Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.85 KB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
-------

🙦🙦🙦

--------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài luận văn

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ QUANG MINH
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên:
Lớp:

Hà Nội - 2021
i


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

1
ĐẦU



TƯ XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ QUANG MINH......................................

3

1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
Quang Minh..........................................................................................

3

1.1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
Quang Minh...........................................................................................

3

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng và dịch vụ Quang Minh..................................................

3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.....................................................

4

1.2.1. Chức năng.....................................................................................

4

1.2.2. Nhiệm vụ.......................................................................................


5

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................

6

1.3.1. Bộ máy quản lý công ty.....................................................................

6

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty...................

6

1.4. Các nguồn lực của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
Quang Minh...........................................................................................

9

1.4.1. Nguồn vốn của Công ty .................................................................

9

1.4.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2018-2020.......................

10

1.4.3. Đặc điểm về máy móc trang thiết bị thi công...................................

12


1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty..........................................

13

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ QUANG MINH...........

16

2.1. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của công ty...

16

2.1.1. Nhân tố bên ngồi cơng ty..................................................................... 16
2.1.2. Nhân tố bên trong cơng ty…............................................................
2.2. Các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư

21

xây dựng và dịch vụ Quang Minh………………………………………….. 23
2.2.1. Chính sách sản phẩm………………………………….……………...

23

2.2.2. Chính sách giá………………………………………………………… 24


2.2.3. Chính sách phân phối ……………………………………………… 26
2.2.4. Chính sách xúc tiến - yểm trợ………………………………………... 27

2.3. Kết quả tiêu thụ sản phẩm giai đoạn năm 2018-2020………………...

29

2.3.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo chủng loại sản phẩm……………..

29

2.3.2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh………………………….……

31

2.3.3. Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo đối tượng khách hàng……………

32

2.4. Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần Đầu tư
xây dựng và dịch vụ Quang Minh………………………………………...... 32
2.4.1. Ưu điểm………………………………………………………….…..… 32
2.4.2. Hạn chế, tồn tại ……………………………………………………..... 33
2.4.3. Nguyên nhân………………………………………………….……….. 33
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỊCH
VỤ QUANG MINH.................................................................................

35

3.1. Phương hướng phát triển.......................................................................

35


3.2. Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty ..........................

36

3.2.1. Chính sách sản phẩm

........................................................................ 36

3.2.2. Chính sách giá cả..............................................................................
3.2.3. Chính sách kênh phân phối

37

.............................................................. 40

3.2.4. Chính sách xúc tiến - yểm trợ.........................................................

41

3.2.5. Nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc của nguồn nhân lực ...… 43
3.2.6 Tổ chức tốt khâu chăm sóc khách và quảng bá hình ảnh cơng ty…. 44
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1. Thị phần của các đối thủ cạnh tranh với công ty trên đại bàn Hà Nội
Sơ đồ 2.2. Kênh phân phối của công ty:

Sơ đồ 3.1. Hệ thống kênh phân phối của cơng ty
Bảng 1.1. Bảng số liệu phân tích nguồn vốn 2018 – 2020
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2018-2020
Bảng 1.3: Danh mục một số thiết bị thi cơng chính của Cơng ty năm 2020
Bảng 1.4. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2018 –
2020
Bảng 2.1. Khách hàng của công ty năm 2020
Bảng 2.2: Thị phần của các đối thủ cạnh tranh với Công ty từ năm 2018-2020
Bảng 2.3. So sánh điểm mạnh, điểm yếu của công ty với đối thủ cạnh tranh chủ
yếu
Bảng 2.4. Số lượng nhân viên bán hàng của công ty
Bảng 2.5. Một số sản phẩm sản xuất chủ yếu của công ty năm 2020
Bảng 2.6. Giá của công ty so với các đối thủ cạnh tranh năm 2020
Bảng 2.7. Số cửa hàng giới thiệu sản phẩm của cơng ty.
Bảng 2.8. Chi phí cho hoạt động xúc tiến quảng cáo của công ty trong 3 năm
2018-2020
Bảng 2.9: Tình hình tiêu thụ một số sản phẩm chính qua 3 năm của cơng ty
Bảng 2.10. Doanh thu hàng hố theo kênh của Cơng ty Quang Minh
Bảng 2.11. Số lượng các mặt hàng tiêu thụ theo khách hàng
Bảng 3.1. Một số mặt hàng giảm giá bán của Công ty
Bảng 3.2. Dự kiến chi phí cho hoạt động xúc tiến quảng cáo của công ty trong 3
năm 2021 -2023


LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì
phải trải qua các khâu của quá trình sản xuất, mà tiêu thụ sản phẩm là khâu vơ
cùng quan trọng địi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng quan tâm.
Trong nền kinh tế thị trường, mơi trường cạnh tranh cao do đó muốn đứng
vững và khẳng định mình thì mỗi doanh nghiệp đều có các chiến lược kinh doanh

hay những chiến lược marketing sao cho hiệu quả tiêu thụ sản phẩm đạt mức cao
nhất có thể. Vì vậy, doanh nghiệp phải làm thế nào để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ
sản phẩm, tăng quy mô tiêu thụ sản phẩm.
Trên thực tế, nhà sản xuất muốn bán được nhiều sản phẩm thì phải chiếm
lĩnh được thị trường và chỉ thông qua công tác tiêu thụ sản phẩm thì điều này mới
có thể thực hiện được. Đồng thời chỉ khi sản phẩm được tiêu thụ thì doanh
nghiệp mới có được doanh thu và lợi nhuận để trang trải mọi chi phí và làm nghĩa
vụ với Nhà nước... Hiểu được tầm quan trọng của việc đó trong nền kinh tế thị
trường, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh đã có các hoạt
động marketing, những chiến lược, chính sách nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ
sản phẩm của mình.
Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc tìm kiếm, mở
rộng thị trường tiêu thụ đối với từng doanh nghiệp là một vấn đề rất khó khăn,
bức xúc. Khơng nằm ngồi số đó, Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
Quang Minh cũng đang gặp phải những vấn đề hết sức khó khăn trong q trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là vấn đề tiêu thụ sản phẩm, mặc dù
trong thời gian qua công ty đã hết sức chú trọng đến vai trò của hoạt động này.
Chính vì lý do trên em đã chọn đề tài: Một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh
Bài luận văn của em, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo gồm có 3 chương:

5


Chương 1. Tổng quan chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
Quang Minh
Chương 2. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và
dịch vụ Quang Minh
Chương 3. Một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu

tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ DỊCH VỤ QUANG MINH
1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
Quang Minh
1.1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
Quang Minh
Tên công ty : Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh
Tên giao dịch: HIKARI WORLD.,INC
Địa chỉ : LK 18 L3, Khu Mậu Lương, Phường Kiến Hưng ,Quận Hà Đông, TP
Hà Nội.
Mã số thuế 0102273359
Điện Thoại :098278591
Đại diện pháp luật : Nguyễn Kim Thủy
Vốn điều lệ: 62.200.000.000 đồng
Ngày cấp giấy phép : 28/05/2007
Ngày hoạt động: 06/06/2007.
Hình thức sở hữu vốn: Cơng ty cổ phần.
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và dịch vụ Quang Minh
Tiền thân của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh là công
ty TNHH xây dựng Quang Minh được thành lập ngày 28 tháng 05 năm 2007. Lần
thay đổi đăng ký kinh doanh thứ 9 vào ngày 12 tháng 03 năm 2020 do tình hình
kinh doanh và có thêm cổ đơng tham gia góp vốn nên đại hội đồng cổ đơng nhất
trí đổi tên cơng ty thành Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang
Minh. Sau 3 năm hoạt động gần 400 công nhân viên của công ty đã tham gia thi
công nhiều dự án trọng điểm của quốc gia ,các chỉ tiêu tăng trưởng của công ty

,cổ tức cho các cổ đông ,đời sống của nhân viên ngày càng ổn định. Hiện nay với
đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ tay nghề cao, giàu kinh nghiệm và
luôn được đào tạo bồi dưỡng kiến thức mới nhất về tay nghề, kỹ thuật và quản lý,
các cơng trình xây dựng của cơng ty ngày càng có chất lượng cao, về giá cả hợp


lý, thời gian xây dựng nhanh đã tạo nìêm tin cho khách hàng. Với sự phát triển
vững chắc, công ty đã dược giao xây dựng các cơng trình trọng điểm của quốc
gia. Trong nhiều năm qua, công ty luôn là một doanh nghiệp có hiệu quả, đời
sống cơng nhân viên ngày càng tăng, góp phần nhỏ bé vào việc phát triển của xã
hội.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
1.2.1. Chức năng
- Xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Thi cơng xây dựng cầu,
đường, cơng trình thủy lợi; Xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp; Kinh
doanh phát triển nhà, trang trí nội thất;
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, các loại cấu kiện bê tơng, các loại ống
cấp thốt nước; Chuyển giao cơng nghệ mới, thiết bị tự động hóa trong xây
dựng, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án, tư vấn đấu
thầu, tư vấn giám sát, quản lý dự án;
- Chế tạo lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị, dây chuyền công nghệ, thiết
bị tự động hóa trong xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Khai thác đá;
- Thiết kế các cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi;
- Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng dây chuyền cơng nghệ,
vật liệu xây dựng; Hoạt động kinh doanh bất động sản và dịch vụ thương mại;
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh là công ty xây
dựng chuyên nghiệp, chuyên thực hiện dự án cho các khách hàng trong và
ngồi nước.

Cơng ty hoạt động trong các lĩnh vực xây dựng, thiết kế và thi công các cơng
trình dân dụng và cơng nghiệp.
Cơng ty hoạt động theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008


1.2.2. Nhiệm vụ
-

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh nộp thuế theo quy
định của Nhà nước

-

Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm đối với xã hội, đối với địa phương mà cơng
ty có trụ sở

-

Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của Pháp luật.

Tham gia với các cơ quan chức năng để xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển
hạ tầng đô thị theo định hướng phát triển chung của Thành phố.
-

Xây dựng định hướng chiến lược sản xuất kinh doanh, kế hoạch SXKD dài
hạn, ngắn hạn hàng năm về đầu tư, xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng đô
thị, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, Sản xuất kinh doanh các
chủng loại VLXD.

-


Lập quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng; giao
thông, công nghiệp, nông nghiệp, dân dụng, bưu điện, thủy lợi. Khu đô thị
mới, khu công nghiệp, khu chế xuất; tư vấn đầu tư xây dựng cho các chủ
đầu tư trong nước và nước ngoài.


