Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Tác động của hoạt động huy động vốn cho vay đến thu nhập ngoài lãi của các ngân hàng thương mại tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 109 trang )

u25

332,92

BO GIAO DUC VAO DAO TAO
&

tuy

TRUONG DAI HOC MO THANH PHO HO CHi MINH

LE THI HUONG DIU

TAC DONG CUA HOAT DONG HUY DONG VON VA CHO

VAY DEN THU NHAP NGOAI LAI CUA CAC NGAN HANG
THUONG MAI TAI VIET NAM

Chuyén nganh

: Tài chính — Ngân hàng

Mã số chuyên ngành

: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG


TRƯỜNG BẠI H0t MỦ TP.HCM


THƯ VIỆN
Người hướng dẫn khoa học

PGS. TS NGUYEN MINH KIEU

TP. HO CHi MINH, NAM 2014
CSF

=

=

=

=

=

=

|
=

we
te)


LOI CAM DOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn thạc sỹ “7ác động của hoạt động huy động vốn
và cho vay đến thu nhập ngoài lãi của các ngân hàng thương mại tại Việt

Nam” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngồi trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi

cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng
được công bô hoặc được sử dụng đề nhận bắng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phâm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.

Luận văn này chưa bao giờ được nộp đề nhận bat kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014
Tác giả

yi
SLi
Lé Thi Huong Diu


LOI CAM ON
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm on Quy Thay C6, đặc biệt là thầy Nguyễn
Minh Kiều, đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và truyền dat cho tôi những kiến
thức khoa học quý báu về lý thuyết cũng như kinh nghiệm triển khai thực tế,
giúp tôi định hướng trong quá trình lựa chọn và thực hiện nghiên cứu Luận
văn Thạc Sỹ, đề tài “Tác động của hoạt động huy động vốn và cho vay

đến

thu nhập ngoài lãi của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam ”.
Chân thành cảm ơn Khoa Đào Tạo Sau Đại Học - Trường Đại Học Mở thành

phố Hồ Chí Minh đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Trân trọng.

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2014
Tác giả

ue
Lé Thi Huong Diu

ii


TOM TAT

.

Luận văn “Tác động của hoạt động huy động
vốn và cho vay đến thu nhập
ngoài lãi của các ngân hàng thương mại tại
Việt Nam” được thực hiện dé nghiên
cứu sự tác động của hoạt động huy động vốn,
hoạt động cho vay, tương tác giữa cho

vay và huy động vốn, cùng một số yếu tố bên trong
khác là hiệu quả quản lý, chất
lượng tín dụng, hoạt động ngoại bảng và quy mơ
ngân hàng đến thu nhập ngồi lãi

của ngân hàng thương mại. Trong đó, thu nhập

ngồi lãi được xem xét dưới nhiều

góc độ cụ thể thơng qua tơng thu nhập ngoài lãi,
thu nhập từ dịch vụ, thu nhập từ

kinh doanh ngoại hối và vàng, thu nhập từ kinh
doanh chứng khoán và thu nhập từ

cỗ tức.

Nghiên cứu thực hiện các kiểm định giả thuyế
t thông qua nhiều phương pháp
ước lượng hồi quy la Fixed Effect (FE), Rand
om Effect (RE), Ordinary Least
Square (OLS) va Feasible Generallized Least
Square (FGLS) dé tim ra mé hình

thích hợp nhất, với mẫu nghiên cứu gồm 27 NHTM
tại Việt Nam trong giai đoạn từ
2007 đến 2013.
Nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng, hoạt động
huy động vốn, tương tác giữa
cho vay và huy động vốn, quy mô ngân hàng
có tác động cùng chiều đến thu nhập

từ dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, hoạt động
cho vay lại có tác động ngược chiều

tới thu nhập từ dịch vụ và thu nhập từ kinh doanh
chứng khốn. Khơng những vậy,


hoạt động ngoại bảng cũng thể hiện ảnh hưởng
ngược chiều đến thu nhập từ chứng

khốn.

Đồng thời, khi chất lượng tín dụng giảm đi,
hoạt động kinh doanh truyền
thống và lâu đời của ngân hàng là kinh doanh
ngoại hối và vàng sẽ giúp ổn định thu

nhập cho NHTM. Ngoài ra, đối với thụ nhập ngồi
lãi nói chung, hiệu quả quản lý
của ngân hàng càng cao thì ngn thu ngồi lãi càng
được ổn định và gia tang.
Nghiên cứu đã cung cấp sự hiểu biết thêm
về tác động của hoạt động huy
động vốn và cho vay, cũng như một số yếu
tố khác, đến thu nhập ngoài lãi của
NHIM. Do đó, những kết luận từ nghiên cứu
này sẽ có ích cho các nhà quản trị
ngân hàng hoạch định những chính sách nhằm
đa dạng hố thu nhập của ngân hàng.

iii


MUC LUC
U00.


8n

................... TH rerrrrrg eel

Lời CAM OT vee eeseseeesssnsecessseeecsnneecessneeecssseceessnscessnsecessnecessnsseesanees ¬.....

nh...

ii

....................Ơ.

iii

i01... 4.
Damh muc hitth
I0)

IV

ce ............................
000. ..........................

