1.
Hiện tượng giáo dục:
Khái niệm: Giáo dục là quá trình truyền thụ - lĩnh hội kinh nghiệm xã hội giữa các
thế hệ lồi người.
Tính chất, đặc điểm:
-
Giáo dục mang tính phổ biến và vĩnh hằng
Phổ biến: nhiều, quy mô rộng
Vĩnh hằng: trường tồn
+ Nơi nào có con người, nơi đó có giáo dục
+ Khi nào con người cịn tồn tại, giáo dục cịn tồn tại.
-
Tính nhân văn của giáo dục:
+ Giáo dục hướng đến mục đích tốt đẹp.
+ Giáo dục truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội đúng đắn, bằng
phương pháp đúng đắn, khoa học, phương tiện phù hợp,…
+ Đổi mới
+ Đánh giá
-
Tính lịch sử xã hội: (trọng tâm của GD )
+ Giáo dục vận động và biến đổi cùng với sự vận động và biến đổi của lịch sử xã
hội.
+ GD phản ánh thực trạng của lịch sử-xã hội
+ GD cải tạo lịch sử-xã hội
+ GD góp phần định hướng lịch sử-xã hội.
-
Tính giai cấp của giáo dục
+ GD là cơng cụ của chính trị, thực hiện nhiệm vụ của chính trị dưới sự điều khiển
của giai cấp cầm quyền.
+ GD bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
+ GD phản ánh quan điểm của giai cấp sử dụng nó, là phương thức đấu tranh giai
cấp.
-
GD mang tính dân tộc:
+ GD phản ánh bản sắc văn hóa mỗi dân tộc.
+ GD bảo vệ, giữ gìn, và cải tạo văn hóa mỗi dân tộc.
Nhận xét: Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, chỉ có ở con người, giáo
dục tạo ra sự phát triển.
Mối quan hệ của giáo dục với các hiện tượng xã hội khác: GD có mối quan hệ
biện chứng với các hiện tượng xã hội.
GD-Kinh tế: (doc them: Giáo dục và kinh tế có mối quan hệ qua lại với nhau. Nền
kinh tế không phát triển thì giáo dục cũng khơng phát triển được. giáo dục là một
lĩnh vực kinh tế đặc biệt bởi vì giáo dục tác động đến con người, tạo nên nguồn
nhân lực tác động trực tiếp vào quá trình kinh tế trong việc duy trì tăng trưởng và
phát triển kinh tế.)
GD- văn hóa, tư tưởng (Giáo dục khơng phải chỉ có nhiệm vụ truyền thụ nền văn
hóa cổ truyền của dân tộc, mà cịn có nhiệm vụ đào luyện ở con người những nếp
sống, thái độ và ý thức giá trị mới để thích nghi với xã hội mới, đồng thời góp
phần vào cơng việc tạo dựng một nền văn hóa canh tân.)
GD- chính trị
GD- tơn giáo
GD- nghệ thuật
GD- đạo đức
Quy luật tổng quát của GDH: là quá trình giáo dục có mối quan hệ tác động qua
lại với các q trình xã hội khác (kinh tế , văn hóa, chính trị,...)
2.
Con đường giáo dục:
Khái niệm: Con đường giáo dục khơng chỉ là một phạm trù lí luận mà chính là sự
thể hiện tổng hợp việc tổ chức thực hiện các hoạt động thực tiễn giáo dục và tự
giáo dục của con người nhằm giúp - con người lĩnh hội một cách tích cực, sáng tạo
các giá trị văn hố xã hội đồng thời góp phần sáng tạo nên các giá trị mới cho đời
sống xã hội.
-
Các con đường giáo dục cơ bản:
+ GD thông qua dạy học
+ GD thông qua tổ chức các hoạt động
+ GD thông qua sinh hoạt tập thể
+ Tự giáo dục (quan trọng nhất)
=> Yêu cầu: - Thường xuyên nắm bắt nhu cầu hs
- Đổi mới liên tục, đề cập các kiến thức theo thời đại
- lịng u nghề, tình cảm nghề nghiệp
- Cần có kế hoạch, đào tạo chỉnh chu, cần một đội ngũ bài bản.
3. . Vai trò của giáo dục trong sự hình thành phát triển nhân
cách
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách:
1.
Yếu tố sinh học ( cơ sở )
Bao gồm: Bẩm sinh và di truyền
+ Bẩm sinh là những đặc điểm sinh học đặc thù ở mỗi cá nhân từ lúc
sinh ra.
+ Di truyền: sự tái tạo ở con cái những đặc điểm sinh học giống với
thế hệ trước.
Vai trò: Là tiền đề vật chất, tác động đến chiều hướng, tốc độ nhịp độ của sự phát
triển nhân cách.
Yêu cầu: + Tìm hiểu đặc điểm sinh học tốt và không tốt, định hướng GD phù hợp
(hoạt động chủ đạo, thời kỳ phát cảm…)
+ Tạo điều kiện để học sinh bộc lộ, phát triển đặc điểm sinh học.
+ Điều chỉnh quan điểm tuyệt đối hóa vai trị của yếu tố sinh học (…)
+ Giúp đối tượng tự bảo vệ và rèn luyện các đặc điểm sinh học đúng
hướng.
+ Đánh giá đúng vai trị bẩm sinh di truyền, khơng tuyệt đối hóa, cũng
khơng hạ thấp vai trò của các nhân tố sinh học.
+ Phát huy những mặt tốt, vun xới những năng lực, năng khiếu ở trẻ
em, bồi dưỡng và tạo điều kiện để trở thành tài năng.
+ Không được định kiến hẹp hịi đối với những trẻ em có yếu tố bẩm
sinh không thuận lợi, phải tạo điều kiện để các em được sống, học tập, hòa nhập
với cộng đồng.
2. Yếu tố môi trường (điều kiện)
Là những yếu tố hiện hữu và có tác động đến sự phát triển của mỗi cá nhân.
Bao gồm: Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
+ Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hố học, sinh
học.
