Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

TIỂU LUẬN môn QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG đề tài hệ THỐNG ERP của CHUỖI CUNG ỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.32 KB, 32 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

TIỂU LUẬN
MÔN: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

Đề tài:
HỆ THỐNG ERP CỦA CHUỖI CUNG ỨNG

Nhóm: 7
Lớp: D02
GVHD: Cơ …Kiều Anh

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2022


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH................................................................................3
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ THUYẾT VỀ ERP.....................................................4
1.1. Giới thiệu chung về quản trị chuỗi cung ứng...............................................4
1.1.1. Khái niệm..............................................................................................4
1.1.2. Các hoạt động trong chuỗi cung ứng.....................................................4
1.2. Nguồn gốc, lịch sử phát triển hệ thống ERP và 5 cải tiến ERP đem lại cho
quản lý chuỗi cung ứng.......................................................................................5
1.2.1. Nguồn gốc và lịch sử phát triển hệ thống ERP......................................5
1.2.2. 5 cải tiến ERP đem lại cho quản lý chuỗi cung ứng...............................6


1.3. Khái niệm và vai trò của ERP......................................................................7
1.3.1. Khái niệm..............................................................................................7
1.3.2. Vai trò của ERP.....................................................................................8
1.4. Đặc trưng và chức năng của ERP...............................................................10
1.4.1. Đặc trưng của ERP..............................................................................10
1.4.2. Các chức năng của ERP.......................................................................12
1.5. So sánh ERP với BPM và BI.....................................................................15
1.6. Các nguyên tác thiết lập và áp dụng ERP..................................................16
1.6.1. Các nguyên tắc thiết lập nên hệ thống ERP.........................................16
1.6.2. Các bước xây dựng quy trình ERP......................................................18
1.6.3. Hệ thống ERP hoạt động như thế nào?................................................21
1.7. Ưu và nhược điểm của hệ thống ERP........................................................21
1.7.1. Ưu điểm...............................................................................................21
1.7.2.Nhược điểm..........................................................................................23
1.7.3. Mơ hình quản lý bằng ERP phù hợp với doanh nghiệp nào?...............24
CHƯƠNG 2: VINAMILK- THƯƠNG HIỆU SỮA TỶ ĐƠ................................26
2.1 Giới thiệu về cơng ty Vinamilk...................................................................26
2.1.1 Giới thiệu chung về Vinamilk...............................................................26
2.1.2 Hoạt động và thị phần của Vinamilk....................................................26
2.2 Dự án ERP - Bước đột phá của ông lớn Vinamilk......................................27
2.2.1 Thực trạng trước khi áp dụng ERP.......................................................27
2.2.2 Quá trình triển khai ERP.......................................................................28
2.2.2.1. Chuẩn bị cơ sở hạ tầng và nhân lực...............................................28


2.2.2.2. Triển khai......................................................................................28
2.3 Sau khi áp dụng ERP..................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................31



DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ THUYẾT VỀ ERP
1.1. Giới thiệu chung về quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm
Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm, thành phẩm và phân phối chúng cho khách hàng.
(chúng ta có thể nhận ra rằng khách hàng cuối cùng là nguồn tạo ra lợi nhuận duy
nhất cho toàn chuỗi .Việc các doanh nghiệp tham gia trong chuỗi cung ứng ra các
quyết định kinh doanh mà không quan tâm đến các thành viên khác từ đó giá bán
cho khách hàng sẽ cao hơn, mức phục vụ chuỗi cung ứng thấp và điều này làm cho
nhu cầu khách hàng tiêu dùng cuối cùng trở nên thấp. Vậy thì làm sao để có thể tối
ưu hóa lợi nhuận cho chuỗi, nâng cao mức phục vụ, đem lại cho khách hàng cuối
cùng mức giá thấp nhất đảm bảo đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng,
thì các doanh nghiệp phải chú trọng đến quản trị chuỗi cung ứng. Vậy quản trị chuỗi
cung ứng là gì?)
Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa điểm và
vận chuyển giữa các thành viên tham gia trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp
nhàng và hiệu quả các nhu cầu của thị trường.
1.1.2. Các hoạt động trong chuỗi cung ứng
Các hoạt động trong chuỗi được tóm gọn theo 4 bước bao gồm hoạch định
chiến lược, tìm kiếm nguồn cung, sản xuất thành phẩm và phân phối đế khách hàng.
(Để xây dựng quy trình chuỗi cung ứng hiệu quả thì bước đầu tiên chúng ta cần làm
gì? tiến hành hoạt động hoạch định chiến lược.
(Vậy quy trình đầu tiên của chuỗi cung ứng là gì?? là hoạch định và thu mua. -> tìm
hiểu về hoạch định trong chuỗi cung ứng )
Đối với 1 doanh nghiệp Hoạch định trong chuỗi cung ứng cần phải bao gồm:
những gì để có thể đưa ra một bản hoạch định cung ứng khả thi và đáp ứng nhu cầu

phát triển chiến lược kinh doanh 1 cách phù hợp nhất? 