Vili

.....„ VI

Danh mục từ ViẾt tẮ(. . . . . . . G1111
T1 11 1 T10 Tung nen 1X


CHƯƠNG I1 - GIỚI THIỆU TỎNG QUAN NGHIÊN CỨU..........................--- 1
1.1 Lý do nghiên CỨU..............................
.- - -- << 5<
Họ KH ng
ng 1

1.2 Vấn đề nghiên €ứu.....................-2-5 kh EE ST HT
Hưng 4
I0 0006.420...
I0

(2:08. 4/0.

ố ....................

0u. 0n.

5

.....................

5

1.5 Phạm vi nghiên CỨU...........................-- -- - G9
ng n0
vn 5

1.6 Phương pháp nghiên cứu...................

...


1.7 Ý nghĩa của nghiên cứu ..........................--2 +
+x+E£ESEEtEerkerkerxrrsrkrrerree 7

1.8 Kết cấu đề tài nghiên cứu............................----6+ cà St tk rkerrrrrkerrrrec 7

CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYÊT.......................-5+ c+2tt 2 xttEkitrkrrtrrrrrrsrrerrrke 8
2.1 Thu map mgoai lai...
“NV.

ee seeesceeceeeeesaceesceeesaeeesaeeesaecesnessceceseesegs 8

1/01... 0/.0/ 06

...ốỐốỐ..<............... 8

2.1.2.

Thu nhập của (VÌ TÌM......................
cv
tk
ngư, 9

| 2.1.3.

Thu nhập ngoai lai va tinh hinh tai chinh ngan hang............ 12

2.1.4

Do lwong thu nhGip ngodi l@i


cc cicccccccccccsccceesteceetseeeetsseeeaes 14

2.1.5

Vai trị phát triển hoạt động tạo thu nhập ngồi lãi của NHTM...... 15

2.1.5.1 Đối với NHTÌM..................
co crnherhrHeHeerrre 15
2.1.5.2 Đối với khách hàằng,.................-c-ccSecccccxeterreertrrrrrrrree 17

2.1.5.3 Đối với nên kinh tế xã hội ....................co cccccccrrrtrrrrrree 18
2.2 Ảnh hưởng của hoạt động huy động vốn và cho vay đến thu nhập

11718 In...
2.2.1

20

Ảnh hưởng của hoạt động huy động vốn............................... 20

2.2.2. Ảnh hưởng của hoạt động cÌho vay..........................-c«ccccccereecee 21
iv


TT
Peer

2.2.3.


Ảnh hưởng tương tác giữa cho vay và huy động VỐN.............. 22

2.3 Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi......................... 23
Hiệu quả quản lý của ngân hng,...........................
«se ŸằằŸŸee 23

2.3.1

2.3.2. Chất lượng tín dụng .............................o-cĂccseeeereeeerrerrrrerrrre 23
2.3.3.

Hoạt động ngoại bẰHg...........................ằàcề ii

24

PIN

28.0.

25

1.. 86...

.......

2.4 Một số nghiên cứu trước về thu nhập ngoài lãi..............................-------- 26
2.4.1

Nghiên cứu của De Young và Rice (2004)............................-- 26


2.4.2.

Nghiên cứu của Craiwell và Maxwell (2009).......................... 27

2.4.3.

Nghiên cứu của Busch và Kick (2009)..................---ecccc- veces 28

2.4.4.

Nghiên cứu của Pennathur và cíg. (2009) .............................- 28

2.4.5.

Nghiên cứu của Sherene Bailey-Tapper (2010).....................- 29

2.4.6.

Nghiên cứu của Kim và Kim (2010).........................-..--.----«eee 30

2.4.7.

Nghiên cứu của Nguyễn M. Sáng và Nguyễn T.H.Hoa (2013)30

2.5 So sánh với các nghiên cứu frước........................--- sen
"0G.
2.5.2.

7,


1n

nh

ie

31

n...............

31

. 32
Khác HÌH...................
nen ...........
ng kg khe
00Ẽ0ẼẺ8Ẽ8.........................

§ Di i8):

32

CHƯƠNG 3 ~ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................--------:------e: 34
....ưe 34
3.1 Các giả thuyết nghiên cứu ..........................
5ó SàSnnrHHeHrere
3.1.1

Hog( động huy động //),NHHIHỊ .......-Ỏ


KP

C7.

3.1.3.

Tương tác giữa cho vay và huy động VỐN...............cccccicrerereeo 36

3.1.4.

cSằ 37
Hiệu quả quản Uf ngân ÏLàng,.........................à-ii eeeeneereesrree

3.1.5.

Tỷ lệ trích lập dự phịng trên tỖng cÏo Vap.................... -.-c----«- 38

3.1.6

Hoạt động ngoại bằHg..............................àĂằằằeehhheehehheheiieiee 38

K68.

1...1A.............

1...1..7...................

35
36


39

......ee 39
3.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuẤt..............
---- -- 5e sneneteekerrrrrrrrrrrr
3.2.1. Xác định và đo lường biến phụ thuộc .........................-....------- 41
3.2.2

Xác định và đo lường biến độc lập .............................
«55552 42

..........
3.3 Thu thập dữ liệu................
-.-- 5 Sàn + + HH9
g0 n9 ...
hà 46
V


3.3.1

ấẫu nghiÊn CỨM................................
Ăn TH
re erereu 46

3.3.2.

