Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

ÔNG NGHỆ PHẦN mềm đề tài xây DỰNG hệ THỐNG QUẢN lý vé máy BAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.92 KB, 29 trang )

gHUTECH
Đại học Công nghệ Tp.HCM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

BÁO CÁO ĐỊ ÁN
MƠN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÉ MÁY
BAY

Sinh viên thực hiên:
Giáo viên hướng dẫn:

PHẠM TRẦN VĨNH TƯỜNG - 1911061079

Cơ: Trần Thị Vân Anh

VÕ HỒNG ANH TUẤN - 1911065448
TRẦN VĂN HỮU - 1911065580
VÕ ĐỨC MẠNH - 1911062486
CÙ ĐỨC HIỆP - 1911064792
NGUYỄN MINH TRỌNG NHÂN - 1911060492
LỚP: 19DTHC1 - NHĨM: SENTINELS

TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2021

1




Lời mở đầu
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến cơ Trần Thị Vân Anh lời cảm ơn
chân thành nhất đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của
các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Vân Anh- người đã trực
tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong
thời gian qua.
Bài báo cáo được chúng em nghiêm túc thực hiện và hoàn thành đúng thời
hạn được giao. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và cịn nhiều bỡ
ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của thầy để kiến thức của em trong lĩnh vực này được
hồn
thiệnchân
hơn đồng
thờicảm
có điều
kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Em xin
thành
ơn!



Mục Lục
■■


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các thành viên trong nhóm
3.1 Đặc tả quan hệ Chuyến Bay
3.2 Đặc tả quan hệ Nhân Viên
3.3 Đặc tả quan hệ Khách Hàng
3.4 Đặc tả quan hệ Tuyến Bay
3.5 Đặc tả quan hệ Hạng Vé
3.6 Đặc tả quan hệ Sân Bay
3.7 Đặc tả quan hệ Đặt Chỗ


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Use case tổng qt.
Hình 1.2: Use case khách
hàng. Hình 1.3: Use case
admin.
Hình 1.4: Use case nhân
viên. Hình 2: Mơ hình
sequence.
Hình 3: Mơ hình ERD
Hình 4.1 Giao diện đăng nhập.
Hình 4.2 Giao diện menu.
Hình 4.3 Giao diện quản lý nhân
viên. Hình 4.4 Giao diện đổi mật
khẩu.
Hình 4.5 Giao diện phiếu đặt chỗ.

Hình 4.6 Giao diện quản lý tuyến
bay. Hình 4.7 Giao diện quản lý lịch
bay.
Hình 4.8 Giao diện thơng tin khách hàng.
Hình 4.9 Giao diện tra cứu chuyến bay.
Hình 4.10 Giao diện thống kê doanh thu.


PHẦN 1: GIỚI THIỆU
ĐÊ TÀI: Xây dựng ứng dụng quản lý vé máy bay

1. LÝ DO CHỌN ĐÊ TÀI
Tuy nhiên việc quản lý một lượng lớn thông tin về khách hàng, thông tin về các đối
tác khách hàng, nhà cung cấp, mô tả sản phẩm, tin tức công nghệ, thống kê chi tiết hoạt
động kinh doanh của cửa hàng qua từng tháng từng năm,... Những số liệu, thông tin giấy
tờ đó đã vượt qua khả năng ghi chép, lưu trữ bằng sổ sách. Trước tình hình này, ta cần
phải tìm một giải pháp chuyên nghiệp, đơn giản và hiệu quả hơn.
Ý thức được vấn đề đó, nhóm chúng tơi đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng ứng
dụng quản lý vé máy bay” và áp dụng thí điểm mơ hình quản lý đó vào hệ thống của các
điểm có thể đặt và được nhiều người tiếp cận. Sau khi đạt được thành công nhất định, sẽ
phổ biến áp dụng rộng rãi trên các mơ hình quản lý vừa và nhỏ trên khắp cả nước.

2. MỤC TIÊU ĐÊ TÀI
• Tìm hiểu được phương pháp làm một đề tài Công nghệ phần mềm theo đúng quy

tắc, đúng trình tự và đúng chuẩn.
• Tìm hiểu được các cơng việc liên quan đến cơng tác quản lý một ứng dụng vừa và

nhỏ.
• Xây dựng được các module quản lý riêng biệt, tìm hiểu sâu sắc hơn các vấn đề và


giải quyết chúng một cách chính xác và logic. Triển khai các cơng việc theo một
q trình nhất định.
• Tìm hiểu được cách triển khai và xây dựng một hệ thống.
• Ứng dụng phải dễ dàng tiếp cận, cải tiến, nâng cấp khi có những lỗi phát sinh bất


ngờ từ phía hệ thống.