 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP
 Dự báo
 Lập kế hoạch tổng thể 
(Vậy hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP là gì và nó mang lại lợi ích
gì đối với doanh nghiệp khi áp dụng vào quy trình quản lý chuỗi cung ứng? Ta sẽ
tìm hiểu sâu hơn về ERP ngay sau đây)
1.2. Nguồn gốc, lịch sử phát triển hệ thống ERP và 5 cải tiến ERP đem lại cho
quản lý chuỗi cung ứng
1.2.1. Nguồn gốc và lịch sử phát triển hệ thống ERP
Sự ra đời và phát triển của các thế hệ phần mềm ERP phụ thuộc vào 2 yếu tố
chính: nhu cầu quản lý và nền tảng công nghệ. 2 yếu tố trên thúc đẩy lẫn nhau và
cùng quyết định đến thời điểm và thế hệ ERP ra đời.
Thuật ngữ ERP, bắt đầu từ năm 1990 khi tập đoàn Gartner của Mỹ cải tiến
phần mềm chuyên cho sản xuất MRP (Manufacturing Resources Planning). Từ đó,
nó trở thành xu hướng của các doanh nghiệp cho đến nay. Đây là thế hệ ERP thứ
nhất.
Từ những năm 2000, sự phát triển mạnh mẽ của nền tảng web 2.0 đã thúc
đẩy các ứng dụng chạy trên nền tảng web ra đời. Lúc này hệ thống ERP II ra đời, có
thể chạy trên nền web và cả Desktop.
Bắt đầu từ những năm 2010, sự bùng nổ về công nghệ và thương mại điện tử
là 2 yếu tố quyết định hội tụ đủ để ra đời thế hệ ERP thứ 3. ERP III dựa trên nền
tảng công nghệ mới như: IoT, Cloud, Big Data, AI… để giải quyết các như cầu mới
của doanh nghiệp: dữ liệu lớn, kết nối không giới hạn, điều khiển mọi lúc mọi nơi,
số hóa tối đa cơng nghệ để nâng quy mơ sản xuất, tiết kiệm chi phí, tự động hóa…
Điển hình có những hãng lớn trên thế giới như: Infor LN ERP, SAP, Oracle
ERP, Microsoft Dynamics, NetSuite…Còn Việt Nam, chỉ mới khoảng 5 năm trở lại
đây bắt đầu xuất hiện các sản phẩm ERP thuần việt, đa số là nâng cấp từ kế tốn

hoặc bán hàng. Tuy cịn rất nhiều hạn chế về giao diện, trải nghiệm người dùng và
công nghệ nhưng ban đầu đáp ứng được cơ bản nhu cầu của doanh nghiệp.


(Nhờ vào sự ra đời của hệ thống ERP đã góp phần đem nhiều lợi ích cho việc quản
lý chuỗi cung ứng, cụ thể có 5 cải tiến sau:…) 
1.2.2. 5 cải tiến ERP đem lại cho quản lý chuỗi cung ứng
(Thứ nhất là….)

 Thông tin theo giời gian thực 
ERP giúp liên kết khách hàng với người dùng, hỗ trợ lên kế hoạch dựa trên nhu
cầu thực tế thay vì những dự báo quá lạc quan. Những công ty bán lẻ hàng đầu
đã sử dụng hệ thống ERP từ lâu và nó đã ngày càng trở nên phổ biến đối với các
doanh nghiệp.
(Ví dụ: Ngày nay, ERP đã có thể hỗ trợ chi tiết đến mức mà khi ai đó mua một
chiếc áo thun tại một siêu thị Wal-mart bất kỳ trên thế giới thì đơn mua hàng đã
sẵn sàng được gửi tới nhà sản xuất chiếc áo này và thậm chí cả các nhà cung cấp
vải ngay lập tức.)

 Cải thiện sự minh bạch
Khả năng báo cáo minh bạch của hệ thống ERP có thể giúp cung cấp cho khách
hàng những thơng tin về thời gian có hàng hiện tại hoặc trong tương lai. Từ đó,
khách hàng có thể lên kế hoạch cho sản phẩm mới của họ dựa trên khả năng
cung cấp hàng của Cơng ty.

 Hợp tác hóa quy trình
Một trong những chức năng quan trọng khơng kém chức năng phân quyền trong
hệ thống ERP là chức năng hợp tác trong các quy trình và dự án giữa các bộ
phận với nhau cũng đang ngày trở nên đặc biệt quan trọng. 
Trong chuỗi cung ứng, q trình này có thể chuyển thành sự cộng tác giữa

doanh nghiệp và khách hàng trong các dự án lâu dài hoặc với các nhà cung cấp
trong các hợp đồng ngắn hạn.

 Quản lý theo vòng đời sản phẩm


Một số sản phẩm có vịng đời rất ngắn và thay đổi theo từng ngày. Một số sản
phẩm thì lại phát triển và trở nên tốt hơn. Chúng ta có thể sử dụng dữ liệu lớn
(big data) để phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu thực của khách hàng.
(Nếu hệ thống ERP chuỗi cung ứng của DN có thể quản lý vịng đời sản phẩm.
DN có phải đẩy thêm dữ liệu bên ngoài vào để thêm điều kiện cho dữ liệu sẵn có
bên trong của DN. Các biến thứ cấp có liên quan tới dữ liệu vịng đời của sản
phẩm sẽ được đưa vào như Yếu tố mùa vụ, Điều kiện thời tiết. Có thể thấy rằng
những thơng tin này giúp việc ra quyết định của DN sâu hơn và chính xác hơn.)

 Phản hồi theo thời gian thực
Hiện tại, chúng ta đã có thể kết nối điện thoại thông minh (smartphone) với hệ
thống ERP chuỗi cung ứng thơng qua các ứng dụng điện thoại.
Chúng ta có thể tăng cường kết nối này khiến nó trở nên rõ rệt hơn nữa cho tất
cả các nhân viên thông qua cài đặt một chương trình BYOD (Bring your Own
device - sử dụng thiết bị cá nhân giải quyết công việc) cho từng nhân viên để có
thể phản hồi thơng tin nhanh nhất.
1.3. Khái niệm và vai trò của ERP
1.3.1. Khái niệm
ERP xuất phát từ thuật ngữ tiếng Anh ( Enterprise Resource Planning ), đây
là phần mềm được sử dụng để hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp. Hệ thống
này cho phép tiếp cận các dữ liệu nội bộ được chia sẻ cơng khai nhằm quản lý tồn
bộ hoạt động của cơng ty. 
 R – Resource (tài nguyên): Trong kinh tế, resource được hiểu là nguồn lực
tài tài, nhân lực, công nghệ. Nhưng hiểu trong ERP thì Resource chính là tài