+ Mơi trường xã hội bao gồm: Mơi trường vĩ mơ (chính trị, kinh tế,...): tác động
gián tiếp.
.Môi trường vi mô ( gia đình, bạn bè, hàng xóm, …): tác động trực tiếp
. Mơi trường vĩ mơ (chính trị, kinh tế…) : tác động gián tiếp
Vai trò: cung cấp điều kiện, phương tiện góp phần tạo nên mục đích động cơ
Kết luận:
+ Điều chỉnh quan điểm tuyệt đối hóa vai trị của mơi trường.
+Giúp đối tượng biết lựa chọn môi trường phù hợp (Kinh tế, kỹ năng)
+ Xác định môi trường giáo dục tích cực
+Tận dụng, khai thác các mặt tích cực của mơi trường, đồng thời biết phịng
ngừa, hạn chế, xóa bỏ những yếu tố tiêu cực của môi trường.
+ Tạo điều kiện để học sinh tích cực tham gia xây dựng và cải tạo môi trường
+ Định hướng đúng đắn, xây dựng bản lĩnh vững vàng để chiếm lĩnh tận dụng
các mặt tích cực của môi trường xung quanh.
3. Yếu tố giáo dục (chủ đạo)
Bao gồm:
+ Giáo dục gia đình: nền tảng.
+ Giáo dục nhà trường: chủ đạo.
+ Giáo dục xã hội: điều kiện (hỗ trợ).
Vai trò:
+ Tác động chủ đạo đến sự phát triển nhân cách.
+ Thông qua giáo dục thế hệ trước đã truyền lại nền văn hoá xã hội để tạo nên
nhân cách cho thế hệ sau.
+ Định hướng, điều chỉnh sự phát triển nhân cách.
+ Giáo dục là con đường ngắn nhất giúp con người hoàn thiện nhân cách, bỏ qua
được sự mò mẫm trong trải nghiệm.
+ Uốn nắn, điều chỉnh những sai lệch trong nhân cách (giáo dục lại)
+ Làm bộc lộ sớm những nét tích cực trong nhân cách.
+ Tạo ra mơi trường sống tích cực, lành mạnh, giúp người được giáo dục phát
triển thuận lợi
+ Giáo dục không phải là vạn năng.
Kết luận:
+ Điều chỉnh uốn nắn quan điểm, tuyệt đối hố vai trị của yếu tố giáo dục.
+ Tổ chức giáo dục phù hợp với đối tượng, với điều kiện để phát huy tác dụng.
+ Kết hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
+ Kết hợp giáo dục với các yếu tố khác.
+ Nhận thức đúng vai trị chủ đạo của giáo dục, khơng đề cao và bng lỏng vai
trị của mình
+ Nắm vững mục tiêu, chọn lọc, lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp với từng
độ tuổi
+ Tổ chức cho hs tham gia tích cực các hoạt động giao lưu trong thực tiễn.
+ Triệt để khai thác các yếu tố tích cực của bẩm sinh di truyền và mơi trường, khắc
phục các yếu tố không thuận lợi của bẩm sinh.
+ Tạo động lực cho hs học tập và có ý thức, chấp nhận những yêu cầu của nhà giáo
GD biến thành hoạt động sống hàng ngày của bản thân.
+ Phát huy các yếu tố tích cực và hạn chế các khuyết điểm của học sinh
+ Không ngừng phát triển, đổi mới nội dung, phương pháp, phương tiện trong
quá trình giáo dục.
+ GD còn là rèn luyện dẫn dắt cho hs biết cách tự học, tự GD
+ Tôn trọng, đối xử cơng bằng
+ Khơng chỉ GD trên lời nói mà còn trên những hành vi, thái độ, lối sống của người
lớn phải chuẩn mực
4. Yếu tố hoạt động (quyết định trực tiếp)
Là quá trình tác động qua lại giữa con người với thế giới khách quan để tạo ra sản
phẩm về phía xã hội và về phía con người.
Vai trị:
+ Giúp cải tạo những nét chân chính của bản thân.
+ Giúp chiếm lĩnh kho tàng kinh nghiệm xã hội.
+ Giúp biến những năng lực, phẩm chất của mình thành các sản phẩm và làm
phong phú thêm tinh thần của mình
+ Quyết định trực tiếp đến sự phát triển nhân cách
Kết luận:
+ Giúp đối tượng thấy được vai trò to lớn của hoạt động và phát huy tích cực chủ
động của họ.
+ Nắm vững các hoạt động chủ đạo qua các giai đoạn phát triển lứa tuổi để tổ
chức hoạt động phù hợp.
+ Tổ chức các hoạt động phong phú, đa dạng phù hợp với từng độ tuổi
+ Tận dụng các yếu tố tích cực của mơi trường, để tổ chức các hoạt động bổ ích
+ Phát huy, tận dụng các yếu tố thuận lợi, đồng thời ý thức hạn chế, khắc phục các
yếu tố kh thuận lợi ở các em để giúp các em hòa đồng và tự tin hơn
+Xây dựng mt GD tích cực, lành mạnh
4. Mục đích giáo dục:
Khái niệm: Là phạm trù cơ bản của GDH
Là cái đích cần đạt đến của hoạt động GD
Phản ánh kết quả dự kiến của q trình giáo dục mơ hình nhân cách.
Mục đích GD của Việt Nam hiện nay: Mục đích giáo dục đào tạo con người Việt
Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, trí thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề
nghiệp, trung thành với chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc ( trích Luật GD )
5. Các nhiệm vụ giáo dục của quá trình sư phạm:
1.Nhiệm vụ giáo dục trí tuệ:
Bao gồm: Vốn trí thức và năng lực nhận thức.
-Vốn tri thức: Số lượng + chất lượng.
-Năng lực nhận thức: Thao tác tư duy + Phương pháp tư duy.
-Vốn kiến thức (hiểu biết)
Số lượng:
-Cung cấp.
-Tạo điều kiện để học sinh tự tìm tịi, học hỏi.