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Gồm 5 phần:
o Phần 1: Họp nhóm và phân tích từng yêu cầu một cách chi tiết và sau đó ghi ra
bản thiết kế hoàn chỉnh.
o Phần 2: Sử dụng cơng cụ để thiết kế mơ hình CSDL (cơ sở dữ liệu) Toad Data
Modeler, thiết kế giao diện,. và ghi ra bản mơ hình thiết kế một cách hồn
chỉnh.
o Phần 3: Sử dụng các ứng dụng Visual Studio Code, MySQL,... để lập trình hiện
thực ứng dụng theo các yêu cầu được phân tích.
o Phần 4: Kiểm thử ứng dụng.
o Phần 5: Hiện thực ứng dụng và hỗ trợ bảo trì.

4. KẾT CẤU BÀI CÁO CÁO MƠN HỌC
Bài Báo cáo mơn học này gồm 4 phần:
o Phần 1: Giới thiệu.
o Phần 2: Nội dung.
o Phần 3: Nhận xét và kết luận.
o Danh mục các tài liệu tham khảo.


PHẦN 2: NỘI DUNG


CHƯƠNG 1: THƠNG TIN NHĨM
1. Đề tài của nhóm:

Đề tài: “Xây dựng ứng dụng quản lý vé máy bay”
2. Tên nhóm:

Tên nhóm chúng em là: Sentinels
3. Ý nghĩa nhóm:

Hoạt động đại lý quản lý vé máy bay, làm nhiệm vụ phát triển các nhu cầu sử
dụng dịch vụ trên thị trường. Từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế của Việt Nam nói
chung và tồn cầu nói riêng. Cái tên Sentinels bắt nguồn từ một trò chơi có tên là
Valorant, những thành viên trong nhóm trị chơi này, rất thơng minh và có lối đi riêng
của họ và nhóm chúng tơi cũng vậy. Vì thế nhóm quyết định lấy tên Sentinels với mục
tiêu không chỉ quảng bá sản phẩm đến với các công ty nhỏ lẻ ở Việt Nam, mà còn
quảng bá đến các doanh nghiệp khắp cả nước để đem lại những sản phẩm với chất
lượng tốt nhất. Mang lại sự hài lòng tuyệt đối cho người tiêu dùng. Với tiêu chí: Tận
tâm - Uy tín - Chất lượng.


4. Danh sách thành viên:
STT

Họ và tên

MSSV

Lớp


1

Phạm Trần Vĩnh Tường

1911061079

19DTHC1

2

Võ Hoàng Anh Tuấn

1911065448

19DTHC1

3

Trần Văn Hữu

1911065580

19DTHC1

4

Võ Đức Mạnh

1911062486


19DTHC1

5

Cù Đức Hiệp

1911064792

19DTHC1

6

Nguyễn Minh Trọng Nhân

1911060492

19DTHC1

Bảng 1: Danh sách các thành viên trong nhóm.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU
1. Phân tích yêu cầu đề bài:
1.1.

Phân tích tên đề tài:

Tên đề tài: “Xây dựng ứng dụng quản lý vé máy bay”
1.2.





Hệ thống này giúp cho các hãng hàng không theo dõi, cập nhật, thay đổi
thông tin chuyến bay nhanh nhất và chính xác nhất. Nó sẽ làm giảm đáng kể cơng
sức, giấy tờ, sổ sách lưu trữ.
Ngồi ra, nó cịn giúp người quản lý cập nhật kịp thời các chuyến bay,
quản lý nhân viên và khách hàng, thông kê doanh thu số lượng đặt trong một
khoảng
thời gian nào đó.
1.3.





Chức năng:

Giới thiệu:

Để xây dựng một hệ thống thơng tin hồn chỉnh chúng ta cần trải qua 6
giai đoạn: Khảo sát, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, kiểm thử, cài đặt, vận
hành
và bảo trì hệ thống.
Nhưng đối với những học sinh năm 3 như chúng em thì nhu cầu cấp thiết
nhất hiện nay là qua môn và đạt điểm. Cùng với danh sách đề tài được gợi ý
chúng
em đã xây dựng một chương trình quản lý chuyến bay để phục vụ nhu cầu này.

2. Nhiệm vụ hệ thống:





Theo dõi q trình nhập dữ liệu các chuyến bay sắp khởi hành để đảm bảo
khơng sai sót, lỗi thơng tin chuyến bay trước khi cung cấp dịch vụ bay cho hành
khách. Hệ thống này giúp cho các hãng hàng không theo dõi, cập nhật, thay đổi
thơng
tin chuyến bay nhanh nhất và chính xác nhất. Nó sẽ làm giảm đáng kể cơng sức,
giấy
tờ, sổ sách lưu trữ.
Ngồi việc cập nhật thơng tin chuyến bay, hệ thống cũng có thể tra cứu
một số thơng tin cần thiết về chuyến bay như sân bay đi, sân bay đến, ngày giờ


bay,


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU
1. Biểu đồ Use case:

a) Biểu đồ use case tổng quát.

