Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên ngành ngôn ngữ trung quốc trong việc học môn kỹ năng viết 4 khoa ngoại ngữ trường đh mở thành phố hồ chí minh nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 66 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LỊNG CỦA SINH VIÊN NGÀNH
NGƠN NGỮ TRUNG QUỐC TRONG VIỆC HỌC
MÔN KỸ NĂNG VIẾT 4 KHOA NGOẠI NGỮ
TRƯỜNG ĐH MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tp. HCM Tháng 3 năm 2016


2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LỊNG CỦA SINH VIÊN NGÀNH
NGƠN NGỮ TRUNG QUỐC TRONG VIỆC HỌC
MÔN KỸ NĂNG VIẾT 4 KHOA NGOẠI NGỮ
TRƯỜNG ĐH MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: Diệp Phối Chi

Giới tính: Nữ


Dân tộc: Hoa
Lớp: DH13HV01- Khoa Ngoại Ngữ

Năm thứ: 03/ Số năm đào tạo: 04

Ngành học: tiếng Trung Quốc
Người hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Lý Uy Hân

Tp. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 3 NĂM 2016


3

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. 6
BIỂU ĐỒ ............................................................................................................ 8
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... 9
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. 14
TÓM TẮT ........................................................................................................ 15
PHẦN DẪN LUẬN ........................................................................................... 16
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 17
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................ 17
1.1 Khái quát tình hình học tập ngành ngôn ngữ Trung Quốc trường đại học Mở
Tp.HCM ........................................................................................................... 17
1.2 Lịch sử vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 18
1.3 Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 19
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu ..................................................................................... 19
1.5 Bố cục nghiên cứu....................................................................................... 19
1.6Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………………….........19
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 20

CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 20
2.1

Một số vấn đề liên quan đến việc giảng dạy bô môn Kỹ năng viết ............. 20

2.1.1 Giáo trình giảng dạy ................................................................................ 20
2.1.2 Quy định chuẩn đầu ra của môn học: ....................................................... 22
2.1.3 Vị trí mơn kỹ năng Viết trong chương trình đào tạo ................................ 22
2.2 Sự hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với môn
kỹ năng Viết ..................................................................................................... 23
2.2.1 Khái niệm sự hài lòng .............................................................................. 23
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên trong việc học mơn kỹ
năng viết ........................................................................................................... 24
2.2.2.1 Thông tin ngành học .............................................................................. 24
2.2.2.2 Tài liệu học tập ...................................................................................... 24
2.2.2.3 Cơ sở vật chất ........................................................................................ 25
2.2.2.4 Vấn đề tự học......................................................................................... 25


4

2.2.2.5 Hoạt động giảng dạy .............................................................................. 25
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 26
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 26
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................ 26
3.2 Khách thể nghiên cứu.................................................................................. 26
3.3 Cứ liệu nghiên cứu và trình tự thu thập số liệu ............................................ 26
3.3.1 Bảng câu hỏi khảo sát .............................................................................. 27
3.3.2 Phỏng vấn ............................................................................................... 28
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 30

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......... 30
4.1 Phần thông tin chung ................................................................................. 30
4.2 Phần nội dung ............................................................................................ 38
4.2.1

Giáo trình ............................................................................................ 39

4.2.1.1 Giáo trình Viết 4 phù hợp với khả năng của bạn ................................... 39
4.2.1.2 Nội dung giáo trình Viết 4 gần gũi thực tế, tính ứng dụng tốt ................ 39
4.2.1.3 Giáo trình Viết 4 góp phần trau dồi thêm kiến thức để học tốt những môn
kỹ năng khác .................................................................................................... 40
4.2.2 Phương pháp giảng dạy ............................................................................ 41
4.2.2.1 GV đảm bảo giờ lên lớp, thực hiện đúng kế hoạch giảng dạy.................. 41
4.2.2.2 GV có kiến thức sư phạm chuyên sâu, khả năng truyền đạt tốt .............. 41
4.2.2.3 GV thường hướng dẫn dàn bài chi tiết trước khi cho SV viết bài ............ 42
4.2.2.4 GV thường chỉnh sửa bài viết, lỗi văn phạm, chính tả cho SV ................ 42
4.2.2.5GV có giao đề tài làm việc cho mỗi nhóm trong q trình học ................. 43
4.2.2.6 GV nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của SV về nội dung môn học ..
.......................................................................................................... 43
4.2.3 Nội dung thi cử ......................................................................................... 44
4.2.3.1 Nội dung đề thi Viết 4 sát với chương trình học...................................... 44
4.2.3.2 Điểm số giữa kỳ và cuối kỳ GV đưa ra đánh giá đúng với năng lực học tập
của SV ............................................................................................................. 45
4.2.4 Vấn đề tự học ........................................................................................... 45
4.2.4.1 Sau mỗi lần viết bài , từ vựng, chính tả, ngữ pháp của SV tốt hơn .......... 45
4.2.4.2 Các văn bản mẫu trong giáo trình giúp SV thêm lượng kiến thức mới: .. 46