2. Nhiệm vụ giáo dục đạo đức:
Ý thức đạo đức (Hiểu biết)
Tình cảm, niềm tin đạo đức (Thái độ)
Hành vi đạo đức (Thể hiện)
Ý thức đạo đức: hệ thống các chuẩn mực đạo đức, giá trị xã hội, ý nghĩa và cách
thực hiện.
Tình cảm niềm tin đạo đức: chứng minh sự đúng đắn, phù hợp của các chuẩn mực
đạo đức, hình thành động cơ đạo đức.
Hành vi đạo đức:
+Xuất phát từ động cơ đạo đức, bền vững, tự giác.
+Rèn luyện và hình thành thói quen.
3. Nhiệm vụ giáo dục lao động:
Ý thức lao động: thông tin về công việc, nghề nghiệp (yêu cầu, đặc trưng, vai trị,
cách thực hiện,...)
Tình cảm lao động: u lao động, u người lao động, yêu sản phẩm lao động, tiết
kiệm thời gian, cơng sức và có trách nhiệm trong lao động,...
Kỹ năng lao động: rèn luyện kỹ năng và thói quen lao động.
4. Nhiệm vụ giáo dục thẩm mỹ:
Ý thức: hiểu biết về thẩm mỹ.
Tình cảm thẩm mỹ: yêu cái đẹp,...
Tạo ra cái đẹp.
Rung cảm thẩm mỹ.
Nhận thức thẩm mỹ.
Nhu cầu, thị hiểu, hứng thú thẩm mỹ.
Sáng tạo thẩm mỹ.
5. Nhiệm vụ giáo dục thể chất:
Hoạt động: 5 tố chất
+Nhanh.
+Mạnh.
+Bền.
+Dẻo.
+Khéo léo.
Hình thái:
+Chiều cao.
+Cân nặng.
+…
Chức năng: Năng lực tham gia hoạt động.
Giáo dục thể chất:
+Chế độ sinh hoạt: Ăn, ngủ, nghỉ ngơi, làm việc, luyện tập.
+Phòng chống bệnh tật: Vệ sinh, y tế, trang phục,...
+Hoạt động tập luyện, thể dục, thể thao,...
6. Đặc điểm của lao động sư phạm:
Đối tượng của lao động sư phạm:
Đối tượng lao động là nghề nghiệp có 4 loại:
+ Kỹ thuật (gia cơng lắp đặt, sửa chữa máy móc,…)
+ Tín hiệu (đánh máy, mật mã,…)
+ Động vật, thiên nhiên (chăn nuôi, thú y, địa chất,…)
+ Con người (giáo viên, bác sĩ, hướng dẫn viên,…)
Đối tượng của lao động sư phạm là con người, cụ thể là nhân cách con
người.
Đặc điểm:
+ Con người có sự vận động, nhận thức, tình cảm, có phản ứng tâm lý, chịu
tác động của tự nhiên và xã hội…
+ Nhân cách con người đa dạng, không theo khn mẫu.
+ Quyết định sự phát triển của chính họ.
Kết luận:
Theo slide:
+ Cần tìm hiểu đặc điểm tâm sinh lý
của đối tượng và linh hoạt trong
giáo dục.
+ Cần xây dựng tốt mối quan hệ sư
phạm (giữa nhà giáo dục và đối
tượng).
+ Cầm phát huy tối đa tính tích cực,
chủ động của đối tượng trong mọi
hoạt động,
+ Cần tôn trọng, tin tưởng, công
bằng, lịch sự với đối tượng.
Tự bổ sung:
+ Tạo ra môi trường giao lưu thông
qua các hoạt động nhóm.
+ Khơng phân biệt đối xử, ln bình
đẳng, cơng bằng, đặt tình cảm vào
q trình giảng dạy.
+ Ln đổi mới phương pháp dạy
để phù hợp với từng lứa tuổi.
7. Yêu cầu nghề nghiệp đối với người giáo viên:
-
Về phẩm chất:
Thế giới quan khoa học, nhân sinh quan tiến bộ.
Có lý tưởng nghề nghiệp, có lịng u nghề.
Có lịng u trẻ, yêu thương con người nói chung.
Có 1 số phẩm chất đạo đức đặc thù.
Về năng lực:
Năng lực dạy học (thiết kế bài giảng, thực hiện các phương pháp dạy học,
sử dụng, sử dụng phương thức giáo dục, kiểm tra – đánh giá,…).
Năng lực giáo dục (giao tiếp, xử lý tình huống sư phạm, thực hiện các
phương pháp và hình thức giáo dục,…)
Năng lực tổ chức hoạt động.
Năng lực quản lý (quản lý học sinh, quản lý tổ chuyên môn,…)
Năng lực nghiên cứu khoa học.
8. Khái niệm, bản chất, cấu trúc, sự vận động của quá trình
dạy học:
Khái niệm:
- Quá trình dạy học là quá trình thực hiện hoạt động tương tác giữa người
dạy và người học, trong đó người dạy là chủ thể có vai trị chủ đạo, cịn
người học là đối tượng có vai trị chủ động, tích cực nhằm phát triển tồn
diện nhân cách mà đặc biệt là mặt trí tuệ cho người học.
Bản chất:
- Q trình dạy học – hình thành trí tuệ cho học sinh.
- Con đường hình thành trí tuệ: Hoạt động nhận thức => Trí tuệ (tư duy).
- Q trình dạy học thực chất là quá trình tổ chức/ hoạt động nhận thức của
người học.
Quá trình dạy học = Quá trình tổ chức + Quá trình hoạt động nhận thức.
Dạy(GV)
Học(HS)
Cấu trúc:
- Cấu trúc hệ thống: Quá trình dạy + Q trình học (Cấu trúc tổng qt/vĩ mơ)
- Cấu trúc nội dung: Mục tiêu, chủ thể, khách thể, nội dung, phương pháp,
hình thức tổ chức, phương tiện, kết quả dạy học (chi tiết, vi mơ) (Trí tuệ của
học sinh là quan trọng nhất).
