Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Tác động của mức độ phát triển của hệ thống tài chính đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại các nước đông á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 72 trang )

BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HOC MO THANH PHO HO CHI MINH

vU THI HUYEN

TAC DONG CUA MỨC ĐỘ PHÁT
TRIEN CUA HE THONG TAI CHINH
DEN HIEU QUA HOAT DONG CUA
NGAN HANG THUON G MAI CAC
NUOC DONG A
Chuyén nganh

: Tai chinh — Ngan hang

Mã sô chuyên ngành : 60 34 02 01
TRUONG DAL HOC NO TP.HCM

THU VIEN
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGƠ VI TRỌNG

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014

,


LOI CAM DOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “Tác động của mức độ phát triên của hệ thơng tài
chính đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại các nước Đơng Á” là bài
nghiên cứu của chính tơi.


Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam đoan
rằng tồn phân hay những phân nhỏ của luận văn này chưa từng được công bô hoặc

được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phâm hay nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn

này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp đề nhận bât kỳ băng cập nào tại các trường đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014

"`...

eH eee

Trang i


LOI CAM ON
Để hồn thành tốt luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ trường Đại

học Mở TP.HCM, q thay cơ, gia đình và bạn bè:
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học Mở TP.HCM, nơi đã cung câp
cho tôi những kiến thức chun mơn về tài chính ngân hàng, giúp tơi ứng dụng được
trong suốt q trình làm luận văn cũng như trong công việc hiện tại và sau này của
ae

tol.


Tôi đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn luận văn của tôi,
TS. Ngô Vi Trọng — Phó Trường khoa Tài chính, trường Đại học Ngân hàng

TP.HCM. Thầy đã tận tình hỗ trợ tơi trong việc định hướng làm luận văn, hướng dẫn
sâu sát để tơi có thể hồn thành luận văn một cách tơt nhât trong khả năng của mình.
Tơi xin cảm ơn bố mẹ, chồng và các bạn của tôi đã hô trợ, tạo điều kiện và động viên
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014

Vũ Thị Huyền

Trang ii


TOM TAT
Luan van tién hanh nghién ctru về tác động của mức độ phát triển của hệ thống tài
chính đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại các nước Đông Á. Hiệu quả
hoạt động của ngân hàng được đo lường bởi các chỉ số: lợi nhuận trên tổng tài sản,

lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên. Mức độ phát

triển của hệ thống tài chính được đo lường bởi các chỉ số tơng tín dụng ngân hàng
trên tổng thu nhập quốc nội, tổng vốn hóa thị trường chứng khốn trên tổng thu nhập
quốc nội, quy mô giao dịch thị trường chứng khoán trên tổng thu nhập quốc nội, biên
lãi suất quốc gia. Với dữ liệu bảng cân bằng của 42 ngân hàng tại 9 quốc gia là Nhật
Bản, Hàn Quốc,

Singapore, Hongkong, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam và

Phillipines trong giai đoạn từ 2005-2012 bao gồm 336 quan sát, kết quả nghiên cứu

cho thấy có cơ sở dé chấp thuận giả thuyết rằng mức độ phát triển của hệ thống tài
chính có tác động ngược chiều với tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương
mại, đồng thời kết quả nghiên cứu cũng cho thấy chưa có đủ cơ sở để chấp thuận giả
thuyết rằng mức độ phát triển của hệ thống tài chính có tác động ngược chiều với lợi
nhuận ngân hàng thương mại.

Trang iii


MUC LUC
LOT CAM ĐOAN. . . . . . . . . .e-

5 << csESsES9E34 3239 3+2 413173003013013003033040140500000000101014P i

LOT CAM ON vcsccscssssssssssssssscsssscssssessscsscsuscnscussscescessssssossassscssssscencensessensensenseansovsoseonees ii
61/0

/0

TT

.......

n/0/enïeo7 7...1.

iii
iv

DANH MUC HINH oeescsssssssscccssssssossssssessssssnscssssssnscecsssnssessconsssonsssusnsseasseccsssnnssscsenanies vii


DANH MỤC BẢNG .................... "—.

