Tải bản đầy đủ (.pptx) (333 trang)

Bài giảng kế toán công ( combo full slides 8 chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 333 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KẾ TỐN CƠNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG (CONTENTS)</b>

<small>CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾ TỐN CƠNG</small>

<small>CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN</small>

<small>CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ</small>

<small>CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO</small>

<small>CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH</small>

<small>CHƯƠNG 6 KẾ TỐN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH</small>

<small>CHƯƠNG 7 KẾ TỐN VỐN CHỦ SỞ HỮU</small>

<small>CHƯƠNG 8 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC TIÊU MÔN HỌC</b>

<small>-Về kiến thức lý thuyết: Người học nắm bắt được những kiến thức cơ bản về cơng tác tài chính và kế tốn trong các đơn vị HCSN; vai trị của kế tốn HCSN trong hệ thống kế tốn cơng.</small>

<small>Về kỹ năng thực hành: người học có thể vận dụng kiến thức về Luật Ngân sách, Luật kế toán, cơ chế quản lý tài chính trong đơn vị HCSN, các chuẩn mực kế toán, nguyên tắc, nội dung kế toán HCSN đã học vào thực tiễn để tổ chức công tác kế tốn, sử dụng các thơng tin kế tốn cho việc quản lý các đơn vị HCSN.</small>

<small>Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn trong các đơn vị HCSN phù hợp với xu thế đẩy mạnh hiệu quả các hoạt động hành chính và xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp cũng như lộ trình phát triển kinh tế quốc gia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NGUỒN TÀI LIỆU PHÁP QUI</b>

<small>- Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002. Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003</small>

<small>- Nghị định 178/2007/NĐ – CP ngày 3/12/2007 qui định chức năng nhiệm vụ của Bộ và cơ quan ngang Bộ. Nghị định số 128/2004/N Đ-CP ngày 31/5/2004 hướng dẫn thi hành Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước. Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày </small>

<small>27/11/2008 qui định chức năng nhiệm vụ quyền hạn củaBộ tài chính</small>

<small>- Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 qui định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu của Kho bạc nhà nước trực thuộc Bộ tài chính. Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 về việc ban hành chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp. Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 2/6/2008 về việc ban hành Hệ thống mục lục NSNN (áp dụng từ 1/1/2009). Quyết định số 120/2008/QĐ-BTC ngày 22/12/2008 về Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước</small>

<small>- Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 30/12/2008 hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu NSNN qua kho bạc nhà nước</small>

<small>- Công văn số 2714/KBNN-KT hướng dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NGUỒN TÀI LIỆU KHÁC </b>

<small></small> <b><small>Cổng thông tin điện tử: Website của Bộ Tài chính WWW.MOF.GOV.VN Tạp chí kế tốn và thư viện pháp luật: </small></b>

- Giáo trình tài liệu về kế tốn đơn vị HCSN, kế tốn cơng của ĐH KTQD, HVTC, hệ thống CMKT….

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 1 </b>

<b><small>TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN CƠNG </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>NỘI DUNG CHƯƠNG 1 </b>

<small>1.1. Tài chính cơng và hệ thống quản lý tài chính cơng 1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn cơng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QuẢN LÝ TC CƠNG </small></b>

Bạn biết gì về Tài chính

cơng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ H Ệ TH ỐNG Qu ẢN LÝ TC CÔNG</small></b>

<small>Hệ thống tài chính</small>

<small>Tài chính quốc tế</small>

<small>Tài chính các tổ chức XHTC hộ </small>

<small>Thị trường </small>

<small>TCTC công</small>

<small>Tổng thể các hoạt động tài chính trong </small>

<small>các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế </small>

<small>quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với </small>

<small>nhau về việc hình thành và sử dụng các </small>

<small>quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong lĩnh </small>

<small>vực đó</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CÔNG</small></b>

<small>Biểu hiện: hiện tượng thu- chi tiền</small>

<small>Nội dung vật chất: nguồn TC, quỹ Tiền tệ</small>

<small>Nội dung kinh tế: quan hệ TC phát sinh trong quá trình phân phối các</small>

<small>nguồn TC, tạo lập hoặc sử dụng các quỹ TT</small>

<small>Sở hữu: cơng cộng, tồn dânMục đích hoạt động: vì lợi ích công cộng</small>

<small>Chủ thể tiến hành hoạt động: chủ thể công (NN, cơ quan NN được giao nhiệm vụ thực thi</small>

<small>Pháp luật điều chỉnh: Luật công – PL mệnh lệnh, quyền uy…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