ngun. Ứng dụng ERP vào trong doanh nghiệp chính là tận dụng tồn bộ
nguồn tài ngun của công ty, nhất là nguồn nhân lực.
 P – Planning (Hoạch định): Planning là thuật ngữ quen thuộc trong hoạt
động quản trị kinh doanh. Hiểu một cách đơn giản, hệ thống ERP sẽ hỗ trợ
công ty lên trước các kế hoạch và nghiệp vụ trong sản xuất, kinh


doanh. ERP sẽ tính tốn và dự báo các khả năng phát sinh trong quá trình
điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 E – Enterprise (Doanh nghiệp): Và điều cuối cùng cấu tạo nên ERP và cũng
là yếu tố mà ERP muốn nhắm tới, đó chính là doanh nghiệp. Hệ thống này
được sử dụng với mục đích chính là kết nối và đồng bộ cơng việc giữa các
phịng ban, liên tục cập nhật những thơng tin cần thiết theo thời gian
thực. ERP cố gắng tích hợp tất cả thơng tin của các phịng ban và tồn bộ
chức năng công ty vào chung một hệ thống máy tính duy nhất mà có thể đáp
ứng tất cả các nhu cầu quản lý khác nhau của các phòng ban.
 ERP là một mơ hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào quản lý hoạt động
kinh doanh, thu thập dữ liệu, lưu trữ và phân tích diễn giải. Hiểu một cách
đơn giản thì phần mềm ERP là phần mềm thống nhất, đa chức năng liên kết
mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ các hoạt động như quản trị toàn diện đầu
vào, đầu ra, cho tới lập kế hoạch, thống kê, kiểm soát nghiệp vụ về sản xuất,
tài chính, nhân sự,…Ngồi ra, hệ thống ERP cịn hỗ trợ cung cấp báo cáo
phân tích chuyên sâu và đưa ra các dự báo giúp nhà quản lý hoặc các bộ
phận khác tác nghiệp hiệu quả.
1.3.2. Vai trò của ERP
Hiện nay, hệ thống ERP được sử dụng rất nhiều trong các doanh nghiệp như
là một công cụ hiệu quả giúp quản lý tài nguyên doanh nghiệp. Cụ thể một số lợi
ích mà hệ thống ERP mang lại cho doanh nghiệp có thể kể đến như:

 Giúp kiểm sốt thơng tin tài chính

ERP tập hợp mọi thơng tin tài chính của doanh nghiệp trên một cơ sở dữ liệu
chung, chỉ có một phiên bản duy nhất thống nhất và xuyên suốt trong tất cả các
phịng ban. Và khi có 1 con số thay đổi, tất cả các thông tin liên quan đến thay
đổi đó đều được tự động tính tốn lại và hiển thị trùng khớp với thay đổi đó, từ
đó hạn chế những tiêu cực khơng đáng có trong tài chính doanh nghiệp.

 Giúp tăng tốc độ làm việc


Một doanh nghiệp lớn đồng nghĩa với việc sở hữu một quy trình làm việc phức
tạp và nhiều khâu, nhiều bước. Quy trình đó là một mạng lưới vơ cùng phức tạp
khiến cho tốc độ dịng cơng việc bị chậm lại rất nhiều. Bởi, tốc độ quy trình làm
việc cơ bản của một doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố chính: Có xác định
được đúng nơi cần chuyển dữ liệu đến khơng và trong q trình chuyển giao đó
có gặp phải chướng ngại gì khơng.
Trên thực tế, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy, việc chuyển một văn bản bằng
giấy không thể nhanh bằng một văn bản điện tử. Hay khi vận chuyển hàng hóa
từ kho bãi đến các cơ sở kinh doanh thì một quyết định được đồng bộ lên hệ
thống ERP sẽ tới tay người thủ kho nhanh chóng mà khơng cần chờ thời gian xe
hàng di chuyển cả một quãng đường dài. Bằng cách giải quyết các “nút thắt” và
rút gọn được khó khăn về khoảng cách địa lý, phần mềm ERP giúp tăng tốc độ
quy trình làm việc, tiết kiệm thời gian khiến cho hoạt động quản lý và vận hành
trở nên tối ưu nhất.

 Giúp hạn chế sai sót khi nhiều người cùng nhập dữ liệu
Theo cách làm truyền thống, một dữ liệu thường xuyên đi qua nhiều bộ phận
làm việc khác nhau và xảy ra tình trạng nhầm lẫn và sai sót dữ liệu. Tuy nhiên,
khi sử dụng hệ thống quản lý ERP sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những sai
sót đó. Bởi với ERP, dữ liệu chỉ cần nhập một lần bởi người đầu tiên rồi lưu trữ
nguyên vẹn trên hệ thống. Hệ thống dữ liệu này cho phép toàn bộ nhân viên của

doanh nghiệp truy cập dễ dàng và tiếp cận dữ liệu gốc giúp tránh những sai sót
do q trình nhập dữ liệu.

 Giúp doanh nghiệp dễ dàng kiểm sốt q trình làm việc của nhân viên
Ưu điểm nổi bật của ERP đó chính là thống nhất và sắp xếp khoa học toàn bộ dữ
liệu và quy trình làm việc của nhân viên và các bộ phận trên một nền tảng cơ sở
chung. Từ đó, ERP giúp doanh nghiệp dễ dàng áp dụng các cơ chế kiểm soát nội
bộ. Đặc biệt, với chức năng tìm vết (Audit track) của phần mềm ERP cho phép
doanh nghiệp nhanh chóng tìm ra nguồn gốc bút tồn và nhân viên liên quan đến
bút tốn đó.


