Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Giáo án axit sunfuric - GVG Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.2 KB, 8 trang )



Tiết 55: Axit Sunfuric- Muối sunfat (tiết 1)
Công thức phân tử: H
2
SO
4
( M= 98 )
- Liên kết OH trong phân tử axit sunfuric là liên kết cộng
hóa trị phân cực mạnh.
- Số oxi hóa của nguyên tử S = +6 là mức oxi hóa cao nhất
của S trong hợp chất.
H-O O
H-O O
S
+6
Công thức cấu tạo:
Liên kết OH trong phân tử là liên kết gì? (CHT có cực hay
không cực?)


I- Tính chất vật lí:
- Chất lỏng không màu, sánh như dầu, không bay hơi.
- Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
- Muốn pha loãng H
2
SO
4
đặc cần rót từ từ axit vào nước,
khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh và không được làm ngược lại.
II- Tính chất hóa học:


Từ đặc điểm cấu tạo em hãy dự đoán tính chất hóa học của
axit sunfuric?
1- Tính chất của dung dịch H
2
SO
4
loãng:
Quan sát các thí nghiệm sau, ghi lại hiện tượng và viết
phương trình hóa học để giải thích. Điền phiếu 1
Làm thế nào để pha loãng axit sunfuric đặc?


Tên thí nghiệm
Tên thí nghiệm
Hiện
Hiện
tượng
tượng
Phương trình hóa học
Phương trình hóa học
TN1: thử bằng
TN1: thử bằng
quỳ tím.
quỳ tím.
TN2: H
TN2: H
2
2
SO
SO

4
4


loãng + Fe(OH)
loãng + Fe(OH)
3
3


TN3: H
TN3: H
2
2
SO
SO
4
4


loãng + Cu
loãng + Cu
TN4: H
TN4: H
2
2
SO
SO
4
4



loãng + Mg
loãng + Mg


TN5 : H
TN5 : H
2
2
SO
SO
4
4


loãng + CaCO
loãng + CaCO
3
3


Phiếu học tập 1
Mg +
H
H
2
2
SO
SO

4
4

MgSO
4
+ H
2
0
+1
+2 0
Chuyển
Chuyển
thành đỏ
thành đỏ
Fe(OH)
Fe(OH)
3
3


tan,dd vàng
tan,dd vàng
Không pư
Không pư
Mg tan,
Mg tan,
sủi bọt khí
sủi bọt khí
CaCO
CaCO

3
3


tan, sủi
tan, sủi
bọt
bọt
2 Fe(OH)
2 Fe(OH)
3
3
+ 3H
+ 3H
2
2
SO
SO
4
4






Fe
Fe
2
2

(SO
(SO
4
4
)
)
3
3
+6 H
+6 H
2
2
O
O
CaCO
CaCO
3
3
+ H
+ H
2
2
SO
SO
4
4





CaSO
CaSO
4
4
+ CO
+ CO
2
2
+ H
+ H
2
2
O
O


Kết luận : Dung dịch H
2
SO
4
loãng là một axit mạnh, mang đầy
đủ tính chất hóa học đặc trưng của một dung dịch axit.
2- Tính chất của dung dịch H
2
SO
4
đặc:
a- Tính oxi hóa:
TN6: Cu + H
2

SO
4
đặc, nóng
Hiện tượng: Có khí bay ra làm đổi màu quì tím ẩm thành
màu đỏ. Dung dịch có màu xanh
Cu + H
2
SO
4
CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
0
+6 +2 +4
H
2
SO
4
đặc, nóng Có tính oxi hóa rất mạnh:
+ Oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt), oxi hóa
nhiều phi kim.


Chú ý : Al, Fe,Cr bị thụ động trong axit sunfuric đặc nguội.
+ Axit H
2

SO
4
đặc nóng còn oxi hóa nhiều hợp chất : HI,
HBr, H
2
S, FeO, FeS…
b- Tính háo nước:
43.2.mpg
- H
2
SO
4
đặc hấp thụ mạnh hơi nước nên dùng để làm khô
nhiều hóa chất.
- H
2
SO
4
đặc lấy nước của nhiều hợp chất hữu cơ: như đường
saccarozơ, glucozơ…
C
12
H
22
O
11
12C + 11H
2
O
C + H

2
SO
4 đăc
CO
2
+ SO
2
+ H
2
O2
2
0
+6 +4
+4
Tóm lại: axit sunfuric đặc có tính oxi hóa rất mạnh và có
tính háo nước.


Hình ảnh bị bỏng axit


III - Ứng dụng:
Axit sunfuric


1- Viết phương trình hóa học (nếu có) khi cho những chất
sau tác dụng với dd H
2
SO
4

đặc, nóng và với dd H
2
SO
4

loãng : Fe, FeO, S.
2- Pha loãng 100 ml dung dịch H
2
SO
4
98% (d= 1,84g/cm
3
)
thành dung dịch H
2
SO
4
loãng 20%.
a- Tính thể tích nước cần dùng.
b- Khi pha loãng cần tiến hành như thế nào?
Bài tập Củng cố:

×