Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Thuyết minh dự án Khu dân cư Quận 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.24 KB, 33 trang )

PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
I.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Thông tin chung
a. Tên dự án:
Khu đô thị mới Thới An - Quận 12
b. Vị trí:
Nằm tại đường Lê Thị Riêng, phường Thới An, quận 12, gần nhiều trung tâm hành chính,
trường học, thương mại của Quận 12.
Phía Đơng : Giáp đường Lê Thị Riêng
Phía Tây

: Giáp khu dân cư

Phía Nam

: Giáp khu dân cư & Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe TW3

Phía Bắc

: Giáp khu dân cư (Dự kiến tương lai có tuyến metro chạy qua)

1


c. Quy mơ dự án:
Tổng diện tích 7.1ha, quy mơ phục vụ khoảng 9300 người, được phân chia thành các khu
nhà ở liền kề (LK), nhà ở biệt thự (BT), nhà ở chung cư (HH), cơng trình cơng cộng, khu cây


xanh – cơng viên. Cụ thể như sau:

Khu vực có một trục đường chính là cảnh quan chính tồn khu kết nối từ đường Lê Thị
Riêng vào dự án, từ trục chính sẽ dẫn đến các trục nội bộ tiếp cận các khu vực chức năng
Dự án được chia làm 07 khu chức năng chính với 05 khu dân cư, 01 khu công cộng và 01
khu công viên cây xanh
Khu nhà ở thấp tầng bao gồm Shophouse và các dãy nhà liền kề được bố trí tiếp giáp trục
đường Lê Thị Riêng để khai thác giá trị thương mại

2


Khu nhà biệt thự được bố trí phía Tây dự án có vị trí n tĩnh hơn các khu chức năng cịn
lại
05 khối nhà chung cư được bố trí tại trung tâm dự án là điểm nhấn của toàn khu vực. Hai
khu 5&6 tiếp giáp trục đường cảnh quan chính sẽ bố trí 5 tầng để dành cho TMDV và văn phịng.
03 khu cịn lại được bố trí bên trong, cách xa trục cảnh quan chính sẽ bố trí 03 tầng cho thương
mại và văn phịng.
d. Tính chất, chức năng của dự án:
Là khu dân cư hỗn hợp với các chức năng: Nhà ở thấp tầng, nhà ở chung cư cao tầng, cơng
trình cơng cộng, cây xanh. Quy mơ dân số khoảng 9.300 người
2. Mục tiêu dự án
Quận 12 là quận nội thành nằm ở phía Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, với nhiều địa
điểm tham quan như căn cứ Vườn Cau ở Thạnh Lộc, chùa Thiên Vân, chùa Quảng Đức, làng cá
sấu, các vườn mai, vườn kiểng… và cũng là địa điểm đặt trung tâm CNTT lớn nhất nước là Cơng
viên Phần Mềm Quang Trung.
Quận 12 có hệ thống đường bộ với Quốc lộ 22 (nay là đường Trường Chinh), xa lộ vành
đai ngoài (nay là Quốc lộ 1A), các Tỉnh lộ 9, 12, 14, 15, 16, hệ thống các hương lộ này khá dày,
Quận 12 có cơ sở hạ tầng thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội. Đường Trường Chinh, đại lộ
nối từ quận Tân Bình, xuyên qua quận 12 đến tận cửa ngõ Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí

Minh đã được mở rộng đến 10 làn xe. Rất nhiều trung tâm mua sắm sầm uất, các khu cao ốc, căn
hộ cao cấp cũng nhanh chóng hình thành dọc theo đại lộ này làm cho các khu dân cư của quận 12
nhanh chóng hình thành và rộng mở. Nhiều trường đại học mở thêm cơ sở đào tạo, nhiều công ty
mở thêm chi nhánh, kho bãi, trạm trung chuyển,… tại khu vực này làm cho bộ mặt của quận 12
nhanh chóng thay đổi sau 15 năm thành lập quận.
Bên cạnh đó, Quận 12 cịn có sơng Sài Gịn bao bọc phía đơng, là đường giao thông thủy
quan trọng. Trong tương lai, nơi đây sẽ có tuyến metro số 2 chạy qua giúp kết nối thông suốt từ
khu Đông sang khu Tây cũng như từ khu Tây về nội thành. Cùng với việc cơ sở hạ tầng đang
được đầu tư xây dựng đồng bộ, kinh tế xã hội phát triển nhanh chóng thì nhu cầu về nhà ở tại
Quận 12 cũng tăng theo. Theo nhận định, thị trường nhà đất tại Quận 12 đang ở giai đoạn phát
triển tăng tốc và ở giữa chu kỳ nên sẽ còn tăng trưởng mạnh trong những năm tới.
Dự án Khu dân cư hỗn hợp Thới An được hình thành nhằm góp phần vào chương trình phát
triển quỹ nhà ở của thành phố, đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân thành phố nói chung và
3


địa bàn Quận 12 nói riêng. Bên cạnh đó, với thiết kế và quy hoạch theo hướng hiện đại, dự án
góp phần hình thành và cải tạo hệ thống hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội cho toàn bộ khu vực dân
cư phường Thới An, quận 12.
II.

CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN
- Văn bản số 14271/KTST-DDB2 của Kiến trúc sư trưởng Thành phố Hồ Chí Minh gửi

UBND quận 12 ngày 29/11/1999 về việc Thỏa thuận Quy hoạch chi tiết 1/500 khu nhà ở tại
phường Thới An, quận 12/
- Quyết định số 15535/KTST/T.QH ngày 27/12/1999 Về việc Duyệt quy hoạch chi tiết khu
nhà ở phường Thoái An, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- Các đồ án quy hoạch chung, cải tạo và xây dựng Quận 12
- Các văn bản quy định hiện hành


4


PHẦN II
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
I.