Nhận xét: Tồn tại 2 mối quan hệ:
+ Bên ngồi: Các yếu tố với mơi trường (kinh tế, văn hoá, xã hội).
+ Bên trong: Giữa các yếu tố với nhau.
Sự vận động của quá trình dạy học:
Các quy luật vận động của quá trình dạy học:
- Quy luật thể hiện:
Mối quan hệ bên ngồi: Q trình dạy học với q trình xã hội và quá
trình dạy học với quá trình giáo dục (hẹp).
Mối quan hệ bên trong: Giữa các yếu tố với nhau.
- Nhóm quy luật thể hiện mối quan hệ giữa quá trình dạy học với các quá
trình xã hội khác.
- Nhóm quy luật thể hiện mối quan hệ giữa quá trình dạy học với q trình
giáo dục (hẹp).
- Nhóm quy luật thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố bên trong của quá
trình dạy học.
Động lực vận động của quá trình dạy học:
- Các loại mâu thuẫn trong q trình dạy học:
Mâu thuẫn bên ngồi.
Mâu thuẫn bên trong.
+ Mâu thuẫn cơ bản – Động lực cơ bản:
Các bước tạo động lực cơ bản:
-
Tạo mâu thuẫn cơ bản.
Tổ chức giải quyết mâu thuẫn cơ bản.
Logic vận động của quá trình dạy học:
Logic.
Logic vận động của quá trình dạy học.
Trình tự vận động hợp quy luật nhằm đảm bảo cho quá trình dạy học được
thực hiện và đạt được mục tiêu.
Cơ sở xác định:
Logic môn học.
Logic nhận thức của người học.
Nhận xét: Quá trình dạy học được vận động theo trình tự của các bước,
các khâu, các công đoạn… nâng cao.
Quan điểm 5 khâu:
+ Kích thích => Tư duy.
+ Lĩnh hội.
+ Rèn luyện.
+ Củng cố.
+ Kiểm tra – Đánh giá.
Quan điểm 4 khâu:
+ Làm việc cá nhân.
+ Làm việc tập thể.
+ Làm việc với giáo viên.
+ Kiểm tra – Đánh giá
Nhận xét:
+ Các khâu tác động qua lại tạo nên q trình dạy học tồn vẹn.
+ Sự sắp xếp và thực hiện các khâu linh hoạt (sự lặp lại hoặc lược bỏ,
thay đổi lồng ghép).
9. Nhiệm vụ của quá trình dạy học:
-
Nhiệm vụ giáo dưỡng (Nền tảng):
Tổ chức điều khiển hoạt động lĩnh hội tri thức của người học.
Tổ chức điều khiển hoạt động hình thành những kỹ năng tương ứng.
Nhiệm vụ phát triển (Quyết định):
Hình thành và rèn luyện năng lực nhận thức, đặc biệt là tu duy, các phẩm
chất trí tuệ.
Rèn luyện các phương pháp nhận thức.
Nhiệm vụ giáo dục (Tạo động lực):
Hình thành thế giới quan khoa học, nhân sinh quan tiến bộ, các phẩm chất
của nhân cách.
Rèn luyện các hành vi đạo đức tương ứng.
Nhận xét:
Vai trò của các nhiệm vụ:
(1) Nhiệm vụ giáo dưỡng: là cơ sở của quá trình dạy học.
(2) Nhiệm vụ phát triển: quyết định quá trình dạy học.
(3) Nhiệm vụ giáo dục: hỗ trợ cho quá trình dạy học thêm hiệu quả.
Tỷ lệ và trình tự thực hiện các nhiệm vụ:
Tỷ lệ:
Tuỳ vào từng giai đoạn, từng lứa tuổi để có 1 nhiệm vụ thích hợp.
Tuỳ vào vốn hiểu biết và khả năng tư duy của mỗi cá nhân.
Trình tự:(1) (2) (3)
Độ khó của các nhiệm vụ:
Nhiệm vụ giáo dục là khó nhất vì nó là 1 q trình, dạy cho học sinh làm
người khó hơn dạy cho học sinh kiến thức.
10. Khái niệm nội dung dạy học, phương hướng hoàn thiện
nội dung dạy học hiện nay:
Khái niệm:
- Nội dung dạy học bao gồm kiến thức, đạo đức, kĩ năng tư duy, kĩ năng làm
việc nhóm, kĩ năng sống, phương pháp học,…
- Là hệ thống kinh nghiệm xã hội được chọn lọc nhằm thực hiện mục tiêu dạy
học, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Phương hướng hoàn thiện nội dung dạy học:
Xu hướng phát triển của xã hội, học sinh
Xu hướng phát triển của nội dung dạy học
XH:
XH:
- Hiện đại hố – Cơng nghiệp hố
- Phải hiện đại theo
- Tồn cầu hố – Hội nhập
- Mang tính quốc tế
- Cơng nghệ thơng tin là mũi nhọn
- Dạy về CNTT
HS:
HS:
- Chủ động, giỏi -> Nhu cầu khẳng định
- Đáp ứng cho học sinh khẳng định
- Lối sống mới
- Bổ sung mới (nội dung)
1.Hiện đại hóa : Xây dựng, “ làm mới “ NDDH theo hướng hiện đại
Biện pháp: Bổ sung, chỉnh sửa, xây dựng lại, cấu trúc lại
2.Quốc tế hóa: Tiếp cận nội dung DH của các nước trong khu vực và thế giới
Biện pháp: Trao đổi, học hỏi, mua chương trình, nội dung dạy học, đặt
mối quan hệ hợp tác
3.Quan tâm đến người học
Trình độ: NDDH dựa vào vốn kinh nghiệm, trình độ của người học
Nhu cầu: NDDH dựa vào nhu cầu của người học
Biện pháp: Xây dựng NDDH gồm 2 phần: bắt buộc, tự chọn, dạy học theo
học chế tín chỉ
4.Tăng cường NDDH mới như: đạo đức, nhân văn, kinh nghiệm sống, giá trị
sống trong NDDH
Chú trọng đầu tư xây dựng NDDH mới, mang tính nhân văn, tính thực tiễn
cao.