Hình 1.1: Use case tổng quát.

b) Biểu đồ use case khách hàng.

Hình 1.2: Use case khách hàng.



c) Biểu đồ use case admin.

Hình 1.3: Use case admin.
2. Biểu đồ use case nhân viên.

Hình 1.4: Use case nhân
viên.


4.Kiêm tra tài khỗnvà vị trí

6. Duyệt tài khốn

7. u càu chọn loại vé

3. MƠ hình
Sequence

8. chọn mua loại vé

Màn hình thơng

9. trả thơng báo

báũ

Hệ thống

10. u cầu nhập số lượng


1. Chọn mua vé
11. Nhập sá lượng

2. Yêu cầu nhập vị trí muốn đến

và tái khoản

12. rtêmtra thơng tin và

3. trả thông báo
sả lượng ve

15 xác nhận thông tin, vé

16. Xác nhận thông tin với KH

17 Contirm thông tin
18 Xuất vé cho khách hàng

Hình 2: Mơ hình sequence.

Hình 1.4: Use case nhân
viên.

13.
14.

Ki
ế
m

Ki
tr

a
m
sỗ
tr
g
a
hế
lo
ại



Hình 1.4: Use case nhân
viên.


4. Mơ hình thực thể liên kết (ERD):

Hình 3: Mơ hình ERD
• Chuyển từ mơ hình ERD sang lược đồ quan hệ:
CHUYENBAY (MACHUYENBAY, MASANBAY, SANBAYDI, SANBAYDEN, NGAYGIO,
THOIGIANBAY, SOLUONGHANGGHE1, SOLUONGHANGGHE2)
NHANVIEN (MANHANVIEN, TENNHANVIEN, DIENTHOAI, DIACHI, MATKHAU)
KHACHHANG (MAKH, MANHANVIEN, TENKH, CMND, SDT, DIACHI)
HANGVE (MAHANGVE, TENHANGVE)
SANBAY (MASANBAY, TENSANBAY)
DATCHO (MAPHIEU, SOGHEDAT, NGAYDAT, GIATIEN, MATUYENBAY,

MAHANGVE, MACHUYENBAY, MASANBAY, MAKH, MANHANVIEN)


• Mơ tả chi tiết các quan hệ:
CHUYENBAY
Thuộc Tính
MACHUYENBAY
MASANBAY

Kiêu Dữ Liệu
Nvarchar
Nvarchar

SANBAYDI
SANBAYDEN
NGAYGIO
THOIGIANBAY
SOLUONGGHEHANG1
SOLUONGGHEHANG2
NHANVIEN
Thuộc Tính
MANHANVIEN
TENNHANVIEN
DIENTHOAI
DIACHI
MATKHAU
KHACHHANG
Thuộc Tính
MAKHACHHANG
MANHANVIEN

TENKHACHHANG
CMND
SDT
DIACHI

Độ Rộng
50
50

Khóa
Primary Key
Primary Foreign
key

Nvarchar
50
Nvarchar
50
Date
Int
Int
Int
3.1 Đặc tả quan hệ Chuyên Bay

Kiêu Dữ Liệu
Độ Rộng
Khóa
Nvarchar
10
Primary Key

Nvarchar
50
Int
Nvarchar
50
Nvarchar
50
3.2 Đặc tả quan hệ Nhân Viên
Kiêu Dữ Liệu
Nvarchar
Nvarchar

Độ Rộng
50
10

Khóa
Primary Key
Primary Foreign
key

Nvarchar
50
Int
Int
Nvarchar
50
3.3 Đặc tả quan hệ Khách Hàng

Ghi Chú

Not null
Null
Null
Null
Null
Null
Null
Null
Ghi Chú
Not null
Null
Null
Null
Null

Ghi Chú
Not null
Null
Null
Null
Null
Null


HANGVE
Thuộc Tính
MAHANGVE
TENHANGVE
SANBAY
Thuộc Tính

MASANBAY
TENSANBAY

Kiếu Dữ Liệu
Độ Rộng
Khóa
Nvarchar
50
Primary Key
Nvarchar
50
3.4 Đặc tả quan hệ Hạng Vé

Ghi Chú
Not null
Null

Kiếu Dữ Liệu
Độ Rộng
Khóa
Nvarchar
50
Primary Key
Nvarchar
255
3.5 Đặc tả quan hệ Sân Bay