CÁC CHỈ TIÊU KĨ THUẬT TOÀN KHU
-

Diện tích dự án: 71,961.2m2

-

Quy mơ dân số dự kiến: 9300 người

-

Mật độ xây dựng toàn khu: 43%

-

Tầng cao xây dựng:
+ Thấp tầng: Tối đa 3 tầng
+ Cao tầng: Tối đa 35 tầng + 3 hầm
+ Công cộng: Tối đa 3 tầng

-


Hệ số sử dụng đất toàn khu: 4.3

II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Quy hoạch sử dụng đất
Diện
STT

Hạng mục

tích

Tỷ lệ

đất

(%)

(m2)

Mật

Diện

độ

tích đất

Số

xây


xây

tầng

dựng

dựng

cao

(%)

(m2)

Diện

Hệ số

tích xây

sử

dựng

dụng

(m2)

đất


A

Đất ở

47,904

I

Thấp tầng

23,677

1

Shophouse

4,143

17%

80%

3,314

3

9,943

2


Nhà liền kề loại 1

10,376

44%

80%

8,301

3

3

Nhà liền kề loại 2

2,276

10%

80%

1,821

4

Biệt thự

6,882


29%

60%

4,129

II

Cao tầng

24,227

1

Khu HH2

4,436

Diện
tích
thương
phẩm

Diện
Số

tích

lượng


TB
(m2)

(m2)

67%
17,565

18%

52,696

23,677

159

2.40

4,143

32

129

24,902

2.40

10,376


88

118

3

5,462

2.40

2,276

18

126

3

12,388

1.80

6,882

21

328

9,690


308,630

1,774

61,002

3,040

- Đế

40%

1,774

3

5,322

1.20

4,525

- Tháp

39%

1,740

32


55,680

12.55

43,674

624

70

5


- Hầm

90%

Khu HH3

4,516

19%

3,992

3

1,806


11,977
61,098

- Đế

40%

1,806

3

5,418

1.20

4,606

- Tháp

39%

1,740

32

55,680

12.33

43,674


- Hầm

90%

4,064

3

12,193

2

Khu HH4

4,991

21%

1,996

624

70

584

70

584


70

624

70

62,180

- Đế

40%

1,996

5

9,980

2.00

9,355

- Tháp

35%

1,740

30


52,200

10.46

40,890

- Hầm

90%

4,492

3

13,476

3

Khu HH5

5,160

21%

2,064

62,520

- Đế


40%

2,064

5

10,320

2.00

9,642

- Tháp

34%

1,740

30

52,200

10.12

40,890

- Hầm

90%


4,664

3

13,992

4

Khu HH6

5,124

21%

2,050

61,830

- Đế

40%

2,050

3

6,150

1.20


6,096

- Tháp

34%

1,740

32

55,680

10.87

43,674

- Hầm

90%

4,612

3

13,835

60%

3267


3

9801

5

B

Đất ngoài đơn vị ở

24,057

33%

1

Đường giao thông

14,731

61%

2

Cây xanh công viên

3,881

16%


3

Đất công cộng

5,445

23%

TỔNG

71,961

1.8

2. Giải pháp kiến trúc&kĩ thuật của các phân khu
Dự án “Khu dân cư Thới An” được thiết kế dựa trên việc áp dụng các chỉ tiêu về thiết kế
quy hoạch do Bộ Xây Dựng thông qua và áp dụng các chỉ tiêu về sử dụng đất do Ban Quản lý
quận 12 phê duyệt. Tổ chức không gian thỏa mãn 3 tiêu chí: Kinh tế - Mỹ quan – Thích dụng. Bố
cục phân khu chức năng được bố trí rõ ràng, chặt chẽ, thuận tiện cho việc đầu tư xây dựng hiệu
6


quả. Tổ hợp các dãy nhà hợp lý về góc nhìn, chiều cao, hình thức cũng như màu sắc hài hịa với
quy hoạch cảnh quan khu vực. Khơng gian cây xanh được thiết kế đơn giản nhưng ấn tượng tạo
nên sự sinh động cho không gian sống. Các nút giao thông được giải quyết tốt, đảm bảo phân
tuyến giao thông đối nội, đối ngoại rõ ràng, mạch lạc.
a. Khu thấp tầng:
-


Shophouse được bố trí giáp đường Lê Thị Riêng, liền kề được bố trí phía trong.

-

Khu biệt thự được bố trí tại phía Tây của dự án

-

Giải pháp kĩ thuật:

 Kết cấu móng: Cọc bê tơng cốt thép vng, đúc sẵn, ép tới độ sâu thiết kế, tiết diện
25x25, 30x30,40x40mm. Phần đài móng được thiết kế theo phương án đài cọc chân cao, cấu tạo
bằng bê tông cốt thép, thi công bê tông tại chỗ. Nền nhà tầng trệt được thiết kế bằng sàn bê tông
cốt thép, thi công tại chỗ, có biện pháp xử lý chống thấm sàn. Tơn nền nhà bằng vật liệu cát san
lấp.
 Kết cấu thân nhà: Phần thân có khung sàn bê tơng cốt thép chịu lực tồn khối, thi cơng đổ
bê tơng tại chỗ. Phần sàn được thiết kế sàn có dầm, sử dụng phương án bê tơng cốt thép tồn
khối, thi cơng tại chỗ.
 Mái nhà bằng bê tơng cốt thép. Phía trên là hệ thống chống nóng phẳng
 Vật liệu sử dụng:Phần cột, vách: Sử dụng bê tơng M300, móng dầm sàn: Bê tông M30.
Tường chịu lực 200, gạch đặc M75, vữa xi măng M75
 Trang trí và bảo vệ:
+ Tường gạch: Trát trong và ngồi bằng vữa xi măng, cịn lại tồn bộ mặt tường bả matít và
lăn sơn
+ Kết cấu thép: Sơn 1 lớp chống gỉ và 2 lớp trang trí
+ Kết cấu bê tơng cốt thép: Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép cho phần ngầm: 30-35mm, cho
phần thân: 15-25mm
b. Khu cao tầng:
- Được bố trí tại phân khu HH2-HH6, mật độ xây dựng khối đế (làm trung tâm thương
mại&văn phòng): 40%, tháp (căn hộ chung cư): từ 34%-39%, diện tích trung bình/căn hộ: 70m2

-

Số lượng hầm để xe: 03 hầm

-

Giải pháp kĩ thuật:

7


 Giao thơng đứng: Tồn bộ các tịa cao tầng được liên hệ bằng một lõi giao thống chính
bao gồm 04 thang bộ (Chia ra theo 02 khu vực của TTTM và chung cư) và khu vực thang máy
phục vụ khác khối cơng trình
 Giao thơng ngang: Tại tầng 1: Bên trong ơ đất bố trí sân đường nội bộ chiều rộng tối thiểu
5m cho phép kết nối mặt trước và sau cơng trình để liên hệ giữa các sảnh chính, sảnh căn hộ, lối
ra vào tầng hầm, sảnh phụ … Tại các tầng cịn lại, giao thơng ngang là khu vực hành lang liên
kết các phòng, các khu dịch vụ, công cộng và sảnh thang máy, thang bộ
 Hệ thống thu gom rác: Hệ thống thu gom rác tại từng tầng, mỗi tầng có phịng hốc đổ rác
để thu gom rác về khu tập kết đặt tại hầm của mỗi tòa nhà. Rác thải được thu hồi hằng ngày vào
khung giờ thuận tiện, tránh ảnh hưởng tới sinh hoạt chung của khu dân cư
 Giải pháp phần móng:
+ Do cơng trình có tải trọng chân cột lớn, đơn vụ tư vấn chọn giải pháp kết cấu móng cọc
khoan nhồi BTCT dưới hàng cột chịu lực. Sử dụng cọc D200 và D1200, dự kiến chiều dài cọc là
30.5m, mũi cọc cắm vào lớp đất số 5 (Cuội sỏi đa khoáng, bão hòa nước).
 Sức chịu tải của cọc D800: P = 350 tấn
 Sức chịu tải của cọc D1200: P = 700 tấn
 Đài móng: H = 2m, 2.5m
 Dầm móng: 800x1200, 1000x1500mm
+ Vật liệu sử dụng:

Các thơng số về vật liệu
Điều kiện

Loại vật liệu
Thơng số vật liệu
Bê tơng


hiệu

Cường độ tính tốn nén dọc Rb
trục
B22.5

Cường độ tính tốn kéo dọc Rbt
trục
Mơ đun đàn hồi ban đầu

B25

Eb

Cường độ tính tốn nén dọc Rb
trục

Giá trị

13.0

1.0


Đơn

áp dụng

vị
MPa Cọc khoan
nhồi
MPa

29000 MPa
14.5 MPa Tường vây,
Đài

giằng
8


Cường độ tính tốn kéo dọc Rbt
trục
Mơ đun đàn hồi ban đầu

Eb

Cường độ tính tốn nén dọc Rb
trục
B15

Cường độ tính tốn kéo dọc Rbt
trục


CI

8.5

0.75

MPa Bê tơng lót
móng
MPa

23000 MPa

Giới hạn chảy

fy

235 MPa

Cường độ chịu kéo tính tốn

Rs

225 MPa

Cường độ chịu nén tính tốn

Rsc

225 MPa

175

fy

390 MPa

Cường độ chịu kéo tính tốn

Rs

280 MPa

Cường độ chịu nén tính tốn

Rsc

280 MPa

của cốt thép ngang

225

Ø < 10

MPa

Giới hạn chảy

Cường độ chịu kéo tính tốn Rsw


CIII

30000 MPa

Eb

của cốt thép ngang

Cốt thép

MPa móng

Mơ đun đàn hồi ban đầu

Cường độ chịu kéo tính tốn Rsw

CII

1.05

10≤ Ø<16

MPa

Giới hạn chảy

fy

390 MPa


Cường độ chịu kéo tính tốn

Rs

365 MPa

Cường độ chịu nén tính toán

Rsc

365 MPa

18≤Ø

 Giải pháp phần thân:
+ Sử dụng hệ khung BTCT đổ liền khối bố trí trên mặt bằng nhà kết hợp với sàn BTCT
cùng chịu tải trọng đứng và ngang. Tiết diện cột 800x800, 900x900mm, hệ vách thang máy có bề
dày H = 300 mm, dầm có tiết diện 800x500, 800x600, 250x500mm.
+ Vật liệu sử dụng:
9


Các thông số về vật liệu
Điều kiện

Loại vật liệu
Thông số vật liệu


hiệu


Cường độ tính tốn nén dọc Rb
trục
Cường độ tính tốn kéo dọc Rbt
trục
Mơ đun đàn hồi ban đầu

Eb

Cường độ tính tốn nén dọc Rb
trục
Bê tơng

B30

Cường độ tính tốn kéo dọc Rbt
trục
Mơ đun đàn hồi ban đầu

Eb

Cường độ tính tốn nén dọc Rb
trục
B20

Cường độ tính tốn kéo dọc Rbt
trục

Cốt thép


CI

17.0

1.2

MPa

MPa

32500 MPa
17.0

1.2

MPa Dầm,

sàn

BTCT toàn
MPa

khối

32500 MPa
11.5

0.9

MPa Kết


cấu

phụ

(cầu

MPa

27000 MPa

Giới hạn chảy

fy

235 MPa

Cường độ chịu kéo tính tốn

Rs

225 MPa

Cường độ chịu nén tính tốn

Rsc

225 MPa
175


thang, lanh
tô)

Eb

của cốt thép ngang

áp dụng

vị

Mô đun đàn hồi ban đầu

Cường độ chịu kéo tính tốn Rsw

CII

Giá trị

Đơn

Ø < 10

MPa

Giới hạn chảy

fy

390 MPa


Cường độ chịu kéo tính tốn

Rs

280 MPa

10≤ Ø<16

10


Cường độ chịu nén tính tốn

Rsc

Cường độ chịu kéo tính toán Rsw
của cốt thép ngang
CIII

280 MPa
225

MPa

Giới hạn chảy

fy

390 MPa


Cường độ chịu kéo tính tốn

Rs

365 MPa

Cường độ chịu nén tính tốn

Rsc

365 MPa

18≤Ø

 Vật liệu hoàn thiện:
+ Tường ngoài nhà trát vữa xi măng cát #75 dày 15, sơn nước màu vàng kem;
+ Tường khu vực Thương mại – Dịch vụ trát vữa xi măng cát #50 dày 15, sơn nước màu
vàng kem;
+ Tường khu vực căn hộ trát vữa xi măng cát #50 dày 15, sơn nước chùi rửa được màu
xanh da trời (phòng sinh hoạt chung), xanh nhạt (phòng ngủ), trắng (lơ gia).
+ Tường khu wc, phịng rác trát vữa xi măng cát#75 dày 17 ốp gạch men kính 300x400 từ
sàn lên đến chiều cao 2m, phần tường còn lại sơn nước chịu ẩm màu trắng lên đến sát trần;
+ Đặt ống thoát nước tại các khu vệ sinh;
+ Mặt ngoài thang máy ốp đá granit nhân tạo màu vân gỗ;
+ Lan can cầu thang bằng thép hộp sơn tĩnh điện màu ghi xanh;
+ Sàn tầng hầm sơn EPOXY lên bề mặt BTCT, mặt bậc thang bộ có buồng thống trát vữa
xi măng sơn phản quang, tam cấp, thang bộ hở trát granite. Sàn khu vực công cộng lát gạch
granite nhân tạo 600x600. Sàn căn hộ lát gạch granite nhân tạo 500x500. Sàn khu vệ sinh lát gạch
chống trơn 300x300. Sân đường nội bộ lát gạch terrazzo 400x400.