...Ô

viii

DANH MUC TU VIET TAT ..ssssssssssssssssssseesccssssssceccesenssessscsssnssscsssesnessesesensnnesessgseney ix
CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨUU ....................--.----«°---<5<<°=eseeeeeeresrree 1
1.1.

1 1
Đặt vấn đề nghiên cứu.........................---- G413 41511310181111175,

1.2.

Cau hi nghién CUU oc eeeseseseeeeeseeerseseseseseesesessenseenssnensanserenenesseneseseensesetas 3

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu......................-------cs-s‡eneieererrrrrrrirrerirtirrrrriirirrrieire 3

1.4. _ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................--------eceeterererretrtrrrrrrrrrrrrrre 3

1.5.

Ý nghĩa của để tài................................----ceccrrerrrrrrirrrrrriiiiirriiirrrriirrriirir 4

1.6.

Kết cấu của luận văn..........................------


............

4

.sraee 6
....
tetrrersera
....
Eseeseretst
cseessEsexe
5° 5s....
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUY ÉTT.........
2.1. Hệ thống tài chính..................................----errerrrrrrrrerrrrrrrrrtrtrrrrrrrrrrrrrrrriiin 6
2.1.1. Khái niệm hệ thống tài chính ..........................-------ceeeereerereterrrrrrrrrrrrriee 6
2.1.2. Thanh phan của hệ thống tài chính......................----------:+eretrrrreteerrrterrrre 6

2.1.3. Vai trị của hệ thống tài chính .........................----c-ccc-ccxerretrrrrterrrrrreririrrrr 8
2.2. Mức độ phát triển của hệ thống tài chính .......................-.--------stsrrrtrrtrrrrrrree 9
Trang 1v


Quan hệ giữa mức độ phát triển của hệ thống tài chính với hiệu quả hoạt

2.3.

động của ngân hàng ..................-------xssrseetsetrerrrrerrrrrirriiiiierrtirrriiiirriird 10 "`

Lý thuỷết về hiệu quả hoạt động của ngân hàng................. ¬


2.4.

ll

L8
Hiệu quả hoạt động của ngân hàng..................----sccsrtrrerrererrrrerrrrrrrrreree

_ 2.5.

2.5.1.

Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)..................--cceceeeeeeereirrrrriie 15

2.5.2. Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................--------«---e++ 15
2.5.3.

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM|).......................--------eeeerrererettrrrrerree 15

Các yếu tổ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng..................... 15

2.6.

2.6.1.

Cac yếu tổ bên trong của ngân hàng.....................------ccerserreerterterirrreree 16

2.6.2. Các yếu tố bên ngồi ngân hàng.....................----ccccccnneiereerriirirrrirrrrriie 18
19

2.7.


Các nghiên cứu trước..................----------««-+ —.ÐƠỎ

2.8.

Gợi ý nghiên cứu........................-.-----seceeerrrrrrererteerrirrrtirrirrrriirrrrrriiirriire 24

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................- 25
3.1.

Mơ hình nghiên cỨu......................----++s+sssenhhhehrtrteierrrrrierririrrrrere 25

3.2.

Các giả thuyết nghiên cứu.........................----c---csecerrrerieererrrrrrrrrrriie Yssssrscsee 26

3.3. _ Các biến phụ thuộc trong mơ hình nghiên cứu..................-----------tesrrererree 26
Các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu ...................-----------eesrerreeeerrre 27

3.4.

3.4.1. Các biến độc lập về đặc điểm ngân hàng .........................-----cccccnneierree 27
3.4.2.

Các biến độc lập bên ngoài ngân hàng.....................--------esrserererterrrrree 28

3.5.

Dữ liệu nghiên cứu.......................----------+«<+erererrretesitrtrrrrtrriririiiirrrriririre 31


3.6.

Phương pháp nghiên cỨu....................--------c+ssseerererrrtrtrttrrrrrrrrrrrerrrrrrriie 31

Trang v

TU


CHUONG 4: KET QUÁ NGHIÊN CỨU.........................---°-<5-ss=seseseesetessesetsersersrree 34

AL.

