1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HĐT
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý khám chữa bệnh
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Hữu Đức
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đình Hưởng
Nguyễn Phước Thọ
Lương Thị Hoài Thu
Nguyễn Thị Thúy
2008 1338
2008 2562
2008 2588
2008 2599
Hà Nội, Tháng 5/2012
Phân tích thiết kế HĐT
Mục lục
I.Nghiên cứu sơ bộ 6
1.Khảo sát hệ thống 6
2.Tổng quan hệ thống 6
2.1.Các nhiệm vụ cơ bản 6
a.Tiếp nhận bệnh nhân 6
b.Khám bệnh 6
c.Điềutri.……………………………………………………………… 7
d.Xuất viện 7
2.2.Quy trình nghiệp vụ 8
2.2.1.Tiếp nhận bệnh nhân 8
2.2.2.1.Khám bệnh 9
2.2.3.Điều trị…. 10
2.2.4.Xuất viện 11
3.Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng 12
3.1. Xác định các lớp lĩnh vực 12
3.2. Biểu đồ lớp lĩnh vực 13
II.Phân tích hệ thống 14
1.Môi trường hệ thống 14
2.Phát hiện và đặc tả Use case 14
2.1.Biểu đồ Use case và mô tả Use case 14
2.1.1.Biểu đồ Use case Tổng quát 14
2.1.2.Các Use case cụ thể 16
a.Use case cho Nhân viên 16
b.Use case cho Nhân viên tiếp nhận 18
c.Use case cho Bác sĩ 22
3
d.Use case cho Nhân viên quản lý đơn thuốc 26
e.Use case cho Nhân viên thu ngân 28
f.Use case cho Nhân viên quản trị 32
3.2.Giao diện cho các Use case 36
3.2.1.Use case Đăng nhập 36
3.2.2.Use case Cập nhật ngày khám 36
3.3.3.Use case Tạo mới hồ sơ Bệnh nhân 38
3.3.4.Use case Cập nhật kết quả khám 39
3.3.5.Use case Kê đơn thuốc 40
3.3.6.Use case Cập nhật tình trạng bệnh nhân 41
3.3.7.Use case Lưu đơn thuốc 42
3.3.8.Use case Tính toán viện phí 42
3.3.9.Use case Cập nhật thông tin xuất viện. 42
3.3.10Use case Cập nhật thông tin chuyển viện 42
3.3.11.Use case Thêm tài khoản 43
3.3.Phân tích kiến trúc 43
a.Use case Đăng nhập 44
b.Use case Đăng xuất 45
c.Use case Kiểm tra phiếu khám 46
d.Use case Tạo mới hồ sơ 46
e.Use case Cập nhật ngày khám 47
f.Use case Cập nhật kết quả khám 48
4
g.Use case cập nhật tình trạng bệnh nhân 48
h.Use case Lưu trữ đơn thuốc 49
i.Use case tính toán viện phí 49
j.Use case Cập nhật thông tin xuất viện, chuyển viện 50
k.Use case Cập nhật tài khoản 50
3.4.Mô hình hóa hành vi 51
a.Use case Đăng nhập 51
b.Use case Đăng xuất 51
c.Use case Kiểm tra phiếu khám 52
d.Use case Cập nhật ngày tháng 52
e.Use case Tạo hồ sơ mới 53
f.Use case Cập nhật kết quả khám 53
g.Use case Kê đơn 54
h.Use case Cập nhật tình trạng bệnh nhân 54
i.Use case Lưu trữ đơn thuốc 55
j.Use case Tính toàn viện phí 55
k.Use case Ra Viện 56
l. Use case Thêm tài khoản 56
m.Use case Sửa tài khoản 57
n.Use case Xóa tài khoản 57
III. Thiết kế hệ thống 58
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 58
1.1. Bảng quan hệ 58
5
1.2. Mô tả chi tiết các Thực thể trong bảng: 59
1.2.1. Bệnh nhân: 59
1.2.2. Nhân Viên: 59
1.2.3. Đơn thuốc: 60
1.2.4. Phiếu điều trị: 60
1.2.5. Tài khoản: 61
2. Biểu đồ bố trí Error! Bookmark not defined.
2.1. Phân tầng hệ thống 61
6
I. Nghiên cứu sơ bộ
1. Khảo sát hệ thống
Hiện tại thì các công việc của bệnh viện đều được làm thủ công chưa có hệ
thống lưu trữ các thông tin về bệnh nhân, bác sĩ, nhân viên bệnh viện cho tới các
thông tin về đơn thuốc, tính toán viện phí.
