Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU (CAMIMEX)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.61 KB, 90 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN

VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH
GIÁ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
(ABC)TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP
KHẨUCÀ MAU (CAMIMEX)

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THÚY MỘNG
MSSV: 13D340301033
LỚP: ĐHKT8A

Cần Thơ, 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN

VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH
GIÁ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
(ABC)TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP
KHẨUCÀ MAU (CAMIMEX)



Cán bộ hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS.NGUYỄN MINH NHẬT

NGUYỄN THÚY MỘNG
MSSV: 13D340301033
LỚP: ĐHKT8A

Cần Thơ, 2017


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)

LỜI CẢM ƠN
Trải qua bốn năm trên giảng đường đại học đã giúp em tích góp rất nhiều
kiến thức q báu để chuẩn bị hành trang vào đời lập nghiệp sau này. Thầy cô đã
tận tâm giảng dạy, trang bị nhiều kiến thức để em vững tin bước vào đời. Em
chân thành cảm ơn q thầy cơ vì những điều đã làm cho em trong suốt thời gian
qua.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản vàXuất
Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex) đã giúp em hiểu thêm về phương pháp tinh ́ giá
dư ̣trên cơ sởhoaṭđông ̣ (ABC), giúp em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học ở trường
và vận dụng kiến thức đó vào thực tế như thế nào. Do thời gian thực tập còn hạn
chế, kiến thức, kinh nghiệm cũng như trình độ chun mơn cịn hạn hẹp nên em
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của q thầy cơ trong khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng nói chung cùng

với các cơ chú anh chị trong cơng ty nói riêng.
Qua đây em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trường Đại học Tây Đô,
cảm ơn thầy Nguyễn Minh Nhật đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời
gian thực hiện khóa luận vừa qua.
Đối với công ty, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
ban lãnh đạo và anh chị trong phịng kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành tốt trong thời gian thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thúy Mộng

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

i

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận“Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ
sở hoạt động (ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu
Cà Mau (Camimex)” là do chính tơi thực hiện , các số liệu thu thập để thực hiện
trong đề tài này là trung th ực, hợp lý, đề tài không trùng khớp hay sao chép với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào trước đó.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thúy Mộng

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

ii

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập
Khẩu Cà Mau (Camimex)

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày 12 tháng 05năm 2017
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

iii

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập
Khẩu Cà Mau (Camimex)

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017
Cán bộ hướng dẫn

NGUYỄN MINH NHẬT

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

iv

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.............................................................................. 1

1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
1.1.1. Mục tiêu chung..................................................................................... 2
1.1.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 2
1.3.2. Phương pháp xử lí số liệu..................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi về thời gian............................................................................. 3
1.4.3. Phạm vi về khơng gian......................................................................... 3
1.5. Cấu trúc khóa luận..................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRUYỀN
THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT
ĐỘNG (ABC)...................................................................................................... 4
2.1. Khái quát về phương pháp tính giá truyền thống....................................... 4
2.1.1. Chi phí sản xuất.................................................................................... 4
2.1.1.1.Khái niệm về CPSX.......................................................................... 4
2.1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất................................................................. 4
2.1.1.3.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:.................................................. 5
2.1.2. Giá thành sản phẩm.............................................................................. 8
2.1.2.1.Khái niệm về giá thành sản phẩm..................................................... 8
2.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm........................................................... 8
2.1.2.3.Đối tượng tính giá thành sản phẩm................................................... 9
2.1.2.4.Tài khoản sử dụng............................................................................ 9
2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................11
GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