Biện pháp: tích hợp, xây dựng môn học mới
5. Tăng cường NDDH về công nghệ thông tin
11. Khái niệm phương pháp dạy học, đặc điểm của các
phương pháp dạy học cơ bản:
Khái niệm:
- Phương pháp: là cách thức hoạt động mà chủ thể sử dụng để tác động vào
đối tượng nhằm đạt được mục đích đề ra.
- Phương pháp dạy học: là tổ hợp cách thức hoạt động của người dạy và
người học nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học để đạt được mục đích dạy
học.
Đặc điểm:
- Bộ phận của quá trình giáo dục – mang đặc điểm của quá trình dạy học,
quan hệ mật thiết với các bộ phận khác.
- Phong phú, đa dạng (thuyết trình: giảng giải, giảng thuật, giảng viên,…)
- Hiệu quả của phương pháp dạy học phụ thuộc vào nhiều yếu tố ( bên trong,
bên ngoài, sự phối hợp giữa giáo viên và học sinh, trình dộ của giáo viên,…)
- Đặc điểm các phương pháp dạy học cơ bản:
Phương
pháp
Khái
niệm
Thuyết trình
+ Là phương pháp giáo
viên dùng lời nói để mơ
tả, trình bày, phân tích,
giải thích nội dung bài
học 1 cách chi tiết giúp
học sinh nghe, hiểu và
ghi chép được đầy đủ.
Ưu điểm + Dễ thực hiện.
+ Ít tốn kém.
+ Có thể truyền đạt 1
lượng lớn kiến thức.
+ Có thể dạy cho 1 lớp
đông học sinh.
+ Tạo được hứng thú.
+ Phát triển ngôn ngữ.
+ Giúp học sinh trở nên
tự tin hơn.
Đàm thoại
Trực quan
+ Là phương pháp giáo
viên tổ chức bài học thông
qua việc đặt câu hỏi và
yêu cầu học sinh trả lời,
tạo nên 1 giờ học sôi nổi,
mọi người tham gia trao
đổi 1 cách tích cực, từ đó
nắm vững nội dung bài
học.
+ Tạo khơng khí sơi nỗi.
+ Học sinh tích cực hơn.
+ Rèn luyện khả năng tư
duy độc lập, kĩ năng trình
bày ý tưởng bằng ngôn
ngữ.
+ Tạo nên sự tự tin, mạnh
dạn trước đám đông.
+ Bộc lộ ưu, nhược điểm.
+ Tạo môi trường vừa
cạnh tranh, vừa giúp đỡ
trong học tập
+ Là phương pháp giáo
viên huy động các giác
quan của học sinh tham
gia vào quá trình học tập,
làm cho việc nhận thức
trở nên cụ thể, dễ dàng
và chính xác hơn.
+ Tạo niềm tin, hứng thú
cho học sinh.
+ Giúp buổi học trở nên
sống động.
+ Rèn luyện kĩ năng quan
sát.
+ Giúp học sinh nhớ kĩ,
hiểu sâu thơng qua các
hình ảnh, video minh
hoạ.
Nhược
điểm
Yêu cầu
+ Thần kinh dễ ức chế, dễ
bị mệt mỏi.
+ Học sinh khơng có cơ
hội để trình bày ý kiến
riêng.
+ Nếu lạm dụng quá
nhiều, học sinh sẽ trở
nên thụ động, lười tìm
tịi, nghiên cứu.
+ Đảm bảo u cầu về
kiến thức.
+ Sử dụng ngơn ngữ
trong sáng, dễ hiểu, giàu
cảm xúc.
+ Có nội dung khoa học
chính xác, logic chặt chẽ,
có điểm nhấn, có trọng
tâm, trọng điểm.
+ Kiến thức bị chia nhỏ,
làm giảm tính logic của bài
học.
+ Một số học sinh nhút
nhát sẽ không dám tham
gia phát biểu ý kiến.
+ Mất thời gian đối với các
giáo viên thiếu kinh
nghiệm.
+ Đảm bảo yêu cầu về
kiến thức, ngôn ngữ, nội
dung.
+ Biết giao lưu.
+ Cần chuẩn bị kĩ câu hỏi
theo trình tự từ dễ đến
khó, từ đơn giản đến
phức tạp để học sinh nắm
vững kiến thức theo logic.
+ Tốn thời gian, khó thực
hiện.
+ Dễ gây mất trật tự, khó
quản lý.
+ Nhà trường cần trang bị
đầy đủ các trang thiết bị
tiên tiến.
+ Cần nâng cao kĩ năng
sử dụng máy tính.
CÂU 12 : Khái niệm hình thức tổ chức dạy học, hình thức tổ chức dạy học lên
lớp
Khái niệm hình thức tổ chức dạy học :
- Hình thức tổ chức dạy học là hình thức vận động của QTDH được thể hiện
cụ thể trong không gian, thời gian địa điểm và những điều kiện xác định
nhằm thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu dạy học.
- Hình thức tổ chức dạy học thể hiện ở những điểm cơ bản sau :
+ Mục tiêu bài học : nắm vững kiến thức cơ bản
+ Số lượng người học : cá nhân, nhóm, hay tập thể lớp,..
+ Ndung bài học : kiến thức mới, cũ, kĩ năng cụ thể,..
+ Thời điểm : sáng, chiều, tối,..
+ Kgian : trên lớp, ở nhà, trong phịng thí nghiệm, vườn trường, viện bảo
tàng,..
+ Hoạt động của GV & HS: giáo viên trình bày, học sinh thảo luận hay
cá nhân tự nghiên cứu
Khái niệm hình thức tổ chức dạy học trên lớp :
- Hình thức lớp-bài là (lên lớp) là hình thức tổ chức dạy học theo đơn vị lớp
với nhưng đặc trưng :
+ Mục tiêu của bài : phụ thuộc vào những loại bài cụ thể sau :
Bài mới : hs lĩnh hội NDDH mới về tri thức, kĩ năng, thái độ,..