Các thông tin về bệnh nhân, bác sĩ, đơn thuốc, giấy thanh toán, phiếu xét
nghiệm… đều được lưu trữ dạng giấy tờ, hóa đơn trong kho của bệnh viện.
Rất khó cho việc tra cứu tìm kiếm thông tin. Dễ mất mát thông tin.
Bệnh nhân đi khám nhập viện phải trải qua rất nhiều thủ tục phức tạp rắc rối.
2. Tổng quan hệ thống
2.1.Các nhiệm vụ cơ bản
. Quy trình hệ thống phải thực hiện:
a. Tiếp nhận bệnh nhân
Bệnh nhân tiến hành mua phiếu khám điền thông tin đầy đủ vào phiếu
khám. Nhân viên tiếp nhận tiến hành kiểm tra dựa trên thông tin phiếu
khám xem bệnh nhân đã có trong hồ sơ bệnh nhân chưa.
i. Nếu chưa có thì Tạo hồ sơ mới cho bệnh nhân.
ii. Nếu đã có thì cập nhật ngày khám vào hồ sơ đã có.
b. Khám bệnh
Bệnh nhân tiến hành khám bệnh theo thứ tự phiếu khám.
Bác sĩ tiến hành nghe triệu chứng, tiền sử bệnh, yêu cầu bệnh nhân
làm các xét nghiệm khi cần thiết rồi đưa ra kết quả khám bệnh và đưa
ra pháp đồ điều trị.Kết quả khám được bác sĩ lưu vào trong Hồ sơ
bệnh nhân.
i. Nếu bệnh nhân cần nhập viện điều trị thì bác sĩ yêu cầu bệnh
nhân nhập viện để tiến hành điều trị nội trú.Bệnh nhân liên hệ
với phòng quản lý nội trú để được xếp phòng bệnh theo giấy kết
quả khám của bác sĩ.
ii. Nếu không cần nhập viện bác sĩ sẽ kê đơn cho bệnh nhân tiến
hành điều trị ngoại trú.
7
c. Điều trị
Khi điều trị nội trú Bác sĩ tiến hành việc điều trị theo phác đồ.Các
thông tin về tình trạng bệnh nhân được lưu lại trong CSLD.
i. Trong quá trình điều trị Bác sĩ có thể tiến hành kê đơn, yêu cầu
bệnh nhân xét nghiệm hay chuyển khoa.Các thông tin về đơn
thuốc cũng được lưu lại trong hồ sơ đơn thuốc.
d. Xuất viện
Khi bệnh nhân yêu cầu hoặc do bác sĩ yêu cầu bệnh nhân chuyển viện
hay xuất viện Nhân viên thu ngân sẽ tiến hành tính toán và đưa ra hóa
đơn viện phí theo dữ liệu về đơn thuốc và ngày nhập viện, ngày xuất
viện trong hồ sơ bệnh nhân.Nhân viên thu ngân tiến hành cập nhật
ngày xuất hoặc chuyển viện vào trong hồ sơ bệnh nhân.
8
2.2. Quy trình nghiệp vụ
2.2.1. Tiếp nhận bệnh nhân
9
2.2.2.1. Khám bệnh
10
2.2.3. Điều trị
11
2.2.4. Xuất viện
12
3. Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng
3.1. Xác định các lớp lĩnh vực
Hệ thống gồm các lớp lĩnh vực sau:
Lớp Người dùng gồm:
o CMTND: số chứng minh nhân dân
o Hoten: Họ tên
o Ngaysinh: Ngay sinh
o Diachi: Địa chỉ thường trú
o Tel: Số điện thoại
Lớp Bệnh nhân gồm các thông tin:
o MaBN: Mã bệnh nhân
o Ketquakhambenh: Kết quả khám bệnh
o NgayNhapvien: Ngày nhập viện
o NgayXuatvien: Ngày xuất viện
o NgayChuyenvien: Ngày chuyển viện
Lớp Nhân viên gồm:
o MaNV: Mã Nhân viên
o Chucvu: Chức vụ Nhân viên
Lớp Bác sĩ gồm:
o MaBS: Mã bác sĩ
o Chucvu: Chức vụ Bác sĩ
Lớp Đơn thuốc gồm các thông tin:
o MaDT: Mã đơn thuốc
o MaBN: Mã bệnh nhân
o MaBS: Mã bác sĩ
o Ngaythang: Ngày tháng tạo đơn thuốc
o Thanhtien: Tổng tiền của hóa đơn
13
Lớp Phiếu điều trị gồm các thông tin:
o MaPhieuDT: Mã phiếu điều trị
o MaBN: Họ tên bệnh nhân
o MaBS: Họ tên bác sĩ
o TinhtrangBN: Tình trạng bệnh nhân
3.2. Biểu đồ lớp lĩnh vực
14
II. Phân tích hệ thống
Môi trường hệ thống
1. Phát hiện và đặc tả Use case
2.1. Biểu đồ Use case và mô tả Use case
2.1.1. Biểu đồ Use case Tổng quát
15
16
1.1.2. Các Use case cụ thể
a. Use case cho Nhân viên
a.1. Use case Đăng nhập
Tên UC
Đăng nhập
Tác nhân
Nhân viên (NV)
Mô tả
NV thực hiện đăng nhập để thực hiện
quyền hạn của mình
Sự kiện kích hoạt
NV chọn Login tại trang Font-End
bất kì.