5


4.2.4.3 Việc phân chia nhóm để viết bài giúp SV nâng cao kỹ năng làm việc nhóm,
nâng cao chất lượng bài viết ............................................................................. 46
4.2.4.4 Bạn tìm thêm nguồn tư liệu từ nhiều nguồn khác (thư viện, truyền hình,
sách, vở, mạng...) để tham khảo cho bài viết...................................................... 46
4.2.4.5 Bạn thường online để tham gia thảo luận, trao đổi nội dung học tập với
bạn bè ............................................................................................................. 47
4.2.4.6 Việc tự học môn viết giúp bạn nâng cao kiến thức, đạt được kết quả cao
trong học tập .................................................................................................... 47
4.2.4.7 Bạn thường xuyên tham gia các buổi học trên lớp đối với môn học này .. 48
4.2.5 Cơ sở vật chất ........................................................................................... 49
4.2.5.1 Phòng học trang bị đầy đủ thiết bị hô trợ công tác giảng dạy và học tập . 49
4.2.5.2 Phòng học đảm bảo yêu cầu về ánh sáng, vệ sinh, không gian học tập (bàn
ghế, máy điều hịa...) ......................................................................................... 49
4.2.5.3 Mơi trường học tập thuận lợi, không bị tác động từ bên ngoài................ 50
4.2.5.4 Thư viện đáp ứng nhu cầu tra cứu, tham khảo tài liệu đối với môn học .. 50
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 52
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 52
5.1 Các kết luận chính ...................................................................................... 52
5.2 Thành cơng và hạn chế trong q trình nghiên cứu .................................... 54
5.3 Kiến nghị .................................................................................................... 54
5.3.1 Đối với SV ................................................................................................ 54
5.3.2 Đối với GV ............................................................................................... 55
5.3.3 Đối với nhà trường ................................................................................... 55
5.4 Một vài gợi ý cho hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 56
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 58
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 58
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 61



6

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 1.1: Giáo trình giảng dạy mơn kỹ năng viết
Bảng 1.2: Chuẩn đầu ra môn Viết ngành ngôn ngữ Trung Quốc
Bảng 3.1: Thống kê số liệu phát ra và thu vào của hai lớp
Bảng 3.2: Bảng thống kê số lượng chọn phỏng vấn hai lớp người Việt và người Việt
gốc Hoa của DH12HV01 và DH12HV02.
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả phiếu khảo sát
Bảng 4.2: Bảng thống kê số SV trước khi vào ĐH Mở đã học qua tiếng Trung
Bảng 4.3: Bảng thống kê kỹ năng học khó nhất đối với SV
Bảng 4.5: Bảng thống kê số lượng bài viết và số lần viết nháp của SV
Bảng 4.6: Bảng thống kê số liệu người Việt , người Việt gốc Hoa và thời gian SV dành
cho việc học tiếng Trung và kỹ năng Viết.
Bảng 4.8: Bảng thống kê tổng thể
Bảng 4.2.1.1: Giáo trình Viết 4 phù hợp với khả năng của bạn
Bảng 4.2.1.2: SV đánh giá nội dung giáo trình Viết 4
Bảng 4.2.1.3: Giáo trình Viết 4 góp phần trau dồi thêm kiến thức để học tốt những
môn kỹ năng khác
Bảng 4.2.2.1: GV đảm bảo giờ lên lớp, thực hiện đúng kế hoạch giảng dạy
Bảng 4.2.2.2: GV có kiến thức sư phạm chuyên sâu, khả năng truyền đạt tốt
Bảng 4.2.2.3: GV thường hướng dẫn dàn bài chi tiết trước khi cho SV viết bài
Bảng 4.2.2.4: GV thường chỉnh sửa bài viết, lỗi văn phạm, chính tả cho SV
Bảng 4.2.2.5: GV có giao đề tài làm việc cho mỗi nhóm trong q trình học
Bảng 4.2.3.1: Nội dung đề thi Viết 4 sát với chương trình học
Bảng 4.2.2.6: GV nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của SV về nội dung môn
học



7

Bảng 4.2.4.7: Bạn thường xuyên tham gia các buổi học trên lớp đối với mơn học này
Bảng 4.2.5.1: Phịng học trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ công tác giảng dạy và học tập
Bảng 4.2.5.2: Phòng học đảm bảo yêu cầu về ánh sáng, vệ sinh, không gian học tập
(bàn ghế, điều hòa...)
Bảng 4.2.5.4: Thư viện đáp ứng nhu cầu tra cứu, tham khào tài liệu đối với môn học
Bảng 4.2.5.3: Môi trường học tập thuận lợi, không bị tác động từ bên ngoài


8

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ thể hiện mức độ khó của các kỹ năng.
Biểu đồ 4.7: Thời gian SV dành cho việc học tiếng Trung và môn kỹ năng Viết trong 1
ngày


9

DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐH:

Đại học

GV:

Giáo Viên

SV:


Sinh Viên

Tp.HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh


10

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên ngành ngôn ngữ Trung Quốc
trong việc học môn kỹ năng Viết
- Sinh viên thực hiện:

Diệp Phối Chi
Trịnh Hảo Loan
Phùng Trí Hùng

- Lớp: DH13HV01

Khoa: Ngoại Ngữ

Năm thứ: 3

Số năm đào tạo:4


- Người hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Lý Uy Hân
2. Mục tiêu đề tài:
Hiện nay tiếng Trung ngày càng thông dụng ở Việt Nam, bên cạnh ngôn ngữ
Anh thì ngơn ngữ Trung Quốc cũng trở thành ngơn ngữ được nhiều SV theo học. Đã
có nhiều đề tài nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc của SV khoa ngoại ngữ trường ĐH
Mở, tuy vậy các bài nghiên cứu đều chưa đi sâu vào 1 cấp độ nhất định nên chưa có
cái nhìn xác thực, cụ thể về mơn học. Thơng qua bài khảo sát này chúng tôi muốn đi
sâu vào 1 cấp độ mơn học là Viết 4 để tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của SV
trong khi học. Từ đó nhóm đưa ra những đề xuất, những kiến nghị cho SV, GV và nhà
quản lý nhằm cải thiện mơn học và nâng cao chất lượng tốt hơn.
3. Tính mới và sáng tạo:
Kết quả nghiên cứu sẽ là đóng góp nghiên cứu khoa học đầu tiên tại trường ĐH
Mở Tp.HCM về khảo sát hoạt động học tập của SV học tiếng Trung trong một môn
học cụ thể ở một cấp độ cụ thể (Viết 4).
Kết quả nghiên cứu cũng góp 1 phần nhỏ giúp khoa và thầy cơ nắm được tình
hình học tập mơn Kỹ năng Viết 4, từ đó đưa ra các cách thức quản lý, phương pháp
giảng dạy ngày càng hiệu quả và hấp dẫn hơn, giúp SV có thêm hứng thú trong việc
học
4. Kết quả nghiên cứu:
Từ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả nghiên cứu cho thấy đa số các SV
cho rằng môn Kỹ năng Viết là mơn học khó nhất trong 4 kỹ năng ngoại ngữ, trong đó