Cách thu thập dữ liỆH............................
Ặ. GA


“E1

(C111 )21....T1.....Ả....

hy

48

3.4 Phương pháp xử lý và phân tích đữ liệu.......................-.--2tzzzzEzzzEEcc 48

48

3.4.2. Phương pháp ước lượng hồi qwy...............................-cscc«cccceced 49
3.4.3.

Trình tự thực hiện nghiên cứu định lượng............................. 50

Tóm tắt ChUONG 3...cc.cccccssessesssssessesssssessessesusscstcsussscsessnssessessssussecsscsecancaveavears 51

CHUONG 4 - PHAN TICH DU LIEU VA KET QUA NGHIEN CUU......... 52
4.1 Thong ké m6 ta...cccecceecccsssssessesecsesscssssesessecseseesecarsecsecutsecstsaeseceessceecers 52
4.1.1

Thee nhập Hgoài Ïỗi,........................
.. cá HH HH HH ng HH key 53

4.1.2

Thống kê mơ tả các biến độc lập.........................----c-©cscccresreereea 54


4.2 Phân tích tương quan và đa cộng tuyến........................
55s xxx geeresee 56

4.3 Phân tích hồi quy............................----52c Set HH 11x 1 11x cxee 56

4.3.1. Kiểm định mơ hìÌnh...............................
Ă- ĂcStcntEerErererrrsekerrkee 56
4.3.1.1 Kiểm định HausmaH .......................
ca se ceccsretererererersreea 57
4.3.1.2 Kiểm định Breusch-Pagqh......................cccccscterreresrererree 57

4.3.1.3 Kiểm định cho mô hình Pool O1LS....................-....--.---«. 58
4.3.1.4 Kiểm định cho mơ hình Fixed Bf&ct.....................-cccccce. 58

4.3.2. Kết quả móc lượng hồi qHỤ...................ccccctereseererrererereree 60
4.4 Thảo luận kết quả. .........................-- - 2-2 S SE SE. EE SE x21 kExereei 60
4.4.1

Tác động của hoạt động huy động vấn...............................sec 61

4.4.2.

Tác động của hoạt đỘng CO VẠP.........................
ào Ặ 225cc Scccccsse 65

4.4.3.

Tác động của tương tác giữa cho vay và huy động vỗn.......... 67

4.4.4.


Tác động của hiệu quả quản lý ngân hàng............................. 69

4.4.5.

Tác động của chất lượng tín (ÏJ[HẸ................... ong.

4.4.6

Tác động của hoạt động ngoại bảng....................................-«. 71

4.4.7.

Tác động của quy mơ ngân hùng .............................àằcccccc«cceeee 72

70

Tóm tắt chương 4.....................---5-56
E11 t2 1271111111111 1115 111111151111 E1xcrxk, 73

CHƯƠNG 5 - KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................
6 sex xezxxezxezed 74
5.1 Những nội dung chính trong nghiên cứu ..........................
...-- 555255 <<<<<
5.2 Kết luận của nghiên cứu ..........................-¿5-5-5 Ss S9
E1 kerkerkerkerkd 75
vi



_m=—==—==ễễễ==———-----——————-.--

——--

5.3 Khuyến nghị................
¿2-5
..........
TT
TEEEEEErrrrerrerreree
... 76

5.3.1

Đối với các NHTM........................... .cccccccerkererea "¬.

76

5.3.2 DOE VOi Chin Ith crcccccssccsessssssssessssssssscscsssssssessssssssssssesse 78
5.4 Giới hạn của mghién CWU

0... ccc cssesssssescsscsscssesecsecsscescsssesssscscssesasess 78

5.5 Hwéng phat triém mghidn ctu ......c.ccccccsccsesssssceccsecsssesecseesssseesersseeseeens 79
Tóm tắt chương 55................
cv 1 EEkSEkEEEEEEEEEEESEECEEEEES
......--EEEEEEEESEEEEEcEerrersee
-- 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................--2: T41
1111111111111 1111111111

81
PHU LUC 17. . ............
84
Phu luc A — Co cau thu nhap ctia cdc NHTM.....sscsssescscssssessessecssesessetssscescasee 84
Phụ lục B — Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng ...... 84
Phụ lục C — Tỷ lệ huy động và cho vay ngoại tệ năm 2011 và 2012.................. 85

Phụ lục D - Cơ cấu khách hàng cho vay năm 2012.....cccccsssssessecsessesssessecsseeses 85

Phụ lục E— Thị phần doanh số thẻ và số lượng ATM 2010........................----: 85

Phụ lục F — Trình tự hồi quy trên phần mềm Stata phiên bản 13.................... 86
Phụ lục G — Danh sách 27 NHTM trong mẫu nghiên cứu...........................s5¿ 99

\

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hinh 3.1

Khung tiêp cận nghiên cứu

30

Hinh 4.1

Cơ cầu thu nhập ngoài lãi của các NHTM


47

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bang 1.1

So sánh thu nhập ngoài lãi của Việt Nam và một

số nước Châu Á Thái Bình Dương
Bang 3.1

Mơ tả các biến trong mơ hình

39

Bang 4.1

Kết quả thống kê mơ tả các biến định lượng

46

Bang 4.2

Ma trận hệ số tương quan

20

Bang 4.3


Kết quả kiểm định Hausman cho 5 mơ hình

51

Bang 4.4

Kết quả kiểm định Breusch-Pagan

52

Bang 4.5

Kết quả kiểm định đa cộng tuyến cho mơ hình 2

52

Bang 4.6

Kết quả kiểm định Wald

53

Bang 4.7

Kết quả kiểm định Wooldridge

53

Bang 4.8


Kết quả kiểm định Pasaran

54

Bang 4.9

Kết quả hồi quy

54

Vill


DANH MUC CAC TU VIET TAT
NHTM

Ngân hàng thương mại

Ngân hàng Nhà nước
FE

Fixed Effect

Random Effect
OLS

Ordinary Least Squares

FGLS


Feasible Generallized Least Squares

ctg.