Thong K@m6 tt ssssesssssesesssesssssstitstitisususnenanetegiemeneinnnannS$

4.2,

Kt qua thie mghi@nn ....ssesssssscsssssesssesneesnsesneenseisstnsssetssenasevansstn 37

4.3.

Mơ hình hồi quy der LGU... eessseesssessstessssessseenssecessecnssessnsensnsecenesssensnseesny 39

TỶ...

.........

Gd

CHƯƠNG 5: KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ......................-----s-esseseseereseeteterrrerree 48

5.1.

Các điểm chính trong nghiên cứu........................-------«c-xtersertsereetreetrrerrrrre 48

5.2.

Tóm tắt kết quả nghiên cứu......................----c----c©cxtterrtttrrtretrrrrrrrerrieriierriie 49

53.

Han ché cia nghién Ctr... esessscessesssseeseseseeseesesseessecesssensassesscensereeeaneneaees 50

5.4.

.........cc< 51
set
Hướng nghiên cu tip theO...........

TAI LIEU THAM KHO......................--.--------ôs--- ơ.....ễ

52

3:08009 0 7 .

1 1.

56

5:08005 20 7 .


1 111.

60

Trang vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cấu trúc hệ thống tải chính

Trang vii


DANH MUC BANG
Trang
Bang 2.1: Théng kê các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng..........................- 23

Bang 3.1: Thống kê yếu tố phản ánh mức độ phát triển hệ thống tài chính................. 30
- 5+ ctenekserrtrrririrrrrrierkd 35
Bảng 4.1: Thống kê mơ tả các biến quan sát........................-Bảng 4.2: Ma trận tương quan và hệ số VIF giữa các biến độc lập .........................---- 38
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi và tự tương quan.....................----- 39
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy bang phng phỏp GL/Đ.......................---.-----5-5ôccs+tsrersrrsrri 41
Bang 4.5: Cỏc mụ hỡnh hi quy được [80 ...............

Trang viii

42


DANH MUC TU VIET TAT


WB

: World Bank

©

GFD

: Global Financial Development
: Asian Development Bank

IMF

: International Monetary Fund

ROA

: Return On Asset

ROE

: Return On Equity

NIM

: Net Interest Margin

GDP


: Gross Domestic Product

Trang ix


'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE NGHIN CUU
1.1. Dat van đề nghiên cứu

Ngân hàng là trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong sy ổn định và phát
triển kinh tế. Theo Dietrich và Wanzenried (2011) thì một hệ thống ngân hàng hoạt
-_ động hiệu quả không chỉ tạo ra lợi nhuận cho chính ngân hàng và nền kinh tế mà cịn
đóng góp vào sự én dinh của ngành ngân hàng cũng như hạn chế được những cú sốc
mối
của hệ thống tài chính. Do đó, hiệu quả hoạt động của ngân hàng không chỉ là
cấp
quan tâm của những nhà quản trị ngân hàng, mà còn được nghiên cứu để cung
thêm thông tỉn cho các nhà đầu tư khi đầu tư vào ngành ngân hàng hoặc vào một
ngân hàng cụ thể, và cũng để hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách trong việc ổn định
và phát triển ngành ngân hàng nói riêng, nên kinh tê nói chung.
Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng là rat da
dạng và phong phú, thường sử dụng những mơ hình hồi quy tuyến tính khác nhau để
đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng (Scott va
Arias, 2011). Một số nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động của ngân hàng
trên thế giới như: Molyneux và Thornton (1992), Demirguc-Kunt va Maksimovic
Demirguc-Kunt va Huizinga (2000), Bashir (2001), Naceur (2003),
(1998),
Thangavelu và Findlay (2009)...Các nghiên cứu này được thực hiện dưới nhiều góc
độ nghiên cứu khác nhau nhưng đều cho kết quả tương đồng là lợi nhuận của ngân
hàng chịu tác động của rất nhiều yếu tố, bao gồm


các yếu tố nội tại của chính ngân

hàng và các yếu tố bên ngoài ngân hàng gồm yếu tố ngành, và các yếu tố vĩ mơ, và
tài
một trong các yếu tố bên ngồi quan trọng đó là mức độ phát triển của hệ thống
chính của qc gia đó.

Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế quốc dân nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử


dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong lĩnh vực đó,
Trang

~


kênh tiết kiệm cho hộ gia đình, kênh đầu tư cho doanh nghiệp và là kênh truyền dẫn

các chính sách kinh tế vĩ mơ của chính phủ. Hệ thống tài chính vận hành càng hiệu
và thúc đây tăng
quả thì càng đóng góp vào q trình mở cửa của thị trường vốn

truéng GDP. McKinnon (1973) là người đầu tiên đưa ra kết luận rằng q trình tự do
hóa và phát triển của hệ thống tài chính của một quốc gia sẽ góp phần đây mạnh tăng
trưởng kinh tế của quốc gia đó. Goldsmith (1969) cũng tìm ra mối liên hệ giữa mức

độ phát triển của hệ thống tài chính và tăng trưởng kinh tế. Chính vì thế mà đối với

bat ky mot quéc gia nao trén thé gidi, hé théng tai chinh đều đóng một vai trị vơ

cùng quan trọng trong việc thúc đây kinh tế phát triển.

|

Sự phát triển của hệ thống tài chính thơng qua q trình cạnh tranh vai trò giữa các
ngân hàng và các thị trường tài chính trong việc quyết định khả năng phân bổ nguồn
vốn trong nền kinh tế đã và đang đóng góp tích cực vào q trình cải tiến cơng nghệ
và phương thức sản xuất, đầu vào có khả năng tạo ra đột phá trong nền kinh tế. Việc
cạnh tranh giữa ngân hàng và các thị trường tài chính trong q trình phát triển của
hệ thống tài chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng

thương mại. Bên cạnh đó, theo McKinnon (1973) khi hệ thống tài chính phát triển sẽ
tác động giúp tăng trưởng kinh tế, khi kinh tế tăng trưởng sẽ tác động đến hiệu quả
hoạt động của ngân hàng. Do đó hiệu quả hoạt động của ngân hàng sẽ chịu tác động
trực tiếp và gián tiếp bởi mức độ phát triển của hệ thống tài chính.
Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của
ngân hàng thương mại trong các năm gần đây nhưng theo các thông tin được cơng bố
rộng rãi thì hiện chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu về tác động của mức độ phát
triển của hệ thống tài chính đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại tại
Việt Nam và khu vực Đông Á. Đối với các nước đang phát triển và các nền kinh tế
. mới nỗi với hệ thống tài chính phần lớn cịn rất non yếu, việc nắm bắt được tác động
của mức độ phát triển của hệ thống tài chính đến lợi nhuận của ngân hàng là hết sức
cần thiết, đây là cơ sở để các nhà quản trị ngân hàng các nhà quản trị có thêm thông

tin tham khảo để ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với mức độ phát triển của hệ thống
tài chính. Bên cạnh đó, để có thể thấy được rõ tác động của mức độ phát triển của hệ
Trang 2


g mại và rút ra kết luận

théng tai chinh đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thươn
giả đã chọn nghiên cứu về
phù hợp cho các nhà quản trị ngân hàng Việt Nam, tác
khu vực có nhiều nét tương
mối quan hệ này tại các quốc gia trong khu vực Đông Á,

đồng với nền kinh tế Việt Nam.
1.2.

|

Câu hỏi nghiên cứu

hệ thống tài chính tác động
Đề tài trả lời câu hỏi nghiên cứu: Mức độ phát triển của
mại các nước Đông Á?
như thế nào đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
triển của hệ thống tài chính
Với việc phân tích và tìm hiểu tác động của mức độ phát
nước Đông Á, mục tiêu
đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại các
độ tác động của mức độ phát
của nghiên cứu hướng đến là đo lường và đánh giá mức
hàng thương mại.
triển của hệ thống tài chính đến hiệu quả hoạt động của ngân

