Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

giáo án axit cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.47 KB, 10 trang )

Ngày soạn :
Tiết 57, 58 : Bài 45 Axit Cacboxylic
I. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức
− Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
− Tính chất vật lí : Nhiệt độ sơi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
− Tính chất hố học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với bazơ,
oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành este.
Khái niệm phản ứng este hoá.
− Phương pháp điều chế, ứng dụng của axit cacboxylic.

2. Về năng lực
a. Năng lực chung
HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng
qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên
trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu
b. Năng lực hóa học
* Năng lực nhận thức hóa học
− Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học.
− Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hố học.
− Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
− Quan sát thí nghiệm, mơ hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
− Dự đốn được tính chất hố học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học
-Nhận biết được vai trò quan trọng của axit cacboxylic. Tuy nhiên, học sinh phải biết được tác
hại của axit cacboxylic.

3. Về phẩm chất


- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Chăm chỉ : Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết
quả tốt trong học tập.
- Trung thực : Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm .
- Trách nhiệm : Tích cực ,tự giác và nghiêm túc rèn luyện
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.
II.Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Làm các slide trình chiếu ,giáo án
- Dụng cụ thí nghiệm : Các ống nghiệm , giá để ống nghiệm , kẹp gỗ , nút cao su có gắng ống vút
nhọn ,
- Hóa chất :axit axetic, Zn, CaCO3, ancol etylic.
- Nam châm ( để gắn bảng kết quả của hs lên bảng).

2. Học sinh
- Học bài cũ


- Bảng hoạt động nhóm
- Bút mực viết bảng

III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Trải nghiệm kết nối
a. Mục tiêu
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về axit ở lớp 9, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới.
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về axit ở lớp 9, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới.
- Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit thơng qua việc làm thí nghiệm.
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt,

trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
b. Nội dung
- Hoàn thành nội dung phiếu học tập 1
Phiếu học tập số 1
1/ Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau, khi cho axit axetic lần lượt
vào
TN 1: quỳ tím
TN 2: đá vơi (CaCO3)
TN 3: Cu(OH)2
Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH.
2/ Vì sao bơi vơi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau?
c. Nội dung
+ Hiện tượng:
TN 1: quỳ tím chuyển sang màu đỏ
TN 2: bọt khí thốt ra (CO2), khi đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì ngọn lửa sẽ
tắt (khí CO2 khơng duy trì sự cháy).
TN3: Phản ứng xảy ra làm tan kết tủa Cu(OH)2.
- HS phát triển được kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích
được một số hiện tượng đó.
- Mâu thuẫn nhận thức khi HS khơng giải thích được tại sao ancol ko tác dụng với dung dịch
kiềm, nhưng axit axetic lại có phản ứng này ?
- Hs khơng giải thích được vì sao bơi vơi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau?
HS sẽ ko giải thích được , như vậy đòi hỏi học sinh sẽ chú ý đến bài học để giải thích được vấn
đề này.
d. Tổ chức thực hiện
HĐ nhóm:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng
nhóm và hồn thành phiếu học tập số 1.
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm:
(Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm

được).
- Các nhóm phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống
nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào
giấy và kẹp chung với bảng phụ.


HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên khơng chốt kiến
thức. Muốn hồn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
. HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và
thao tác tốt.
* Phương án đánh giá
+ Qua quan sát: Trong q trình hoạt động nhóm làm thí nghiệm, GV quan sát tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp
theo.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 2. 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp, axit cacboxylic

a. Mục tiêu
- Nêu được định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp của axit từ 1C đến 4C
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và một số tcvl của ancol (dựa vào liên kết hidro)
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Đọc tên các axit theo danh pháp thông thường, thay thế.
b. Nội dung
Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2

Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1/ Nêu định nghĩa của axit, phân loại axit, danh pháp của axit (tên thông thường, tên thay thế)
- Định nghĩa: ..................................................................................
- Vídụ:.........................................................................
-Phân loại:
+ theo số lượng nhóm –OH:
………………………….. vd:……………..
………………………….. vd:……………..
+ theo gốc hidrocacbon:
………………………….. vd:……………..
………………………….. vd:……………..
………………………….. vd:……………..
3/ Danh pháp.
a/ Tên thông thường:
HCOOH:…………………..
CH3COOH .........................
CH3CH2COOH ....................
b/ Tên thay thế:
HCOOH:…………………..
CH3COOH .........................
CH3CH2COOH ....................
CH3- CH-CH2-CH2-COOH : …………….
CH3


4. Nêu đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic?
5. Nêu tính chất vật lý axit cacboxylic?
( giải thích độ tan, nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic).
c. Nội dung

1. Định nghĩa
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl( -COOH) liên kết
trực tiếp với nguyên tử C hoặc ngun tử hiđro
Ví dụ:
+ HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH,,,,
+ CH2 = CH- COOH,,,,,,
Trong chương trình chỉ tìm hiểu axit no ,đơn chức, mạch hở.
Công thức chung: CnH2n+1COOH (n≥0, nguyên), hoặc CmH2mO2 (m≥1, nguyên).
2. Phân loại:
+ theo số lượng nhóm –COOH:
. Axit đơn chức :1 nhóm –COOH (axit đơn chức)
Vd: C2H5COOH
. Axit đa chức : 2 nhóm –COOH trở lên ( axit đa chức)
Vd: HCOO- [CH2]4 - COOH
+ theo gốc hidrocacbon:
. Axit no, mạch hở, đơn chức
Vd: CH3COOH
- CTPT tổng quát của axit no, đơn chức ,mạch hở : CnH2nO2 ( n≥1)
. Axit không no, mạch hở, đơn chức
Vd: CH2=CH-CH2-COOH
. Axit thơm, đơn chức
Vd: C6H5CH2COOH
3/ Danh pháp.
a/ Tên thông thường:
HCOOH: axit fomic.
CH3COOH : axit axetic.
CH3CH2COOH: axit propionic.
b/ Tên thay thế:
Các bước:
*Chọn mạch chính dài nhất chứa –COOH

*Đánh số thứ tự bắt đầu từ phía C của nhóm – COOH.
Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính
+oic.
Ví dụ:
HCOOH: axit metanoic.
CH3COOH: axit etanoic.
CH3CH2COOH: axit propanoic.
CH3- CH-CH2-CH2-COOH : axit 4CH3
metylpentanoic.
4/ Đặc điểm cấu tạo:
O
C
O
H
5. Tính chất vật lí : SGK


d. Tiến trình dạy học
- HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và hoàn thành theo yêu cầu
- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác
góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
- GV lưu ý HS một số ý: Giữa các phân tử axit cacboxylic có khả năng tạo liên kết hidro, liên
kết hidro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol. Nhiệt độ sôi của
axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sơi của các ancol có cùng phân tử
khối.

* Phương án đánh giá
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ cá nhân/ nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS

chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên axit cacboxylic; viết được công
thức chung của axit cacboxylic và công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất vật lí và
so sánh được tính chất của axit cacboxylic với ancol có cùng phân tử khối.
Hoạt động 2. 2: Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng
a. Mục tiêu
- Nêu được tính axit yếu của axit cacboxylic ( thơng qua phương trình điện li) và viết được các
PTHH minh họa axit cacboxylic có dầy đủ tính chất của một axit.
- Hiểu phản ứng thế nhóm – OH của axit cacboxylic tác dụng với ancol tạo thành este. Khái
niệm phản ứng este hóa.
- Nêu được một số ứng dụng và phương pháp điều chế axit cacboxylic.
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt,
trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

b. Nội dung
Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 3
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1/ Em hãy viết phương trình điện li của 2 axit sau và so sánh tính axit giữa chúng.
HCl …..
CH3COOH ......
2/Ngồi các phản ứng ở phiếu học tập số 1, hãy hoàn thành các PTHH sau ( nếu có xảy
ra)
PTHH: CH3COOH + Na →
CH3COOH + Cu →
Từ đó, em hãy kết luận tính chất hố học của axit cacboxylic?
3/ Em hãy hồn thành PTHH sau,thể hiện phản ứng thế nhóm – OH trong axit


cacboxylic ( Phản ứng este hóa):