11

nội dung Viết 4 chưa thật sự phù hợp với trình độ của SV, giáo trình chưa sát thực tế,
chưa nhận được sự đồng tình cao từ SV.
Thơng qua bảng khảo sát và phỏng vấn, phần lớn SV đều mong muốn có giáo
trình phù hợp với trình độ của bản thân và phương pháp giảng dạy tạo hứng thú hơn

trong học tập.
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài:
Bài nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát mức độ hài lòng của SV trong việc học
môn kỹ năng Viết 4. Kết quả đã chỉ ra phần nào những khó khăn và thuận lợi SV gặp
phải trong q trình học mơn kỹ năng Viết 4. Hy vọng qua kết quả khảo sát sẽ góp
phần giúp nhà quản lý, GV có cái nhìn khái qt hơn về hoạt động học tập của SV, từ
đó đưa ra phương pháp giảng dạy phù hợp nâng cao chất lượng học tập và chọn lựa,
đổi mới những giáo trình phù hợp, mang tính thực tiễn cao.
6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên tạp
chí nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu
có):
Ngày 3

tháng

3

năm 2016

SV chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài

Diệp Phối Chi


12

Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực
hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):

Bài nghiên cứu Khảo sát mức độ hài lịng của SV ngành Ngơn ngữ Trung Quốc trong
việc học mơn Kỹ năng Viết 4 do nhóm SV Diệp Phối Chi, Trịnh Hảo Loan, Phùng Trí
Hùng đã hồn thành. Các em SV đã khơng ngại khó khăn, vất vả trong việc sưu tầm,
đọc và xử lý tài liệu tham khảo, khách quan trình bày kết quả nghiên cứu. Các em ln
là một nhóm làm việc đồn kết, có phân công công việc rõ ràng nên bài nghiên cứu
của các em viết rõ ràng, trong sáng, khúc triết. Tuy vậy cách trình bày văn viết, kết
quả nghiên cứu nếu được chăm chút chu đáo hơn sẽ mang đến những thành quả tốt
hơn. Giới hạn này có nguyên nhân do lần đầu làm nghiên cứu khoa học, cũng do quỹ
thời gian q ít nhưng ln bận rộn với việc vừa học vừa thực hiện nghiên cứu. Kết
quả nghiên cứu thể hiện tất cả sự yêu mến, đam mê của nhóm với môn học Nghiên cứu
khoa học mà lần đầu tiên mình được tiếp cận. Tơi chúc mừng các em.
Ngày
Xác nhận của đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

3 tháng 3

Người hướng dẫn
(ký, họ và tên)

năm


13

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM

THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:
Họ và tên:

Diệp Phối Chi

Sinh ngày:

18

Nơi sinh:

Tp HCM

Lớp:

tháng

11

năm

DH13HV01

Khoa:

1995

Khóa:


2013

Ngoại Ngữ

Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:

20/42 Kỳ Đồng Phường 9 quận 3

0935044028

Email:

II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm
đang học):
* Năm thứ 1:
Ngành học: Ngôn ngữ Trung Quốc
Kết quả xếp loại học tập:

Khoa: Ngoại Ngữ

7.77

Loại : khá

* Năm thứ 2:
Ngành học:

Ngôn ngữ Trung Quốc


Kết quả xếp loại học tập:

Khoa: Ngoại Ngữ

7.57

Loại : khá

...
Ngày 3
Xác nhận của đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

tháng

3

năm 2016

Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
Diệp Phối Chi


14

LỜI CÁM ƠN
Được sự giúp đỡ quý báu và tận tình của quý thầy cơ và Ban giám hiệu nhà
trường, chúng em đã hoàn thành đề tài nghiên cứu. Chúng em xin được bày tỏ lời cảm

ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thúy Nga – phụ trách khoa Ngoại ngữ cùng Quý thầy
cô bộ môn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo chúng em trong
quá trình thực hiện bài nghiên cứu.
Và đặc biệt, trong thời gian nghiên cứu này, nếu khơng có những lời hướng dẫn,
dạy bảo và giúp đỡ nhiệt tình của Thạc sĩ Nguyễn Lý Uy Hân thì chúng em nghĩ đề tài
này rất khó có thể hồn thiện được. Thầy đã chỉ ra cho chúng em những khó khăn và
đưa ra hướng giải quyết tốt nhất để hoàn thành được bài nghiên cứu.
Nhóm cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị sinh viên 2 lớp DH12HV01 và
DH12HV02 ngành ngôn ngữ Trung Quốc đã dành thời gian quý báu giúp chúng em
hoàn thành bảng khảo sát, giúp chúng em hiểu rõ hơn về những khó khăn cũng như sự
hài lòng và nguyện vọng của các anh chị về môn học, từ đó nâng cao chất lượng đào
tạo Kỹ năng Viết 4 nói riêng và ngành Ngơn ngữ Trung Quốc nói chung tại trường ĐH
Mở Tp. HCM.
Lần đầu bắt tay vào nghiên cứu một đề tài khoa học, trình độ lý luận của chúng
em còn nhiều hạn chế nên bài nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn
để học thêm nhiều kinh nghiệm và góp phần nâng cao kiến thức của chúng em trong
lĩnh vực này hơn.
Xin chân thành cảm ơn.