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
của các ngân hàng tại 9
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động

sia, Indonesia, Thái Lan,
nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Hongkong, Malay

ra 5 ngân hàng thương mại
Việt Nam và Phillipines. Mỗi quốc gia luận văn sẽ chọn
Hàn Quốc và Phillipines sau
có tơng tài sản lớn nhất trong giai đoạn 2005-2012. Tại
đó có 1 ngân hàng khơng
khi chọn ra 5 ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất thì trong
mới thành lập vào năm
đủ thông tỉn trong giai đoạn nghiên cứu do ngân hàng này

pore thì trong 5 ngân hàng
2007 nên luận văn đã loại trừ ngân hàng này. Riêng Singa
pore là ngân hàng con của
có tổng tài sản lớn nhất thì ngân hàng Bank of Singa

hàng có tổng tài sản lớn
Oversea — Chinese Banking Corp (ngân hàng này là ngân
ra 4 ngân hàng có tổng tài
thứ 2 tại Singapore) nên tại Singapore luận văn chỉ chọn

n cứu là 42 ngân hàng.
sản lớn nhất. Tổng số ngân hàng luận văn chọn lọc để nghiê

Ngân hàng Thế giới (WB),
Các số liệu của quốc gia được thu thập từ trang web của

số liệu của
Quỹ tiền tệ thế giới MF) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB). Các

Trang 3

-


ngân hàng được thu thập từ các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn trên các trang
web chính thức của ngân hàng đó nên tính tin cậy là khá cao.

1.5. Ý nghĩa cửa đề tài
Nghiên cứu này đánh giá mức độ tác động của sự phát triển của hệ thống tài chính
đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại các nước Đông Á. Kết quả
nghiên cứu góp phần vào việc tổng hợp thêm các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng. Nghiên cứu hỗ trợ cho các nhà quản trị của chính ngân hàng có

thêm thơng tin tham khảo để ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với mức độ phát triển
của hệ thống tài chính, hỗ trợ các nhà đầu tư có thêm thơng tin tham khảo để ra quyết
định đầu tư vào các ngân hàng trong các giai đoạn phát triển khác nhau của hệ thống
tài chính của một quốc gia, và cuối cùng là có thêm thơng tin để các nhà hoạch định
chính sách tham khảo khi lập kế hoạch phát triển ngành ngân hàng trong từng giai
đoạn phát triển khác nhau của hệ thống tài chính.
1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành
năm chương theo bố cục như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về nghiên cứu thông qua việc nêu ra vấn đề nghiên
cứu, lý do nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng phạm vi
nghiên cứu, ý nghĩa và kết cấu của đề tài.
Chương 2: Đi sâu vào cơ sở lý thuyết của nghiên cứu thông qua việc trình bày cơ sở

lý thuyết liên quan đến hệ thống tài chính, mức độ phát triển của hệ thống tài chính


và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Tiếp theo đó luận văn sẽ trình bày một số
nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu để thơng qua đó đề ra
hướng nghiên cứu phù hợp.
Chương 3: Xây dựng khung tiếp cận nghiên cứu, nêu ra mô hình nghiên cứu, giả
thuyết nghiên cứu, cách thu thập và xử lý dữ liệu và cuối cùng là trình bày phương
pháp nghiên cứu.
Trang 4


Chuong 4: Trinh bay kết quả thống kê mô tả, kết quả các kiểm định có liên quan và
kết quả của mơ hình nghiên cứu theo phương pháp đã được trình bày trong chương 3.
Dựa trên kết quả hồi quy, luận văn sẽ giải thích kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Chương cuối cùng này sẽ thống kê lại một số điểm chính của nghiên cứu .
để từ đó nêu ra các hạn chế của nghiên cứu đồng thời đề ra hướng nghiên cứu tiếp
theo.

Trang 5


CHUONG 2: CO SO LY THUYET
2.1.

Hệ thống tài chính

2.1.1. Khái niệm hệ thống tài chính

Hệ thống tài chính là tổng thể các bộ phận khác nhau (rong một cơ cầu tài chính mà ở
hệ
đó các quan hệ tài chính hoạt động trên các lĩnh vực khác nhau nhưng có mối liên


tác động lẫn nhau theo quy luật nhất định.

