Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÁO cáo bài tập NHÓM môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin đề tài quản lý hệ thống sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.82 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa Công Nghệ Thông Tin

BÁO CÁO BÀI TẬP NHĨM
Mơn: Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin

1. Hồng Thái Duy
2. Châu Vĩnh Long
3. Phatxala Xaynhavong
Nhóm DLP
GVBM: Nguyễn Thuỷ Đoan Trang

Đề tài: Quản lý hệ thống sinh viên

1


Lời nói đầu
Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin là bước đầu tiên khơng thể thiếu
trong qui trình phát triển hệ thống phần mềm. Người ta nhận thấy và
luôn cho rằng phân tích thiết kế hệ thống thơng tin là giai đoạn quan
trọng nhất trong qui trình phát triển phần mềm. Thật vậy, chỉ cần sơ xót
trong q trình thiết kế dữ liệu là có thể dẫn tới một sản phẩm phần mềm
kém chất lượng hay khơng có giá trị sử dụng lâu dài.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu ứng
dụng tin học trong cơng tác quản lí cũng ngày càng gia tăng. Việc xây
dựng các phần mềm quản lí nhằm đáp ứng nhu cầu trên là rất cần thiết.
Quản ly sinh viên cũng không phải là ngoại lệ. Việc phần mềm quản lí
sinh viên ra đời sẽ giúp cho các thủ thư đỡ mất cơng tìm kiếm một cách
thủ cơng trong với một khối lượng tài liệu đồ sộ, giúp việc quản lí sinh
viên, thuận tiện hơn và đặc biệt là giúp cho người quản lý tiện hơn trong


việc tra cứu hồ sơ thông tin sinh viên

2


MỤC LỤC
1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:..............................................................................4
1.1 Đặc tả bài toán...............................................................................4
1.2 Cơ cấu tổ chức:..............................................................................5
1.3 Yêu cầu:..........................................................................................5
1.4 Chức năng:.....................................................................................6
1.5 Yêu cầu hệ thống...........................................................................8
2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................................8
2.1 Mơ hình BFD..................................................................................8
2.2 Mơ hình DFD..................................................................................9
2.3 Dữ liệu thuộc tính(ERD)...............................................................11
3 THIẾT KẾ.............................................................................................11
3.1 Thiết kế dữ liệu............................................................................11
3.1.1 Mơ hình quan hệ (mơ hình dữ liệu mức logic)......................11
3.1.2 Mơ hình dữ liệu vật lí (PDM)..................................................12
3.1.3 Từ điển dữ liệu.......................................................................12
3.1.4 Ràng buộc toàn vẹn................................................................13

3


1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:
Công tác quản lý sinh viên (kết quả học tập và thơng tin) của sinh
viên đóng vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động của một khoa
trong các trường đại học và cao đẳng.

1.1 Đặc tả bài toán
Bài toán Quản lý đặt ra các vấn đề cơ bản như sau: Thể hiện được mơ
hình tổ chức quản lý sinh viên theo khóa, theo lớp, theo các loại hình
đào tạo; Quản lý các mơn học của các lớp theo học kỳ và kết quả học tập
của sinh viên đối với các mơn học đó. Hệ thống còn phải cho phép tạo ra
các báo cáo từ kết quả học tập của sinh viên nhằm phục vụ công tác điều
hành huấn luyện như: Tổng kết kết quả học tập theo kỳ, theo năm, theo
khóa; In Danh sách ,Bảng điểm học kỳ; In Bảng điểm cá nhân…
Ngoài các chức năng chính như trên, hệ thống này cịn cần thêm
một số chức năng khác như: cập nhật các loại danh mục dữ liệu (danh
mục lớp, danh mục loại hình đào tạo, danh mục ngành học …); các chức
năng sao lưu và phục hồi dữ liệu; các chức năng trợ giúp …
Có thể mơ tả sơ lược các cơng việc chính (đối với 1 khóa học) trong
hệ thống quản lý sinh viên của một khoa như sau:
- Với mỗi lớp đã có cập nhật danh sách sinh viên của lớp
4