<small>Tiêu chí nhận thức tài chính cơng:</small>

<small>1/ Tài chính cơng là loại hình tài chính thuộc sở hữu nhà nước.</small>

<small>2/ Quyền quyết định thu chi tài chính cơng do Nhà nước (quốc hội, chính phủ hay cơ quan công quyền được uỷ quyền) định đoạt</small>

<small>và áp đặt lên mọi cơng dân.</small>

<small>3/ Tài chính cơng phục vụ cho những hoạt động phi vị lợi, chú trọng đến lợi ích cộng đồng, lợi ích kinh tế xã hội.</small>

<small>4/ Tài chính cơng tạo ra hàng hóa dịch vụ cơng, mọi người dân có nhu cầu có thể tiếp cận. Nhà nước có thể cung cấp những loại</small>

<small>hàng hóa, dịch vụ cơng cho xã hội dưới hình thức “ngườihưởng tự do mà khơng trả tiền” hoặc dưới dạng thu phí, lệ phí – một hình thức thu hồi chi phí của nhà nước, nhưng khơng theo</small>

<small>DNNN có phải là TCC khơng ?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

<small>Khái niệm</small>

<small>Tài chính cơng là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh trong q trình phân phối các nguồn lực tài chính của xã hội thông qua việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm thực hiện các chức năng vốn có của nhà nước trong việc cung cấp hàng hóa cơng, phục vụ lợi ích kinh tế- xã hội cộng đồng, khơng vì mục đích lợi nhuận</small>

<small>Tài chính cơng (TC Nhà nước) nghiên cứu các cơ sở kinh tế về hoạt động của Chính phủ và các phương tiện thay thế trong việc tài trợ chi tiêu của Chính phủ.</small>

<small>Chức năng của tài chính cơng là phân bổ các nguồn lực, phân phối hàng hóa dịch vụ giữa Chính phủ với cá nhân và ổn định kinh tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

<small>Hệ thống tài chính cơng</small>

<small>Hệ thống tài chính cơng là tổng thể các hoạt động tài chính gắn liền với việc tạo lập hoặc sử dụng các quĩ công và cơ cấu tổ chức của bộ máy Nhà nước nhằm </small>

<small>phục vụ và thực hiện các chức năng nhiệm vụ về kinh tế xã hội mà Nhà nước đảm nhận</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

<small>Hệ thống tài chính cơng</small>

<small>Theo chủ thể quản lý trực tiếp</small>

<small>Ngân sách Nhà nước: thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa NN </small>

<small>và các chủ thể khác, biểu hiện bởi các khoản thu chi của NN để </small>

<small>thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình</small>

<small>Các quỹ tài chính Nhà nước ngồi NSNN: trích từ NSNN và huy động từ xã hội nhằm cung cấp nguồn lực </small>

<small>tài chính cho q trình phát triển kinh tế - xã hội khi gặp những biến </small>

<small>động bất thường, hỗ trợ NSNN khi khó khăn: quỹ dự trữ quốc gia, quỹ </small>

<small>dự trữ ngoại hối, quỹ phòngchống ma túy, quỹ BHXH …</small>

<small>Tín dụng Nhànước: hoạt động</small>

<small>đi vay và hoạtđộng cho vay của</small>

<small>Nhà nước để hỗtrợ NSNN: pháthành cơng trái,</small>

<small>tín phiếu …</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CÔNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CÔNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

<small>Ngân sách Nhà nước là gì?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CÔNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CÔNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CÔNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>1.1. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TC CƠNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.2. HỆ THỐNG KẾ TỐN CƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1.2. HỆ THỐNG KẾ TỐN CƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>1.2. HỆ THỐNG KẾ TỐN CƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.2. HỆ THỐNG KẾ TỐN CƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.2. HỆ THỐNG KẾ TỐN CƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.2. HỆ THỐNG KẾ TỐN CƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHƯƠNG 2</b>

<b>KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Mục tiêu của chương:</b>

- Làm rõ các qui định liên quan đến kế toán tiền

- Hình dung được các chứng từ cơ bản, tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán liên quan đến kế tốn tiền

- Hiểu được phương pháp trình bày thơng tin về kế toán tiền trên BCTC

- Ứng dụng để thực hành kế toán tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Những nội dung cơ bản:</b>

- Tiền mặt

- Tiền gởi Ngân hàng, Kho bạc- Tiền đang chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>1. Những vấn đề chung</b>

- Vốn bằng tiền là một trong những tài sản của đơn vị bao gồm tiền mặt, tiền gởi Ngân hàng, Kho bạc và tiền đang chuyển.

- Đối với tiền gởi Ngân hàng, Kho bạc kế toán cần mở sổ chi tiết theo dõi cho từng ngân hàng.