Theo Buckle và Beccali (2011), hệ thống tài chính thực hiện vai trò kinh tế cơ bản
tiết
kênh chuyển vốn từ các chủ thể thừa vốn (được gọi là người cho vay — người gửi
kiệm) sang các chủ thế thiếu vến (được gọi là người đi vay — người chi tiêu) trong
nền kinh tế. Người tiết kiệm quan trọng nhất là các hộ gia đình, trong khi đó, người
chi tiêu điển hình là các doanh nghiệp và chính phủ.
2.1.2.

Thành phần của hệ thống tài chính

cụ tài
Hệ thống tài chính bao gồm 4 thành phần chính sau: tơ chức tài chính, cơng
chính, thị trường tài chính và cơ sở hạ tang tai chinh (N guyén Xuan Thanh, 2014).

Hình 2.1: Cấu trúc hệ thống tài chính
Hệ thốngÌi chính

ai

Tổ
chức
tin
dung



Tổ
chức Ìi

chinh
kÍc

afi

SEZ

Cơ sở hạ tầng Ìi chính
i

Thị trường Ìi chính

Cơng cụÌi chính

Tổ chức Ìi chính
|

S

J

Vv

/

ke

sh.

Thi

Cong | | Cong | | Cong
cụ thị | | cụthị | {cụ pHi ‡ [trường j
trường | lrường || sinh | tiền tệ
Hẻn tệ | j vốn

Trang 6

VY

Thi
[trường |
vốn

X







j|Nguồn
Hệ
Hệ
Thi
luc,
|}
théng
||
théng

trường
thong
}|
luat |} thanh
hợp
tin...
tốn
đồng |j pẾp
phi
sinh


Các tổ chức tài chính là các tổ chức kinh tế tập trung vào các hoạt động mua và bán

các hợp đồng tài chính (khoản vay và khoản tiền gửi) và các cơng cụ tài chính (trái
phiếu, cổ phiếu): Các tổ chức tài chính bao gồm: tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính khác. Tổ chức tín đụng gồm: ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (cơng
ty tài chính, cơng ty cho th tài chính...), tổ chức tín dụng hợp tác (quỹ tín dụng,
hợp tác xã tín dụng...). Tổ chức tài chính khác gồm: cơng ty chứng khốn, cơng ty
đầu tư chứng khốn, cơng ty quản lý quỹ, cơng ty bảo hiểm...Trong các tổ chức tài
chính thì ngân hàng là tổ chức tài chính quan trọng và lớn nhất trong nền kinh tế |
(Buckle va Beccali, 2011).

Công cụ tài chính là các tài sản tài chính được giao dịch trên thị trường tài chính. Nếu
phân loại theo thị trường giao dịch thì cơng cụ tài chính gồm các loại sau: cơng cụ thị
trường tiền tệ (tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, hợp đồng mua lại chứng khốn,
hối phiếu có ngân hàng chap thuận...), cơng cụ thị trường vốn (trái phiếu chính phủ,
trái phiếu cơng ty, cổ phiếu...), công cụ phái sinh (hợp đồng quyền chọn, kỳ hạn,
hốn đổi...). Nếu phân loại theo hình thức huy động vốn của đơn vị phát hành thì
cơng cụ tài chính gồm có chứng khốn nợ (trái phiếu) và chứng khốn vốn (cỗ

phiếu). Chính phủ và các doanh nghiệp thu hút vốn để tài trợ cho các hoạt động của
họ bằng cách phát hành các công cụ nợ (trái phiếu) và các công cụ vốn (cỗ phiếu)
(Buckle và Beccali, 201 1).

Thị trường tài chính là tổng hịa các mối quan hệ cung cầu về vốn nhằm chuyển dịch
vốn từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế, là nơi các
công cụ tài chính được mua bán, trao đổi. Qua đó, thị trường tài chính đóng góp vào
việc tăng sản lượng và hiệu quả của tồn bộ nền kinh tế. Có nhiều cách phân loại thị
trường tài chính khác nhau. Nếu phân loại theo thời hạn tín dụng thì thị trường tài
chính gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Nếu phân loại theo loại tín dụng thì

thị trường tài chính gồm thị trường tín phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường cổ
phiếu và thị trường tín dụng ngân hàng. Một số cách phân loại khác của thị trường tài
chính như: thị trường thứ cấp và thị trường sơ cấp, thị trường tập trung và thị trường
phi tập trung, thị trường chính thức và thị trường phi chính thức...Hai thị trường tài
Trang 7


và thị trường cỗ phiếu
chinh quan trong nhất trong nền kinh tế là thị trường trái phiếu