Bài luyện tập : hs thực hành, luyện tập, vận dụng kthuc đã học để
hthanh kĩ năng,
Bài ôn tập : hs củng cố hệ thống, ghi nhớ kiến thức đã học
Bài ktra : thu thông tin về kq học tập of hs
Bài tổng hợp : tổng hợp tất cả mục tiêu trên.
+ Số lượng ng học : thành vien trong lớp tương đối. Trong quá trình dạy
học, tương đương về các mặt tâm sinh lý, lứa tuổi,..
+ Nội dung bài học : chia thành đvi bài mỗi bài có thể dạy trong 1 tiết or
vài tiết
+ Thời gian : QTDH được tổ chức theo đơn vị giờ học (tiết học), các tiết
học đc sắp xếp theo TKB. Mỗi tiết kéo dài từ 30,35,40,45,..phút
+ Kgian : được tổ chức tại phòng học đảm bảo ĐK âm thanh, ánh sáng,
bàn ghế,bảng,.
+ Hoạt động của GV&HS : gv chỉ đạo hđộng học tập của toàn lớp chú ý
đến sự lĩnh hội của từng cá nhân hs. HS lĩnh hội tri thức cơ bản trực tiếp
ngay trên lớp.
CÂU 13 . Khái niêm, bản chất, cấu trúc, sự vận động của quá trình giáo dục
KHÁI NIỆM CỦA QTGD : Là qtrinh hđộng tương tác giữa nhà giáo dục và đối
tượng giáo dục nhằm giúp ng đc GD tự giác, tích cực hồn thiện nhân cách đặc biệt
là phẩm chất nhân cách.
BẢN CHẤT CỦA QTGD : Là qtrinh tổ chức hợp lý cuộc sống, hoạt động và giao
lưu cho hđộng GD.
Yêu cầu : phải tạo ra sự chuyển hóa
+ Từ u cầu bên ngồi của nhà GD thành nhu cầu bên trong của ng đc
GD,
+ Từ yêu cầu khách quan thành nhu cầu chủ quan,
+ Từ tác động GD thành tự GD,
+ Từ ý thức thành hành vi, thói quen.
Biện pháp : tổ chức các mqh xh, tổ chức hđộng, giao lưu,..
Vd : Rèn cho A tự tin
Chọn A đại diện để báo cáo trc trường
+ A bỏ cuộc ngay từ đầu do sợ
+ A lo lắng, tập luyện,hỏi giáo viên hướng dẫn,..
CẤU TRÚC CỦA QTGD :
- Mục dích giáo dục
- Chủ thể giáo dục
- Đối tượng giáo dục
- Nội dung giáo dục
- Phương pháp giáo dục
- Phương tiện giáo dục
- Hình thức tổ chức giáo dục
- Kết quả giáo dục
SỰ VẬN ĐỘNG CỦA QTGD :
1.Tính qui luật của QTGD : QTGD vận động và phát triển với những qui luật
vốn có của nó :
- QTGD thống nhất biện chứng vs mtrg KT-XH.
- Hiệu quả QTGD phụ thuộc vào việc tổ chức hợp lý nhưng hđộng có ích cho xh
và qua giao lưu của ng đc giáo dục.
- Tác động sư phạm của nhà GD và hđộng tự giác, tích cực của ng đc GD thống
nhất vs nhau.
- Các tác động GD có tính tồn vẹn đối vs các mặt nhận thức-lý trí, tình cảm-động
cơ và kỹ năng hành động-hành vi của ng đc GD.
- Mục đích GD, ndung GD và phương pháp GD thống nhất biện chứng vs nhau.
- QTGD & QTDH thống nhất biện chứng vs nhau.
2.Động lực của QTGD :
- Là giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa yêu cầu, nhiệm vụ GD và ý thức, tình cảm,
hành vi hiện tại ( VD : mâu thuẫn giữa yêu cầu của gv về phẩm chất vs phẩm chất
hiện tại của hs )
- Việc giải quyết mâu thuẫn cơ bản ng đc GD cần :
+ nhận thức đc yêu cầu
+ nhu cầu tự GD ( ước mơ, hoài bão, lý tưởng,…)
+ phương thức hành động
3.Logic vận động của QTGD :
* GD ý thức:
- Nhận thức về hệ thống các chuẩn mực đạo đức, gtri xh ( ndung, ý nghĩa, cách
thực hiện,..)
- Vai trò : cơ sở định hướng cho hđộng ( nền tảng của phẩm chất )
- Con đường : dạy học ( cơ bản ), hđộng, truyền thơng,..
* GD tình cảm, niềm tin ( thái độ ) :
- Sự hiểu biết thái độ đúng đắn trc những chuẩn mực, gtri ( tin tưởng, bắt chước,
ủng hộ, phản đối,..)
- Vtrò : động lực cho ng đc GD ý thức dúng đắn đvới các chuẩn mực đã qui định
- Con đường : dạy học, hđộng,…
* GD hành vi, thói quen :
- Tổ chức rèn luyện hành vi hình thành thói quen
- Vtrị : kết quả kiểm chứng
- Con đường : hđộng ( cơ bản ), tình huống, nêu gương,..
* Nhận xét :
- Các khâu tác động qua lại tạo nên QTGD toàn vẹn (mqh giữa các khâu mật
thiết vs nhau)
- Linh hoạt, kh máy móc
- Kh bỏ qua bất kì khâu nào ( vì GD là nhiệm vụ kh thể bỏ qua )
( ĐỌC THÊM TRONG GIÁO TRÌNH T.241-248 )
CÂU 14 : Nhiệm vụ của q trình giáo dục, ví dụ minh họa.
( tương tự logic của QTGD )
* VD minh họa :
- Tổ chức hình thành và phát triển ý thức cá nhân về các chuẩn mực xh nói
chung các chuẩn mực đạo đức pháp luật nói riêng đã đc quy định. Ý thức cá
nhân là một thệ thống nhất giữa sự hiểu biết của cá nhân về các chuẩn mực
xh và niềm tin đvs chuẩn mực đó.