CH3COOH + C2H5OH → ........
( có xúc tác H2SO4 đặc)
Từ đó em hiểu khái niệm phản ứng este hóa như thế nào?
4/ Nêu các phương pháp điều chế axit cacboxylic. Viết các PTHH minh họa.
a/ PP lên men giấm ..........................................................
b/ Oxi hóa anđehit axetic:……………………………..
c /Oxi hóa ankan:…………………………………………
d/ Từ metan:…………………………………………….
c. Sản phẩm
III. Tính chất hóa học:
1. Tính axit:
a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:
Ví dụ:
CH3COOH



¬



CH3COO- + H+

Axit cacboxylic làm quỳ tím hóa màu đỏ.
b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước:
Thí dụ:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa +

H2O


2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O
2CH3COOH + MgO → (CH3COO)2Mg + H2O
c) Tác dụng với muối:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O
d) Tác dụng với kim loại ( đứng trước Hh…)
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
2. Phản ứng thế nhóm -OH (Cịn gọi phản ứng este hoá)
Tổng quát:


RC OOH +H O-R'

t0, xt

RCOOR' +H2O

Thí dụ:
CH3 - C - OH +H - O -C2H5 H2SO4 đặc
t0

O

CH3 -C -O-C2H5 +H2O
O
etyl axetat

 Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.
Điều chế:
1. Phương pháp lên men giấm : ( phương pháp cổ truyền)

→ CH3COOH+H2O
C2H5OH 
Men giấ
m

2. Oxi hố anđehit axetic:
→ 2CH3COOH
2CH3CHO + O2 
xt

3. Oxi hoá ankan:
Tổng quát:
xt, t0

→ 2R-COOH + 2R1-COOH + 2H2O
2R –CH2-CH2-R1 + 5O2 
Thí dụ:
2CH3CH2CH2CH3

xt


1800 C, 50 atm

4CH3COOH + 2H2O

Butan
4. Từ metan ( hoặc metanol phương pháp hiện đại)
[O]



CH4 → CH3OH t, xt
CH3COOH

+CO

Ứng dụng: SGK

d. Tiến trình bài dạy
 Tính chất hóa học:
- HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS hồn thành phiếu học tập số 3, tập trung vào
việc viết các phương trình thể hiện tính axit yếu của axit cacboxylic và phản ứng este hóa.
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức.
+ Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS dựa vào các tính chất chung cả 1
axit đã học và công thức cấu tạo của axit cacboxylic đã học ở HĐ 1. GV hướng dẫn HS vị trí cắt
liên kết – OH trong nhóm – COOH của axit cacboxylic RCOOH và thế bởi nhóm – OR ’ trong
ancol R’OH.


+ GV mời HS viết thêm một số PTHH minh họa tính chất của axit cacboxylic.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác
góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
- Sau khi hoàn thành phần 1,2 và 3 trong phiếu học tập số 3. GV trình chiếu video thí nghiệm
phản ứng este hóa. Từ video thí nghiệm do GV chiếu, HS có thể nhận thấy sự biến đổi của các
chất qua hiện tượng quan sát được (sự tách lớp của chất lỏng sau khi phản ứng, mùi thơm…).
- GV yêu cầu HS vận dụng viết phương trình phản ứng giữa axit fomic và ancol metylic.
 Điều chế, ứng dụng:
- HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hồn thành nhiệm vụ phần 4. ở phiếu học
tập số 3 và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và cho biết các ứng dụng của axit cacboxylic trong đời sống

thực tiễn mà các em đã gặp. Sau đó GV cung cấp thêm thơng tin cho HS về các ứng dụng thực
tiễn của axit cacboxylic như:
+ Axit fomic có trong nọc con kiến.
+ Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2-5%.
+ Giấm ăn được dùng để khử mùi tanh của cá, tẩy vết dính kẹo su trên quần áo.
+ Axit lactic trong sữa chua…