(Mankiw, 2011).

làm nền tảng để các bên
Cơ sở hạ tang tài chính là khn khổ các luật lệ và hệ thống
và thực hiện các giao ‘dich
liên quan trong hệ thống tài chính lập kế hoạch, đàm phán
lý nhà nước, nguồn lực và _
tài chính. Cơ sở hạ tầng gồm: hệ thống luật pháp và quản
toán và hỗ trợ giao dịch

cơ chế giám sát thực thị, thơng tin tài chính, hệ thống thanh
chứng khốn...

2.1.3. Vai trị của hệ thống tài chính
vai trị cực kỳ quan trọng
Theo Huỳnh Thế Du và ctg (2013), hệ thống tài chính có
phân bổ các nguồn lực trong
trong nền kinh tế với chức năng chủ yếu là huy động và

được thể hiện cụ thể qua các
nền kinh tế. Vai trò quan trọng của hệ thống tài chính

n đổi và phân phối rủi
chức năng chính sau: cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, chuyể
(Nguyễn Xuân Thành,
ro, giám sát doanh nghiệp, vận hành hệ thống thanh tốn

2014).
chính được thể hiện qua việc
Vai trò cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư của hệ thống tài
vốn trong nền kinh tế, liên
hệ thống tài chính thực hiện việc huy động và phân bổ

gọi là người cho vay —
thông thời gian và không gian giữa các chủ thể thừa vốn (được
kinh tế.
người gửi tiết kiệm) sang các chủ thế thiếu vốn trong nền
hệ thống tài chính hoạt động
Các giao dịch tài chính thường đi đơi với rủi ro nên một
tập trung rủi ro giữa một số

tốt sẽ cung cấp các phương tiện để đa dạng hóa hay

chuyển và phân phối giữa
lượng lớn những người tiết kiệm và đầu tư. Rủi ro được
bằng nhiều công cụ tài chính.
những người tiết kiệm, đầu tư dưới nhiều hình thức và
và phân phối rủi ro đối với
Do đó hệ thống tài chính vận hành tốt sẽ giúp chuyển đổi
các chủ thể tài chính trong các giao dịch tài chính.
việc sử dụng vốn hiệu quả của
Một hệ thống tài chính tốt sẽ giúp phân bổ và giám sát
và thực hiện quản trị doanh
các doanh nghiệp, giảm sự bất cân xứng về thông tin
nghiệp hiện đại.
Trang 8


Vai trị vận hành hệ thống thanh tốn của hệ thống tài chính được thể hiện thơng qua
vai trị của các tổ chức tài chính trung gian đối với thị trường hàng hóa thơng qua các
dịch

vụ

giao

dịch

tài khoản

ngân


hàng,

thanh

tốn

qua

ngân

hàng,

thẻ

tín

dụng...nhằm làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính và giảm chỉ phí giao

dịch.
2.2...

Mức độ phát triển của hệ thống tài chính

Ngồi hai thành phần cơng cụ tài chính và cơ sở hạ tầng tài chính ra thì ngân hàng
(đại diện cho tổ chức tài chính) và thị trường chứng khốn (đại diện cho thị trường tài

chính) là hai thành phần quan trọng của hệ thống tài chính. Cơng cụ tài chính thể hiện
sự đa dạng của các sản phẩm tài chính cịn cơ sở hạ tầng thể hiện mức độ phát triển
của luật pháp và các yếu tố hạ tầng của một quốc gia, nên luận văn chỉ đánh giá mức


độ phát triển của hệ thống tài chính thơng qua việc đánh giá mức độ phát triển của hệ
thống ngân hàng và thị trường chứng khoán.