15

TĨM TẮT
Ngành Ngơn ngữ Trung Quốc được chính thức đưa vào giảng dạy tại trường
ĐH Mở Tp.HCM từ năm học 2005-2006. Qua hơn 10 năm phát triển trường đã đào tạo
những cử nhân tiếng Trung Quốc có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp... đáp ứng yêu
cầu của xã hội và nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế. SV ra trường ln dễ
dàng tìm được cơng việc phù hợp với chuyên ngành đã theo học. Tuy nhiên trong q
trình học, ngồi kỹ năng Nghe thì kỹ năng Viết cũng gây khơng ít trở ngại và khó khăn

cho SV. Đã có bài nghiên cứu về kỹ năng Nghe của nhóm SV Nguyễn Văn Minh bước
đầu đã mang đến những kết quả tích cực cho SV và nhà quản lý, tuy vậy nhóm chỉ
khái quát chung, vẫn chưa đi sâu vào nghiên cứu 1 cấp độ môn học nhất định. Bài
nghiên cứu này nghiên cứu về kỹ năng Viết nhưng đi sâu vào kỹ năng Viết 4 nhằm tìm
hiểu đánh giá của SV về chương trình đào tạo kỹ năng Viết 4 của nhà trường, mong
muốn nhận được ý kiến phản hồi của SV về: giáo trình học tập; phương pháp giảng
dạy; nội dung thi cử; vấn đề đề tự học; cơ sở vật chất.
Đề tài nghiên cứu của chúng tơi là Khảo sát mức độ hài lịng của sinh viên
ngành ngôn ngữ trung quốc trong việc học môn kỹ Năng viết. Khách thể nghiên cứu là
SV ngành tiếng Trung của hai lớp DH12HV01 và DH12HV02. Bài nghiên cứu này
chúng tôi sử dụng phương pháp phát phiếu khảo sát kết hợp với việc phịng vấn SV và
GV. Thơng qua việc sử dụng bài khảo sát gồm 29 câu hỏi, chia thành 2 phần lớn: A.
Thông tin chung gồm 7 câu hỏi; B. Nội dung câu hỏi gồm 22 câu hỏi chia thành 5
phần: Giáo trình học tập (3 câu), phương pháp giảng dạy (6 câu), nội dung thi cử (2
câu), vấn đề tự học (7 câu), cơ sổ vật chất (4 câu), chúng tôi tiến hành khảo sát 53 sinh
viên của 2 lớp DH12HV01, DH12HV02. Chúng tôi hy vọng thông qua kết quả khảo
sát bước đầu bản thân SV khắc phục những khó khăn trong việc học mơn Viết 4, đồng
thời nâng cao hiệu quả trong công tác giảng dạy của GV.


16

PHẦN DẪN LUẬN
Giới thiệu ý tưởng nghiên cứu
Khi học ngoại ngữ thì khơng thể thiếu 4 kỹ năng nghe, nói , đọc , viết. Trong xã
hội phát triển ngày nay, bên cạnh nghe được, nói được thì viết cũng chiếm một phần
quan trọng. nó thể hiện văn hóa và nhận thức của một con người.
Chính vì vậy viết đã trở thành một trong 4 kỹ năng quan trọng không kém của
người học ngoại ngữ. Đã học ngoại ngữ thì khơng thể khơng học kỹ năng Viết.
Có nhiều SV cho rằng, viết là một việc hết sức khó khăn. Đúng như vậy mơn

Viết thật sự là khó đối với SV. Vì vậy, nhóm nghiên cứu chúng tơi tìm hiểu về lĩnh
vực này nhằm tìm ra mặt thành cơng cũng như mặt hạn chế của SV và hệ đào tạo của
trường nhằm nâng cao hiệu quả học tập.
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
Đề tài Khảo sát mức độ hài lịng của sinh viên ngành Ngơn ngữ Trung Quốc
trong việc học môn Kỹ năng Viết thuộc lĩnh vực giáo dục.
Phạm vi và khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của chúng tôi là SV trường đại học Mở T.p HCM nhóm
ngành ngơn ngữ Trung Quốc, cụ thể ở đây là SV khóa 2012-2016 gồm 2 lớp:
DH12HV01 và DH12HV02.
Phương pháp nghiên cứu
Để có kết quả đánh giá hệ thống, khách quan về mức độ hài lòng của các SV và
GV tham gia cuộc khảo sát, phỏng vấn. Chúng tôi thực hiện phát phiếu điều tra và
phỏng vấn các SV và GV. Các câu hỏi được thiết kế gồm 2 phần: một là thơng tin cá
nhân gồm có sáu câu hỏi định lượng và một câu hỏi định tính, phần 2 là thông tin nội
dung với thang 5 mức độ của Likert. Tập trung vào nội dung chính là:
Mức độ hài lòng về hoạt động học tập trong giờ học môn Kỹ năng Viết của SV
(xoay quanh các vấn đề cụ thể: SV; GV; nội dung thi cử; bản thân SV; cơ sở vật chất).
Sau khi có được kết quả, chúng tôi tiến hành phân lọai, thống kê, tổng hợp và
diễn giải các kết quả của từng câu hỏi mà SV và GV tham gia khảo sát, phỏng vấn


17

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, trang bị một kỹ năng ngoại ngữ vững chắc là một trong những yếu tố
quan trọng giúp các SV dễ có được việc làm theo mong muốn. Trong thời đại tồn cầu
hóa, với vai trò là một người trẻ tuổi trí thức, nếu khơng có thêm một ngoại ngữ trong
tay, bạn sẽ dễ trở thành người thụt lùi đi sau thời đại, chưa kể việc thiếu kỹ năng ngoại