v


SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công
ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
2.2. Khái quát về phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)......11
2.2.1. Sự hình thành của phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC)........................................................................................................... 11
2.2.2. Khái niệm phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC).....12
2.2.3. Đặc điểm của phương pháp ABC....................................................... 13
2.2.4. Phương pháp thu thập thơng tin phục vụ cơng tác tính giá theo phương
pháp ABC..................................................................................................... 13
2.2.5. Trình tự thực hiện phương pháp tính giá ABC.................................... 14
2.2.5.1. Phân nhóm chi phí......................................................................... 14
2.2.5.2. Xác định các hoạt động chính trong cơng ty.................................. 14
2.2.5.3. Thiết lập ma trận chi phí - hoạt động EAD (Expense – Activity Dependent)................................................................................................. 15
2.2.5.4. Xác định nguồn sinh phí................................................................ 15
2.2.5.5. Thiết lập ma trận hoạt động – sản phẩm APD (Activity – Product Dependence).............................................................................................. 16
2.2.6. Ưu và nhược điểm của phương pháp ABC......................................... 17
2.2.6.1. Ưu điểm......................................................................................... 17
2.2.6.2. Nhược điểm................................................................................... 17
2.2.7. So sánh phương pháp tính giá ABC và phương pháp truyền thống....17
2.2.7.1. Điểm giống nhau........................................................................... 17
2.2.7.2. Điểm khác nhau............................................................................. 18
2.2.8. Mối quan hệ giữa phương pháp tính giá ABC với quản trị dựa trên cơ
sở hoạt động ( ABM).................................................................................... 18
2.2.9. Điều kiện vận dụng phương pháp ABC.............................................. 20
2.2.10. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phương pháp ABC.........20
2.2.10.1. Thuận lợi..................................................................................... 20
2.2.10.2. Khó khăn..................................................................................... 21


GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

vi

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRUYỀN THỐNG VÀ VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
ABC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU CÀ MAU (CAMIMEX)....................................................................... 22
3.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất tại công ty Cổ Phần
Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)........................22
3.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập
Khẩu Cà Mau (Camimex)............................................................................ 22
3.1.2. Đặc điểm mặt hàng sản xuất kinh doanh............................................ 23
3.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex) ... 24

3.1.3.1.Đặc điểm tổ chức công tác quản lý................................................. 24
3.1.3.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................... 25
3.1.3.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.................................................. 27
3.1.4. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty................................................ 31
3.1.5. Các chính sách kế tốn đang áp dụng................................................. 32
3.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh......................................................... 32
3.1.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động..............................33
3.1.7.1.Thuận lợi........................................................................................ 33

3.1.7.2.Khó Khăn....................................................................................... 33
3.1.7.3.Phương hướng hoạt động............................................................... 33
3.2. Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau
(Camimex)...................................................................................................... 34
3.2.1.Quy trình cơng nghệ sản xuất.............................................................. 34
3.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm............................................................................................................. 35
3.2.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................. 35
3.2.2.2.Đối tượng tính giá thành................................................................. 35
3.2.2.3.Kỳ tính giá thành............................................................................ 36
GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

vii

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
3.2.3. Tổ chức q trình tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.......................36
3.2.3.1.Xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................... 36
3.2.3.2.Xác định chi phí nhân cơng trực tiếp.............................................. 39
3.2.3.3.Xác định chi phí sản xuất chung..................................................... 43
3.2.4. Tính giá thành sản phẩm..................................................................... 52
3.2.4.1.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..........................52
3.2.4.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm hồn thành.........................52
3.3. Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công
ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex).....56
3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phương pháp ABC tại Công ty Cổ Phần

Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau......................................... 56
3.3.2. Khả năng vận dụng phương pháp ABC tại công ty Cổ Phần Chế Biến
Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau........................................................ 56
3.3.3. Lựa chọn mơ hình ABC cho cơng ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và
Xuất Nhập Khẩu Cà Mau............................................................................. 57
3.3.4. Vận dụng phương tính giá ABC tại công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy
Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau.................................................................. 57
3.3.4.1.Xác định các hoạt động của công................................................... 57
3.3.4.2.Xác định các nguồn lực sử dụng..................................................... 57
3.3.4.3.Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí................................................... 64
3.3.4.4.Xác định chi phí hoạt động cho từng sản phẩm..............................64
3.3.4.5.Tính giá thành sản phẩm................................................................. 67
CHƢƠNG 4: SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
TRUYỀN THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
(CAMIMEX)..................................................................................................... 68
4.1. So sánh phương pháp truyền thông và phương pháp ABC......................68
4.2. Nhận xét phương pháp tính giá truyền thống và phương pháp tính giá
ABC tại Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (
Camimex)....................................................................................................... 69
GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

viii

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập
Khẩu Cà Mau (Camimex)