Beck và ctg (2009) đã xây dựng các chỉ số để đo lường mức độ phát triển của hệ
thống tài chính thơng qua việc nghiên cứu tại các quốc gia phát triển và đang phát

triển. Cả hai đã đo lường mối quan hệ mật thiết giữa ngân hàng với hệ thống tài chính
thơng qua các chỉ số: tổng tín dụng ngân hàng trên tổng thu nhập quốc dân, tổng tiền
gửi trong hệ thống ngân hàng trên tổng thu nhập quốc dân, tổng tài sản của ngân
hàng trung ương trên tổng thu nhập quốc dân, tổng giá trị vốn hóa của thị trường
chứng khoẩn trên tổng thu nhập quốc dân, tổng giá trị vốn hóa của thị trường trái
phiếu trên tổng thu nhập quốc dân, nợ ưu tiên thanh tốn trên tơng thu nhập quốc dân

và thị phần của ngân hàng nước ngoài và các chỉ số đê đo lường hiệu quả hoạt động.
Các chỉ số tổng tín dụng ngân hàng trên tổng thu nhập quốc dân, tổng tiền gửi trong
hệ thống ngân hàng trên tổng thu nhập quốc dân, tổng tài sản của ngân hàng trung
ương trên tổng thu nhập quốc dân đại diện cho mức độ phát triển của ngân hàng — tổ
chức tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế.
Mức độ phát triển của thị trường tài chính được đo lường qua hai nhóm chỉ số: quy
mơ thị trường được đo lường bằng tổng giá trị vốn hóa của thị trường chứng khoán
Trang 9


trén GDP chia cho tong tin dung ngân hàng trên GDP, hoạt động của thị trường được:
đo lường bằng giá trị giao dịch của thị trường chứng khoán trên GDP chia cho tổng
tín dụng ngân hàng trên GDP (Beck và Levine, 2002). Sự khác nhau giữa hai nhóm
chỉ số trên là chỉ số về quy mô thị trường tập trung vào tổng trị giá cỗ phiếu trong
nền kinh tế, trong khi chỉ số về hoạt động thị trường tập trung vào tính thanh khoản
của thị trường chứng khốn. Beck và Levine sử dụng cả hai nhóm chỉ số trên để đánh ,

-_ giá mức độ phát triển của hệ thống tài chính của một quốc gia: hệ thống tài chính của
một quốc gia có quy mơ thị trường và tính thanh khoản của thị trường lớn hơn giá trị
ý nghĩa thì hệ thống tài chính của quốc gia đó là phát triển, ngược lại thì hệ thống tài

chính của quốc gia đó là đang phát triển.
Sự đa dạng của hệ thống tài chính trên tồn thế giới đã đặt ra cho các nhà kinh tế học

các câu hỏi thú vị. Phần lớn các lý thuyết kinh tế đều chỉ ra rằng quốc gia có hệ thống

ngân hàng, thị trường chứng khoán phát triển sẽ thúc đây tăng trưởng kinh tế, phát
triển công nghiệp và phát triển quốc gia. Tuy nhiên, theo Stulz (1999) thì mức độ
phát triển của hệ thống tài chính cũng có thể tác động ngược lại lợi nhuận của doanh
nghiệp và tăng trưởng kinh tế dài hạn.
2.3.

Quan hệ giữa mức độ phát triển của hệ thống tài chính với hiệu quả hoạt
động của ngân hàng

Như đã trình bày ở trên, hệ thống tài chính gồm bốn thành phần chính là tổ chức tài
chính, cơng cụ tài chính, thị trường tài chính và cơ sở hạ tầng tài chính, trong đó cơng
cụ tài chính phản ánh mức độ đa dạng của các sản phẩm tài chính, cơ sở hạ tầng tài
chính phản ảnh khn khổ luật pháp và các cơ sở hạ tầng khác của một quốc gia nên

ở góc độ tài chính luận văn chỉ đánh giá mức độ phát triển của hệ thống tài chính

thơng qua việc đánh giá mức độ phát triển của hệ thống ngân hàng — đại diện cho tổ
chức tài chính và thị trường chứng khoán — đại điện cho thị trường tài chính.

Mức độ phát triển của hệ thống ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến các đặc điểm của ngành


như mức độ tập trung trong ngành, mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng, mức độ
đa dạng của các sản phâm dịch vụ ngân hàng, mức độ sử dụng các sản phâm dịch vụ
Trang 10



×