Điều kiện tiên quyết
Phương thức cơ bản
1. hệ thống hiển thị trang đăng nhập.
2. NVusename, password nhấn
17
login
3. Hệ thống kiểm tra và đưa ra thông
báo
Phương thức thay thế
1. Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
thì hệ thống hiện thông báo sai
định dạng .
Kết quả
NV vào trang Back-End thực hiện các
quyền hạn của mình
Ngoại lê
Tần suất sử dụng
Thường xuyên
a.2. Use case Đăng xuất
Tên UC
Đăng xuất
Tác nhân
Nhân viên
Mô tả
NV thực hiện việc thoát khỏi trang
Back-End.
Sự kiện kích hoạt
Chọn logout tại trang Back-End
Điều kiện tiên quyết
Đang ở trang back-End.
Phương thức cơ bản
1. Hệ thống trả về trang Font-End và
hiện thong báo đăng xuất thành công.
Phương thức thay thế
Kết quả
NV trở lại trang font-End.
Ngoại lê
18
Tần suất sử dụng
Thường xuyên
b. Use case cho Nhân viên tiếp nhận
b.1. Use case Kiểm tra phiếu khám
Tên UC
Kiểm tra phiếu khám
Tác nhân
Nhân viên tiếp nhận(NVTN)
Mô tả
NVTN kiểm tra xem bệnh nhân đã có
hồ sơ trong hồ sơ bệnh nhân hay chưa
theo thong tin phiếu khám
Sự kiện kích hoạt
Tại trang back-end của NVTN.Chọn
19
chức năng kiểm tra phiếu khám
Điều kiện tiên quyết
Đăng nhập bằng tài khoản NVTN
Phương thức cơ bản
1. hệ thống hiển thị trang kiểm tra
phiếu khám dạng form cho phép nhập
CMTND của bệnh nhân.
2. NVTN điền số CMTND từ phiếu
khám vào form.
3. Hệ thống kiểm tra trong cơ sở dữ
liệu và trả về thông báo có hoặc chưa
có bệnh nhân trong hồ sơ bệnh nhân.
Phương thức thay thế
1. Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
Kết quả
Hệ thống đưa thông báo có hay chưa
có bệnh nhân trong hồ sơ bệnh nhân,
nếu có thì đưa ra mã bệnh nhân.
Ngoại lê
Tần suất sử dụng
Thường xuyên
b.2. Use case Tạo mới hồ sơ
Tên UC
Tạo mới hồ sơ
Tác nhân
Nhân viên tiếp nhận(NVTN)
Mô tả
NVTN tạo mới hồ sơ bệnh nhân trong
hồ sơ lưu trữ khi chưa có hồ sơ trong
hồ sơ bệnh nhân.
20
Sự kiện kích hoạt
Tại trang back-end của NVTN.Chọn
chức năng Tạo mới hồ sơ
Điều kiện tiên quyết
Đăng nhập bằng tài khoản NVTN
Phương thức cơ bản
1. hệ thống hiển thị trang Tạo mới hồ
sơ dạng form cho phép nhập thông tin
lien quan tới bệnh nhân
2. NVTN điền thông tin vào form.
3. NVTN nhấn Save
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã tạo
hồ sơ thành công.