- Với mỗi học kỳ cần cập nhật danh sách môn học, danh sách các lớp
học phần sẽ mở trong kỳ.
- Khi có kết quả các lớp học phần -> Cập nhật điểm môn học / lớp
- Tổng kết kết quả học tập học kỳ, năm học, khóa học ..
1.2 Cơ cấu tổ chức:
Một trường đại học mỗi năm tiếp nhận nhiều sinh viên đến trường nhập
học và trong quá trình học tập nhà trường sẽ quản lý hồ sơ sinh viên.
Trong trường có nhiều khoa ngành khác nhau, mỗi khoa có một phịng
giáo vụ là nơi cập nhật thơng tin của sinh viên, lớp, mơn học…..
- Mỗi khoa có một hay nhiều lớp học, thông tin lớp học gồm tên lớp,
khóa học, năm bắt đầu, năm kết thúc và có duy nhất một mã lớp. Mỗi
lớp có một hay nhiều sinh viên, mỗi sinh viên khi nhập học sẽ cung cấp

thông tin về họ tên, ngày sinh, nơi sinh, phái, địa chỉ và được cấp cho
một mã sinh viên.
- Trong quá trình được đào tạo tại trường, sinh viên phải học các môn
học mà khoa phân cho lớp, thông tin về môn học gồm mã môn học, tên
môn học, số tín chỉ, giáo viên phụ trách mơn học đó.
- Sau khi hồn thành các mơn học được giao, sinh viên sẽ thi các môn
thi tốt nghiệp.
1.3 Yêu cầu:
- Chương trình quản lý SV gồm các vấn đề như:
+ Thể hiện được mơ hình tổ chức SV theo khóa, theo lớp, các loại
hình đào tạo
+ Quản lý các mơn học của các lớp theo học kì và kết quả học tập
của SV đối với các mơn học đó.
5


+ Hệ thống còn phải cho phép tạo ra các báo cáo từ kết quả học tập
của SV nhằm phục vụ công tác điều hành như: Tổng kết kết quả học tập
theo kì, năm, khóa....in danh sách thi bảng điểm...
+ Ngồi ra cịn có thêm các chức năng như cập nhật các loại danh
mục dữ liệu.
1.4 Yêu cầu chức năng:
Xây dựng hệ thống Quản lý hồ sơ phục vụ công tác quản lý sinh viên
của các trường ĐH và CĐ với các yêu cầu sau:
Các chức năng hệ thống cần có
a. Cập nhật
- Cập nhật từ điển danh mục.
- Cập nhật sinh viên.
b. Tìm kiếm
- Tìm kiếm SV :- Theo tên sinh viên

- Theo mã sinh viên
c. Báo cáo / thống kê
- In danh sách lớp.
- In phiếu điểm.
- Tổng kết kết quả học kì.
- Tổng kết kết quả cả năm.
• Chức năng người dùng

6


Người dùng là sinh viên là những người có nhu cầu xem thông tin
hồ sơ của các sinh viên.
, Giải thích các chức năng
a. Cập nhật
- Cập nhật từ điển danh mục:
Người quản trị đưa ra yêu cầu( thêm, sửa, xóa) cập nhật các danh
mục tới hệ thống.Hệ thống sẽ thực hiện lệnh và đưa ra kết quả.
- Cập nhật sinh viên:
Người quản trị đưa ra yêu cầu ( thêm, sửa, xóa) tới hệ thống đối
với 1 sinh viên nào đó. Hệ thống sẽ thực hiện lệnh và đưa ra kết quả.
b. Tìm kiếm
- Tìm kiếm sinh viên:
Người quản trị đưa ra thơng tin về sinh viên cần tìm tới hệ thống.
Hệ thống sẽ rà soát và đưa ra kết quả.
c. Báo cáo / thống kê
- In danh sách lớp:
Người quản trị đưa ra yêu cầu danh sách cần xem và in ra tới hệ
thống. Hệ thống sẽ thực hiện lệnh và đưa ra kết quả
- In phiếu điểm:

Người quản trị đưa ra yêu cầu in điểm của 1 sinh viên nào đó tới
hệ thống. Hệ thống sẽ thực hiện tìm kiếm và đưa ra kết quả.
- Tổng kết kết quả học kì
Người quản trị đưa ra yêu cầu tổng kết điểm tới hệ thống. Hệ thống
sẽ thực hiện lệnh và xếp loại kết quả 1 học kì của sv và đưa ra kết quả
7


- Tổng kết kết quả cả năm
Người quản trị đưa ra yêu cầu tổng kết điểm tới hệ thống. Hệ thống
sẽ thực hiện và xếp loại kết quả 1 năm của sv và đưa ra kết quả.