 Tạo ra mạng xã hội nội bộ cho doanh nghiệp
Không chỉ là nơi lưu trữ dữ liệu và thông tin doanh nghiệp, phần mềm ERP cịn
sở hữu tính năng liên lạc nội bộ giữa những người dùng cùng thuộc một hệ
thống. Cũng giống như cơ chế hoạt động của một mạng xã hội nội bộ thực
thụ, hệ thống ERP cũng tích hợp tính năng chat riêng tư và cập nhật trạng thái cá
nhân của người dùng.
1.4. Đặc trưng và chức năng của ERP
1.4.1. Đặc trưng của ERP

 Thiết kế theo từng module chức năng
Thiết kế module của hệ thống erp tích hợp các module có năng kinh doanh khác
nhau, bao gồm chức năng: tài chính, kế tốn, sản xuất, bán hàng,…… Mỗi
module đảm nhiệm một chức năng chuyên biệt của một phòng ban, bộ phận
trong một tổ chức. Các module này có khả năng xử lý các nghiệp vụ theo từng
chuyên môn, đáp ứng nhu cầu riêng của từng phịng ban.

 Tích hợp chặt chẽ giữa các chức năng
Mặc dù mỗi module đảm nhiệm những chức năng, nghiệp vụ chuyên biệt nhưng

lại có sự tích hợp với nhau nhằm mục đích liên kết, kế thừa thơng tin, dữ liệu
giữa các phịng ban. Việc này cho phép nguồn dữ liệu trong toàn doanh nghiệp


được đồng bộ, xuyên suốt, giảm tải thời gian, công sức cập nhật và xử lý dữ liệu
rải rác giữa các bộ phận.
Các module trong hệ thống erp được thiết kế vừa mang đặc tính chuyên biệt, vừa
mang tính tích hợp nhằm phục vụ yêu cầu về chức năng, nghiệp vụ của từng bộ
phận cũng như yêu cầu đảm bảo dữ liệu thống nhất trong tồn doanh nghiệp.

 Có khả năng phân tích và đánh giá
Hệ thống ERP có thể đưa ra các phân tích, đánh giá dựa trên các báo cáo được
tổng hợp tự động, hỗ trợ tối đa người quản lý trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh và đưa ra những chiến lược mới phù hợp.

 Cấu trúc linh hoạt
Do tính chất ln thay đổi và vận động không ngừng về mặt tổ chức trong mỗi
doanh nghiệp, hệ thống erp được thiết kế có cấu trúc linh hoạt để dễ dàng đáp
ứng những thay đổi, điều chỉnh trong mỗi tổ chức.
Hệ thống erp với thiết kế mở, cho phép doanh nghiệp gắn thêm những module
cần thiết hoặc tháo bỏ những module mình muốn mà khơng làm ảnh hưởng đến
hoạt động của những chức năng còn lại nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng hệ
thống.


 Cơ sở dữ liệu chung
Tất cả dữ liệu bao gồm các dữ liệu tài chính, kế tốn, nhân sự, bán hàng, hàng
hóa,…. đều được nhập và lưu trữ trên một cơ sở dữ liệu chung cho toàn doanh
nghiệp. Các dữ liệu này chỉ cần được nhập một lần và được tất cả các phòng ban
sử dụng, lưu hành. Đặc trưng này giúp cho doanh nghiệp giải quyết vấn đề dữ

liệu bị phân tán, tránh tạo ra những sự trùng lặp, dư thừa dữ liệu và những rủi ro
về sai sót, chênh lệch số liệu.
1.4.2. Các chức năng của ERP

 Chức năng kế tốn và tài chính
Phần mềm quản lý doanh nghiệp ERP cung cấp đầy đủ các tính năng, cơng cụ
cơ bản của lĩnh vực kế tốn và tài chính bao gồm: Sổ cái chung, Tài khoản chi
trả, Các khoản nhận về Số dư, Báo cáo tài chính, Quản lý tiền mặt, Ngân sách,…
Chức năng này giúp các doanh nghiệp quản lý dòng tiền hiệu quả, giảm bớt
đáng kể thời gian nhập liệu, đáp ứng các nghiệp vụ quan trọng của cơng việc kế
tốn tài chính và giúp quy trình quản lý các khoản thu-chi được kiểm sốt hiệu
quả hơn.

 Chức năng quản lý quy trình sản xuất, phân phối:


Hệ thống ERP cung cấp các tính năng: Số lượng nhập – bán – tồn kho, Quản lý
kho, Theo dõi chất lượng, Điều phối giao hàng,… để giúp doanh nghiệp quản lý
hiệu quả quy trình sản xuất, kho vận, phân phối sản phẩm.
Hệ thống sẽ xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp giúp sử dụng tối ưu chi phí và
thời gian, giảm bớt tỷ lệ lỗi hỏng trong quá trình sản xuất, cắt giảm chi phí lưu
kho, kiểm kê hàng hóa hiệu quả cho q trình xuất – nhập, phân phối phương
tiện phù hợp cho quy trình vận chuyển. Các tính năng này khơng chỉ giúp tiết
kiệm chi phí mà còn gia tăng hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm.
Ví dụ mơ hình quản lý kho:

 Chức năng bán hàng
Về cơ bản, tính năng bán hàng sẽ bao gồm: Tạo đơn, Xử lý đơn hàng, Bán hàng
trực tuyến, Hóa đơn bán hàng,… Tính năng này giúp minh bạch hóa các quy
trình bán hàng, gia tăng hiệu suất bán hàng của nhân viên, tiết kiệm thời gian

mua hàng cho khách.
Cùng với đó, các cơng cụ quản lý hệ thống ERP sẽ hỗ trợ quản lý bán hàng đa
kênh, cung cấp các cơng cụ thu thập và phân tích dữ liệu để đánh giá hoạt động
bán hàng, xây dựng các chương trình phù hợp để thúc đẩy tỷ lệ chuyển đổi, gia
tăng doanh số kinh doanh.