- Tổ chức hình thành và phát triển ở hs những xúc cảm, tình cảm tích cực có
tác dụng như là một ‘chất men’
- Thúc đẩy cá nhân chuyển hóa ý thức về các chuẩn mực xh thành hành vi và
thói quen
- Tổ chức hình thành và phát triển ở hs hệ thống hành vi phù hợp vs các chuẩn
mực xh
- Tổ chức rèn luyện để hs tự lặp lại hẹ thống hành vi này thành thói quen bền
vững gắn bó mật thiết vs nhu cầu hđộng tích cực của cá nhân.
CÂU 15 : Khái niệm nội dung giáo dục và các nội dung giáo dục ở trường phổ
thơng.
- Khái niệm ndung GD : là tồn bộ hệ thống KNXH về ý thức, thái độ, hành
vi có liên quan đến chuẩn mực XH đc chọn lọc phù hợp vs yêu cầu xh.
- Các ndung GD ở trường phổ thông :
+ NDGD cốt lõi :
* GD đạo đức :
-Trang bị cho học sinh những tri thức cần thiết về các mqh xh, về lối
sống nhân văn, nhân đạo, nhân quyền,…
- hình thành cho hs thái độ, tình cảm, niềm tin trong sáng đvs mọi ng
xung quanh
- rèn luyện để mỗi ng tự giác rèn luyện và thực hiện các chuẩn mực
đạo đức xh, có thói quen chấp hành qui định của tập thể hs, của cộng
đồng, nổ lực học tập để cống hiến nhìu nhất cho Tổ quốc.
* GD lao dộng :
- GD cho hs thái độ đúng đắn vs lđộng
- Cung cấp cho hs học vấn kĩ thuật tổng hợp, tư duy kĩ thuật hiện đại
- Chuẩn bị cho hsinh có những kĩ năng lđộng kĩ thuật nghề nghiệp
- Hình thành cho hsinh thói quen lđộng có văn hóa
- giúp cho hs có những biểu hiện cơ bản về thi trường lđộng.
* GD thẩm mĩ :
- giúp hs phát triển năng lực biểu hiện và sáng tạo cái đẹp
- giúp hs hoàn thành quan điểm thẩm mĩ đúng đắn
* GD thể chất :
- giúp hs luyện thân thể, thúc đẩy phát triển toàn diện năng lực
hđộng cơ bản : tốc độ, sức mạnh, độ dẻo,…
- giúp hs nắm vững tri thức cơ bản và kỹ năng, kỹ xảo của vận động
thể dục thể thao, tạo nên thói quen tự rèn luyện thân thể 1 cách khoa học,..
- thông qua thể dục , GD phẩm chất đạo đức cho hs, tạo nên phong
cách tốt đẹp, cao thượng,..
+ NDGD mới :
* GD môi trường :
- GD các kiến thức về mtruong và ý thức bve mtrg
- bồi dưỡng kiến thức, baro vệ và chống ơ nhiễm mtrg
- rèn luyện thói quen bảo vệ mtrg
* GD dân số :
- tổ chức cho hs tham gia cuộc tuyên truyền về GDDS, tư vấn về
GDDS.
- gd tình hình và chính sách dân số
- quy mơ gđình
- kế hoạch hóa gđình
* GD giới tính :
- giải phẫu sinh lý và đặc điểm nổi bật ở các độ tuổi của mỗi giới
- sinh sản và sức khỏe sinh sản vị thành niên.
- trách nhiệm của mối giới..
- tình bạn, tình yêu tuổi vị thành niên,..
* GD phòng chống các tệ nạn xh :
- trang bị tri thức về TNXH và phòng chống TNXH
- gd thái độ sống đúng đắn trc những TNXH
* GD giá trị :
- gd gtri và sự thay đổi gtri (unesco-hệ thống gtri)
- gd hệ thống gtri truyền thống và hiện đại
- định hướng gtri
- dám đấu tranh bảo vệ những gtri chân chính đích thực của xh
- có trách nhiệm vs xh
* GD kỹ năng sống :
- sự cần thiết của kỹ năng sống
- hệ thống kỹ năng sống
- rèn luyện kỹ năng sống
CÂU 16 : Khái niệm phương pháp giáo dục và các phương pháp giáo dục cơ
bản ở trường phổ thông
- Phương pháp thuyết phục
- Phương pháp khen thưởng
- Phương pháp trách phạt
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP GD : là cách thức tác động của nhà giáo dục và
tập thể học sinh đến người được giáo dục thông qua việc tổ chức một cách hợp lý
về mặt sư phạm những hoạt động và giao lưu của học sinh nhằm hình thành ý thức,
bồi dưỡng tình cảm, rèn luyện kỹ xảo và thói quen hành vi nhân cách của họ.
CÁC PP GIÁO DỤC CƠ BẢN Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG :
PPGD thuyết phục :
+ Đặc điểm : dùng ngơn ngữ để phân tích, giải thích, cm tính đúng đắn của
vấn đề, giúp đối tượng nắm đc cái cần phải làm và cần phải tránh
+ Lưu ý :
- hiểu sai làm sai : cần bao dung, chỉ ra cái đúng, cái sai, bằng chứng để
thuyết phục để làm thay đổi nhận thức
- hiểu đúng làm sai : cần khuyên bảo nhưng kh nghiêm khắc, nhắc nhở,
bắt buộc.
- bám sát tâm lý lứa tuổi và đặc điểm tâm lý cá nhân để tiếp cận dẫn dắt
câu chuyện.
- chọn tình huống thích hợp để cuộc nói chuyện cởi mở, tự nhiên.
- lắng nghe đối tượng bộc lộ, trình bày quan điểm, nguyện vọng từ đó
chia sẻ, giảng giải và khuyên bảo.
- sd lời lẽ nhẹ nhàng, chân thành, tránh mọi lời nói và hành vi thơ bạo,
xúc phạm đến nhân phẩm của họ.