cac tac gia


Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu
CHƯƠNG

1

GIỚI THIỆU TỎNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do nghiên cứu
Trong hoạt động ngân hàng, huy động vốn và cho vay là hai trong số các
hoạt động chính yếu đem lại thu nhập cho ngân hàng, đảm bảo cho chức năng trung

gian kết nối giữa cung và cầu tiền trong nền kinh tế của các NHTM. Đây chính là
thu nhập lãi truyền thống cho ngân hàng và là nguồn thu nhập chủ yếu đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Trong những năm gần đây, các ngân hàng đang tăng tốc mở
rộng danh mục dịch vụ tài chính mà họ cung cấp cho khách hàng dưới áp lực cạnh

tranh gia tăng từ các tô chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và địi hỏi cao hơn của
khách hàng, và từ sự thay đổi công nghệ. Các dịch vụ mới đã ảnh hưởng tốt đến
ngành công nghiệp này thông qua việc tạo ra những nguồn thu mới cho ngân hàng —
các khoản lệ phí của dịch vụ khơng phải là lãi, một bộ phận có xu hướng tăng
trưởng nhanh hơn so với các nguồn thu truyền thống từ lãi cho vay (Rose và
Hudgins, 2010).
Ngày nay, dịch vụ tạo thu nhập ngoài lãi ngày càng chiếm vị trí quan trọng
trong hoạt động của các ngân hàng trên thế giới. Trong điều kiện nền kinh tế mở,


t

do hố thương mại và tự do hố tài chính, nhu cầu về các dịch vụ ngồi truyền
thống, hay cịn gọi là các dịch vụ phi tín dụng, sẽ ngày càng gia tăng. Các ngân

hàng hàng đầu thế giới đã phát triển mạnh về dịch vụ tín dụng đều nhận định rằng
hoạt động tín dụng có thể tạo ra nguồn thu ôn định tuy nhiên nguy cơ rủi ro rất cao,
trong khi hoạt động phi tín dụng mang lại nguồn doanh thu cao, chắc chắn, ít rủi ro.
Thực tiễn trên thế giới trong hơn hai thập kỷ qua, các NHTM tại các quốc gia
khác nhau đều có những thay đơi lớn về chiến lược kinh doanh và gia tang thu nhập
từ những hoạt động ngoài truyền thống. Trong khoảng thời gian từ 1980 đến 2001,
thu nhập ngoài lãi tại hệ thống ngân hàng Mỹ tăng từ 0,77% lên 2,39% trên tổng tài
sản, và tăng từ 20,31% lên 42,2% tính trên tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng
(De Young và Rice, 2004). Nghiên cứu của Stiroh (2006) cho thấy có một số lượng
đáng kế ngân hàng Mỹ hưởng lợi từ việc phát triển hoạt động tạo nên thu nhập

ngoài lãi, đặc biệt là các ngân hàng lớn.


Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu
a

nNSE

Hệ thống NHTM Jamaica cũng mở rộng từ vai trò kinh doanh truyền thống
sang nhiều hoạt động tạo ra thu nhập ngoài lãi trong khoảng thời gian từ 1999 đến
2010.

Tới cuối quý


03/2010,

tổng thu nhập ngoài

lãi mà hệ thống ngân hàng

Jamaica tạo ra đã tăng xấp xỉ 489% trong khi thu nhập lãi truyền thống tăng 110%
(Sherene Bailey-Tapper, 2010).

Tại Châu Âu, nghiên cứu của Busch và Kick (2009) cho thấy trong khoảng
thời gian từ 1975 đến 2007, thu nhập lãi của nền công nghiệp ngân hàng Đức đã sụt
giảm, trong khi tỷ lệ thu nhập ngoài lãi tăng lên, từ 12% lên 26%. Cùng một nhận
định về xu hướng thu nhập ngoài lãi, trong bai dang trén tap chi Trend and Progress
of Banking in India, 2002-03, The Reserve Bank of India (RBI) (An Độ) đã cho
rằng nguồn thu nhập tương lai của ngân hàng sẽ phụ thuộc vào khả năng tạo ra thu
nhập ngoài lãi và khả năng kiểm soát chỉ phi cua ho (Pennathur va ctg., 2009).
Theo bảng xếp hạng của trang web theasiabanker.com tháng 09/2011, top 20
ngân hàng châu Á có tỷ số thu nhập ngoài lãi cao nhất chiếm từ 50,4% đến 56,9%
trên tông thu nhập hoạt động. Đây là những con số ấn tượng xác định tầm quan

trọng của thu nhập ngoài lãi trong hoạt động ngân hàng hiện đại.