ngữ dẫn đến việc giao tiếp, trao đổi ngôn ngữ với các nước bạn sẽ vơ cùng khó khăn,
tạo rào cản to lớn trong cơ hội thăng chức; hợp tác; đàm phán; mở rộng mối quan hệ...
Chiếm giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực từ giáo dục; kinh tế; luật pháp;
thương mại; xuất bản; giải trí cho đến du lịch; dịch vụ; truyền thông; kỹ thuật; nghiên
cứu khoa học... ngoại ngữ dần trở thành sự lựa chọn hàng đầu của các bạn SV khi thi
vào các trường cao đẳng, đại học. Bên cạnh ngôn ngữ Anh vốn đã trở thành trào lưu
học ngoại ngữ hiện nay thì ngơn ngữ Trung Quốc cũng là sự lựa chọn của khơng ít của
các bạn SV khi chọn học ngoại ngữ. Tuy vậy, việc làm quen với một ngơn ngữ mới
khác hồn tồn với ngơn ngữ mẹ đẻ đã dẫn đến khơng ít khó khăn và thử thách cho
người học. Muốn học tốt ngoại ngữ, nhất thiết phải nắm vững được 4 kỹ năng NgheNói-Đọc-Viết. Lúc mới bắt đầu, người học thường quan tâm và chú trọng kỹ năng Nói
và Nghe, ít quan tâm Đọc và Viết. Đến giai đoạn sau họ mới quan tâm đến Viết sau
khi đã tích lũy được một số vốn từ vựng, cấu trúc ngữ pháp nhất định. Tuy nhiên, Viết
vẫn gây khơng ít khó khăn trở ngại cho người học vì muốn viết tốt, viết hay thì ngồi
có vốn từ vựng ra còn đòi hỏi người học phải biết vận dụng từ vựng và cấu trúc ngữ
pháp nhuần nhuyễn cũng như có sự sáng tạo, óc tư duy và niềm đam mê đối với kỹ
năng Viết.
Có rất nhiều SV cho rằng kỹ năng Viết thật sự khó, ảnh hưởng đến kết quả học
tập và bảng điểm sau khi ra trường của họ. Có khơng ít người khơng thể hồn thành
được môn học và phải đăng ký lại môn học hoặc một số cá nhân khơng hài lịng với
kết quả học tập nên đăng ký học lại để cải thiện điểm số…
1.1

Khái qt tình hình học tập ngành ngơn ngữ Trung Quốc trường đại học

Mở Tp.HCM
Khoa Ngoại Ngữ trường ĐH Mở Tp.HCM được thành lập vào tháng 9 năm
1990, ngành ngôn ngữ Trung Quốc được trường chính thức đưa vào chương trình
giảng dạy từ năm 2005. Trải qua hơn 10 năm thành lập và phát triển, trường đã đào tạo
những cử nhân tiếng Trung Quốc có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất
chính trị, đạo đức, tác phong nghề nghiệp và có sức khoẻ tốt để có thể làm việc hiệu



18

quả trong các ngành có sử dụng tiếng Trung như các phòng chức năng của tỉnh, thành
phố, hoặc các lĩnh vực ngành nghề có sử dụng tiếng Trung Quốc, các công ty, nhà
máy... đáp ứng yêu cầu của xã hội và nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế. SV
ra trường ln dễ dàng tìm được cơng việc phù hợp với chuyên ngành đã theo học.
Tuy nhiên, qua sự trao đổi cá nhân, chúng tơi nhận thấy có khá nhiều SV yếu
trong kỹ năng Viết. Do vậy, yếu trong khâu Viết thường dẫn đến khơng ít trở ngại cho
SV trong việc học như không viết được các bài văn theo chủ đề; viết câu không đúng
cấu trúc ngữ pháp... Sau khi tốt nghiệp đi làm khó đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển
dụng trong việc soạn thảo hợp đồng, văn bản; viết báo cáo...
Đã có nhiều buổi trao đổi giữa GV và SV nhằm tìm ra hướng khắc phục những
khó khăn trong chương trình đào tạo; tài liệu học tập; hoạt động giảng dạy; vấn đề tự
học; đánh giá kết quả học tập... Tuy vậy vẫn chưa đi sâu vào vấn đề cụ thể để tìm ra
hướng giải quyết và phương pháp khắc phục. Hơn nữa, vẫn chưa có cơng trình nghiên
cứu nào đi sâu vào việc tìm hiểu mức độ hài lịng của SV ngành ngơn ngữ Trung Quốc
đối với mơn Kỹ năng Viết. Vì vậy, chúng tơi hy vọng với cơng trình này sẽ chỉ ra
những khó khăn trong việc học mơn Viết của SV, đồng thời nâng cao hiệu quả trong
công tác giảng dạy của GV.
1.2

Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Theo sự tìm hiểu của nhóm chúng tơi, có khoảng mười đề tài nghiên cứu ngôn ngữ
Trung Quốc của SV khoa ngoại ngữ của trường ĐH Mở. Việc nghiên cứu này bắt đầu
từ năm học 2012-2013, trong đó đề tài của nhóm Nguyễn Văn Minh có nội dung
nghiên cứu đi sâu vào một mơn học cụ thể là Khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên
ngành ngôn ngữ Trung Quốc trong việc học môn kỹ năng Nghe tại trường đại học Mở

thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 đã bước đầu trình bày, giải thích được về những
thuận lợi, khó khăn của SV khi học môn kỹ năng Nghe, đề xuất những kiến nghị cho
SV, GV và nhà quản lý nhằm cải thiện môn học tốt hơn. Tuy vậy nội dung bài nghiên
cứu đi khái qt chung về mơn kỹ năng Nghe khơng trình bày sâu vào một cấp độ nhất
định nên chưa có cái nhìn cụ thể, xác thực về từng cấp độ môn học. Nhận thấy được
Kỹ năng Viết là môn học thật sự khó, cùng với sự gợi ý, hướng dẫn của GV, nhóm
chúng tơi thực hiện đề tài Khảo sát mức độ hài lịng của sinh viên ngành ngơn ngữ
Trung Quốc trong việc học môn kỹ năng Viết tại trường đại học Mở thành phố Hồ Chí
Minh nhưng chỉ chọn nghiên cứu về kỹ năng Viết 4 để có cái nhìn cụ thể, xác thực hơn.