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.3.1. Bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đơng

Hội đồng quản trị

Ban kiểm sốt

Giám đốc

Phó Giám đốc kinh doanh Phó Giám đốc
kỹ thuật

Phịng kế tốnPhịng hành chính

Đội thi cơng

Phịng kinh doanhPhịng vật
Phịng
- thiết kế
kế hoạch kỹ thuật
tư tư vấn Phịng


Cửa hàng

(Nguồn: Phịng Hành chính của Cơng ty)

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong cơng ty
-

Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, tất
cả các cổ đơng có thẩm quyền bỏ phiếu đều được tham dự. Đại hội đồng cổ
đông thường niên tổ chức mỗi năm một lần.

-

Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị của Cơng ty bao gồm ba thành viên có
nhiệm vụ hoạch định các chiến lược, các quyết sách đảm bảo cho sự phát
triển của Công ty, là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng


ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.


-

Giám đốc: đồng thời cũng là chủ tịch hội đồng quản trị, là người được
giao trách nhiệm quản trị DN, có nhiệm vụ quản lý tồn diện:
+ Chỉ đạo cơng việc có liên quan đến tình hình tài chính của Công ty, trực

tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kĩ thuật trong Công ty.

+ Chỉ đạo công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch về các mặt kinh doanh,
kế tốn tài chính, đời sống xã hội, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức sản
xuất theo chỉ đạo của Cơng ty.
+ Xây dựng mơ hình tổ chức của Công ty phù hợp với yêu cầu sản xuât
kinh doanh.
+ Chỉ đạo tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng sản phẩm và
công tác tuyển chọn đào tạo cơng nhân.
+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản vật tư, tiền vốn, lao động.
+ Chỉ đạo các mặt ngoại giao, nhập hang, tiêu thụ sản phẩm, kí kết và chỉ
đạo thực hiện các hợp đồng mua và bán hàng hoá.
+ Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin, các nội quy trong Công ty.
+ Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theo bộ luật lao
động. Tổ chức đào tạo tuyển dụng và bồi dưỡng nghề nghiệp theo yêu cẩu và tính
chất của cơng việc.
-

Phó giám đốc kỹ thuật: là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động liên
quan tới kỹ thuật, thiết kế, lắp ráp sản phẩm, hàng hóa của công ty. Trực tiếp
chỉ đạo kỹ thuật, đề ra biện pháp lắp ráp vận hành lô hàng mà khách hàng đã
đặt hàng.

-

Phó giám đốc kinh doanh: Quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm, tìm hiểu thị
trường, đề ra các kế hoạch bán hàng, tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu, phó
giám đốc kinh doanh phải chịu trách nhiệm trước giám đốc Cơng ty về
nhiệm vụ được giao.

-


Phịng hành chính: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về tổ chức cán bộ,
lao động, tiền lương, tiền thưởng, đào tạo quản lý mạng lưới công tác thanh
tra, thi đua khen thưởng, kỷ luật, BHXH và chế độ chính sách với cán bộ
công nhân viên của công ty, tham mưu và tổ chức thực hiện công tác phục
vụ, bảo vệ các cơ sở


vật chất, quản lý hành chính, văn thư lưu trữ. Tổ chức thực hiện công tác bảo mật
của công ty theo quy định của cơng ty và pháp luật.
-

Phịng kế toán: là bộ phận tham mưu cho giám đốc về quản lý và chỉ đạo
cơng tác tài chính kế tốn, thống kê theo chế độ hiện hành của nhà nước. Cụ
thể, phịng kế tốn có nhiệm vụ sau: Tổ chức thực hiện công tác thống kê
theo quy định của nhà nước, ghi chép chứng từ đầy đủ, cập nhật sổ sách kế
tốn, phản ánh các hoạt động của cơng ty một cách trung thực, chính xác và
khách quan.

-

Phịng vật tư: là bộ phận có chức năng thực hiện cơng tác điều hành và quản
lý xe các loại, vật tư thiết bị.

-

Phòng tư vấn thiết kế: Bao gồm nhiều kĩ sư lành nghề đã từng tham gia
nhiều dự án mà DN cung cấp, bên cạnh đó là các kĩ sư trẻ nhiều triển vọng,
nhiệt tình, say mê học hỏi, trực tiếp tư vấn thiết kế nội thất và ngoại thất cho
các cơng trình


-

Phịng kế hoạch kỹ thuật: là bộ phận dưới quyền giám đốc công ty trong lĩnh
vực quản lý kỹ thuật thi công, quản lý khối lượng, tiến độ chất lượng an toàn
vệ sinh lao động…. và các quyết định thuộc lĩnh vực thi cơng ở các đội, các
cơng trình. Lập các phương án kế hoạch sản xuất của công ty, triển khai và
giám sát việc thực hiện các kế hoạch đó, trực tiếp quản lý và điều động đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, các tổ đội sản xuất của cơng ty trong q trình thi cơng
các cơng trình của cơng ty đang thi cơng.

-

Phịng kinh doanh: Chiếm đa số là các nhân viên trẻ, năng động có nhiệm vụ
đi khai thác thị trường tiêu thụ hàng hố và tình hình kinh doanh của các đối
thủ cạnh tranh, cũng như nắm bắt về thị trường hiện taị và tương lai.