1.5 Yêu cầu hệ thống
- Giao diện trực quan, tiện dụng
- Có khả năng bảo mật, phân quyền truy cập tốt, mỗi loại người dùng chỉ
có thể sử dụng một số chức năng riêng
2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Dựa vào những thơng tin thu thập trên , phần dưới sẽ tiến hành phân tích
yêu cầu nghiệp vụ và hệ thống
2.1 Mơ hình BFD

Hình 1.1 Mơ hình BFD

8


2.2 Mơ hình DFD
Sơ đồ DFD tổng qt mức 0 – Quản lí hệ thống sinh viên

Sơ đồ DFD mức 1 (Quản lí thơng tin sinh viên)


Sơ đồ DFD mức 1 (Quản lí điểm sinh viên)

9


Sơ đồ DFD mức 1 (Báo cáo thông kê)

10


2.3 Dữ liệu thuộc tính(ERD)

3 THIẾT KẾ
3.1 Thiết kế dữ liệu
3.1.1 Mơ hình quan hệ (mơ hình dữ liệu mức logic)
SINHVIEN (MASV, MALOP, HOJTEN, GIOITINH, DIACHI,
GHICHU)
LOP (MALOP, MANGANH, TENLOP)
KHOA (IDKHOA, TENKHOA)
NGANH (MANGANH, MAKHOA, TENNGANH)
GIANGVIEN (MAGV, MAKHOA, TENGV)

11


MONHOC (MAMONHOC, MALOP, MAGV, TENMONHOC,
SOTIET)
3.1.2 Mơ hình dữ liệu vật lí (PDM)


3.1.3 Từ điển dữ liệu
1. SINH VIEN
tên thuộc tinh
masv
hoten
gioitinh
diachi
ghichu

kiểu dữ liệu
char
nvarchar
char
nvachar
text

12

miền giá trị
10
30
10
30


2. LOP
ten thuoc tinh
malop
tenlop


kieu du lieu
char
nvachar

mien gia tri
10
30

3.NGANH
ten thuoc tinh
manganh
tennganh

kieu du lieu
char
nvachar

mien gia tri
10
30

4.MON HOC
ten thuoc tinh
mamh
tenmh
sotiet

kieu du lieu
char
nvachar

int

mien gia tri
10
30
4

5. KHOA
ten thuoc tinh
makhoa
tenkhoa

kieu du lieu
char
nvachar

mien gia tri
10
30

kieu du lieu
char
nvachar

mien gia tri
10
30

6. GIANGVIEN
ten thuoc tinh

manGV
tenGV

13


3.1.4 Ràng buộc tồn vẹn
R1: Mỗi sinh viên chỉ có giới tính là nam hoặc nữ:
∀ t ∈ SINHVIEN ( t . >SV ∈ {0,1 })

a. Bối cảnh: SINHVIEN (Sinh Viên)
b. Bảng tầm ảnh hưởng:
R1

Thêm

Xóa

Sửa

SINHVIEN

+

-

+(GT_SV)

R2: Mỗi MALOP của bảng Sinh viên phải có giá trị trong bảng Lớp
∀ t ∈ SINHVIEN :∃t ' ∈ LOP , t . MALOP=t ' . MALOP


a. Bối cảnh: SINHVIEN (Sinh Viên), LOP (Lớp)
b. Bảng tầm ảnh hưởng:
R2

Thêm

Xóa

Sửa

SINHVIEN

+

-

+(MALOP)

LOP

-

+

+(MALOP)

R3: Mỗi MANGANH của bảng Lớp phải có giá trị trong bảng Ngành
∀ t ∈ LOP :∃ t ' ∈ NGANH , t . MANGANH =t ' . MANGANH


a. Bối cảnh: NGANH(Ngành), LOP (Lớp)
b. Bảng tầm ảnh hưởng:
R3

Thêm

Xóa

Sửa

LOP

+

-

+(MANGANH)

NGANH

-

+

+(MANGANH)

R4: Mỗi MAKHOA của bảng Ngành phải có giá trị trong bảng Khoa
∀ t ∈ NGANH :∃ t ' ∈ KHOA , t . MAKHOA=t ' . MAKHOA
14



a. Bối cảnh: NGANH (Ngành), KHOA (Khoa)
b. Bảng tầm ảnh hưởng:
R4

Thêm

Xóa

Sửa

NGANH

+

-

+(MAKHOA)

KHOA

-

+

+(MAKHOA)

R5: Mỗi MANGANH của bảng Giảng viên phải có giá trị trong bảng
Ngành
∀ t ∈GIANGVIEN :∃t ' ∈ NGANH ,t . MANGANH =t ' . MANGANH


a. Bối cảnh: GIANGVIEN(Giang viên), NGANH (Ngành)
b. Bảng tầm ảnh hưởng:
R5

Thêm

Xóa

Sửa

GIANGVIEN

+

-

+(MANGANH)

NGANH

-

+

+(MANGANH)

15




×