 Chức năng quản lý dịch vụ
Các tính năng trong mô-đun về quản lý dịch vụ: Đặt lịch, Quản lý chất lượng,
Hợp đồng dịch vụ, Chương trình khách hàng thân thiết,… Khác với hàng hóa
thơng thường, việc quản lý về dịch vụ thường phức tạp và khó đánh giá hơn.
Các tính năng cơ bản sẽ giúp quy trình quản lý dịch vụ được chuẩn hóa, giúp
duy trì chất lượng dịch vụ, hướng đến việc thiết lập và duy trì quan hệ với khách
hàng.


 Một số tính năng linh hoạt dựa trên đặc thù
Bên cạnh các tính năng cơ bản được đề cập ở trên thì một vài mơ-đun được sử
dụng phổ biến khác gồm Quản trị nhân lực, Quản lý quan hệ khách hàng, Quản
lý bảo dưỡng máy móc thiết bị, Điều hành doanh nghiệp.
Như đã đề cập trước đó, vì phần mềm doanh nghiệp là hệ thống mở, các doanh
nghiệp còn có thể tích hợp thêm các tính năng khác để phù hợp với đặc thù riêng
của ngành nghề, công việc.
1.5. So sánh ERP với BPM và BI
Giống nhau:
Là những phần mềm quản lý giúp doanh nghiệp có thể đạt hiệu quả cao hơn
trong các hoạt động của công ty cũng như đối với hoạt động quản lý bên trong
doanh nghiệp.
Khác nhau: 
Tiêu chí


BPM

BI

Khái

Phần mềm BPM (Business Process BI (Business Intelligence) được hiểu là

niệm

Management) là phần mềm quản lý quy việc thu thập, lưu trữ và phân tích dữ
trình kinh doanh. Là một cơng cụ tự động liệu kinh doanh. Nó cũng được gọi là
hóa quy trình. Giúp doanh nghiệp vạch ra quản lý kiến thức. Các cơng nghệ BI
các quy trình và hoạt động kinh doanh được thiết kế để khai thác các bộ dữ liệu
hàng ngày của họ.

nhằm phát hiện ra các cơ hội có thể
khơng rõ ràng.

Lợi ích

BI giúp doanh nghiệp làm chủ nội dung
-

Mở rộng kiểm soát quản lý trên tất một cách chính xác, đạt kết quả tốt từ đó
cả các cơng nghệ và hệ thống
có thể hỗ trợ phân tích, khai thác dữ
-


Thích ứng nhanh với những thay liệu, dự báo về xu hướng của giá cả dịch

đổi trong quy định, luật pháp và yêu cầu vụ, hành vi khách hàng, phát hiện người
kinh doanh mà khơng làm chậm q trình
-

Tạo một mơi trường workflow có

có khả năng mua hàng để đề ra các kế
hoạch bán hàng thích hợp nhằm gia tăng


cấu trúc. Có thể tùy chỉnh để cải tiến quy khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
trình và tự động hóa
-

Tăng cường sự tham gia với khách

hàng của bạn bằng cách giảm hiệu quả và
cải thiện trách nhiệm.
Sự khác Hệ thống ERP là xử lý hiệu quả Quản lý Với hệ thống ERP sắp xếp dữ liệu kinh
biệt đối và Tự động hóa q trình. Nhưng khơng doanh, các cơng cụ BI có thể khai thác
với

yêu cầu tài nguyên mã hóa mạnh và các dữ liệu này và trình bày nó ở dạng dễ

ERP

kế hoạch dự án dài mà nhiều hệ thống tiêu hóa và có thể thực hiện được. 
phần mềm BPM làm. BPMS khơng chỉ ERP và BI có mối quan hệ cộng sinh, BI

cung cấp khả năng tự động hóa quy trình u cầu ERP để hoạt động, trong khi giá
làm việc. Mà còn cung cấp khả năng tự trị của phần mềm ERP được nâng cao
động hóa và quản lý các quy trình kinh đáng kể khi được kết hợp với BI.
doanh khơng cần mã hóa. Hơn nữa, phần
mềm BPM có khả năng cung cấp các
phân tích quy trình kinh doanh trước và
sau khi đi vào hoạt động.

ERP thu thập dữ liệu doanh nghiệp
trong khi BI phân tích dữ liệu doanh
nghiệp và sử dụng bảng điều khiển và
các giao diện khác để trình bày dữ liệu
đó theo cách giúp dễ hiểu và giúp xác
định các cơ hội có thể hành động.

1.6. Các nguyên tác thiết lập và áp dụng ERP
1.6.1. Các nguyên tắc thiết lập nên hệ thống ERP
Quản lý doanh nghiệp bằng hệ thống giải pháp ERP là xu hướng ngày càng
được nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và lớn lựa chọn trong
thời kỳ bùng nổ công nghệ thông tin và cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Tuy nhiên, do đặc thù các hệ thống ERP khi triển khai cho mỗi doanh nghiệp
là khơng giống nhau, do vậy khơng chỉ tìm kiếm được một nhà cung cấp tốt là chắc
chắn doanh nghiệp bạn sẽ triển khai ERP thành công. Dưới đây là một số ngun
tắc giúp cho q trình triển khai ERP có thể diễn ra thành công:


Nguyên tắc 1: Đảm bảo đội ngũ tham gia triển khai dự án
Khi triển khai dự án, không chỉ đội kỹ thuật, tất cả mọi người đều phải tham gia quá
trình đánh giá nhà cung cấp và lập kế hoạch, đưa ra các tiêu chí như: chi phí đầu tư,
chi phí bảo trì, năng lực triển khai, khả năng đáp ứng, thời gian triển khai… Điều

này sẽ giúp quản lý dự án xác định được tất cả những lợi ích thực sự (cho từng
phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp) và chi phí tiềm ẩn khi tiến hành triển khai
dự án để công việc thiết kế cũng như triển khai được hồn thiện tốt nhất.
Ngun tắc 2: Khơng rút ngắn quá trình đánh giá các nhà cung cấp
Nhiều doanh nghiệp muốn đẩy nhanh q trình triển khai ERP mà khơng dành thời
gian xác định tìm hiểu và lựa chọn kỹ các nhà cung cấp, đó là một quyết định sai
lầm. Lựa chọn nhà cung cấp phù hợp là điều kiện đầu tiên đảm bảo việc triển khai
thành công. Trước khi tìm kiếm nhà cung cấp, các doanh nghiệp nên lên rõ những
chỉ tiêu cho đối tác của mình dựa trên nhu cầu và nghiệp vụ đặc trưng của doanh
nghiệp. Đối với nhiều doanh nghiệp lớn, họ còn mở thầu để lựa chọn được nhà cung
cấp tốt, đối với các doanh nghiệp nhỏ hơn cũng nên dành thời gian xem xét kỹ
lưỡng.
Nguyên tắc 3: Thành lập ban chỉ đạo dự án
Để đảm bảo dự án được diễn ra thành công, cần có một ban quản lý dự án để chỉ
đạo sát sao. Đặc biết cần có một người quản trị dự án am hiểu về ERP và có thể
dành thời gian xuyên suốt dự án cùng điều phối và điều chỉnh khi cần thiết. Ban chỉ
đạo nên xác định và kiểm soát các chỉ số đánh giá hiệu quả trong suốt quá trình
triển khai dự án và sau khi hệ thống go - live.
Nguyên tắc 4: Lập kế hoạch dự án và khung triển khai một cách cụ thể
Có được lộ trình làm việc cụ thể về: Thời gian, nguồn nhân lực, tài chính… là điều
hết sức cần thiết cho tất cả mọi dự án khơng riêng gì với việc triển khai ERP. Doanh
nghiệp cần lên khung triển khai cụ thể, đặc biệt là đối với những dự án triển khai
cho các công ty lớn với nhiều chi nhánh khắp cả nước thì việc điều phối nhân sự
hoặc phối hợp nhân lực giữa các vùng miền cần được lên kế hoạch trước cẩn thận.
Nguyên tắc 5: Xác định thời điểm triển khai hợp lý


Nhiều doanh nghiệp thường dựa vào trực quan, tuy nhiên khơng hồn tồn như vậy.
Có những doanh nghiệp dù đang tiến hành sản xuất kinh doanh với các quy trình
thủ cơng và cơng nghệ lạc hâụ, khơng hồn tồn phù hợp để triển khai ERP ngay

lập tức. Bởi lẽ có thể có những giải pháp hiệu quả và ít tốn kém hơn nhiều so với
ERP, như sắp xếp lại các quy trình sản xuất kinh doanh, hay tối ưu hóa các hệ thống
cơng nghệ hiện tại.
Tóm lại: khi bắt đầu áp dụng ERP cho doanh nghiệp mình; bản thân doanh
nghiệp cũng cần chuẩn bị 1 đội ngũ đủ kiến thức về sản phẩm để làm việc trực tiếp
với nhà cung cấp cũng như có đủ quyền hạn để đẩy thúc đẩy dự án hoạt động tốt.
1.6.2. Các bước xây dựng quy trình ERP

Bước 1: Xác định rõ nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp
Bước đầu tiên bao gồm đánh giá chi tiết và ghi lại những thách thức kinh doanh,
khối lượng công việc, nhu cầu cần giải quyết của các bộ phận trong công ty. Bước
quan trọng này sẽ giúp doanh nghiệp xác định rõ mục tiêu của mình, phạm vi dự án,
cũng như mọi thứ mà tổ chức cần về giải pháp ERP. Triển khai ERP là một thử
thách nhưng nó có thể mang lại lợi tức đầu tư rất lớn, nếu doanh nghiệp có sự chuẩn
bị tốt.


Bước 2: Tìm kiếm nhà lãnh đạo phù hợp
Khi một ứng dụng được chọn, điều cần thiết là doanh nghiệp phải chọn một người
quản lý dự án uy tín, chất lượng. Nhất là đối với dự án quan trọng như triển khai
ERP thì vấn đề này càng cần được quan tâm. Nhà lãnh đạo sẽ đóng vai trị là “đầu
tàu” của kế hoạch, là sợi dây gắn kết nhân viên công ty và nhà cung ứng phần mềm,
đảm bảo việc triển khai dự án luôn nằm trong nguồn ngân sách dự trù và phù hợp
với mục tiêu đã đề ra.
Bước 3: Lựa chọn nhà cung cấp giải pháp ERP
Nhà cung cấp phù hợp sẽ giúp quá trình chuyển đổi hệ thống của doanh nghiệp diễn
ra suôn sẻ. Khi lựa chọn bất kỳ nhà cung cấp nào, doanh nghiệp cũng nên đặt ra
những câu hỏi sau:
Liệu giải pháp mới có giúp làm nổi bật thêm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp?
Giải pháp có thể giúp doanh nghiệp dẫn đầu thị trường kinh doanh?