19

Mục đích nghiên cứu

1.3

Nhóm chúng tơi tiến hành tìm hiểu mức độ hài lịng của SV ngành ngơn ngữ Trung
Quốc trường ĐH Mở Tp.HCM đối với việc học môn kỹ năng Viết 4, hiểu được nhu
cầu, ý kiến của người học về thuận lợi và khó khăn trong các nội dung: tài liệu học tập;
cơ sở vật chất; chương trình đào tạo; hoạt động giảng dạy; vấn đề tự học; đánh giá kết
quả môn học ...
Ý nghĩa nghiên cứu

1.4

Kết quả cơng trình nghiên cứu giúp SV khắc phục những khó khăn trong việc
học môn Kỹ năng Viết, thay đổi cách nhìn về mơn học, từ đó có phương hướng học
tập đúng đắn và thái độ học tập tích cực.
Ngoài ra, kết quả bài nghiên cứu cũng góp phần giúp khoa và thầy cơ nắm được

tình hình học tập mơn Kỹ năng Viết 4, từ đó đưa ra các cách thức quản lý, phương
pháp giảng dạy ngày càng hiệu quả và hấp dẫn hơn, giúp SV có thêm hứng thú trong
việc học.
1.5

Bố cục nghiên cứu.
Bố cục của bài nghiên cứu này bao gồm 5 phần:

1.6

-

Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu

-

Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận
Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu của chúng tôi là Khảo sát mức độ hài lịng của SV ngành
ngơn ngữ Trung Quốc học mơn kỹ năng Viết 4 khoa ngoại ngữ trường ĐH. Mở
Tp.HCM.
Vì trong q trình học chúng tơi nhận thấy nhiều sự phản ánh từ phía các bạn
SV học kỹ năng viết 4 về nội dung giáo trình, vấn đề thi cử …

Chính vì vậy, chúng tơi quyết định chọn nghiên cứu đề tài này để làm rõ vấn đề
với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng học tập của SV và phương pháp giảng
dạy của GV.


20

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1

Một số vấn đề liên quan đến việc giảng dạy bộ môn Kỹ năng Viết
2.1.1 Giáo trình giảng dạy
Giáo trình thơng thường cần đáp ứng được những u cầu sau đây:
Giáo trình cụ thể hóa u cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng và thái độ quy

định trong chương trình đào tạo đối với mỗi mơn học, ngành học, trình độ đào tạo,
đáp ứng u cầu đổi mới phương pháp giáo dục đại học và kiểm tra, đánh giá chất
lượng đào tạo.
Nội dung giáo trình phải phù hợp với mục tiêu, chương trình đào tạo, đảm bảo
chuẩn kiến thức, kỹ năng và chuẩn đầu ra đã ban hành.
Kiến thức trong giáo trình được trình bày khoa học, logic, đảm bảocân đối giữa
lý luận và thực hành, phù hợp với thực tiễn và cập nhật những tri thức mới nhất của
khoa học và công nghệ.
Những nội dung được trích dẫn trong tài liệu tham khảo để biên soạn giáo trình
phải có nguồn gốc và chú thích rõ ràng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quyền tác giả
theo quy định hiện hành.
Cuối mỗi chương giáo trình phải có danh mục tài liệu tham khảo, câu hỏi
hướng dẫn ôn tập, định hướng thảo luận và bài tập thực hành.
Hình thức và cấu trúc của giáo trình đảm bảo tính đồng bộ và tuân thủ các quy

định cụ thể của cơ sở giáo dục đại học. 1
Hiện nay, bộ giáo trình chính thức của bộ mơn kỹ năng Viết tại trường ĐH Mở
Tp.HCM là 《汉语写作教程》- ( Hanyu xiezuo jiaocheng ) của nhà xuất bản ĐH
ngôn ngữ Bắc Kinh. Nội dung môn học được phân chia ra làm 4 cấp độ từ Kỹ năng
viết 1 đến Kỹ năng viết 4, tương ứng:《汉语写作教程》- 二年级用- Kỹ năng viết
1&2; 《汉语写作教程》- 三年级用-Kỹ năng viết 3&4.
Theo đó, cấp độ của từng giáo trình được phân chia từ sơ cấp, trung cấp và nâng
cao. Các nội dung theo từng cấp độ từ 1 đến 4.Ttrong bộ giáo trình này SV được học

1

/>

21

nhiều vốn từ mới, cách đặt câu, điền từ, sắp xếp trật tự câu hợp lý. Mỗi bài đều giúp
cho SV nâng cao nhiều điểm ngữ pháp và làm quen với lối viết văn trong tiếng Trung.
Cụ thể là trong giáo trình kỹ năng Viết 1 là bước mở đầu giúp cho SV tập làm
quen với cách sử dụng hợp lý các dấu câu trong văn phong tiếng Trung, bên cạnh đó
cịn có các dạng bài tập liên quan đến các dấu câu và điền từ thích hợp vào chỗ trống
sao cho hợp lý nhất như dạng bài tập về sửa lỗi từ và dấu câu, sắp xếp trật tự các câu…
Cho tới giáo trình kỹ năng Viết 4 (cấp độ cuối) nối tiếp với các kỹ năng đã học
trong các cuốn giáo trình kỹ năng Viết 1&2&3. Giáo trình viết 4 có phần nâng cao hơn
so với 3 cuốn giáo trình đã học trước đó về cách phân tích các tác phẩm văn học và
nhiều điểm ngữ pháp, vốn từ vựng mới.
Phần lớn nội dung trong giáo trình Viết 1 cho tới Viết 4 đều xoay quanh các
dạng bài tập liên quan đến cách đặt câu, điền từ, sửa lỗi sai, sắp xếp trật tự câu, học lối
viết văn theo văn phong tiếng Trung.
Trên lớp, GV sẽ giải thích các từ mới trong mỗi đoạn văn, tác phẩm hay trích
đoạn văn học, sau đó cho SV tự đọc để làm quen với các từ mới đó. Khi SV đọc xong,

GV sẽ giải thích ý nghĩa nguyên đoạn văn, tác phẩm hay trích đoạn .Ngồi ra GV cịn
rút ra các điểm ngữ pháp mới xuất hiện trong mỗi bài học.
Cuối cùng là cho SV làm các dạng bài tập sau mỗi bài học hoặc giao cho SV về
nhà viết một đoạn văn ngắn xoay quanh các chủ đề đã được học trên lớp.
Bảng thống kê số lượng bài học và nội dung của giáo trình mơn Kỹ năng Viết từ
cấp độ 1 –cấp độ 4:
Cấp độ

Số lượng bài học

Nội dung chủ yếu
Luyện tập nhận biết các dấu câu, các từ
vựng mới, các điểm ngữ pháp, cách sửa

1

2

9

7

lỗi ngữ pháp và dấu câu, cách dùng từ
thích hợp điền vào chỗ trống và sắp xếp
trật tự câu và cách đặt câu.
Luyện tập lại các kỹ năng ở cấp độ Viết
1 và nâng cao thêm phần nhận biết các
thể loại văn học và các bút pháp, các
quan hệ từ được sử dụng trong các thể
loại văn học khác nhau.