Ghi Chú
Not null
Null


DATCHO
Thuộc Tính
MAPHIEU
HANGVE

Kiếu Dữ Liệu
Nvarchar
Nvarchar

Độ Rộng
50
50

MACHUYENBAY

Nvarchar

50

MAKH

Nvarchar

50

SOGHEDAT
NGAYDAT
GIATIEN


Int
Date
Int

Khóa
Primary Key
Primary Foreign
key
Primary Foreign
key
Primary Foreign
key

Ghi Chú
Not null
Not null
Not null
Not null
Null
Null
Null

3.6 E ►ặc tả quan hệ Đặt Chỗ


5.

Thiết kế database:



CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHỨC NĂNG
1. Giao diện đăng nhập:
Giao diện này đề cho admin đăng nhập để vào trang chủ quản lý máy bay.

Hình 4.1 Giao diện đăng nhập.
2. Giao diện form chính, để chọn chức năng:


Giao diện này để cho người dùng để chọn những chức năng yêu cầu.

Hình 4.2 Giao diện menu.
3. Giao diện quản lý nhân viên:
Quản lý được thông tin nhân viên bao gồm mã nhân viên, tên nhân viên, số điện thoại và
địa chỉ. Ở bộ phận này, mình có thể thêm nhân viên mới, xóa nhân viên nào đó, cập nhật
mới thơng tin nhân viên....

Hình 4.3 Giao diện quản lý nhân viên.
4. Giao diện đổi mật khẩu người dùng:


Từ màn hình chính của hệ thống, kích chuột vào hệ thống ở phía trên thanh chức năng ->
Đổi mật khẩu 2. Bạn nhập tên tài khoản và mật khẩu cũ và nhập lại mật khẩu mới vào hai
ô ở phía dưới để thay thế cho mật khẩu đang dùng hiện tại.

Hình 4.4 Giao diện đơi mật khâu.
5. Giao diện phiếu đặt chỗ:
Chức năng này cũng có một PC trên đó cài đặt hệ chương trình quản lý Phiếu đặt chỗ trợ
giúp việc thêm/cập nhật/xóa mã phiếu, mã hành khách, mã chuyến bay, mã tuyến bay,
hạng vé, giá tiền, ngày đặt, số


Hình 4.5 Giao diện phiếu đặt chỗ.
6. Giao diện tuyến bay:
Ở giao diện này, mình có thể thêm/xóa dữ liệu thông tin mã sân bay và tên sân bay đi,


tên sân bay đến,

Hình 4.6 Giao diện quản lý tuyến bay.


7.

Giao diện quản lý lịch bay:

Ớ giao diện này, mình có thể thêm/cập nhật/xóa/nhập lại dữ liệu thơng tin mã chuyến
bay, sân bay đi, sân bay đến, ngày giờ bay, thời gian bay, số lượng hạng ghế 1, số
lượng hạng ghế 2.

Hình 4.7 Giao diện quản lý lịch bay.


8. Giao diện thơng tin khách hàng:
Chức năng này có nhiệm vụ quản lý hồ sơ khách hàng như mã khách hàng, số
CMND/CCCD, tên khách hàng, số điện thoại trong suốt q trình đặt vé, đảm bảo các
thơng tin có liên quan đến khách hàng như khi khách hàng thay đổi số điện thoại thì
chức năng này tiến hành cập nhật số điện thoại mới cho khách hàng, danh sách thông
tin mới cho khách hàng.
Đồng thời chức năng này cũng làm nhiệm vụ lưu hồ sơ của khách hàng khi đã cập
nhật vào máy tính. Bộ phận này được sử dụng một PC có cài đặt hệ chương trình gọi
là Quản lý khách hàng trợ giúp các việc như cập nhật, thêm mới, xóa, thơng tin của

khách hàng.
ThongTinKH



Thêm thơng tin
Mã Khách hàng

Sủa thơng ỉn

Tên Khách Hàng

CMND
Tràn Vãn Hũu

xỏa thơng tin

Thốt

Điên Thoai
44301001

Đia chi
367815629

82CMT8

2

Nguyên Anh Manh


44301765

367815251

83 Thủ Đúc

3

Trân Nám

123456789

356753260

Hả NỘI

huu123

Pham Trăn Dĩnh Tng

44301999

367815777

111 Quận 11

manh456

Vị Đúc Manh


44301222

367815111

123 Thủ Đúc Kha Van Cân

tư ong 789

Cao Thị Bay

44301333

367S15888

87 Võ Thị Sâu

Hình 4.8 Giao diện thông tin khách hàng.

□X


×