* Phương án đánh giá .
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/ nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên axit cacboxylic; viết được công
thức chung của axit cacboxylic và công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất vật lí và
so sánh được tính chất của axit cacboxylic với ancol có cùng phân tử khối.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về định nghĩa, phân loại, danh pháp, tính chất vật
lí, điều chế, tính chất hóa học của axit.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính tốn, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến
thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

b. Nội dung
Hoàn thành câu hỏi
Câu 1: Người ta thường dùng hóa chất nào để phân biệt ancol etylic và axit axetic?


Câu 2: Vì trong giấm ăn có chứa axit cacboxylic nào? Mà chúng ta có thể dùng giấm để trộn vào

các món ăn hoặc để khử mùi tanh của cá, khi quần áo hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng
giấm để tẩy chúng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Số đồng phân axit có cơng thức phân tử C4H8O2 là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 2: Axit propionic có công thức là
A. HOO-CH2-CH2-OOH.
B. CH3-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH2-OH.
D. CH3-CH2-COOH.
Câu 3: Công thức chung của axit no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+1COOH ( n≥ 0).
B. CnH2n+1OH ( n≥ 2).
C. CnH2n+2COOH ( n≥ 1).
D. CnH2n-1COOH ( n≥ 1).
Câu 4: Tên thay thế của (CH3)2CH—CH2—CH2- COOH là
A. 2-metyl butanoic.
B. 3,3-đimetyl propanoic.
C. 4-metylpentanoic.
D. 1,1-đimetyl propan-2-oic..
Câu 5: Cho 24 gam axit X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 4,48 lit khí H2
(đkc). Cơng thức phân tử của X là
A. C2H5OH.
B. C2H4O2.
C. CH3OH.
D.
C4H9OH.

Câu 6: Chất Y có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành Z( C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại
chất nào sau đây?
A. Anđêhit.

B. Axit.

C. Ancol.

D. Xeton.

c. Sản phẩm
- Hoàn thành trong phiếu học tập
d. Tổ chức dạy học .
+ Vịng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính
xác các câu hỏi mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vịng
1.
đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng.
+ Vịng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải
quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó
khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải.
Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi
nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu
cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.

* Phương án đánh giá
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải
quyết những khó khăn trong q trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.


Hoạt động 4: Tìm tịi mở rộng
a. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong
thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường

b.Nội dung
- Trả lời câu hỏi
1 Vì sao bơi vơi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau?
2 Vì sao văt chanh vào nước rau muống sẽ chuyển sang màu vàng hoặc đỏ?
c. Sản phẩm

Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
1. Do trong nọc ong, kiến và cả nhện và 1 số cơn trùng khác có axit hữu cơ là axit
fomic( HCOOH). Vơi là chất bazo nên trung hịa axit làm đỡ đau.
2. Trong rau muống và vài loại rau khác có kiềm, phản ứng như chất chỉ thị màu, ở mơi trường
kiềm nó có màu xanh. Trong nước chanh có 7- 8 % axit citric( C6H8O7).

vắt chanh vào nước rau làm thay đổi độ axit, do đó làm thay đổi màu của nước rau có thể chuyển
từ xanh sang đỏ tùy theo nồng độ. Khi chưa vắt chanh, rau muống có màu xanh lét là do chứa
chất kiềm.

d. Tổ chức dạy học
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu
hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về axit hiện nay. Tích cực

luyện tập để hồn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau

* Phương án đánh giá
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo
nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc kết quả làm việc của HS.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×