3

6

Luyện tập lại các kỹ năng đã học từ cấp
độ 1&2, có phần nâng cao thêm về
cách phân tích chuyên sâu các đặc điểm


22

trong từng thể loại văn học và bắt đầu
4

6

để SV tự tập phân tích các thể loại văn
học và viết thành bài văn hoàn chỉnh
theo các chủ đề cho sẵn.

Bảng 1.1: Giáo trình giảng dạy mơn kỹ năng Viết
2.1.2 Quy định chuẩn đầu ra của môn học:
Theo khái niệm chuẩn đầu ra của ngành đào tạo: “Chuẩn đầu ra là quy định
về nội dung kiến thức chuyên môn; kỹ năng thực hành, khả năng nhận thức công nghệ
và giải quyết vấn đề; cơng việc mà người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp và
các yêu cầu đặc thù khác đối với từng trình độ, ngành đào tạo”. 2
Do đó, chuẩn đầu ra cũng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong bậc
ĐH&CĐ. Theo công văn 7823/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho thấy
mục tiêu rõ ràng trong việc xây dựng nên chuẩn đầu ra là “Công khai với xã hội về

năng lực đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng của trường để người học, phụ
huynh biết và giám sát. Thực hiện những cam kết của nhà trường với xã hội về chất
lượng đào tạo để cán bộ quản lý, giảng viên và người học nổ lực vươn lên trong giảng
dạy và học tập. Đồng thời giúp xác định rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ
quản lý và giảng viên trong việc giảng dạy nhằm giúp sinh viên có tinh thần tự học để
vươn lên trong học tập. Công khai để người học biết được các kiến thức sẽ được trang
bị sau khi tốt nghiệp một chuyên ngành, một trình độ về kỹ năng thực hành, giao tiếp.
Cuối cùng tạo cơ hội tăng cường hợp tác gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp và
sử dụng nhân lực xã hội, đáp ứng yêu cầu của các nhà sử dụng lao động”.
2.1.3 Vị trí mơn kỹ năng Viết trong chương trình đào tạo
Theo đề cương mơn Kỹ năng Viết trường ĐH Mở Tp.HCM thì chuẩn đầu ra
của mơn học này được xác định dựa trên việc hoàn thành xong chương trình đào tạo
của bộ mơn này. Đối với mơn kỹ năng Viết trường ĐH Mở Tp.HCM thì được chia ra
làm 4 cấp độ từ 1-4. Theo chương trình đào tạo tiếng Trung, muốn hoàn thành xong
cấp độ Viết 1 thì u cầu SV phải học đủ 2 tín chỉ với thời gian quy định là 30 tiết học.
Cấp độ viết 1 tương ứng với trình độ sơ cấp nên thởi gian chỉ có 30 tiết học. Đến cấp

2

/> />

23

độ Viết 2, SV phải tăng cường học thêm 15 tiết học, tức là 45 tiết học tương ứng với 3
tín chỉ. Và tương tự kỹ năng Viết 3&4 cũng yêu cầu SV phải hoàn thành đủ 45 tiết học
với 3 tín chỉ. Nói chung kiến thức ở mỗi cấp độ sẽ được nâng cao lên một chút và thời
gian học được phân chia như vậy là khá hợp lý.
Môn kỹ năng Viết có số tín chỉ tương đương với các mơn kỹ năng khác như
Nghe, Nói, Đọc. Mơn kỹ năng Viết 1 được sắp xếp bắt đầu từ học kỳ 3 của năm nhất.
Cụ thể là môn Viết 1 được học song song với Kỹ năng nghe hiểu 2, Kỹ năng đọc 2, Kỹ

năng nói 3. Sau đây là bảng thống kê về chuẩn đầu ra cụ thể của Mơn kỹ năng Viết:
Cấp độ viết

Số tín chỉ u cầu

Thời gian học

1

2

30 tiết

2

3

45 tiết

3

3

45 tiết

4

3

45 tiết


Bảng1.2: Chuẩn đầu ra môn Viết ngành ngôn ngữ Trung Quốc
Viết là một kỹ năng đòi hỏi phải có sự tìm hiều, tìm tịi và có vốn từ vựng vững
vàng kết hợp với nhiều yếu tố khác. Viết theo nghĩa đơn giản là hành động đặt chữ,
biểu tượng, số từ, ý lên giấy theo quy luật, cấu trúc của ngơn ngữ (hoặc lên màn hình
máy tính. Viết là thường để nhấn mạnh hoặc giải thích ý tưởng. Một bài viết tốt là một
bài viết rõ ràng, xúc tích, đúng ngữ pháp và cú pháp, đúng hình thức trình bày, người
đọc có thể dễ dàng hiểu được đúng và chình xác ý tưởng, mục đích của người viết.
2.2 Sự hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên đối
với mơn kỹ năng Viết
2.2.1 Khái niệm sự hài lịng
Có nhiều cách định nghĩa về sự hài lòng.
Theo Fornell (1995) sự hài lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng, được định
nghĩa như là phản ứng của khách hàng về việc đánh giá bằng cảm nhận sự khác nhau
giữa kỳ vọng trước khi tiêu dùng với cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi tiêu dùng
nó.
Theo Hoyer và MacInnis (2001) cho rằng sự hài lịng có thể gắn liền với cảm
giác chấp nhận, hạnh phúc, giúp đỡ, phấn khích, vui sướng.
Theo Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng của khách hàng là một thái
độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản
ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đốn trước và những gì họ tiếp
nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”.