+ Mái sảnh bằng kính an tồn dày 10.38, khung thép tiền chế sơn tĩnh điện màu ghi xám;
+ Ống đổ rác bằng thép, cửa đổ rác phải có đảm bảo chống khói, chống mùi, chịu nhiệt 200
độ C tối thiểu 2h.
 Chiếu sáng:
Hệ thống điện chiếu sáng được tính tốn phù hợp với từng phịng, từng khơng gian theo u
cầu sử dụng cụ thể, sử dụng ánh sáng đèn huỳnh quang, đèn phản quang, đèn downlight bóng
compact kết hợp với ánh sáng đèn nung sáng để tạo ra môi trường ánh sáng phù hợp với mục
đích sử dụng cơng năng sử dụng của từng phịng có u cầu khác nhau. Suất chiếu sáng được tính

11


theo TCVN7114-1:2008, chủng loại và công suất của các loại đèn được tính chọn đảm bảo đúng
theo độ rọi quy định:
 Khu Thương mại – Dịch vụ: Yêu cầu chiếu sáng cao sử dụng các đèn Downlight bóng
compact 30W, đèn phản quang 3*18W và 3*36W. Các khu vực khác, được thiết kế tủy theo mục
đích sử dụng của từng khu vực. Tùy theo từng bộ phận chọn màu sắc để phù hợp mục đích kinh
doanh. E = 400-500 Lux
 Hành lang, sảnh: Các khu sảnh trong khu vực khách sạn, sử dụng đèn Downlingt và đèn
Led bóng compact 20W.E = 400-500 Lux
 Khu vệ sinh: E = 200 Lux
 Khu cầu thang: E = 150 Lux
 Tầng hầm, khu để xe: Yêu cầu chiếu sáng không cao lắm, sử dụng các hộp đèn tuýp
2*36W, lắp trân máng cáp 100*200*1mm treo sát đáy dầm. Sử dụng thêm một số đèn sự cố để
nơi dễ nhìn. E = 75-100 Lux
 An tồn điện:
+ Các thiết bị điện như: ổ cắm, hộp điện, tủ điện, máy bơm nước, cầu thang máy… đều
được kết nối chung với hệ thơng tiếp đất của tồn cơng trình.
+ Trục dây nối đất an tồn từ tủ điện tổng TĐT lên các tầng là cáp Đồng bọc PVC tiết diện
M150. Dây tiếp địa từ tủ điện tầng đến tủ điện của các phòng, các khu vực, các căn hộ dùng cáp

Đồng bọc PVC, có tiết diện tùy theo từng tủ điện và hộp điện. Dây tiếp địa đến ổ cắm dung dây
đồng mềm bọc PVC tiết diện 2.5mm.
+ Dây tiếp địa từ, tủ điện phân phối tổng TĐT của cơng trình, cuống hộp tiết địa và từ hộp
tiếp địa xuống hệ thống cọc nối đất, dùng dây Đồng tròn D18.
+ Cọc tiếp địa, dây tiếp địa liên kết với nhau, có tác dụng triệt tiêu dịng điện dị bảo đảm
an toàn cho người sử dụng. Cọc nối đất sử dụng loại cọc đồng D18 dài 2.5mm, chôn cách nhau
3.6m và nối với nhau bằng dây Đồng tròn D18. Cọc và dây tiếp địa liên kết với nhau bằng hàn
nhiệt. Đầu trên của cọc, được đóng sâu 1.0m dưới cos tầng hầm 2 và dây Đồng trần tiếp địa, được
đặt trong các rãnh rộng 0.5m dưới cos tầng hầm 2 1.2m. Điện trở nối đất chống sét ≤1Ω.
 Chống sét cho cơng trình
+ Chủ động chống sét đánh trực tiếp, phạm vi chống sét rộng, dẫn đến xuống đất nhanh và
an toàn.

12


+ Lắp đặt hệ thống chống sét trên nóc tịa nhà. Sử dụng thiết bị thu sét phát xạ sớm tia tiên
đạo, để bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào tồn bộ cơng trình.
+ Hệ thống chống sét gồm 3 bộ phận chính:
 Thiết bị thu sét
 Cáp đồng dẫn sét
 Hệ thống nối đất chồng
+ Kết cấu:
 Bầu hình trụ 200mm, chứa thiết bị phát tia tiên đạo tạo đường dẫn sét chủ động
 Đường kính phía ngồi ống 50mm.
 Đầu thu sét có chiều dài 2m là một khối bằng thép không gỉ siêu bền. Kết cấu này được
liên kết với bộ ghép nối bằng inox dài 3m do vậy chịu mọi hoàn cảnh thời tiết khắc nghiệt, cùng
tồn tại với cơng trình và được đặt trên mái cơng trình có bán kính bảo vệ cấp II Rbv=55m.
+ Hệ thống tiếp địa chống sét
 Cọc tiếp địa, dây tiếp địa liên kết với nhau, có tác dụng tản năng lượng sét xuống đất an

tồn và nhanh chóng. Cọc nối đất sử dụng loại cọc đồng D18 dài 2.5m, chôn cách nhau 5.2m và
nối với nhau bằng dây Đồng tròn D18mm. Cọc và dây tiếp địa liên kết với nhau bằng hàn nhiệt.
Đầu trên của cọc, được đóng sâu 1.0m dưới cos tầng hầm 2 1.2m. Điện trở nối đất chống sét
≤10Ω tuan theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
 Hộp kiểm tra tiếp địa chỗ nối đất dung để theo dõi và kiểm tra định kỳ giá trị điện trở nối
đất hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
c. Đất công viên cây xanh:
Được phân bố đều trong khu dân cư hình thành các khu cơng viên tập trung, vườn hoa cơng
cộng, các vườn hoa, cơng viên. Ngồi ra bố trí trồng cây xanh dọc theo các trục đường chính
nhằm bảo vệ cảnh quan đơ thị, tạo khơng gian thống mát, tươi đẹp cho khu ở.
d. Mạng lưới cấp điện:
- Nguồn cấp: Từ trạm 110/15KV Hóc Mơn – Bà Quẹo và trạm 110/22KV Tham Lương và
Hóc Mơn
- Giải pháp kĩ thuật:
 Sử dụng 2 trạm hạ thế tập trung công suất 500 kVA/ trạm đặt tại mỗi khu đất kỹ thuật
phía ngồi, điện áp 22/0,4KV để cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ. Tùy theo mức độ tiêu thụ của
từng khu chức năng mà tính tốn bố trí các trạm hạ thế cho thích hợp và mỹ quan.
13