Giải pháp có phù hợp với văn hóa của doanh nghiệp?
Giải pháp có phù hợp với mơ hình hoạt động kinh doanh? 
Khâu lựa chọn nhà cung cấp rất quan trọng nên được cân nhắc kỹ lưỡng giữa các
thành viên thuộc nhóm dự án và ban quản lý. Mọi ý kiến và thắc mắc từ các thành
viên trong doanh nghiệp cũng phải được cân nhắc kỹ càng.
Bước 4: Cài đặt phần mềm
Việc cài đặt phần mềm ERP cũng là tiêu chí để đánh giá hoạt động kinh doanh hiện
tại của doanh nghiệp và tái thiết kế lại các quy trình kinh doanh thành các quy trình
vận hành tiêu chuẩn. Sau đó, nhà quản lý sẽ có cơ sở để thành lập một mơ hình kinh
doanh mới chun nghiệp, hiện đại hơn. Nhà phát triển phần mềm sẽ chịu trách
nhiệm cài đặt hệ thống và xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, giai đoạn này sẽ mất
khá nhiều thời gian và chi phí.
Bước 5: Di chuyển dữ liệu
Bước tiếp theo của việc triển khai ERP là di chuyển dữ liệu sang hệ thống mới.
Nhiều tổ chức lưu trữ hồ sơ khách hàng, nhà cung cấp và tài sản vật chất của ở


nhiều định dạng và phần mềm khác nhau. Vì thế, trước khi bắt đầu di chuyển, cần
xem xét, đồng nhất lại tồn bộ dữ liệu và loại bỏ những thơng tin dư thừa, không
cần thiết. Khi dữ liệu đã được cập nhật và xác minh, nhà cung ứng phần mềm sẽ di
chuyển dữ liệu sang hệ thống mới để doanh nghiệp có thể sử dụng trên một nền tảng
duy nhất.
Bước 6: Thử nghiệm
Sau khi nhà cung cấp kiểm tra và đảm bảo chất lượng của hệ thống, họ sẽ cho
doanh nghiệp một khoảng thời gian để trải nghiệm thử. Lúc này, người dùng sẽ phối
hợp để xác nhận rằng các quy trình kinh doanh đang diễn ra chính xác giữa các bộ
phận hay chưa, sau đó báo lại cho bên cung cấp để họ rà soát lại phần mềm. Điều
quan trọng là hệ thống phải được kiểm tra kỹ lưỡng trước ngày triển khai chính thức
để tránh xảy ra những sai sót khơng đáng có, gây gián đoạn q trình hoạt động của
doanh nghiệp.

Bước 7: Cung cấp một khóa đào tạo hoàn chỉnh cho nhân viên 
56% nguyên nhân gây gián đoạn hoạt động sau khi triển khai ERP là nằm ở vấn đề
đào tạo của doanh nghiệp. Do đó, quá trình này vơ cùng quan trọng. Việc đào tạo
người sử dụng đòi hỏi phải mất nhiều thời gian và nỗ lực đến từ phía doanh nghiệp
và nhân viên. Một số nhà cung cấp cũng cung cấp các khóa hỗ trợ, đào tạo người
dùng qua những lớp học trực tiếp hoặc online. Phí đào tạo này có thể đã được bao
gồm khi mua phần mềm hoặc cũng có thể sẽ là khoản phí bổ sung sau này. Vì thế,
để chắc chắn, hãy trao đổi với nhà cung ứng về điều này để biết rõ hơn.
Bước 8: Không ngừng cải tiến hệ thống ERP
Hệ thống ERP chỉ có hiệu quả lâu dài khi doanh nghiệp tiếp tục đầu tư và cải thiện
nó. Do đó, hãy kiểm tra phần mềm ít nhất mỗi năm một lần. Điều này sẽ giúp doanh
nghiệp xác định xem nên thay đổi, bổ sung chức năng nào để có được lợi ích tối đa
từ hệ thống này.
1.6.3. Hệ thống ERP hoạt động như thế nào?


ERP hoạt động như một bộ não của doanh nghiệp. Hệ thống sẽ kết nối nhiều
bộ phận của một doanh nghiệp và các quy trình của chúng với nhau, cho phép sự
đồng bộ dữ liệu giữa trong doanh nghiệp.
ERP kết hợp nhiều báo cáo và số liệu thống kê khác nhau từ tất cả các bộ
phận kinh doanh vào cùng một nơi. Nhờ đó, có thể dễ dàng theo dõi tình hình hoạt
động của doanh nghiệp, có cái nhìn đầy đủ về những gì đang diễn ra cũng như hiểu
rõ các nguồn lực của doanh nghiệp đang được sử dụng như thế nào.
Hiện nay, các hệ thống ERP rất quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp thuộc
mọi quy mô kinh doanh và trong các ngành khác nhau.
1.7. Ưu và nhược điểm của hệ thống ERP
1.7.1. Ưu điểm

 ERP giúp kiểm sốt thơng tin tài chính
Bình thường các thơng tin tài chính được tập hợp từ nhiều bộ phận phịng ban

khác nhau, nên sẽ có tỷ lệ chênh lệch nhỏ. ERP giúp các thông tin được tập hợp
lại một chỗ. Khi một con số trong dữ liệu bị thay đổi thì tất cả các thơng tin tính
tốn liên quan đều sẽ được tự động điều chỉnh. Bạn có thể hiểu nó tương tự như
excel vậy. 


 ERP giúp tăng tốc độ công việc, thông tin theo thời gian thực: 
Doanh nghiệp càng lớn thì càng phải làm nhiều bước qua nhiều khâu rất tốn thời
gian. Hệ thống ERP sẽ giúp đồng bộ hóa các thơng tin nhanh chóng.
Ví dụ: muốn vận chuyển hàng hóa từ kho bãi tới các cơ sở kinh doanh, một
quyết định sẽ được đồng bộ trên hệ thống ERP, thủ kho sẽ nắm bắt thơng tin rất
nhanh chóng
Ví dụ: khi một ai đặt chiếc áo tại walmart thì đơn hàng sẽ được gửi thẳng đến
nhà sản xuất, thậm chí là nhà cung cấp vải cho chiếc áo này.