24

Theo Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của
khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi
của họ.
Sự hài lòng được định nghĩa theo nhiều cách nhìn nhận khác nhau. Các khái

niệm trên đều được định nghĩa xoay quanh chủ thể là khách hàng, lấy khách hàng làm
thước đo.
Đối với đề tài nghiên cứu của chúng tơi thì “khách hàng” ở đây chính là “sinh
viên”, chúng tôi lấy SV làm thước đo để nói lên được ý nghĩa của sự hài lịng trong
việc học môn kỹ năng Viết. Đối với việc học bộ môn kỹ năng Viết chúng tôi giới hạn
trong 8 nội dung bước đầu ảnh hưởng đến việc học bộ môn Kỹ năng Viết như sau:
thông tin ngành học, tài liệu học tập, cơ sở vật chất, vấn đề tự học, hoạt động giảng
dạy, đánh giá môn học, đánh giá khả năng học tập của bản thân, ý nghĩa cá nhân.3
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trong việc học
môn kỹ năng viết
2.2.2.1 Thông tin ngành học
Việc tìm hiểu thơng tin ngành học là yếu tố có vai trị quan trọng trong việc
quyết định kết quả của SV trong suốt q trình học và có thể sẽ ảnh hưởng đến tương
lai sau này khi đã tốt nghiệp ra trường. Một khi chọn ngành học không phù hợp với
khả năng chun mơn và sở thích của bản thân thì sẽ khơng tạo ra được kết quả tốt đối
với SV. Vì vậy việc xác định rõ ngành học là vô cùng quan trọng đối với SV.
2.2.2.2 Tài liệu học tập
Tài liệu học tập là yếu tố không thề thiếu đối với mọi ngành học nói chung và
đối với bộ mơn kỹ năng Viết nói riêng. Một cuốn tài liệu hay và ý nghĩa sẽ góp phần
tiếp thêm sự hứng thú trong việc học đối với SV. Nói cách khác cuốn tài liệu hay giáo
trình chính là người bạn đồng hành trong suốt quá trình học tập của SV. SV sẽ có thêm
động lực học tập nếu biết cách chọn cho mình tài liệu phù hợp với ngành học và khả
năng của bản thân.
Đối với việc học ngoại ngữ nói chung và ngơn ngữ Trung Quốc nói riêng thì
giáo trình đầy đủ nội dung là yêu cầu tất yếu. Đối với bộ mơn Viết thì yếu tố nội dung
mang tầm quan trọng hàng đầu, tiếp đến là về mặt hình thức như chữ viết phài rõ nét,
3

/>


25

chính xác, hình ảnh sinh động…Những yếu tố này sẽ góp phần tạo nên sự linh hoạt
hơn trong việc học môn Viết này.
2.2.2.3 Cơ sở vật chất
Các cơ sở vật chất cũng là một trong những yếu tố tạo nên niềm hứng khởi trong
việc học đối với SV. Nhiều SV cảm thấy nhàm chán đối với việc học vì nhà trường
chưa đáp ứng đầy đủ tiện nghi dẫn đến một chất lượng học tập không tốt trong lúc học
và trong lúc thi cử.
2.2.2.4 Vấn đề tự học
Ngoài giờ học trên lớp thì SV cần trau dồi về vấn đề tự học. Sau giờ học SV có
thể tự dành cho bản thân vài giờ để củng cố lại các kiến thức đã học trên lớp, ngồi ra,
cần phải tìm đọc và tham khảo các tài liệu liên quan đến ngành học, mơn học của mình.
Đối với việc học ngoại ngữ nói chung và ngành ngơn ngữ Trung Quốc nói riêng
thì việc tự học là vơ cùng quan trọng, nó có thể quyết định đến chất lượng học tập của
mỗi SV. Cái hay của việc tự học là có thể giúp SV củng cố và trau dồi thêm nhiều kiến
thức mới. Bộ môn kỹ năng Viết là một môn học khô khăn, nhàm chán nhưng khi SV
biết cách tự học thì sẽ cảm thấy môn học này rất ý nghĩa.
Ở bất kỳ bậc học hay cấp học nào hoạt động tự học cũng có ý nghĩa quan trong
đối với kết quả học tập, tuy nhiên đối với SV ở các trường đại học nó càng thiết thực
hơn, bởi hoạt động tự học của SV ở các trường đại học có nét đặc thù so với phổ thông,
thể hiện hoạt động nhận thức của SV ở mức cao hơn, mang tính chất độc lập, tự lực, tự
giác, sáng tạo trong việc tiếp thu tri thức.
Theo giáo sư Đặng Vũ Hoạt và Phó giáo sư Hà Thị Đức trong cuốn "Lý luận dạy
học ĐH” thì “Tự học là một hình thức tổ chức dạy học cơ bản ở đại học. Đó là một
hình thức nhận thức của cá nhân, nhằm nắm vững hệ thống tri thức và kỹ năng do
chính người học tự tiến hành ở trên lớp hoặc ở ngoài lớp, theo hoặc khơng theo
chương trình và sách giáo khoa đã được qui định ".
2.2.2.5 Hoạt động giảng dạy
Việc giảng dạy của GV cũng góp phần tạo thêm nhiều động lực học tập đối với

SV. Nếu GV có phương pháp giảng dạy tốt thì đào tạo ra được những SV có trình độ
tốt. Phương pháp giảng dạy là yếu tố quan trọng trong việc học tập. SV có hiểu rõ nội
dung bài học hay không một phần nhờ vào sự tương tác giữa GV đối với SV, nó chính
là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra chất lượng học tập tốt.


×