4.2.1. Phương pháp tính giá truyền thống..................................................... 69
4.2.1.1 Ưu điểm.......................................................................................... 69
4.2.1.2. Hạn chế......................................................................................... 70
4.2.2. Phương pháp tính giá ABC................................................................. 71
4.2.2.1 Ưu điểm.......................................................................................... 71
4.2.2.2. Hạn chế......................................................................................... 72
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 73
5.1. Kết luận................................................................................................... 73
5.2. Kiến nghị................................................................................................. 74
5.2.1. Đối với doanh nghiệp......................................................................... 74
5.2.2. Đối với nhà nước................................................................................ 74
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................................ 75

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

ix

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập
Khẩu Cà Mau (Camimex)

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng hệ số tính giá thành sản phẩm.................................................... 52
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành tháng 12 năm 2016...................53
Bảng 3.3: Bảng chi phí nguyên vât liệu trực tiếp................................................ 58
Bảng 3.4: Bảng chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................ 58
Bảng 3.5: Bảng chi phí nhân viên theo hoạt động............................................... 58

Bảng 3.6: Bảng phân bổ chi phí khấu hao theo hoạt động tháng 12 năm 2016...60
Bảng 3.7: Bảng ma trận EAD............................................................................. 61
Bảng 3.8: Bảng hệ số tỷ lệ ma trận EAD............................................................ 62
Bảng 3.9: Bảng ma trận bằng tiền EAD.............................................................. 63
Bảng 3.10: Bảng xác định nguồn phát sinh chi phí các hoạt động......................64
Bảng 3.11: Bảng ma trận APD............................................................................ 64
Bảng 3.12: Bảng hệ số tỷ lệ của ma trận APD.................................................... 65
Bảng 3.13: Bảng giá trị bằng tiền của ma trận APD............................................ 66
Bảng 3.14: Bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC.................... 67
Bảng 4.1: Bảng so sánh giá thành theo phương pháp ABC và phương pháp
truyền thống........................................................................................................ 68

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

x

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trưc ̣ tiếp................................6
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................7
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung............................................... 8
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang......................10
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ mối quan hệ giữa ABC và ABM.............................................. 19
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý............................................................ 25
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán......................................................................... 28

Sơ đồ 3.3: Sơ đồ ghi chép kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.......................31
Sơ đồ 3.4:Sơ đồ ghi chép kế tốn theo hình thức Nhật ký chung trên phần mềmvi
tính...................................................................................................................... 31
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ quy trình sản xuất tơm đơng block........................................... 34
Sơ đồ 3.6:Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trưc tiếp tháng 12 năm 2016 37
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tháng 12 năm 2016.......41
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung tháng 12 năm 2016..............47
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm tháng 12 năm 2016...54

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

xi

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công
ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
BHTN
BTC
CKTTL
CBNV
CKTM
CPSX
CP
GGHB

GTGT

KT
KCS
KPCĐ

LĐTL
NVL
NVLTT
NCTT
SP
SX
SXC
TL
TT
TK
TSCĐ
TCHC
XDCB
XNK
VAT

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ tài chính
Các khoản trích theo lương
Cán bộ nhân viên
Chiết khấu thương mại
Chi phí sản xuất

Chi phí
Giảm giá hàng bán
Giá trị gia tăng
Hoạt động
Kế tốn
Kiểm tra chất lượng
Kinh phí cơng đồn
Lao động
Lao động tiền lương
Ngun vật liệu
Ngun vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản phẩm
Sản xuất
Sản xuất chung
Tiền lương
Thông tư
Tài khoản
Tài sản cố định
Tổ chức hành chính
Xây dựng cơ bản
Xuất Nhâp ̣ khẩu
Thuế giá trị gia tăng