- nhà GD có lối sống gương mẫu, chân thành, có uy tín.
* PPGD khen thưởng và PPGD trách phạt :
PPGD khen thưởng
+ Đặc điểm : pp biểu thị sự đánh
giá tích cực đvới những thành tích
của đối tượng.
+ Cơ sơ :
- Đối tượng
- Kết quả, mức độ ả hưởng
- Động cơ, phương thức và sự
nổ lực
+ Hình thức : dùng ngơn ngữ, dùng
cử chỉ, thái độ, dùng vật chất, đưa
vào tổ chức uy tín. VD:
- Tỏ thái độ đồng tình, ủng hộ
những hvi tốt bằng lời khen
hay nụ cười khích lệ.
- Tuyên dương thành tích cá
nhân
- Cấp giấy khen, bằng khen,
phần thưởng, học bổng sau
đợt thi đua, hết hk, tổng kết,
…
+ Cách thực hiện :
- Xđ, đánh giá, kết quả, động
cơ, phg thức,..
- Xđ đối tượng, xđ hình thức
- Tổ chức thực hiện
PPGD trách phạt
+ Đặc điểm : pp biểu thị sự kh đồng
tình, sự phản đối, sự phê phán
những hành vi sai trái của đối tượng.
+ Cơ sở :
- Đối tượng
- Hậu quả, mức độ ả hưởng
- Tính chất, ng nhân, động cơ,
phương thức
+ Hình thức : dùng ngơn ngữ, cử
chỉ, thái độ, vật chất, gd lại, gặp phụ
huynh, đuổi khỏi tập thể. VD:
- Tỏ thái độ khơng hài lịng
- Gặp riêng hs mắc khuyết
điểm để nghe tường trình
- Mời phụ huynh đến trg trao
đổi
- Phê bình trc tập thể, cảnh cáo
ghi học bạ, chuyển
lớp,trường, đuổi khỏi tập thể,
…
+ Cách thực hiện :
- Xđ hành vi, phạm vi,tính
chất, ng nhân, động cơ,..
- Xđ đối tượng, xđ hình thức
- Tổ chức thực hiện(phạt,sửa
chửa)
CÂU 17 : Các giai đoạn phát triển của tập thể học sinh
Giai đoạn thứ nhất: Tập thể Giai đoạn thứ hai :Tập thể đã
mới hình thành(chưa hình hình thành và đang phát triển
thành)
+ Đặc điểm :
+ Đặc điểm :
- Tập thể có ban tự quản
- Tính tổ chức, kỷ luật rời
- Bắt đầu hình thành dư luận,
rạc
hđộg chung, mục đích
- Đầu cấp học
chung, kỷ luật chung,..
- Mqh gữa các thành viên
+ Nhận xét :
mật thiết
- Tgian : 1-3 tháng
- Phân hóa giữa các thành
- Vai trò của GVCN : chủ
viên : tích cực, thụ động, cá
động, chủ đạo, chỉ đạo
biệt,..
trực tiếp mọi hđộng của
tập thể.
+ Nhận xét :
- Tìm hỉu đối tượng
- Các dấu hiệu của tập thể đi
- Làm quen vs tập thể và tổ
vào ổn định
chức cho tập thể làm quen
- Ban tự quản phát huy vtro
vs nhau.
- Nhà GD phối hợp vs ban tự
- Tổ chức cơ cấu tập thể
quản đề ra mục đích, hđộg
- Đề ra mục tiêu, hướng
của tập thể.
dẫn hđộng chung.
- Vtro nhà GD = ban tự quản
- Vtro của GVCN > ban
- Ghi nhận và phát huy
lãnh đạo.
những thành viên tích cực
- Động viên, uốn nắn những
thành viên thụ động, tiêu
cực
- Xd ban tự quản, phát huy
vtro của tập thể và những
thành viên tích cực.
Giai đoạn thứ ba : tập thể trưởng
thành(tập thể phát triển vững
mạnh)
+ Đặc điểm :
- Mqh, tình cảm trong tập thể
tốt.
- Truyền thông và dư luận của
tập thể phát triển mạnh.
- Sự cạnh tranh và thi đua trog
tập thể phát triển.
- Sự tích cực của các thành
viên đồg đều hơn trc.
- Tập thể và cá nhân tự đề ra
yêu cầu và thực hiện
- Bầu kh khí tập thể lành
mạnh, tích cực.
+ Nhận xét :
- Tập thể đi vào gđoạn chín
muồi, tự GD cao.
- Vtro của nhà GD là cố vấn,
theo dõi, giúp đỡ.
- Vtro của nhà GD < ban tự
quản.
CÂU 18 : Nội dung, phương pháp công tác của giáo viên chủ nhiệm lớp
Nội dung, phương pháp công tác của gvcn lớp :
+ Tìm hiểu đối tượng :
- Cá nhân : sơ yếu lí lịch, gđ, địa phương,học lực, hoạt động, nhóm bạn, năng
khíu, sở trường,…
- Con đường : hồ sơ, phụ huynh, gv cũ, địa phương, trò chuyện,..
+ Xd tập thể học sinh
+ Tổ chức các hđộng GD : Hoạt động GD ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp
- Thiết kế :
Mục tiêu ( kiến thức, kỹ năng, thái độ )
Ndung ( lập kế hoạch theo từng hoạt động)
Chuẩn bi ( trang trí, phg tiện, kinh phí, phân cơng)
- Tổ chức thực hiện ( chg trình làm việc )
- Đánh giá ( tiêu chuẩn, công cụ, đối tượng,..)
+ GD học sinh cá biệt :
- Tìm hiểu đối tượng, ng nhân.
- Chú ý đến đặc điểm cá tính, ưu và nhược điểm.
- Kiên trì, nhẫn nại.
- Lắng nghe tâm tư, tình cảm, ng vọng của họ.
- Xây dựng uy tín, mẫu mực.
+ Phối hợp vs các lực lượng GD
+ Đánh giá kết quả