 Chiều dài đường dây trung thế 22KV là : 470 m.
 Chiều dài đường dây hạ thế 0,4KV là : 17.316 m.
 Chiều dài đường dây chiếu sáng là : 14.968 m.
 Tổng chiều dài đường dây điện là : 32.754m.
- Chiếu sáng: Sử dụng đèn cao áp Sodium 220-250W đặt trên trụ nhôm hoặc inox, đặt ách
mặt đất từ 8-10m, khoảng cách trụ là 30m. Độ rọi sáng đường phố 0.5lux, độ rọi sáng đường
công viên 0.2lux
e. Thông tin liên lạc, truyền hình:
- Đấu nối vào hệ thống viễn thông chung của Quận 12
- Mục tiêu nhằm đảm bảo nhu cầu thông tin liên lạc cũng như thuê bao điện thoại cố định,

di động và mạng internet toàn khu. Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc, xây dựng
tuyến cáp quang từ bưu điện khu vực đến tủ cáp và tuyến cáp đồng từ tủ cáp đến hộp chia số.
- Các tuyến cáp quang được xây dựng dọc vỉa hè trên các trục đường trong khu
- Cáp tín hiệu điện thoại, ADSL, truyền hình đến, do nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
- Bên trong mỗi cơng trình, đặt 01 tủ trung tâm Rack-42U chung cho cả 3 loại dịch vụ, bên
trong tủ lắp sẵn các phiến đấu dây, ODF 4CORE, SWITCH, thanh đầu nối dây
(PATCHPANEL).
- Từ tủ trung tâm Rack 42U, dung cáp Cu/pe/2*(2*0,5mm2), cáp 4PAIRS CAT6E, cáp
đồng trục RG6-SERIE, luồn trong ống bảo hộ SP-D20 chôn ngầm tường, dẫn đến các ổ cắm điện
thoại, internet, tivi được lắp đặt âm tường.
- Mỗi căn hộ/nhà ở được lắp ổ cắm điện, ổ cắm internet tùy theo chức năng mỗi phịng
(mỗi ổ có 01 nhân điện thoại, 01 nhân internet, hoặc 02 nhân internet, ổ cắm tivi được lắp đặt
riêng). Tất cả các loại ổ được chôn ngầm trong tường, cách sàn 0.4-0.5m.
- Dùng các đường cáp điện thoại, ADSL, truyền hình dẫn tín hiệu từ tủ trung tâm, lên các
tầng trên. Trong tầng đặt 01 tủ Rack 10U, tại phòng kỹ thuật, dùng cáp Cu/pe/2*(2*0,5mm2), cáp
4 PAIRS CAT6E, cáp đồng trục RG6-SERIE, luồn trong ống bảo hộ SP-D20 chôn ngầm tường,
dẫn đến các ổ cắm điện thoại, internet, tivi được lắp đặt âm tường như dưới tầng 1.
f. Cấp nước:
- Nguồn cấp: Sử dụng nước máy của thành phố đưa về các tuyến ông hiện hữu
- Tổng công suất cấp nước: 5.526m3/ngày đêm
- Giải pháp kĩ thuật:
14


 Nước được cấp từ trạm xử lý nước sạch của thành phố và được bơm lên cấp cho các khu
nhà ở, thương mại, công cộng bằng hệ thống đường ống thép đàn hồi, kích thước đường ống phân
phối: Ф350÷100, tổng chiều dài đường ống 10.975m. Đường kính ống phân phối được lựa chọn
trên cơ sở tính tốn thủy lực với giờ dùng nước lớn nhất.
 Mạng lưới đường ống được thiết kế theo các tuyến ống chính có kết hợp thành mạng vòng
để đảm bảo vận chuyển nước liên tục đến từng khối nhà. Trên các đường ống có van khóa để đề

phịng sự cố và điều tiết nước phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tại các điểm cấp nước vào các hộ
dân được bố trí van D50. Hệ thống đường ống cấp nước được chôn sâu dưới vỉa hè dọc theo hệ
thống đường giao thông nội bộ, độ sâu trung bình 1,0m.
 Vật liệu đường ống cấp nước: Ống thép đen hàn nối, áp lực thử ống P=10kg/cm2.
 Hệ thống cấp nước chữa cháy được sử dụng là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, áp lực tự
do tại các họng chữa cháy H=10m. Số lượng đám cháy đồng thời có thể xử lý tại khu dân cư là
02 đám cháy. Trụ chữa cháy được bố trí tại các ngã ba, ngã tư và dọc tuyến ống. Khoảng cách
giữa các trụ từ 100-150m.
 Bể chứa nước: Bố trí 07 bể chữa dung tích 500m3/bể trong đó dung tích dự trữ nước cho
chữa cháy là 200m3, dung tích nước điều hòa sinh hoạt là 300m3. Vật liệu: bê tông cốt thép.
 Trạm bơm tăng áp: Đặt cạnh các bể chứa nước, phần chìm kết cấu bê tơng cốt thép, phần
nổi kết cấu gạch. Bố trí 03 máy bơm sinh hoạt Q=25m3/h, H=50m(2 làm việc, 1 dự phòng) và 1
máy bơm chữa cháy động cơ diesel Q=36m3/h, H=50m, 1 máy bơm rị rỉ Q=2m3/h, H = 15m
g. Thốt nước:
- Nước mưa&nước thải được dẫn về trạm xử lý trước khi thải ra các hệ thống kênh rạch
hiện có.
- Tổng lưu lượng thoát nước 22.000m3/ngày đêm
- Giải pháp kĩ thuật
 Nước mưa được gom từ bề mặt vào các giếng trực tiếp với khoảng cách 40-50m, sử dụng
bê tông cốt thép đặt dọc theo các tuyến đường giao thông. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải
sinh hoạt được bố trí độc lập.
 Mạng lưới đường ống thốt nước thải sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn chôn dưới vỉa
hè dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ để thu nước thải từ các hộ dân, khu dịch vụ, cơng
cộng sau đó xử lý sơ bộ qua bể phốt rồi mới được phép thoát ra hệ thống thoát nước bẩn
 Sử dụng hệ thống cống ngầm Ф500 ÷ Ф1500mm và cống hộp 1600x200mm
15