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

xii

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng



Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Đặt vấn đề
Trong xu hướng quốc tế hoá và tồn cầu hố đời sống kinh tế, với những
điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
là điều không thể tránh khỏi. Để tồn tại và phát triển nên mục tiêu cơ bản của các
doanh nghiệp là làm thế nào mang lại nhiều lợi nhuận cho mình. Bên cạnh đó,
vấn đề ln được các nhà doanh nghiệp đang tìm hiểu và thực thi những biện
pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành với những sản phẩm
do chính doanh nghiệp sản xuất ra. Nhưng để có thể thực hiện được điều này thì
đó khơng phải là việc dễ dàng, đơn giản mà đòi hỏi doanh nghiệp phải định
hướng được đâu là hướng đi đúng đắn và một chế độ công tác kế toán hợp lý.
Để thực hiện được mục tiêu đó, các nhà quản lý doanh nghiệp đã quan tâm
rất nhiều đến kế toán quản trị nhằm nâng cao chất lượng trong quản lý cũng như
ra quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Mơ hình kế tốn chi phí
dựa trên hoạt động ABC (ActivityBased Costing) có thể được xem là một phần
của giải pháp cho vấn đề trên. Ngồi việc cung cấp những thơng tin về chi phí
một cách đầy đủ, chính xác và được cập nhật cho các nhà quản lý trong việc ra
các quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ABC còn góp phần
trong việc nghiên cứu ra những phương pháp để có thể giúp các doanh nghiệp cải
thiện hoạt động của mình từ đó nâng cao chất lượng quản lý, cũng như chất
lượng hoạt động nhằm tăng năng lực cạnh tranh và sức mạnh kinh tế trong nền
kinh tế thị trường mở, khơng những ở phạm vi Việt Nam mà cịn mở rộng ra khu
vực và toàn thế giới.
Tuy nhiên, thực tế trong các doanh nghiệp phương pháp này được áp dụng
một cách hạn chế, một phần bởi bản thân kế tốn tại các doanh nghiệp chưa hiểu
rõ vai trị, tầm quan trọng và phương pháp áp dụng ABC, một phần bởi các

nghiên cứu về phương pháp này vẫn còn hạn chế. Chính vì vậy nên Cơng ty Cổ
Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex) lựa chọn
phương pháp tính giá truyền thống để tính giá các sản phẩm của cơng ty.
Do đó “Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)
tại Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau
(Camimex)” được chọn làm đề tài nghiên cứu, với mong muốn góp phần hồn
thiện hơn cơng tác tính giá thành, cải tiến quá trình sản xuất, nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp và phục vụ kịp thời cho việc ra quyết định của nhà
quản trị.

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

1

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.1.1. Mục tiêu chung
Vận dụng phương pháp tính giá ABC tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy
Sản và Xuất Khẩu Cà Mau (Camimex), qua đó góp phần nâng cao hiệu quả cơng
tác quản trị chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại Công ty.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng của phương pháp tính giá hiện đang áp dụng tại Công
ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex).
- Đánh giá thực trạng, phân tích ưu điểm và khả năng vận dụng phương
pháp tính giá ABC tại Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu
Cà Mau (Camimex).

- Vận dụng phương pháp tính giá ABC tại Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Thủy
Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex) để góp phần nâng cao hiệu quả
cơng tác quản trị chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại Công ty.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thực hiện đi thực tế và quan sát trực tiếp tại Công ty Cổ Phần Chế Biến
Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex), số liệu được lấy chủ yếu từ
số liệu kế tốn tài chính do Phịng kế tốn cơng ty cung cấp và từ các thông tin
của công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau
(Camimex) trên internet và các tài liệu tham khảo về phương pháp tính giá ABC.
1.3.2. Phƣơng pháp xử lí số liệu
Số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel. Tùy theo mục
tiêu và đối tượng sử dụng mà sử dụng những phương pháp phân tích số liệu cho
phù hợp. Sau đây là một số phương pháp phân tích số liệu trong đề tài:
- Để đánh giá thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty theo phương pháp truyền thốngtrong tháng 12 năm
2016thìsử dụng phương pháp của kế tốn tài chính,tập hợp các loại chi phí sản
xuất và cuối tháng kế tốn tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành
sản phẩm theo phương pháp hệ số.
- Sử dụng phương pháp thống kê, thống kê lại các số liệu chi phí liên quan
đến chi phí NVLTT, NCTT, chi phí SXC cụ thể theo từng loại sản phẩm để tiến
hành tính giá theo phương pháp ABC.
- Phương pháp đối chiếu và so sánh: Phương pháp này dùng để đối chiếu,
so sánh hai phương pháp truyền thống và ABC với nhau từ đó rút ra kết luận về
sự chênh lệch giữa hai phương pháp đó nhằm phục vụ cho việc ra quyết định.