Tại Việt Nam, kể từ cuối năm 2008 đến nay, nền kinh tế phải đối mặt với
một số bất cập. Đó là chất lượng tăng trưởng không cao, năng suất và hiệu quả đầu.
tư thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế yếu, lạm phát lên xuống thất thường. Sau
năm 2007, tăng trưởng kinh tế giảm xuống dưới mức tiềm năng. Trong bối cảnh

kinh tế suy giảm, các chính sách kinh tế - tài chính — ngân hàng được điều chsh
theo hướng kiểm soát được lạm phát, nhưng lại ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ

chức tài chính. Báo cáo tài chính năm 2013 của các ngân hàng cho thấy, lợi nhuận

năm 2013 của hầu hết các ngân hàng đều sụt giảm. Ngồi ngun nhân bất ơn kinh

tế tác động, ngun nhân chính được xác định là do tình hình nợ xấu tác động đến
tăng trưởng tín dụng. Bên cạnh đó, lãi suất được điều chỉnh giảm cũng kéo lợi
nhuận từ lãi giảm theo. Theo phân tích của cơng ty chứng khoán Bản Việt (VCSC),
trong năm 2013, lãi suất cho vay đã giảm 2,3%, giảm nhanh hơn so với lãi suất huy
động (giảm 1,8%), khiến cho thu nhập từ lãi vay giảm 12% so với năm 2012. Điều
này cho thấy, thu nhập của các NHTM

ở Việt Nam phụ thuộc rất nhiều vào hoạt

động kinh doanh truyền thống. Khi tình hình kinh tế gặp bất lợi, thu nhập của ngân


Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu
hàng bị ảnh hưởng theo. Đồng thời, các ngân hàng cũng chưa chú trọng phát triển
các sản phẩm dịch vụ khác để bù đắp và đa dạng hố thu nhập của mình.
Theo Khảo sát về ngành ngân hàng năm 2013 của KPMG,
ngoài lãi bình quân của các NHTM

thu nhập thuần

tại Việt Nam chiếm 14% tổng thu nhập hoạt

động. Chỉ có nhóm ngân hàng có vốn điều lệ trên 20 nghìn tỷ đồng (gồm 4 ngân

hàng) là nhóm duy nhất có được tỷ lệ thu nhập ngồi lãi ỗn định ở mức 19%, các
nhóm ngân hàng cịn lại có hiệu quả hoạt động khơng đồng đều.


Bảng 1.1 - So sánh thu nhập ngoài lãi của Việt Nam

và một số nước Châu Á Thái Bình Dương

_ Tỷ lệ thu
nhập ngoài lãi
Nguén: KPMG

So với các quốc gia Châu Á Thái Bình Dương khác, Việt Nam có tỷ lệ thu
nhập ngoài lãi khá thấp. Một trong những yếu tố chính là do phân khúc bán lẻ ở
Việt Nam được ước tính chỉ trong khoảng 15%. Tại các quốc gia đã phát triển, phân
khúc dịch vụ ngân hàng đã được phát triển hơn nhiều. Điều này là cơ hội nhưng
cũng là thách thức cho hệ thống ngân hàng Việt Nam phải thay đổi, nâng cấp để đa
dạng hoá thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong mơi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt.
Mặc dù có tỷ lệ thấp hơn so với các quốc gia trong khu vực, thu nhập ngoà
lãi trong năm 2012 của Việt Nam đã tăng 7% so với năm 2011, giữ vững được



nhiều khả năng sẽ còn tăng cao trong những năm sắp tới, khi ngân hàng nhận thức
rõ vai trò của dịch vụ và phát triển, cung cấp các dịch vụ mới để thu hút khách
hàng.

Việc ngân hàng chuyên hướng sang bán lẻ là định hướng hợp lý, bởi theo
quy luật, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Trước đây, lợi nhuận của các ngân
hàng tập trung chủ yếu vào tín dụng, nhưng cũng chứa đựng đây rủi ro. Bằng những
khoản cho vay lớn phục vụ cho những doanh nghiệp lớn, theo lý thuyết, nếu các
doanh nghiệp này làm ăn tốt, dịng tiền quay về ơn định, sẽ tạo ra lợi nhuận lớn,

3


Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu
==—————————=
=—ễễ=—==
nhưng khi kinh tế rơi vào tình trạng khó khăn, các khoản vay và tín dụng lại đỗ vào

các lĩnh vực hiệu suất thấp, đầu tư sai làm cho rủi ro gia tăng. Trong khi đó, khi
NHTM đa dạng hố nguồn thu, tập trung nhiều hơn vào doanh thu dựa trên lệ phí và
|
hoa hong, bởi.rủi ro từ dịch vụ rất thấp, mặc dù có doanh thu nhỏ, nhưng lợi nhuận

ơn định và không gặp nhiều nợ xấu.

Tuy các dịch vụ hiện đại ngày càng phát triển, ta vẫn không thể không đề cập

đến vai trò của huy động vốn và cho vay trong việc đa dạng hoá thu nhập ngân
hàng, bởi đây là những hoạt động nền tảng cho sự ổn định và tăng trưởng ngân
hàng. Mặc dù đối với các NHTM, tam quan trọng của hoạt động huy động vốn và

hoạt động cho vay trong việc hình thành nguồn thu nhập lãi là điều khơng cần bàn
luận nhiều, bên cạnh đó hai hoạt động chính yếu này cũng có tác động khơng nhỏ
đến nguồn thu nhập ngồi lãi của ngân hàng. Điều này đã được nhiều nghiên cứu tại

nhiều quốc gia trên thế giới tìm hiểu, khảo sát.