 ERP giúp hạn chế sai sót khi cập nhật dữ liệu
Ví dụ: bạn có bao giờ cho bạn bè mượn tập mà họ phải hỏi bạn đây là số 14 hay
là 19 chưa. Lí do ở đây có lẽ trong lúc vội vàng bạn đã ghi hơi xấu một chữ số.
Điều này nếu trong kinh doanh sẽ làm xấu đi hình ảnh của doanh nghiệp, cũng
như tính minh bạch trong cơng việc hơn nữa là gây mất đoàn kết trong nội bộ
Với ERP, chỉ cần một người cập nhật dữ liệu lên hệ thống thì mọi nhân viên đều
được tiếp cận tới dữ liệu gốc.

 ERP giúp kiểm sốt q trình làm việc của nhân viên
ERP giúp các doanh nghiệp kiểm soát được quá trình làm việc trong nội bộ nhân
viên, với chức năng audit track, cho phép nhanh chóng tìm ra nguồn gốc của dữ
liệu ai đã cập nhật hay chỉnh sửa trên đó.
Nhà quản lý chỉ cần ngồi một chỗ cũng có thể nắm được trong tay kết quả làm
việc của nhân viên trong ngày hơm đó. Ngồi ra, ERP cịn có chức năng phân
tích cơ sở dữ liệu để gán nhân viên vào nhiệm vụ phù hợp với thế mạnh của họ.


 ERP tạo ra mạng xã hội nội bộ 
Phần mềm ERP thường tích hợp tính năng liên lạc nội bộ giữa các người dùng
thuộc cùng một hệ thống. Đó là việc chat riêng tư hoặc cập nhật trạng thái cá
nhân giống như cơ chế hoạt động của một mạng xã hội nội bộ thực thụ.


Hình 2.1: ERP tạo ra một mạng xã hội trong doanh nghiệp
1.7.2.Nhược điểm

 ERP địi hỏi chi phí sử dụng lớn nhưng không đáp ứng đúng nhu cầu của
doanh nghiệp
ERP không cho phép tách lẻ từng ứng dụng phục vụ các công đoạn làm việc
khác nhau của doanh nghiệp mà cố định trong một gói tổng hợp với chi phí rất
lớn (ít nhất là 30.000 $ - dựa trên báo giá của các nhà cung cấp). Tuy nhiên, đa
số doanh nghiệp lại không cần thiết sử dụng tất cả các phân hệ trong đó, khiến
cho việc mua cả gói ERP mà khơng dùng hết bị lãng phí nghiêm trọng.
Ngồi ra đối với một số doanh nghiệp cần sử dụng một số phần mềm đặc thù
riêng bên ngoài hệ thống ERP. Việc khó khăn nhất là tích hợp tốt để dễ dàng
trao đổi dữ liệu trong quá trình làm việc. 
=> ERP là một phần mềm cồng kềnh, cững nhắc không linh động để sử dụng
mà giá thành còn cao

 ERP cần tốc độ triển khai chậm chạp, mất nhiều công sức


Một thứ gì đó mới mẻ cũng cần có thời gian để triển khai và làm quen. ERP
cũng vậy, quá trình nhà cung cấp hồn thành rất lâu và doanh nghiệp cũng cần
có thời gian sử dụng làm quen với phần mềm. 


 ERP gây gia tăng rủi ro trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Đơn giản hóa dữ liệu trên cùng 1 hệ thống sẽ giúp ERP hoạt động mượt mà trơn
tru nhưng chỉ cần phát sinh một vấn đề ở khâu nào đó cơng đoạn làm việc sẽ bị
tắc nghẽn kéo theo sự đình kệ của các phần sau

 ERP rất khó nâng cấp bổ xung khi doanh nghiệp thay đổi 
Hầu hết các hệ thống ERP chỉ mạnh về một số lĩnh vực nhất định, trong thời kỳ
4.0 doanh nghiệp nào cũng cần phải đổi mới để theo kịp xu hướng, nhưng ERP
là một hệ thống được lập trình từ đầu rất cồng kềnh và cứng nhắc, doanh nghiệp
muốn thay đổi buộc phải ngừng hoạt động hệ thống và lập trình lại

 ERP khơng thể hoạt động khi doanh nghiệp triển khai làm việc từ xa
Những năm gần đây do tình hình dịch bệnh kéo dài mà nhiều doanh nghiệp đã tổ
chức cho nhân viên của mình làm việc tại nhà. Nhưng hệ thống ERP lại không
được sử dụng chỉ có thể đắp chiếu tại cơng ty. Gây ra tình trạng nhân viên khơng
có khả năng chủ động, doanh nghiệp hoạt động bị gián đoạn nếu sử dụng ERP.
1.7.3. Mơ hình quản lý bằng ERP phù hợp với doanh nghiệp nào?
 Doanh nghiệp thường xuyên xảy ra sai sót trong q trình nhập / xuất và
chuyển dữ liệu, ví dụ như chênh lệch số lượng hàng hoá tồn kho, nhầm lẫn
giao hàng cho khác, chồng chéo thơng tin hố đơn,… hoặc ngày càng nhiều
khách hàng trung thành than phiền về chất lượng sản phẩm / dịch vụ.
 Doanh nghiệp bắt đầu tăng nhanh về khối lượng giao dịch kinh doanh, có dự
định mở rộng quy mơ và  muốn phịng tránh rủi ro phát sinh.
 Doanh nghiệp hiện đang phải làm việc với bộ máy quản lý cồng kềnh, hiệu
quả kém; muốn thực hiện tái cấu trúc tổng thể.
Điều kiện: Doanh nghiệp phải có sẵn nguồn kinh phí lớn, nhằm phục vụ triển khai
phần mềm và vẫn duy trì trả lương cho cơng nhân viên đều đặn. Một tiêu chí nữa



×