-

Các đội thi công

+ 4 đội xây dựng cơ bản: với chức năng và nhiệm vụ là xây lắp các công trình
+ 01 đội cơ giới: bao gồm tồn bộ máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải của
cơng ty với chức năng và nhiệm vụ là phục vụ các u cầu về máy móc, phương
tiện vận tải cho tồn bộ các bộ phận trong cơng ty. Ngồi ra cịn thực hiện các
nhiệm vụ khác của công ty yêu cầu.


-

Cửa hàng là nơi bán các sản phẩm vật liệu xây dựng của công ty với quy

mô vừa và nhỏ phục vụ trực tiếp cho các cá nhân trực tiếp tiêu thụ bằng
cách mua


sắm tại chỗ, thoả thuận và trả tiền, nhận hàng tại chỗ. Cửa hàng của công ty bao
gồm các dịch vụ kèm theo chẳng hạn như giao hàng tận nơi, bao hàng.
1.4.Các nguồn lực của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang
Minh
1.4.1. Nguồn vốn của Cơng ty
Bảng 1.1. Bảng số liệu phân tích nguồn vốn 2018 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

C

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tiền

Tiền

Tiền

%

%


%

So sánh tăng, giảm
2019/2018

2020/2019

Tiền

%

Tiền

%

Tổng vốn 221.332 100 227.483 100 229.120 100 6.151
Chia theo sở hữu
Vốn chủ
92 205.775
203.644
90,5 205.775 89,8 2.131
ở hữu
8
21.708 9,5 23.235 10,2 4.020
Vốn vay 17.688

2,7

1.637


0,7

1,04

0

0

18,5

4.020

17,3

-235

-0,2

3080

2,66

6.386

5,5

-1.443

-1,27


hia theo tính chất
Vốn cố
112.697 50,9 112.462 49,4 115.542 50,4
định
Vốn lưu
108.635 49,1 115.021 50,6 113.578 49,6
động
(Nguồn:

Phịng kế tốn của Cơng ty )

Qua bảng 1: Cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty năm 2019 so với năm
2018 tăng 6.151 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 2,7%, Đến năm 2020 tăng
1.637 triệu đồng so với năm 2019 do Công ty mở rộng việc kinh doanh. Tuy
nhiên nguồn vốn của công ty đên năm 2020 lên không nhiều lắm so với 2019
cho thấy công ty hiện nay dang có phạm vi mở rộng sản xuất kinh doanh không
được tốt lắm.
Cơ cấu vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn vốn năm 2018
là 92% và năm 2019 là 90,5% năm 2020 là 89,8%. Tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu
cao như vậy chứng tỏ cơng ty có khả năng tự chủ khá tốt .Đây là điểm cộng tuyệt
đối trong mắt các nhà đầu tư.Cơng ty khơng có q nhều gánh nặng về việc trả
tiền vay. Vốn chủ sở hữu của Công ty tăng lên qua các năm thể hiện Cơng ty có
nhiều cố gắng huy động vốn để phát triển sản xuất và mặc dù tỷ lệ tăng của vốn
chủ sở hữu lại giảm đi nhưng vốn chủ sở hữu đủ khả năng tài trợ cho việc gia


tăng tài sản. Bên cạnh đó Cơng ty cịn đi huy động vốn từ bên ngồi, có thể là
nguồn nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn.Việc Công ty đi huy động các nguồn vốn từ
bên ngồi là bình thường thể hiện Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất để đáp

ứng nhu cầu thị trường.
Qua bảng ta thấy được trong cơ cấu vốn lưu động của Công ty chiếm tỷ
trọng gần 50% và vốn cố đinh cũng chiếm gần 50%. Đây là điều không tốt đối
với công ty xây dựng, nên có chính sách điều chỉnh lại tỷ lệ vốn lưu dộng và vốn
cố dịnh để công ty làm ăn có hiệu quả hơn nữa. Vì vậy để đảm bảo kinh doanh
hiệu quả nguồn vốn thì doanh nghiệp phải tiến hành quản lý chặt chẽ hợp lý,
tránh lãnh phí chỉ khi thực hiện tốt thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát
triển được.
1.4.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2018-2020
Qua 3 năm hoạt động Cơng ty đã có sự biến chuyển tăng, giảm về nhân sự;
điều này chứng tỏ công ty ngày càng phát triển, ngày càng mở rộng thu hút thêm
được lao động để đảm bảo công việc luôn tiến triển tốt trong giai đoạn năm 20182019 và công ty phải tuyển thêm lao động để đáp ứng được nhu cầu phát triển.
Nhưng sang năm 2020, tình hình dịch Covid 19 diễn biến phức tạp, gây ảnh
hưởng xấu đến các ngành nghề kinh doanh nên công ty không những không
tuyển thêm lao động mà còn cho nghỉ bớt số lao động
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy lao động trực tiếp chiếm đa số. Lao động
gián tiếp là những người trong khối văn phòng nên tỷ lệ thấp hơn lượng lao động
trực tiếp xây dựng do đặc thù ngành xây dựng.
Năm 2020, sô lao động nữ chiến một tỷ lệ rất khiêm tốn là 10 % điều
này có thể chấp nhận được do đặc thù của ngành xây dựng, nên công nhân và kỹ
sư chủ yếu là nam cịn nữ chỉ có kế tốn, nhân viên văn phịng, thư kí, phục
vụ...Lượng lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn vì các phịng ban có nhu cầu nam
lớn hơn do tính chất của cơng việc. Cơng ty có 15% là tốt nghiệp đại học và trên
đại học, 37,33% tốt nghiệp cao đẳng trung cấp chứng tỏ trình độ chung của cơng
ty khá cao, đây chính là nhân tố ảnh hưởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty. Ngồi ra cơng ty cịn có một lực lượng lao động phổ thông
khá cao chiếm tới 47,67% tổng số lao động làm việc tại các cơng trình xây dựng


Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2018-2020

ĐVT: Người
Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

So sánh tăng, giảm

Chỉ Tiêu
SL
Tổng số lao động

310

%
100

Sl

%

365

100

SL

%


300

100

2019/2018

2020/2019

+/-

+/-

%

%

55

17,7

-65 -17,81

Phân theo tính chất lao động
- Lao động trực tiếp
- Lao đông gián
tiếp

260

83,9


310

84,9

270

90

50

19,2

-40 -12,90

50

16,1

55

15,1

30

10

5

1,0


-25 -45,46

Phân theo giới tính
Nam
Nữ

280

90,3

330

90,4

270

90

50

17,8

-60 -18,18

30

9,7

35


9,6

30

10

5

16,6

-5 -14,29

Phân theo trình độ
Đại học và trên đại
học
Cao đẳng và trung
cấp
Lao động phổ thông

36

11,6

41

11,2

45


15,00

5

13,8

4

9,7

75

24,2

93

25,5

112

37,33

18

19,4

19

20,4


199

64,2

231

63,3

143

47,67

32

16,1

-88 -38,10

Theo độ tuổi
Trên 45 tuổi

25

0,1

27

7,4

30


10,0

2

8

3

11,1

Từ 35 -45 tuổi

50

16,1

52

14,3

59

19,67

2

4

7


13,4

Từ 25 -35 tuổi

190

61,3

239

65,5

164

54,67

49

25,7

45

22,5

47

12,8

47


15,66

2

4,4

Dưới 25 tuổi

-75 -31,38
0

0

(Nguồn: Phịng hành chính của Cơng ty )
Cơng ty có một lực lượng lao động với tuổi đời tương đối trẻ, số lượng cán
bộ quản lý và cơng nhân có độ tuổi từ 18 - 35 chiếm một tỉ lệ khá lớn (khoảng
77,1%). Tuổi trẻ với lịng nhiệt tình, ham mê học hỏi và với tinh thần cống hiến
những cán bộ, công nhân này sẽ mang lại sức sống mới cho cơng ty, đây chính là
điều kiện thuận lợi để cơng ty có thể tận dụng tăng sức sản xuất của mình. Đây là
độ tuổi mà sức khỏe lao động tương đối dồi dào và sung sức, phù hợp với công
việc kinh doanh của Cơng ty. Đây chính là điều kiện góp phần tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Cơng ty. Bên cạnh đó, số CBCNV ở độ tuổi >45 chỉ chiếm
10% nhưng họ là những người có trình độ, dày dạn kinh nghiệm. Họ là đội ngũ
lao động chính, có năng lực, trình độ chun mơn cao; do vậy trong công việc họ


là lực lượng chủ chốt. Tóm lại, sự đan xen giữa các lao động trong Công ty là cần
thiết, luôn có sự bổ sung lẫn nhau giữa kinh nghiệm và sức khỏe của nhân viên
1.4.3. Đặc điểm về máy móc trang thiết bị thi cơng

Cơng ty có hệ thống máy thi công và các trang thiết bị khác khá đa dạng về
chủng loại, tương đối đa dạng và đồng bộ. Ngồi một số thiết bị do Việt Nam sản
xuất thì cịn lại đa số là được nhập từ nước ngồi mà chủ yếu là Nhật, Hàn Quốc
và Trung Quốc. Các thiết bị hầu hết ở trong trạng thái tốt, nhiều thiết bị được
mua mới để đáp ứng nhu cầu xây dựng những cơng trình lớn, phức tạp. Cơng ty
cổ phần xây dựng năng lượng cũng luôn chú ý đến việc duy tu bảo dưỡng cho hệ
thống máy móc thiết bị. Năng lực thiết bị thi công chủ yếu của công ty được thể
hiện ở bảng sau:
Bảng 1.3: Danh mục một số thiết bị thi cơng chính của Cơng ty năm 2020
STT

Danh mục thiết bị

Nước sản
xuất

Số lượng

Năm sản
xuất

Cơng suất Tình trạng
hoạt động kĩ thuật

1
2

Cẩu bánh xích
Cẩu bánh lốp


Nhật
Nhật

6
4

2013
2011

16 – 63 tấn
6,3 – 38 tấn

Tốt
Tốt

3
4
5
6
7
8
9

Máy xúc bánh lốp
Máý xúc bánh xích
Máy san, cạp đất
Máy lu rung
Máy ủi bánh xích
Máy lu
Cần trục tháp


Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật

4
3
4
3
3
4
4

2011
2010
2015
2014
2012
2015
2014

110 – 200 Cv
86 -200 Cv
90 – 270 Cv
8 – 30 tấn
25 – 30 tấn

500 – 1200 kg
620 – 100 W

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

10
11
12
13
14
..