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

2


SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu phương pháp tính giá thành sản phẩm theo cách tiếp
cận của kế tốn quản trị, trong đó tập trung vào phương pháp ABC
1.4.2. Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện nghiên cứu: từ ngày 06/02/2017 đến ngày 12/05/2017.
- Số liệu được sử dụng trong đề tài: tháng 12 năm 2016.
1.4.3. Phạm vi về không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và
Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex).
1.5. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm có 5 chương:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Cơ sở lí luận về phương pháp tính giá truyền thống và phương
pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC).
Chương 3: Thực trạng cơng tác tính giá thành sản phẩm truyền thống và vận
dụng phương pháp tính giá ABC tại Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và
Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex).
Chương 4: Nhận xét và so sách phương pháp tính giá truyền thống và
phương pháp tính giá ABC tại Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất
Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex).
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật


3

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)

CHƢƠNG 2:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
TRUYỀN THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ DỰA TRÊNCƠ
SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC)

2.1. Khái quát về phƣơng pháp tính giá truyền thống
2.1.1. Chi phí sản xuất
2.1.1.1. Khái niệm về CPSX
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau như: chi phí về ngun
vật liệu, chi phí về nhân cơng, chi phí về khấu hao TSCĐ,…Nói một cách tổng
qt, chi phí sản xuất là hao phí về lao động vật hóa và lao động sống trong một
kỳ sản xuất kinh doanh.
- Lao động vật hóa là những đối tượng lao động (nguyên vật liệu nói
chung), tư liệu lao động (TSCĐ, cơng cụ dụng cụ).
- Lao động sống là tiền lương và các khoản trích lập quỹ BHXH, KPCĐ,
BHYT, BHTN được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
2.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Để phục vụ tốt cho công tác quản lý sản xuất và hạch toán giá thành sản
phẩm, doanh nghiệp phải phân loại chi phí và có nhiều cách phân loại:
- Phân loại chi phí sản xuất theo yếu
tố: Bao gồm 5 yếu tố:
+ Chi phí ngun vật liệu: Bao gồm tồn bộ giá trị (gồm giá mua, chi phí

mua) của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
báo cáo.
+ Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người
lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
theo tiền lương của người lao động.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài
sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm tồn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi
trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh
và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
+ Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tồn bộ chi phí khác dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng
tiền trong kỳ báo cáo nhưtiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo….

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

4

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản
mục: Bao gồm 3 khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm các
loại nguyên liệu và vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong
đó, ngun vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và

các loại vật liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn
chỉnh sản phẩm về mặt chất lượng và hình dáng.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương
phải trả cho bộ phận công nhân sản xuất sản phẩm và những khoản trích theo
lương của họ được tính vào chi phí. Cần phải chú ý rằng, chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương của bộ phận cơng nhân phục vụ hoạt động chung của
bộ phận sản xuất hoặc nhân viên quản lý các bộ phận sản xuất thì khơng bao gồm
trong khoản mục chi phí này mà được tính là một phần của khoản mục chi phí
sản xuất chung.
+ Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phát sinh trong phạm vi các phân
xưởng để phục vụ hoặc quản lý quá trình sản xuất sản phẩm. Khoản mục chi phí
này bao gồm: chi phí vật liệu phục vụ quá trình sản xuất hoặc quản lý sản xuất,
tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi
phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất và quản lý ở phân
xưởng,…..
Ngồi 2 cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn được phân loại theo một
số tiêu thức khác:
- Chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi.
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến.
- Chi phí năm trước và chi phí năm nay.
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
2.1.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất:
- Chi phí nguyện vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên
liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu,... được sử dụng

trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
- Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp
chi phí theo từng loại sản phẩm.
GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