- Kế toán phải sử dụng đơn vị tiền tệ là VNĐ để ghi sổ kế toán. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ phải được qui đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

+ Khi xuất quỹ bằng ngoại tệ hoặc rút ngoại tệ gửi Ngân hàng thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái đã phản ánh trên sổ kế toán theo một trong hai phương pháp: Bình quân gia quyền di động; Giá thực tế đích danh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>1. Những vấn đề chung</b>

a) Các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ đã thanh toán tiền được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc hợp đồng quy định cụ thể tỷ giá thanh tốn thì sử dụng tỷ giá quy định cụ thể trong hợp đồng để ghi sổ kế toán.

b) Khi phát sinh các khoản thu hoạt động, thu viện trợ, các khoản chi và giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ mua bằng ngoại tệ dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Bộ Tài chính cơng bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1. Những vấn đề chung</b>

c) Trường hợp khơng có quy định cụ thể tỷ giá thanh tốn thì sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh của ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao dịch để quy đổi ra đồng Việt Nam khi ghi sổ kế toán đối với các khoản mục sau đây:

- Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong kỳ;

- Giá trị vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua và các tài sản khác bằng ngoại tệ về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Bên Nợ các TK tiền, các TK phải thu và bên Có các TK phải trả phát sinh bằng ngoại tệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Đơn vị được đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động SXKD theo tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình cuối kỳ của Ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên giao dịch.

- Đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

+ Các hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu lỗ được ghi nhận vào bên Nợ TK Chi phí tài chính (615) và nếu lãi ghi bên Có TK Doanh thu tài chính (515)

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>2. Chứng từ kế toán</b>

<b>2.2. Tiền gởi Ngân hàng, Kho bạc</b>

Các chứng từ tự thiết kế:- Giấy báo nợ

- Giấy báo có

- Bản sao kê tiền gởi ngân hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>3. Tài khoản sử dụng</b>

<b>3.2. Tiền gởi Ngân hàng, Kho bạc</b>

TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcTK 1121 – Tiền Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>3. Tài khoản sử dụng</b>

<b>3.3. Tiền đang chuyển</b>

TK 113 – Tiền đang chuyển

Bên Nợ: Các khoản tiền đã xuất quỹ hoặc đã chuyển trả nhưng chưa nhận được chứng từ hay giấy báo.

Bên Có: Đã nhận được chứng từ hay giấy báo.

Số dư Nợ: Các khoản tiền đã xuất quỹ hoặc đã chuyển trả nhưng chưa nhận được chứng từ hay giấy báo còn cuối kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>4. Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản</b>

<b>4.1. Tiền Việt Nam đồng</b>

- Khi thu tiền mặt hoặc nhận được giấy báo Có của ngân hàngNợ TK Tiền mặt (111), TK Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (112)

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>4. Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản</b>

<b>4.2. Tiền ngoại tệ</b>

<b>4.2.1. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ</b>

- Đối với các hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao

Khi thu, chi tiền mặt hoặc nhận được giấy báo Nợ, Có của ngân hàng bằng ngoại tệ nếu:

+ Phát sinh lãi ghi Có TK Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413)+ Phát sinh lỗ ghi Nợ TK Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413)- Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh

Khi thu, chi tiền mặt hoặc nhận được giấy báo Nợ, Có của ngân

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>4. Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản</b>

<b>4.2. Tiền ngoại tệ</b>

<b>4.2.2. Đánh giá và xử lý ngoại tệ cuối kỳ</b>

- Đối với các hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao

Nợ TK Chênh lệch tỷ giá hối đối (413)

Có TK Thu hoạt động do NSNN cấp (511), TK Thu viện trợ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>4. Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản</b>

<b>4.2. Tiền ngoại tệ</b>

<b>4.2.2. Đánh giá và xử lý ngoại tệ cuối kỳ</b>

Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh+ Nếu phát sinh lãi:

Nợ TK Chênh lệch tỷ giá hối đối (413)Có TK Doanh thu tài chính (515)

+ Nếu phát sinh lỗ:

Nợ TK Chi phí tài chính (615)

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>5. Trình bày thơng tin trên báo cáo quyết toán, BCTC</b>

<b><small>Báo cáo quyết toán</small></b>

<small>A. Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động1 Báo cáo quyết tốn kinh phí hoạt động</small>

<small>2 Báo cáo chi tiết từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại</small>

<small>3 Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án</small>

<small>4 Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính</small>

<small>5 Thuyết minh báo cáo quyết tốn</small>

<small>B. Báo cáo quyết tốn vốn đầu tư XDCB</small>

<b><small>Báo cáo tài chính</small></b>

<small>1 Báo cáo tình hình tài chính2 Báo cáo kết quả hoạt động3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