Máy khoan phá bê tong
Máy nén khí
Máy kinh vĩ NIKON
Ơtơ tự đổ 5 – 12 tấn
Đầm bê tông chạy điện
..

Trung Quốc
Nhật
Nhật
Nhật
Trung quốc

...

10
12
5
16
5
..

2014
2013
2013
2013
2012
...

150 – 315 CV
1 – 1.5 KW
...

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
...

(Nguồn: Phòng Vật tư của Cơng ty)

Với những máy móc tốt và hiện đại đã đảm bảo cho Công ty thực hiện tốt các

công trình nhỏ mà cịn đảm bảo cho có thể hồn thành tốt các cơng trình địi hỏi


trình độ cao, cơng nghệ tiên tiến.... đảm bảo nâng cao uy tín và doanh thu cho
cơng ty, góp phần giúp cơng ty có thể thắng thầu dễ dàng hơn.
1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Nguồn doanh thu: của Công ty biến đổi từng năm theo chiều hướng ngày
càng phát triển. Doanh thu năm 2020 doanh thu giảm còn 80.050 triệu đồng giảm
14.528 triệu đồng (giảm 15,36%) so với doanh thu năm 2019, do số lượng các
công trình và các hợp đồng bán vật liệu xây dựng bị giảm nhiều so với năm 2020
nên kéo theo doanh thu giảm.
Theo đó nguồn lợi nhuận sau thuế của Cơng ty năm 2018 sau khi trừ hết
các khoản chi phí còn lại là 9.903 triệu đồng. Trong năm 2019 tăng thành 10.051
triệu tương đương 1,49% và năm 2020 là 8.144 triệu đồng tương đương giảm
18,97% so với năm 2020, tuy lợi nhuận sau thuế giảm trong năm 2020 nhưng giá
trị lại khá cao, do công ty đang làm ăn và đầu tư cho các cơng trình xây dựng rất
đúng hướng trong thời kì suy thối hiện nay.
Nộp ngân sách Nhà nước: của Công ty luôn là 20% số lợi nhuận kiến được
hàng năm nên năm 2018 công ty đã nộp số tiền là 2.475 triệu đồng. Năm 2019 là
2.512 triệu đồng và năm 2020 nộp là 2.036 triệu đồng. Công ty nộp ngân sách
tăng, giảm thất thường là do phụ thuộc vào doanh thu và chi phí kinh doanh của
mỗi năm.
Tiền lương bình quân của người lao động: tăng qua các năm đã tăng từ 7,3
triệu đồng lên 7,7 triệu đồng vào năm 2019 và giảm xuống còn 6,8 triệu đồng vào
năm 2020. Do thu nhập BQ 1 lao động của cơng ty tùy thuộc vào số lượng cơng
trình hồn thành và bàn giao cho các chủ dự án đầu tư, số lượng các cơng trình và
các hợp đồng bán vật liệu xây dựng bị giảm nhiều so với năm 2020. Điều này đã
san sẻ bớt cho người lao động trước tình hình bão giá hiện nay, giúp họ yên tâm
một phần và gắn bó với cơng ty lâu dài.



Bảng 1.4. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2018 - 2020
So sánh tăng, giảm
STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

1

Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành

2

Tổng số lao động

Đơn vị tính Năm 2018 Năm 2019

Năm 2020

2019/2018

2020/2019

+/-

%

+/-

%


triệu đồng

92.292

94.578

80.050

2.286

2,47

-14.528

-15,36

người

310

365

300

55

17,7

-65


-17,81

Tổng vốn kinh doanh bình quân

triệu đồng

221.332

227.483

229.120

6.151

2,7

1.637

0,7

3a. Vốn cố định bình quân

triệu đồng

112.697

112.462

115.542


-235

-0,2

3.080

2,66

3b. Vốn lưu động bình quân

triệu đồng

108.635

115.021

113.578

6.386

5,5

-1.443

-1,27

4

Lợi nhuận sau thuế


triệu đồng

9.903

10.051

8.144

148

1,49

-1.907

-18,97

5

Nộp ngân sách

triệu đồng

2.475

2.512

2.036

37


1,49

-476

-18,95

6

Thu nhập BQ 1 lao động (V)

trđ/tháng

7,3

7,7

6,8

0,4

5,48

7

triệu đồng

297,716

259,12


266,83

-38,59

-12,96

Chỉ số

0,0001

0,0001

0,1017

9

Năng suất lao động BQ năm (7) = (1)/(2)
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ
(8) = (4)/(1)
Tỷ suất lợi nhuận/vốn KD (9) = (4)/(3)

Chỉ số

0,0447

0,0442

0,0356


10

Số vòng quay vốn lưu động (10) = (1)/(3b)

Vòng

0,849

0,822

0,705

3

8

(Nguồn: Phòng kế tốn của Cơng ty)