h. Vệ sinh mơi trường:
- Tổng lượng rác thải tính toán thu gom: 1,59 tấn/ngày

- Các thùng rác được bố trí dọc theo các tuyến đường, tại vị trí thuận tiện, dễ thấy, khoảng
cách 150m. Rác thải sinh hoạt hằng ngày của từng hộ gia đình được thu gom và vận chuyển vào
thời gian thích hợp trong ngày nhằm giảm tối đa tác động đến hoạt động của khu dân cư, khu
thương mại, dịch vụ công cộng.
- Rác thải được phân loại ngay tại nguồn thành các loại: rác vô cơ, rác hữu cơ riêng. Đối
với rác hữu cơ sẽ được thu gom hằng ngày và được đưa vào bãi chôn rác tại bãi rác tập trung
bằng xe chuyên dụng. Rác vô cơ sẽ được đưa đến nhà máy phân loại và tái chế theo thỏa thuận
với Công ty vệ sinh môi trường đô thị địa phương.
i. Hạ tầng kĩ thuật:
- Mạng lưới đường giao thông phục vụ chủ yếu cho giao thông nội bộ và kết nối với mạng
lưới giao thông chung trong khu vực.
- Chỉ tiêu giao thông: 5-10km/km2
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%, độ dốc dọc tối đa cho phép: 10% ứng với tốc độ tính tốn
20km/h
- Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất 36m ứng với độ dốc dọc tối đa 10% và tốc độ tính
tốn 20km/h
- Giải pháp kĩ thuật:
 Hiện trạng khu vực quy hoạch đã san lấp sơ bộ nên khối lượng san lấp khơng nhiều và
được thiết kế tính tốn dựa theo phương pháp đường đồng mức dò với độ chênh cao H=0.2m
 Nguồn đất đắp: Dùng cát pha để san lấp mặt bằng và tận dụng phần nạo vét tạo hồ cảnh
quan để đắp cho khu cây xanh
 Đường giao thông asphan: Nối tiếp từ giao thông đối ngoại tới các khu vực ở, công cộng,
thương mại … cho phép các loại phương tiện giao thơng cơ giới có thể sử dụng.
 Vỉa hè sử dụng đá granit viên chỉ sử dụng cho đi bộ
j. Hệ thống an ninh
- Hệ thống camera quan sát là hệ thơng truyền hình mạch kín (Close Circuit Television –
CCTV) nhờ tính đồng bộ của hệ thơng bao gồm từ việc thu hình ảnh, xử lý hình ảnh và truyền
hình ảnh. Hệ thống camera quan sát được thiết kế nhằm mục đích hỗ trợ cho việc giám sát các

16



hoạt động diễn ra tại các tòa nhà và tại một số khu vực cần thiết thuộc dự án nhằm đảm bảo an
ninh một cách tốt nhất…
- Các thiết bị cấu thành hệ thống bao gồm: camera, đầu chia/ghi hình kỹ thuật số, màn hình
quan sát, hộp bảo vệ giá đỡ… hệ thống truyền dữ liệu hình ảnh dùng cáp đồng trục.
- Hệ thống camera quan sát cung cấp, hỗ trợ cho người quản lý, bảo vệ, khả năng giám sát,
điều hành công việc một cách tổng thể các khu vực trong các tòa nhà và tại một số khu vực cần
thiết thuộc dự án thường xuyên có nhiều người qua lại. Giúp cho nhân viên bảo vệ phát hiện
nhanh và chủ động đối phó với các tình huống đặc biệt, phòng chống, phát hiện các sự cố cháy
nổ, những vụ việc đáng tiếc có thể xảy ra…
- Hệ thống đáp ứng yêu cầu giám sát liên tục (24/24h).
- Đảm bảo quan sát được các hoạt động ra vào trụ sở, các khu vực trọng yếu trong các tòa
nhà và tại một số khu vực cần thiết thuộc dự án một cách thuận lợi, hệ thống được thao tác nhanh
gọn và đơn giản.
- Thiết bị được lắp đặt là những camera có độ phân giải, độ nhạy sáng cao, có khả năng
nhìn đêm (day/night) phù hợp với điều hiện khí hậu của Việt Nam. Đã được kiểm chứng thực tế
và sử dụng rộng rãi tại thị trường Việt Nam.
- Đảm bảo mỹ thuật của cơng trình, hịa nhập với vẻ đẹp kiến trúc.
- Hệ thống được thiết kế xây dựng mở, có khả năng mở rộng hệ thống mà khơng phải thay
đổi thiết bị trung tâm.
- Thiết bị chính của hệ thống là các bộ xử lý tín hiệu chia/ghi hình kỹ thuật số (DVR). Hình
ảnh của các camera được truyền về phòng trung tâm kết nối với đầu chia/ghi hình kỹ thuật số, tín
hiệu từ các camera được ghi trên ổ cứng của DVR. Hình ảnh có thể được ghi, phát lại bất cứ thời
gian nào. Khi cần có thể xem được các hình ảnh của bất cứ khoảng thời gian nào trước đó.
k. Hệ thống phịng cháy chữa cháy
- Hệ thống báo cháy
Hệ thống phòng cháy chữa cháy sử dụng tại dự án dự kiến là hiện đại, đồng bộ, điều khiển
bằng vi xử lý. Ngoài việc nhận biết đám cháy ngay khi vừa phát sinh, nó cịn phải có chức năng,
tích hợp, điều khiển liên động đến các hệ thống kỹ thuật khác, khả năng kết nối, mở rộng và ít lạc

hậu với thời gian… Tất cả các thiết bị như đầu báo khói, nhiệt, nút ấn bằng tay, chuông báo động
và các thiết bị ngoại vi khác, được kết nối đồng bộ, thống nhất, quản lý bởi trung tâm báo cháy.

17


Do đó tại phịng điều khiển trung tâm nhân viên thường trực sẽ giám sát được tồn bộ hệ thống
phịng cháy chữa cháy thông qua các chỉ thị hiển thị trên màn hình LCD, đèn báo, cịi kêu.
Hệ thống báo cháy sử dụng tại dự án được sử dụng hệ thống báo cháy địa chỉ được phân bố
theo các loop trên, các loop sẽ bao gồm các đầu báo địa chỉ, các bảng hiển thị, nút ấn khẩn …
nhằm phát hiện sự cháy và giám sát, điều khiển liên động đến các hệ thống kỹ thuật khác theo
yêu cầu. Việc phân chia loop chỉ là về mặt cấu trúc vật lý cịn về cấu trúc logic thì bất kỳ thiết bị
nào nằm trên loop (cùng hoặc khác loop) của tủ điều khiển cũng cho phép tác động với nhau để
từ đó sẽ có các cấu trúc lập trình logic theo vùng, khu vực để điều khiển kiên động đến các hệ
thống kỹ thuật khác.
Mặt khác hệ thống phải đảm bảo là một tổng thể thống nhất nhưng khi có sự cố xảy ra, từng
vùng báo cháy có thể hoạt động một cách độc lập mà ít chịu ảnh hưởng lẫn nhau, vẫn đảm bảo
các tính năng tối thiểu, khơng được phép chỉ một vùng có sự cố mà có thể làm tê liệt cả hệ thống.
Việc lập trình tín hiệu điều khiển của hệ thống báo cháy theo các vùng cụ thể bao gồm cả
can thiệp đến các thống khác sẽ được thiết kế chi tiết trên bản vẽ phân khu vực khi thi công và
được đơn vị thiết kế và chủ đầu tư chấp thuật đồng thời phải phối hợp với nhà thầu thi công các
hệ thống kỹ thuật khác để kết nối theo yêu cầu đề ra.
Hệ thống báo cháy là hệ thống quan trọng hàng đầu của hệ thống phịng cháy chữa cháy
cũng như tồn bộ cơng trình. Nhằm đảm bảo giúp cho con người phát hiện đám cháy rất sớm để
có những biện pháp thốt nạn, chữa cháy thích hợp, nhanh gọn. Do vậy nó phải có độ chính xác,
độ an tồn và ổn định cao hoạt động 24/24 và phải có khả năng kết nối với các hệ thống khác như
thang máy, điện, thơng gió, máy bơm chữa cháy … để phục vụ kịp thời trong q trình thốt nạn
và chữa cháy. (theo chuẩn BACnet, OPC, LOC) ở cả mức cao và mức thấp.
Thỏa mãn tiêu chuẩn an tồn phịng cháy chữa cháy hiện hàng của Việt Nam cũng như đáp
ứng được các tiêu chuẩn tiên tiến trên thế giới: AS, AB, EN, VdS, DIN, UL và được quản lý chất