Chính vì vậy, việc nghiên cứu về thu nhập ngoài lãi hay cụ thể hơn là tìm ra
sự ảnh hưởng của hoạt động cho vay và huy động vốn cũng như mức độ tác động


của những yếu tố này lên thu nhập ngoài lãi của các NHTM tại Việt Nam là hết sức
cần thiết. Theo đó, tác giả đã chọn đề tài “Tác động của hoạt động huy động vốn

và cho vay đến thu nhập ngoài lãi của các ngân hàng (hương mại tại Việt
Nam?” cho luận văn Thạc sĩ của mình.

Nghiên cứu này sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật

hồi quy bảng để kiểm định các giả thuyết đặtra và xây dựng mơ hình hỗồi quy tuyến
tính thể hiện mức độ ảnh hưởng của các biến được chọn lên thu nhập ngoài lãi của
các NHTM.

1.2 Vấn đề nghiên cứu
Xu hướng thay đổi chiến lược kinh doanh sang các dịch vụ tạo thu nhập

ngoài lãi của các NHTM trên thế giới là diễn biến tất yếu và phù hợp với thời đại,
trong đó có sự đóng góp quan trọng của hoạt động huy động vốn và hoạt động tín
dung. Vi thé, dé tai sé tim hiéu va phân tích ảnh hưởng của hoạt động huy động vốn

và cho vay, cùng một số yếu tố bên trong ngân hàng cũng như mức độ tác động của
từng yếu tô đến thu nhập ngoài lãi của các NHTM tại Việt Nam.


Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra nhăm định hình ý tưởng khoa học sau khi đã
nêu bật lý do nghiên cứu cũng như xác định vẫn đề nghiên cứu trong đề tài. Xoay
quanh van dé thu nhập ngoài lãi của các NHTM tại Việt Nam, một loạt các câu hỏi
nghiên cứu được đặt ra như sau:



Tác động của hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay, cùng với

một số yếu tố bên trong khác, đến thu nhập ngoài lãi của các NHTM tại
Việt Nam ra sao?

e_ Các NHTM cần làm gì để gia tăng thu nhập ngoài lãi?
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
Sau khi đặt câu hỏi nghiên cứu, với mục đích xem xét và xác định mức độ

tác động của các yếu tố huy động vốn và cho vay ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi,
đề tài nghiên cứu này sẽ hướng đến và mong muốn đạt được các mục tiêu sau:
e

Thứ nhất, xác định được mức độ tác động của các yếu tố huy động vốn và
cho vay, cũng như của một số yếu tố nội tại khác, đến thu nhập ngoài lãi
của các NHTM tại Việt Nam.

e

Thứ hai, đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng thu nhập ngoài lãi cho
các NHTM.

Các bước thực hiện để đạt được mục tiêu nghiên cứu như vừa đề cập là nội
dung quan trọng, xuyên suốt trong tồn bộ đề tài. Các chương tiếp theo sẽ trình bày
rõ các bước cần thực hiện nảy.

1.5 Phạm vi nghiên cứu
Theo website của Ngân hàng nhà nước, tính đến 31/12/2013, trên lãnh thổ


Việt Nam có 01 NHTM Nhà nước, 37 NHTM cỗ phần trong nước, 04 ngân hàng
liên doanh và 05 ngân hàng có 100% vốn nước ngồi. Tuy nhiên, dữ liệu của các
NHTM có tính bảo mật cao, chỉ có những NHTM niêm vết trên sản giao dịch chứng

khốn mới cơng bố đầy đủ báo cáo tài chính có thuyết minh chỉ tiết theo từng quý,
còn các NHTM

khác chỉ cơng bố báo cáo tài chính theo năm và khơng có phần

thuyết minh kèm theo.


Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu
=====——ễễ
Với mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu sâu về các yếu tố ảnh hưởng đến thu
nhập ngoài lãi của các NHTM

tại Việt Nam, đề tài muốn sử đụng mẫu nghiên cứu

đủ lớn để kết quả có tính xác thực cao. Vì thế, tác giả sử dụng dữ liệu của 27
NHTM

có cơng bố báo cáo tài chính tất cả các năm trong giai đoạn từ 2007 đến

2013. Đề tài chọn giai đoạn này vì đây là giai đoạn chứng kiến nhiều sự kiện thăng
trầm của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Năm 2007 là năm phát triển mạnh mẽ của

hệ thống NHTM. Cuộc đại khủng hoảng kinh tế năm 2008 là một biến cố lớn của
nền kinh tế, mức độ ảnh hưởng của nó lan rộng sang các năm sau. Các NHTM


tại

Việt Nam buộc phải thay đổi chiến lược kinh doanh để ứng phó với khủng hoảng.
Giai đoạn 2007-2013 sẽ thể hiện rõ vai trị của các hoạt động tạo thu nhập ngồi lãi
của các NHTM Việt Nam.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Trước tiên và quan trọng, dé tai sé tiến hành lược khảo các lý thuyết liên
quan đến vấn đề nghiên cứu. Sau đó, đề tài sẽ xây dựng các giả thuyết nghiên cứu
và 5 mơ hình nghiên cứu. Trong các mơ hình nghiên cứu, các biến phụ thuộc được
xác định là thu nhập ngoài lãi trên tổng tài sản, thu nhập từ dịch vụ trên tổng tài sản,