14

-0,9
7,71

-13,24
2,98


Tỉ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ là tỉ số giữa lợi nhuận sau thuế với
doanh thu thuần của Công ty nên chỉ số của Công ty cũng phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của công ty. Chỉ số này trong 3 năm gần đây đều tăng như năm 2018

chỉ số đó là 0,0001; của năm 2019 là 0,0001 và tới 2020 là 0,1017. Tỷ số này khá
cao so với các Công ty cùng ngành cho thấy công ty hiện vẫn đang làm ăn khá
hiệu quả.
Tỉ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh: biểu hiện khả năng phát triển của Công
ty cũng như vậy với chỉ số năm 2018 là 0,0447; Năm 2019 là 0,0442 và năm
2020 là 0,0356 giảm so với năm 2018 và 2019. Nhìn chung, cũng có sự biến
động nhẹ do chỉ tiêu này còn chịu sự tác động bởi các chỉ số tài chính khác của
cơng ty. Bởi, chỉ số dương chứng tỏ hoạt động kinh doanh có hiệu quả, mỗi đông
vốn kinh doanh thu được 0,01 đồng lời nhuận. Bên cạnh đó, doanh thu tiêu thụ
năm 2020 giảm mạnh nên tỷ suất này có giảm bởi tỷ suất lợi nhuận trong năm
nay giảm mạnh.
Nhìn vào vịng quay vốn lưu động của công ty trong 3 năm gần đây ta
thấy cơng ty đã sử dụng nguồn vốn đó khá hiệu quả khi số vịng quay vốn lưu
động ln lớn hơn 0,7
Nhìn tổng quan sự biến đổi của các chỉ tiêu có xu hướng tăng vào năm
2019 và giảm mạnh vào năm 2020. Tình hình kinh doanh chịu ảnh hưởng nhiều
bởi yếu tố bên ngoài nhưng doanh nghiệp đã có những biện pháp hợp lý, khắc
phục khá tốt các nhân tố biến động, rủi ro. Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty 3 năm qua đã thu được những kết quả khá tốt đẹp, các chỉ số kinh doanh
cơ bản đều ổn, thu nhập của cán bộ công nhân viên đều trên 6,7 triệu đồng/tháng.
Có được điều này là do sự lãnh đạo sáng suốt của ban Giám đốc cơng ty và sự nỗ
lực phấn đấu của tồn thể cán bộ công nhân viên của công ty.

21


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ QUANG MINH
2.1. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ
phần đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh

2.1.1. Nhân tố bên ngoài công ty
a,Khách hàng
Đây là nhân tố mà các nhà sản xuất đặc biệt quan tâm không chỉ trong khâu định
giá bán sản phẩm mà cả khi xây dựng chiến lược kinh doanh, quyết định phương
án sản phẩm để đảm bảo tiêu thụ sản phẩm nhanh và có lãi suất cao. Sản phẩm
sản xuất ra là để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, nếu sản phẩm của công ty
phù hợp với thị hiếu thì khách hàng lựa chọn sản phẩm của công ty. Đây là một
yếu tố quyết định mạnh mẽ.
Bảng 2.1. Khách hàng của công ty năm 2020
Đơn vị tính: khách hàng,%
Tên cụ thể
Cơng ty CP Kiến Trúc An Trạch
Công ty CP xây dựng số 5
Doanh nghiệp
Công ty CP đầu tư phát triển nhà và xây dựng Tây Hồ
tư nhân
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và thương mại Trường
Sinh
Trường THPT Chu Văn An
Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên
Doanh nghiệp, Sở Công thương thành phố Hà Nội
cơ quan Nhà Trường Đại học Thủ đô
nước
Sơ du lịch thành phố Hà Nội
Tịa án nhân dân huyện Thanh Trì

Cá nhân, hộ Cửa hàng vật liệu xây dựng Đại Nghĩa
gia đình
Cửa hàng vật liệu xây dựng Hoàng Sơn
Cửa hàng vật liệu xây dựng VietHome

Chuỗi cửa hàng bán lẻ MovaMart


Tỷ trọng
tiêu thụ
63%

27%

10%

( Nguồn: Phịng Kinh doanh
Điều đó địi hỏi cơng ty phải linh hoạt trong cơng tác tiếp thị để tìm kiếm
những phần thị trường mới nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty. Khách
hàng của công ty gồm cả doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp, cơ quan Nhà
nước, Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu về vật liệu xây dựng


Các sản phẩm vật liệu xây dựng được công ty nhập từ các nhà sản xuất có tiếng
từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Cơng ty Xi măng Hồng Thạch, Cơng ty Xi
măng Bỉm Sơn, thép Hịa Phát…
Đa số các khách hàng đánh giá cao về chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng và
chế độ chăm sóc khách hàng của công ty.
b, Đối thủ cạnh tranh của Công ty
Ðối thủ cạnh tranh với sản phẩm công ty hiện nay có rất nhiều trên địa bàn
Hà Nội với bề dày kinh nghiệm, các sản phẩm vật liệu xây dựng của các cơng ty
này được xem là sản phẩm có tiêu chuẩn chất lượng cao. Ngồi ra cơng ty cịn
chịu sự cạnh tranh gay gắt của các sản phẩm đến từ Trung Quốc và liên doanh
với các công ty Việt Nam với Nhật Bản, Ấn Độ... với giả cả rẻ hơn.
Chính vì sự tăng trưởng rất mạnh của thị trường xây dựng nói chung và sản