LƯU Ý

Dùng phản ánh khoản kinh phí tạm ứng từ NSNNTK loại 3, tăng ghi Có, giảm ghi Nợ

TK loại 5, tăng ghi Có, giảm ghi Nợ

Tạm ứng kinh phí (TK 337) >< tạm ứng cho nhân viên (TK 141)

 Đơn vị cơng hạch tốn thuế theo phương pháp trực

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN Tiền mặt:

Nhận thơng báo về dự tốn được giao/ duyệt Nợ TK 008

TH1: Rút dự toán nhập quỹ Nợ TK 111/ Có TK 511 & Có TK 008

+ Nếu phát sinh khoản chi từ dự toán nhập quỹ Nợ 611/ Có 111

TH2 : Tạm ứng dự tốn nhập quỹ Nợ TK 111/ Có TK 337 & Có TK 008

+ Nếu phát sinh chi từ khoản tạm ứng này

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN

01/01/2020 Đơn vị A nhận thơng báo về dự tốn được giao hoạt động năm 2020 là 3.000

02/02 Tạm ứng dự toán nhập quỹ tiền mặt 100

03/02 Chi tạm ứng cho chị Tâm trưởng phịng kinh doanh đi cơng tác 100

04/02 Rút dự toán nhập quỹ tiền mặt 300

07/02 Chị Tâm trình phịng kế tốn hóa đơn chi phí cơng tác, tiếp khách tổng chi phí 75, đã nộp lại 25 bằng tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN

01/01 Nợ TK 008 : 3.000

02/02 Nợ TK 111/ Có TK 337 : 100 & Có TK 008 : 10003/02 Nợ TK 141 / Có TK 111 :100

04/02 Nợ TK 111/ Có TK 511 : 300 & Có TK 008 : 30007/02 Nợ TK 611/ Có TK 141 : 75 & Nợ TK 337/ Có TK 511 : 75

Nợ TK 111/ Có TK 141 : 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN HỎI :

1. Số kinh phí đơn vị đã nhận là bao nhiêu? Còn bao nhiêu chưa nhận từ NSNN?

2. NV ngày 14/02 tại sao không dùng TK 611?

3. NV ngày 14/02 tại sao khơng có bút tốn Nợ TK 337/ Có TK 511 như NV ngày 07/02?

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc:

Được cấp KP (kinh phí) bằng LCT( lệnh chi tiền) thực chi qua TK tiền gửi N 112/C 337 & N 012

Nếu phát sinh chi: N 611/C 112 & N337/C511

N 112/C 337 & N 013

Nếu phát sinh chi: N 611/C 112 & N337/C511

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

N 611/ C 112 :132N 337/ C 511 :132

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

HƯỚNG DẪN HẠCH TỐN Tiền đang chuyển:

- Khi chuyển khoản thanh tốn cho người bán, chưa nhận được giấy báo Nợ

N 113/ C 112

- Khi nhận được giấy báo Nợ N 331/ C 113

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>CHƯƠNG 3</b>

<b>KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>Mục tiêu của chương:</b>

- Làm rõ các qui định liên quan đến kế tốn các khoản phải thu, phải trả

- Hình dung được các chứng từ cơ bản, tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán liên quan đến kế toán các khoản phải thu, phải trả

- Hiểu được phương pháp trình bày thơng tin về kế tốn các

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>Những nội dung cơ bản:</b>

<small>Phần 1: Nhóm các khoản phải thuPhần 2: Nhóm các khoản phải trả- Phải thu khách hàng- Phải trả cho người bán</small>

<small>- Thuế GTGT được khấu trừ- Các khoản phải nộp theo lương</small>

<small>- Phải thu nội bộ- Các khoản phải nộp nhà nước- Tạm chi- Phải trả người lao động</small>

<small>- Phải thu khác- Phải trả nội bộ</small>

<small>- Đặt cọc, ký quỹ, ký cược- Phải trả khác</small>

<small>- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký quỹ- Các quỹ đặc thù</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Phần 1 </b>

<b>Nhóm các khoản phải thu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

- Nhận trước tiền của khách hàng theo hợp đồng (hoặc cam kết) bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ; nhận trước tiền của bệnh nhân khi vào viện,...

- Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu thực hiện trên sổ chi tiết các tài khoản

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

Số dư Nợ:

Các khoản phải thu của khách hàng

.

Số dư Có: Các khoản

khách hàng trả trước hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu

.

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>1. Phải thu khách hàng</b>

<b><small>1.4. Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản</small></b>

- Khi khoản phải thu khách hàng phát sinh tăngNợ TK Phải thu khách hàng (131)

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>2. Thuế GTGT được khấu trừ</b>

<b><small>2.1. Những vấn đề chung</small></b>

- Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của đơn vị.

- Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

- Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ

</div>

×