Phương thức thay thế
1. Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể tạo hồ sơ mới hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể tạo mới hồ sơ.
Kết quả
Một hồ sơ mới của bệnh nhân được
them trong hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng
Thường xuyên
b.3. Use case Cập nhật ngày khám
Tên UC
Cập nhật ngày khám
Tác nhân
Nhân viên tiếp nhận(NVTN)
Mô tả
NVTN cập nhật ngày tháng vào hồ sơ
21
bệnh nhân khi đã có hồ sơ bệnh nhân
trong cơ sở dữ liệu
Sự kiện kích hoạt
Tại trang back-end của NVTN.Chọn
chức năng Cập nhật ngày khám
Điều kiện tiên quyết
Đăng nhập bằng tài khoản NVTN
Phương thức cơ bản
1. hệ thống hiển thị trang Cập nhật
ngày tháng dạng form cho phép nhập
CMTND của bệnh nhân và thông tin
ngày tháng khám bệnh.
2. NVTN điền thông tin vào form.
3. NVTN nhấnUpdate
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế
1. Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả
Thông tin ngày tháng khám được cập
nhật trong hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng
Thường xuyên
22
c. Use case cho Bác sĩ
c.1. Use case Cập nhật kết quả khám
Tên UC
Cập nhật kết quả khám
Tác nhân
Bác sĩ
Mô tả
Bác sĩ thức hiện cập nhật kết quả
khám vào hồ sơ bệnh nhân
Sự kiện kích hoạt
Tại trang back-end của Bác sĩ.Chọn
chức năng Cập nhật kết quả khám.
Điều kiện tiên quyết
Đăng nhập bằng tài khoản Bác sĩ
Phương thức cơ bản
1. hệ thống hiển thị trang Cập nhật
Ketes quả khám dạng form cho phép
nhập CMTND của bệnh nhân , mã
23
bệnh nhân và kết quả khám khám
bệnh.
2. Bác sĩ điền thông tin vào form.
3. Bác sĩ nhấnUpdate
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế
1. Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả
Thông tin kết quả khám được lưu lại
trong Hồ sơ bệnh nhân
Ngoại lê
Tần suất sử dụng
Thường xuyên
c.2. Use case Cập nhật tình trạng bệnh nhân
Tên UC
Cập nhật tình trạng bệnh nhân
Tác nhân
Bác sĩ
Mô tả
Bác sĩ cập nhật tình trạng bệnh nhân
vào trong hồ sơ điều trị.
Sự kiện kích hoạt
Tại trang back-end của Bác sĩ.Chọn
chức năng Cập nhật tình trạng bệnh
nhân.
24
Điều kiện tiên quyết
Đăng nhập bằng tài khoản Bác sĩ
Phương thức cơ bản
1. hệ thống hiển thị trang Cập nhật
tình trạng Bệnh nhân dạng form cho
phép nhập CMTND, mã bệnh nhân và
tình trạng bệnh nhân.
2. Bác sĩ điền thông tin vào form.
3. Bác sĩ nhấn Update.
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã cập
nhật thành công.
Phương thức thay thế
1. Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
2. Nếu không thể cập nhật hệ
thống hiển thị thông báo Không
thể cập nhật.
Kết quả
Tình trạng bệnh nhân được lưu lại
trong hồ sơ điều trị.
Ngoại lê
Tần suất sử dụng
Thường xuyên
c.3. Use case Kê đơn
Tên UC
Kê đơn
Tác nhân
Bác sĩ
Mô tả
Bác sĩ tiến hành kê đơn thuốc cho
25
bệnh nhân trên giao diện.
Sự kiện kích hoạt
Tại trang back-end của Bác sĩ.Chọn
chức năng Kê đơn
Điều kiện tiên quyết
Đăng nhập bằng tài khoản Bác sĩ
Phương thức cơ bản
1. hệ thống hiển thị trang Kê đơn
dạng form cho phép nhập mã bệnh
nhân, mã bac sĩ, tên thuốc, liều lượng
và ngày tháng.
2. Bác sĩ điền thông tin vào form.
3. Bác sĩ nhấn Xuất đơn thuốc
Phương thức thay thế
1. Nếu nhập sai định dạng dữ liệu
vào form thì hệ thống hiện
thông báo sai định dạng .
Kết quả
Đơn thuốc hiển thị trên giao diện
phục vụ cho việc in.
Ngoại lê
Tần suất sử dụng
Thường xuyên