phẩm của cơng ty nói riêng, do đó trong những năm gần đây rất nhiều nhà phân
phối, nhà liên doanh sản xuất được thành lập, điều đó đã làm cho thị phần tiêu
thụ của cơng ty công ty bị ảnh hưởng rất nhiều.
Trên địa bàn thủ đơ Hà Nội có rất nhiều doanh nghiệp phân phối các sản phẩm về
vật liệu xây dựng, máy móc phục vụ thi công... là đối thủ cạnh tranh của Công ty.
So với các đối thủ cạnh tranh thì điểm mạnh của cơng ty là: có số lao động đơng
hơn, hoạt động khá lâu (từ năm 2007), có nhiều kinh nghiệm, người lao động
trong cơng ty đồn kết, ban lãnh đạo có trình độ quản lý tốt và rất quan tâm đến
đời sống người lao động. Nhưng cơng ty cũng có điểm yếu là: trả lương cho
người lao động khá thấp, hàng năm có rất ít các khóa đào tạo để nâng cao trình
độ, chun mơn kỹ thuật cho người lao động, hay để xảy ra hiện tượng “chảy
máu chất xám”, chưa có chính sách cụ thể và rõ ràng để tạo động lực làm việc
cho người lao động, tăng lương hay tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động là
rất ít. Trong khi đó các đối thủ cạnh tranh với cơng ty lại có nguồn vốn lớn hơn,
kinh nghiệm hoạt động lâu dài hơn, hay có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hơn,
trả lương cho người lao động cao hơn, có hẳn kế hoạch giúp cho người lao động
có cơ hội thăng tiến.... Cơng ty cầm tìm hiểu thêm về các đối thủ cạnh tranh của
mình để có những chiến lược kinh doanh và quản trị nhân lực phù hợp hơn


Bảng 2.2: Thị phần của các đối thủ cạnh tranh với Cơng ty từ năm 20182020
ĐVT: %
Năm
2018

Cơng Ty TNHH Bình Lợi

Năm
2019


Năm
2020

So sánh
2019/2018

So sánh
2020/2019

+/-

+/-

%

%

8

10

10

2

25

0

0


14

15

15

1

7,15

0

0

34

30

29

Công ty CP đầu tư xây dựng
và dịch vụ Quang Minh

20

20

22


0

0

2

10

Các Công ty khác cùng
ngành

24

25

24

1

4,17

-1

-4

100

100

100


0

0

0

0

Công Ty CP Bắc Sơn Máy
Cơng Trình
Cơng Ty Cổ Phần vật liệu

-4 -11,77

-1 -3,33

hồn thiện Gia Nguyễn

Tổng

(Nguồn: Phòng kinh doanh )
Sơ đồ 2.1. Thị phần của các đối thủ cạnh tranh với công ty trên đại bàn Hà
Nội
Đơn vị tính:%

35
30 Cơng ty TNHH Bình Lợi
25 Cơng ty CP Bắc Sơn Máy Cơng Trình


20 Cơng ty CP vật liệu hồn thiện Gia Nguyễn

Cơng ty CP đầu tư xây dựng và dịch vụ Quang Minh
15 Các Cơng ty khác cùng ngành

10
5
0

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020
(Nguồn: Phịng kinh doanh )


Bảng 2.3. So sánh điểm mạnh, điểm yếu của công ty với đối thủ cạnh tranh
chủ yếu
STT
1

Tên cơng ty
Cơng
Ty
TNHH Bình
Lợi


2

Cơng Ty CP
Bắc
Sơn
Máy Cơng
Trình

3

Cơng Ty Cổ
Phần vật liệu
hồn thiện
Gia Nguyễn

4

Cơng ty CP
đầu tư xây
dựng và dịch
vụ
Quang
Minh

Điểm mạnh
+Sản phẩm khá đa dạng và phong phú
về chủng loại
+ Vốn lớn
+ Các sản phẩm chủ yếu nhập từ Đức,

Nhật Bản, Hà Quốc nên chất lượng
sản phẩm khá tốt

Điểm yếu
Nhân viên thiếu kinh
nghiệm
Giá bán cao hơn thị
trường
Có 5 cửa hàng trên địa
bạn Hà Nội
Chế độ bảo hành kém
+Các sản phẩm nhập chủ yếu từ
Số lượng sản phẩm ít,
Trung Quốc, Đài Loan
Có dưới 10 cửa hàng
+ Giá bán thấp hơn thị trường
nhỏ tập trung ở Hà Nội
+ Đội ngũ lao động đơng
Nhân viên thiếu kinh
nghiệm
Vốn ít
Chất lượng sản phẩm
kém
Vốn lớn
Thời gian vận chuyển
Có tới hơn 50 cửa hàng bán vật liệu cho khách hàng khá lâu
xây dựng ở Hà Nội
Giá bán sản phẩm cao
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
hơn thị trường

Có nhà máy sản xuất các loại sàn
nâng ở Bắc Ninh
Được ủy quyền của một số thương
hiệu mạnh về sàn gỗ, sàn nâng từ
Nhật Bản
Chế độ bảo hành sản phẩm khá tốt
Sản phẩm phong phú, đa dạng
Vốn ít
Đội ngũ nhân viên chun nghiệp,
Nhân viên cịn thiếu
nhiệt tình
kinh nghiệp
Sản phẩm đa dạng, phong phú
Sản phẩm sàn nâng phụ
Giá bán thấp hơn thị trường
Có trên 20 cửa hàng tập trung ở Hà thuộc vào nhà cung ứng
từ nước ngồi
Nội
Chế độ chăm sóc khách hàng, bảo
hành sản phẩm rất tốt

(Nguồn: Phòng kinh doanh )


×