5

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công
ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
- Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm thì tập hợp
chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối
tượng tính giá thành.
Tài khoản sử dụng:
- Sử dụng tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp.
- Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
152

621

154

Xuất kho NVL dùng cho sản xuất
sản phẩm

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp

152

111, 112, 331
Mua NVL dùng ngay vào sản
xuất sản phẩm

Nguyên vật liệu thừa dùng
không hết nhập kho

632

133
Phần chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường

Thuế GTGT
được khấu trừ



Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí ngun vật liệu trƣcc̣ tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến
bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền cơng, các
khoản phụ cấp; các khoản trích về BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN tính vào chi phí
theo quy định.
Tài khoản sử dụng:
- Sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.


GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

6

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
334
622
Tiền lương phải trả công nhân
sản xuất trực tiếp sản xuất sản
phẩm

154

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
nhân cơng trực tiếp

335

Tiền lương nghỉ Trích trước tiềnphép
trả cho
nhân

lương nghỉ phépcơng
cho cơng nhân


338

sản xuất

632
Phần chi phí nhân cơng trực tiếp
vượt trên mức bình thường

Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ cho công nhân sản xuất



Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

- Chi phí sản xuất chung là các chi phí phát sinh tại xí nghiệp sản xuất, phục
vụ chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, ngoại trừ các chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Tài khoản sử dụng:
- Sử dụng tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản có các tài khoản chi tiết như sau:
- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu.
- Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
- Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác


GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

7

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập
Khẩu Cà Mau (Camimex)
334, 338

627
Chi phí nhân viên phân
xưởng (Lương BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ)

152, 153, 242

154

Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản
xuất chung vào giá thành sản
phẩm, dịch vụ

Chi phí vật li ệu, dụng cụ SX
214
Chi phí khấu hao TSCĐ

111, 112, 331


111, 112, 138

Các khoản thu giảm chi

Chi phí dịch vụ mua ngồi
133
Thuế GTGT
111, 112
Chi phí bằng tiền khác
111, 112, 335, 242
Chi phí đi vay phải trả
( nếu được vốn hóa)

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
2.1.2. Giá thành sản phẩm
2.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là tổng số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã haophí
để tạo nên một khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ. Giá thành
phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, và quản lý kinh tế
tài chính của doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất.
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
- Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

8

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng



Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
Bao gồm 3 loại:
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự tốn chi phí của kỳ kế hoạch.
+ Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở định mức chi
phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
+ Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao
phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
- Phân loại theo phạm vi tính
tốn: Bao gồm 2 loại:
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng).
+ Giá thành tồn bộ (giá thành tiêu thụ).

2.1.2.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
Là những sản phẩm, bán thành phẩm, cơng việc hoặc lao vụ đã hồn thành
địi hỏi phải xác định giá thành đơn vị.
2.1.2.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dùng để phản ánh
tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm
ở các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp,…) hoặc ở các đơn vị kinh doanh dịch vụ (vận tải, bưu điện, du lịch,
khách sạn…), gia công chế biến hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp
thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

9


SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại
Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau
(Camimex)
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
621

154
Kết chuyển chi phí NVLTT

152
Hàng hố, vật liệu gia cơng
chế biến hồn thành nhập kho

622
Kết chuyển chi phí NCTT

138,334
Trị giá sản phẩm hỏng không sữa
chữa được, người thiệt hại phải bồi
thường

623

641,642,241

Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi cơng


241

Sản phẩm sản xuất ra sử dụng cho
tiêu dung nội bộ hoặc sử dụng cho
HĐ XDCB không qua nhập kho
111,112,331
HĐXDCB không qua nhập kho

Chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số
thu hồi từ việc bán, thanh lý sản
phẩm sản xuất thử

CKTM,GGHB được hưởng tương
ứng với số NVL đã xuất dùng để sản
xuất sản phẩm dở dang
111,112,131
Thu hồi sản phẩm sản xuất thử
241
Chi phí sản xuất thử lớn hơn số thu
hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm
sản xuất thử
155

627

Sản phẩm hoàn
thành nhập kho
Kết chuyển chi phí SXC


632
Xuất phát
thành phẩm

vào giá thành sản phẩm
Sản phẩm, dịch vụ hồn thành
tiêu thụ ngay
Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành
sản phẩm, được ghi nhận vào giá vốn hang bán

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật

10

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất sản phẩm tạo ra giá thành
công xưởng. Giá thành cơng xưởng của sản phẩm kết hợp với chi phí ngoài sản
xuất tạo nên giá thành toàn bộ sản phẩm. Như vậy giữa chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Để hạ thấp giá thành sản
phẩm thì doanh nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm chi phí, đồng thời phải có
biện pháp đầu tư, sử dụng chi phí hợp lý. Mối quan hệ đó thể hiện qua cơng thức
sau:
Chi phí sản xuất
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ

2.2. Khái quát về phƣơng pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)
2.2.1. Sự hình thành của phƣơng pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC)
Trong những năm của thập niên 1980, nhiều nhà quản trị cũng như kế tốn
đã khơng hài lịng với hệ thống tính giá truyền thống. Bên cạnh những ưu điểm,
các hệ thống tính giá đó đã bộc lộ một số hạn chế dẫn đến những bất lợi trong
việc ra quyết định. Có thể bàn đến hai hạn chế lớn nhất là cách lựa chọn đối
tượng tập hợp chi phí và kỹ thuật phân bổ chi phí.
Một là: trong phương pháp tính giá truyền thống, đối tượng tập hợp chi phí
chủ yếu là theo đơn đặt hàng (hệ thống tính giá theo cơng việc) hoặc theo phân
xưởng, nơi sản xuất (hệ thống tính giá theo q trình sản xuất). Với đối tượng đó,
hệ thống tính giá chỉ mới nhằm mục đích tính giá thành sản phẩm, khơng chỉ ra
mối quan hệ qua lại giữa các hoạt động ở các bộ phận chức năng khác nhau.
Những vấn đề như: chi phí gia tăng ở khâu nào, do nguyên nhân nào trong q
trình sản xuất ln được các nhà quản trị đặt ra trong q trình hồn thiện và thiết
kế lại q trình sản xuất nhằm cắt giảm chi phí. Thực tế cho thấy, chi phí phát
sinh ở nhiều hoạt động khác nhau trong quá trình sản xuất, nhưng nếu chỉ tập hợp
chi phí ở góc độ chung thì khơng thể kiểm sốt chi phí ở doanh nghiệp. Nói cách
khác, mục tiêu kiểm soát và hoạch định ở doanh nghiệp trong điều kiện cạnh
tranh gia tăng chưa được đáp ứng.
Hai là, các phương pháp tính giá truyền thống thường lựa chọn một hay một
vài tiêu thức để phân bổ chi phí sản xuất chung. Do vậy, giá thành sản phẩm
thường không phản ánh đúng giá phí của nó, nhất là khi mức độ tự động hóa
trong các doanh nghiệp có xu hướng ngày càng gia tăng. Kết quả là việc ra quyết
định giá bán cạnh tranh bị ảnh hưởng đối với những sản phẩm được tính giá quá
cao hoặc quá thấp.
Để khắc phục những hạn chế đó, người ta bắt đầu nghiên cứu và ứng dụng
một phương pháp tính giá thành sản phẩm mới gọi là phương pháp tính giá thành
dựa trên cơ sở hoạt động (ABC). Khởi đầu từ ý tưởng của các nhà quản trị vào
GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật


11

SVTH: Nguyễn Thúy Mộng


×