lượng bởi các tiêu chuẩn ISO.
Trong điều kiện cần mở rộng, hệ thống báo cháy sẵn sàng tích hợp với BCMS bằng việc
kết nối trực tiếp từ tủ điện (IP) MDDC quản lý hệ thống phịng cháy, mặt khác các MDDC các
vùng cũng có các modules Output/Input kết nối trực tiếp tới các máy này. Trung tâm báo cháy
cũng cho phép kết nối với hệ thống BCMS theo chuẩn LON, BACnet, OPC ở mức cao.
Tín hiệu báo cháy sau khi đã được kiểm tra xác minh sẽ được chuyển đến hệ thống BCMS
hoặc tổng đài điện thoại, thông qua nối dây trực tiếp sẽ thấy sẵn sàng đổi chế độ hoạt động của hệ
18


thống điều hịa khơng khí từ chế độ thường chế độ thơng gió khẩn cấp cho theo từng vùng cháy
tác động đến các IP đặt tại các khu vực và sẽ giảm quyền điều khiển hệ thống quạt hút của cơng
trình, ra lệnh đóng các van chặn lửa theo vùng, đồng cho BCMS tín hiệu để tắt AHU và các thiết
bị liên qua đến khu có cháy.
Việc kết nối cịn cung cấp đến BCMS những tín hiệu giám sát hệ thống báo cháy như:
+ Thông tin từ cac bộ báo khói đặt trong đường ống thơng gió.
+ Trạng thái tủ báo cháy, nguồn mất hoặc yếu.
+ Báo sự cố lỗi của các tủ: fault, alarm.
+ Lệnh báo cháy cục bộ, (khí 1 hoặc 2 zone có cháy)
+ Lệnh báo cháy tổng thể
+ Lệnh báo cháy tổng thể
+ Lệnh báo thoạt hiểm khẩn cấp
+ Tín hiệu báo đã hết báo cháy và system được reset.
*Kết nối hệ thống kiểm soát cửa (access control) nếu có: Hệ thống kiểm sốt cửa ra vào
nhằm đảm bảo an ninh cho cơng trình cũng như các phòng chức năng khác nhau, quản lý khách,
nhân viên theo các đối tượng, quản lý theo khu vực….
Tương tự như trên khi có tín hiệu báo cháy sau khi đã được kiểm tra, xác minh sau đó
thơng qua các modul output được lập trình trước để kích hoạt đóng, mở các cửa liên quan đến
cơng tác an tồn phịng cháy chữa cháy để sơ tán và phục vụ chữa cháy.
*Kết nối hệ thống thang máy: Thông qua các Module output được lập trình khi có tín hiệu

báo cháy sẽ điều khiển đưa thang máy về vị trí tầng 1 hoặc tầng gần nhất và mở cửa … trừ thang
máy phục vụ lực lượng PCCC.
*Kết nối hệ thống chữa cháy: Thông qua các modul input thu nhận các thông tin đầu vào
của hệ thống chữa cháy Sprinkler và họng nước để giám sát toàn bộ hoạt động của hệ thống chữa
cháy như: cơng tắc dịng chảy, giảm sát trạng thái các van chặn chính, giảm sát trạng thái bơm….
Thơng qua các module output để điều khiển hệ thống bơm chữa cháy.
- Hệ thống chữa cháy
Hệ thống chữa cháy lắp đặt cho cơng trình phải đáp ứng được các u cầu cơ bản phù hợp
với các tiêu chuẩn, quy định của nhà nước trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy (PCCC) đồng
thời mang tính khả thi cao, phù hợp với yêu cầu đặt ra của dự án.
Phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn của Nhà nước ban hành về lĩnh vực PCCC;
19


Hoạt động có hiệu quả khi xảy ra cháy nổ;
Các thiết bị trong hệ thống phải có độ bền vững cao, phù hợp với điều kiện khí hậu, thị
trường Việt Nam;
Dễ bảo quản, thao tác, sử dụng, bảo dưỡng và thay thế khi cần thiết.
3. Đánh giá tác động môi trường
Việc thực hiện đầu tư xây dựng dự án sẽ gây ảnh hưởng nhất định đến môi trường xung
quanh, tác động trực tiếp đến môi trường sống của người dân tại các khu vực phụ cận.
a. Ảnh hưởng đến môi trường vật lý
 Ảnh hưởng đến chất lượng khơng khí
Chất lượng khơng khí của khu vực sẽ ít nhiều chịu sự biến đổi do hoạt động triển khai dự
án. Khí thải sinh ra từ động cơ máy móc chủ yếu là Nox, CO, CO2, SO2 … Lượng khí thải phát
sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kĩ thuật là không đáng kể, trong điều
kiện mơi trường làm việc thơng thống ngồi trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người
là không đáng kể. Tuy nhiên, hàm lượng cao sẽ là tác nhân gây ơ nhiễu cho mơi trường và con
người như: Khí SO2 hòa tan được trong nước nên dễ phản ứng được với cơ quan hô hấp người và
động vật.

 Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt.
Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các q trình thi cơng có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm
các hóa chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ động cơ máy móc trong q trình thi công vận hành, nước
thải sinh hoạt của công nhân trong các lán trại … cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm nguồn nước
mặt
 Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm
gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo bụi bẩn, đất cát từ công
trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh các tuyến đường
này
 Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Khơng khí bị ơ nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe lực lượng nhân công làm việc
tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm
mắt …
20


Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong quá trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trinh
ngưng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại dự án và cư dân
sinh sống gần khu vực dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, giảm năng suất lao động, gây
xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác, khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép
và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
 Giảm thiểu lượng chất thải
Trong quá trình thực hiện dự án, chất thải phát sinh là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên,
bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ
phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp bao gồm:
+ Dự tốn chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư
thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình

+ Dự tốn chính xác khối lượng ngun vật liệu phù hợp nằm cuối hương gió và trên nền
đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thốt khi chưa sử dụng đến.
+ Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng ….
+ Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió
và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để khơng gây ảnh hưởng đến mơi trường toàn
khu vực
 Thu gom và xử lý chất thải
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngồi mơi trường là điều bắt buộc đối với
khu vực xây dựng cơng trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực
hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt đọng để tránh gây
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh
+ Đối với chất thải rắn:
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất bao gồm đất, đá, giấy, … là loại chất thải khí
phân hủy địi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương án xử lý thích hợp. Những ngun
vật liệu dự thừa có thể thái sử dụng được thì phải phân loại và để dúng nơi quy định thuận tiện
cho việc tái chế. Những loại rác thải khó phân hủy hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách
xa công trường th công sao cho tác động đến môi trường và con người là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định.

21


Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức
tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường
sạch đẹp.
+ Đối với chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong q trình thi cơng từ các máy móc thi cơng cơ giới, phương tiện vận
chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngồi mơi trường, các
biện pháp có thể dùng là:
Với các phương tiện vận chuyển máy móc thi cơng và các dộng cơ khác cần thiết nên sử

dụng nhiên liệu có khả năng cháy hồn tồn, khí thải có hàm lượng chất gây ơ nhiễm thấp. Sử
dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và chứng nhận không gây hại tới mơi
trường.
Thường xun kiểm tra các hạng mục cơng trình nhằm ngăn ngừa và khắc phục kịp thời
các sự cố xảy ra
+ Đối với chất thải lỏng:
Chất thải lỏng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí tại dự án.
Nước thải có chứa chất ơ nhiễm sẽ được thu gom và đưa về khu xử lý nước thải, nước không ô
nhiễm sẽ theo hệ thống thốt nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngồi
+ Tiếng ồn:
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, áo
quần, giày tại những công đoạn cần thiết
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bê tơng
…gây tiếng ồn lớn sẽ khơng hoạt động từ 18h-6h
+ Bụi và khói
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức,
phải hít thở nhiều làm lượng bụi xâm nhập vào phổi
Sử dụng nguyên vạy liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn
cẩn thận tránh rơi vãi
Sử dụng thiết bị bảo hộ cho cơng nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ơ nhiễm như
mặt nạ phịng độc, kính bảo vệ mắt
Tăng cường trồng cây xanh ở khu vực đất trống quanh dự án
22


 Biện pháp khác
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngồi khu vực thi cơng
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi cơng phải hợp vệ sinh, có nhà ăn …

- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập trung
trong khu vực
- Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các cơng tác vệ sinh phịng dịch, vệ sinh mơi
trường, an tồn lao động và kỷ luật lao động cho cơng nhân.
4. Giải pháp thi cơng xây dựng
Với diện tích dự án rộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng mục có những khoảng cách
tương đối lớn, mặt bằng thi công rộng nên dự án được đề xuất áp dụng phương pháp thi công
đồng thời.
Việc triển khai sử dụng cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo sút ngắn thời
gian thi cơng, giảm chi phí quản lý, giám sát cơng trường, các chi phí khác, sớm đưa cơng trình
vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. Giải pháp thi công chung bao gồm:
- Thi công lắp ráp: Sử dụng cho các hạng mục vì khèo thép trên khơng
- Thi cơng tồn khối: Cho các hạng mục móng, bể chứa nước, móng cọc, cơng trình ngầm
- Thi cơng thủ cơng: Cho các hạng mục cổng, tường rào, sân bãi, đường
- Đất đá dư thừa từ quá trình san lấp mặt bằng được thu gom tại chỗ trên công trường, dùng
làm vật liệu san lấp, đắp cho khu trũng, khu cần tôn tạo cảnh quan gị đồi trong khu vực dựán;
- Khơng đốt các ngun vật liệu tại khu vực dự án;
- Khơng tích lũy các nguyên vật liệu thải dễ cháy, chúng phải được vận chuyển thường
xuyên khỏi công trường;

- Giảm thiểu việc sửa xe, máy móc cơng trinh tại khu vực dự án. Khu vực bảo dưỡng phải
được bố trí tạm trước và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải từ q trình bảo dưỡng, duy tu thiết bị
thi cơng cơ giới;
Chi tiết sơ đồ tổ chức thi công sẽ được các nhà thầu thi công xây dựng đưa ra trong giai
đoạn đấu thầu thi công xây lắp riêng lẻ hoặc do tổng thầu lập.

23


PHẦN III

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
1. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư:
- Nghị định số: 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây
dựng;

24


- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 và Quyết định số 79/QĐ-BXD
ngày 15/02/2009 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng cơng trình.
- Căn cứ bản vẽ thiết kế cơ sở
- Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 của Bộ Xây dựng Công bố suất đầu tư
xây dựng cơng trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình năm 2017.
2. Xác định tổng mức đầu tư
Dựa trên quy hoạch đã được phê duyệt, tổng mức đầu tư của dự án như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
ST
T
I

CHI PHÍ
HẠNG MỤC CHI PHÍ

TRƯỚC

VAT


VAT

CHI PHÍ
SAU VAT

CHI PHÍ XÂY DỰNG

3,294,073

329,407

3,623,480

Chi phí xây dựng chung cư

1,994,872

199,487

2,194,359

Chi phí xây dựng thấp tầng

364,558

36,456

401,014


Chi phí xây dựng hạ tầng

160,277

16,028

176,305

Chi phí xây dựng hầm

774,366

77,437

851,802

CHI PHÍ THIẾT BỊ

1,422,573

142,257

1,564,831

Chi phí lắp thiết bị cho nhà chung cư

676,180

67,618


743,798

Chi phí lắp đặt thiết bị cho nhà thấp tầng

674,432

67,443

741,875

Chi phí lắp thiết bị cho hạ tầng

71,961

7,196

79,157

III

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

32,492

3,249

35,741

IV


CHI PHÍ TƯ VẤN

49,820

4,982

54,802

V

CHI PHÍ KHÁC

49,417

3,733

53,150

VI

CHI PHÍ MUA DỰ ÁN

1,220,003

122,000

1,342,004

II


25


×