thu nhập từ kinh doanh ngoại hối và vàng trên tổng tài sản, thu nhập từ kinh doanh
chứng khoán trên tổng tài sản và thu nhập từ góp vốn, mua cỗ phần trên tơng tài
sản. Đồng thời, các biến độc lập được xác định bao gồm: tổng tiền gửi trên tổng tài
sản, cho vay trên tổng tài sản, tương tác giữa cho vay và huy động trên tổng tài sản,
ROE tương đối, nợ xấu trên tông cho vay, ngoại bảng trên tổng tài sản và logarit cơ

số tự nhiên của tổng tài sản. Kết quả thực nghiệm từ mơ hình hồi quy sẽ được sử
dụng là cơ sở để chấp nhận hay bác bỏ các giả thuyết nghiên cứu cũng như giải
thích mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ngồi lãi. Có thể nói,
phương pháp sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp định lượng.
Những dữ liệu được dé tai thu thập từ các báo cáo tài chính, các thuyết minh

báo cáo tài chính của các NHTM

trong giai đoạn 2007-2013. Dữ liệu nghiên cứu

được thể hiện theo dữ liệu dạng bảng. Đồng thời, đề tài sẽ sử dụng phương pháp


ước lượng mơ hình hồi quy thích hợp và kiểm sốt các đị biệt trong mơ hình để đo.
lường tác động của các yếu tố đến thu nhập ngoài lãi của các NHTM tại Việt Nam.


Chuong 1: Gidi thiéu tổng quan nghiên cứu

eran

1.7Ý nghĩa của nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện với mục tiêu đo lường tác động của các yếu tô huy
động vốn và cho vay cũng như một số yếu tố bên trong khác ảnh hưởng đến thu ˆ
nhập ngoài lãi.của các NHTM

tại Việt Nam. Chính vì vậy, dé tai nay có một số ý

nghĩa sau:
e

Đề tài giúp nâng cao ý thức về tầm quan trọng của thu nhập ngoài lãi
trong tổng thu nhập mà ngân hàng đạt được cũng như các yếu tố tác động
đến khoản thu nhập này của các NHTM tại Việt Nam.

e_

Các giải pháp được trình bay trong dé tai có tinh khả thi cao trong việc
gia tăng thu nhập ngồi lãi, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, uy
tín, cũng như thương hiệu của các NHTM.

1.8 Kết cầu đề tài nghiên cứu


Đề tài nghiên cứu được trình bày theo năm chương như sau:

Chương một giới thiệu tổng quan về nghiên cứu và giải thích sự cần thiết khi
thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Chương hai là chương rất quan trọng và nội dung trong chương này là cơ sở
nền tảng cho để tài. Trong chương này, cơ sở lý thuyết về thu nhập ngoài lãi và
những nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động của các yếu tố huy động vốn,
cho vay và một số yếu tố khác ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi sẽ được đúc kết.

Chương ba sẽ trình bày rõ phương pháp nghiên cứu. Từ phương pháp này,
giả thuyết nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu sẽ được xây dựng và phát triển. Đồng
thời, cách thức chọn mẫu và cách đo lường các biến nghiên cứu sẽ được diễn giải.

Tiếp theo, chương bốn sẽ trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm và
những thảo luận từ kết quả nghiên cứu. Trong chương này, các giả thuyết nghiên
cứu sẽ được chấp nhận hay bác bỏ. Đồng thời, các tác động của các yếu tố huy động

vốn, cho vay và một số yếu tố bên trong ngân hàng đến thu nhập ngoài lãi cũng sẽ
được giải thích.

Và sau cùng là chương năm. Trong chương này, các kết quả nghiên cửu

chính trong đề tài sẽ được tóm tắt lại, đồng thời đề tài cũng đưa ra một số kiến nghị
hữu ích cho các nhà quản trị ngân hàng. Chương này cũng chỉ ra những giới hạn
trong nghiên cứu và khuyến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo.


Chương 2: Cơ sở lý thuyết
CHƯƠNG 2


CO SO LY THUYET
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Trong chương 2, các
lý thuyết liên quan đến thu nhập của ngân hàng, chủ yếu nhân mạnh và khảo sát các.
lý thuyết về thu nhập ngoài lãi và mối quan hệ giữa thu nhập ngoài lãi và các yếu tố

tác động được trình bày theo ba phần:
e

Thu nhập ngồi lãi.

e

Ảnh hưởng của hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay đến thu
nhập ngoài lãi.

e_ Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi.
2.1 Thu nhập ngồi lãi
21.1

Hoạt động của NHTM

Ngân hàng là loại hình tơ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất — đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn — và

thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nén kinh té (Rose va Hudgins, 2010).
NHTM

là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động huy động tiền gửi của


công chúng, sử dụng tiền gửi huy động được để cấp tín dụng và thực hiện các dịch
vụ tài chính khác (Nguyễn Minh Kiều, 2012). Các hoạt động của NHTM bao gồm:

e _ Hoạt động huy động vốn: NHTM

được huy động vốn dưới nhiều hình

thức như nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn của tổ chức và cá nhân
trong và ngoài nước; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ
có giá khác; vay vốn của các tơ chức tín dụng khác trong và ngồi

lãnh.

thơ Việt Nam; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước; các hình thức
huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
e© Hoạt

động cấp tín dụng:

NHTM

được cấp tín dụng cho tổ chức, cá

nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có
giá khác, bảo lãnh, cho th tài chính và các hình thức khác theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước như bao thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ
8


nna


a

Chuong 2: Ca so ly thuyết

xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức
tín dụng dự phịng... Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt
_ động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.

e_

Hoạt động dich vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm các hoạt động sau: cung cấp các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh tốn
trong và ngồi nước cho khách hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ, dịch vụ

thu và phát tiền mặt cho khách hàng, dịch vụ thanh toán khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và
tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước, tham gia hệ
thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

e_

Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phan, tham gia thị trường tiền
tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh
doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uý thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và
các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.

2.1.2

Thu nhập của NHTM


Đầu tiên, ta cần tìm hiểu lý do và mục đích hình thành ngân hàng, từ đó hiểu
được nguồn gốc thu nhập của ngân hàng. Có rất nhiều lý thuyết giải thích lý do ra
đời của ngân hàng và các tơ chức tài chính trung gian. Trong hầu hết các lý thuyết,
ngân hàng ra đời với mục đích giảm nhẹ những vướng mắc ngăn cản dòng tiền từ

người thừa vốn đến người thiếu vốn vì thơng tin bất cân xứng. Sở đĩ ngân hàng có

thể giải quyết được khó khăn đó là do: ngân hàng ở vị trí tương đối thuận lợi để tập
hợp được nhiều thông tin về khả năng trả nợ của người đi vay; ngân hàng có khả

năng tốt hơn trong việc giảm sát người vay tiền; ngân hàng có thể gia tăng thanh
khoản cho mình bằng các biện pháp huy động vốn từ hộ gia đình và doanh nghiệp;
và ngân hàng có thể đa dạng hóa các đặc tính rủi ro tín dụng bằng cách nắm giữ
danh mục cho vay đa dạng.

Các nghiên cứu này cũng nhận định rằng dòng tài chính căn bản để duy trì
các hoạt động ngân hàng chính là các khoản lãi phải trả cho người gửi tiền và khoản

lãi thu được từ người đi vay tiền. Đây cũng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của
ngân hàng. Một số lý thuyết về hoạt động truyền thống của ngân hàng bao gồm

Gurley và Shaw

(1960), Pyle (1971), Benston và Smith (1976), Leland và Pyle


a

————————————


Chương 2: Cơ sở lý thuyết

EO,

(1977), Fama (1980), Diamond va Dybvig (1983), Diamond
Prescott (1986),

James

(1987),

Gorton va Pennacchi

(1984), Boyd va

(1990), Freixas va Rochet

.

(1999) va Saunders (2000).

Theo Rose và Hudgins (2010), thu nhập từ lãi là sự chênh lệch giữa thu lãi từ
các khoản cho vay với chỉ phí trả lãi cho việc huy động nguồn vốn của ngân hàng. -

Đây thường là một nhân tố quyết định đối với khả năng sinh lời của ngân hàng. Thu
nhập lãi giảm thường báo hiệu một sự giảm sút trong kết quả hoạt động của ngân
hàng — lợi nhuận sau thuế - và có lẽ cũng báo hiệu sự giảm sút trong cô tức trên mỗi

cỗ phiếu.
Tuy nhiên, cùng với việc ứng dụng nhanh chóng tiến bộ cơng nghệ vào xử lý

dịng thơng tin, cải thiện cơ sở hạ tầng liên lạc và thị trường tài chính, các mơ hình
NHTM

đã phát triển hơn trong vịng hai thập kỷ qua. Ngày nay, ngoài thu nhập lãi

từ các hoạt động truyền thống, ngân hàng có thể gia tăng thu nhập của mình từ các
hoạt động ngồi truyền thống để tạo ra thu nhập ngồi lãi. Đó là những khoản thu
không trực tiếp liên quan đến các hoạt động lãi suất. Nó bao gồm phí dịch vụ trên

tài khoản tiền gửi, thu nhập từ hoạt động sử dụng uy tín ngân hàng và phí dịch vụ
(De Young và Rice, 2004).

Sự hiện diện và gia tăng thu nhập ngoài lãi tại các NHTM qua thời gian đã
được đề cập và thảo luận trên các diễn đàn (như tham luận của Feldman và Schmidt,

1999) và đã được các tác giả ở nhiều quốc gia trên thế giới xây dựng mô hình
nghiên cứu nhiều mặt của thu nhập ngồi lãi như các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập

ngoài lãi, thu nhập ngồi lãi và hiệu quả tài chính của ngân hàng, đa dạng hố thu
nhập ngân hàng, thu nhập ngồi lãi và vấn đề rủi ro trong hoạt động ngân hàng...
Một số lý thuyết về thu nhập ngoài lãi của ngân hàng bao gồm Stiroh (2004a,b), Li
va Yi (2006),

Stiroh (2006),

Shahimi va ctg. (2006), Kunt va Huizinga (2010),

Altunbas va ctg. (2011), Moshirian va ctg. (2011), Teimet va ctg. (2011), Kohler
(2012), Kohler (2013), Karakaya va Er (2013), Gurbuz va ctg. (2013).


.

Các nguồn thu khác ngoài những khoản thu từ cho vay được gọi đơn giản là
thu ngoài lãi và bao gồm thu phí từ hoạt động cung cấp các dịch vụ tín thác, thu phí
từ dịch vụ tiền gửi, thu phí từ các dịch vụ khác của ngân hàng. Gần đây, các NHTM

đã hướng tới mục tiêu thu ngồi lãi, cịn được gọi là thu từ phí và coi đây là một
nguồn thu quan trọng trong tương lai. Với sự phát triển ngày càng mạnh của danh

10



×