Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Công thức tính cường độ dòng điện vật lý lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.08 KB, 6 trang )

Cường độ dịng điện chính là đại lượng đặc trưng cho sự tác dụng mạnh hay
yếu của dòng điện. Vậy cơng thức tính cường độ dịng điện như thế nào? Đơn vị
cường độ kí hiệu là gì? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây
nhé.

Công thức tính cường độ dịng điện giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm được
tồn bộ kiến thức thế nào là cường độ dịng điện, các cơng thức tính, ký hiệu, đơn vị
của cường độ dịng điện. Từ đó nhanh chóng giải được các bài tập Vật lí 11.

Cơng thức tính cường độ dịng điện
I. Cường độ dịng điện là gì?
Cường độ dịng điện chính là đại lượng đặc trưng cho sự tác dụng mạnh hay yếu của
dòng điện. Cường độ dòng điện còn được xác định bằng thương số giữa điện lượng
∆q được dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong 1 khoảng thời gian ∆t và
khoảng thời gian đó..
Cường độ dịng điện khơng đổi
Cường độ dịng điện khơng đổi là cường độ dịng điện có giá trị khơng thay đổi theo
thời gian.
Cường độ dịng điện hiệu dụng
Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng
cường độ của một dịng điện khơng đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì
cơng suất tiêu thụ trong R bởi hai dịng điện đó là như nhau.


II. Đơn vị đo cường độ dịng điện là gì?
CĐDĐ có đơn vị đo là ampe, kí hiệu là A.
1 ampe tương ứng với dòng chuyển động của 6,24150948
Dụng cụ đo cường độ là gì - Là ampe kế

III. Ký hiệu cường độ dịng điện là gì?
I là ký hiệu được dùng nhiều trong vật lý


Ký hiệu cường độ dòng điện là I, I này là trong hệ SI đây là tên gọi của một nhà vật lý
học và toán học người pháp André Marie Ampère. Kí hiệu này được sử dụng trong
Vật lý và trong cơng thức tính cường độ dịng điện.

IV. Cơng thức tính cường độ dịng điện
1. Cơng thức tính cường độ dịng điện của dịng điện khơng đổi
(A)
I là cường độ dịng điện khơng đổi (A)
q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện phẳng vật dẫn ( C)
t thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện phẳng vật dẫn (s)

2. Cơng thức tính cường độ dịng điện hiệu dụng:

Trong đó:
I là cường độ dịng điện hiệu dụng
I0 là cường độ dịng điện cực đại

3. Cơng thức tính cường độ dịng điện theo định luật ơm

Trong đó:
I: Cường độ dịng điện (đơn vị A)
U: Hiệu điện thế (đơn vị V)
R: Điện trở (đơn vị Ω)


4. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo định luật ôm
Nối tiếp: I = I1 = I2 = … = In
Song song: I = I1 + I2 + … + In

5. Cường độ dịng điện trung bình


Trong đó:
Itb là kí hiệu của cường độ dịng điện trung bình đơn bị (A)
Δt là kí hiệu của một khoảng thời gian được xét nhỏ
ΔQ là điện lượng được xét trong khoảng thời gian Δt

6. Cơng thức tính cường độ dịng điện cực đại 
I0 = I. √2
Trong đó:
I0 là cường độ dịng điện cực đại

7. Cường độ dịng điện bão hịa
I=n.e
Trong đó:
e là điện tích electron
Sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (
U=0, I=0)


Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dịng
điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây đẫn đó.

III. Ví dụ minh họa về cường độ dịng điện
Ví dụ 1: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,35A = ….mA
b) 25mA = …. A
c) 1,28A = …..mA

d) 32mA = …. A
Lời giải
a. 0,35A = 350 mA
b. 425mA = 0.425A
c. 1,28A = 1280 mA
d. 32mA = 0,032A
Ví dụ 2: Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
a) Giới hạn đo của ampe kế
b) Độ chia nhỏ nhất


c) Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1)
d) Số chỉ ampe kế khi kim ở vị trí (2)



Lời giải:
a) Giới hạn đo là 1,6A
b) Độ chia nhỏ nhất là 0,1A
c) I1 = 0,4A
d) I2 = 1.4A
Ví dụ 3:
Tiến hành mắc tụ điện có điện dụng 2μF vào mạng điện xoay chiều có điện áp 220V
và tần số 50 Hz. Hỏi cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là bao nhiêu?
Lời giải:
Tần số góc: ω = 2πf = 100π rad/s.
Dung kháng: Zc = 1/ωC = 1/ 100π.2.10-6 = 5000/π (Ω)
Bởi vì mạch chỉ có tụ điện nên cường độ dịng điện hiệu dụng được tính theo công
thức:
I = U/Zc = 220: 5000/π ≈ 0.14 A

Đáp án: 0.14 A

IV. Bài tập cách tính cường độ dịng điện
Bài 1: Trong khoảng thời gian là 2s có 1 điện lượng là 1,50C dịch chuyển qua 1 tiết
diện thẳng của dây tóc 1 bóng đèn. Hãy tính cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn.


Bài 2: Có 1 bộ pin của 1 thiết bị điện có thể cung cấp 1 dịng điện là 2A liên tục trong
vịng 1 giờ thì ta phải nạp lại.
a) Nếu bộ pin ở trên sử dụng liên tục trong vòng 4 giờ nhưng ở chế độ tiết kiệm năng
lượng thì mới phải nạp lại. Hãy tính cường độ dịng điện bộ pin này có thể cung cấp?
b) Hãy tính suất điện động của bộ pin nếu trong khoảng thời gian là 1 giờ nó sinh ra 1
cơng là 72 KJ.
Bài 3: Cho biết số electron dịch chuyển qua 1 tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời
gian 2s là 6,25.1018 e. Tính cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
Bài 4: 1 đoạn mạch gồm có điện trở R1 = 300Ω được mắc song song với điện trở R2
= 600Ω trong mạch có hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 24V. Tính cường độ
dịng điện chạy qua mỗi điện trở ?
Bài 5: Cho 2 điện trở R1 = 6Ω và R2 = 4Ω được mắc nối tiếp với nhau và được mắc
vào hiệu điện thế là 20V.
Tính cường độ dịng điện chạy qua các điện trở, hiệu điện thế 2 đầu của mỗi điện trở?
Tính cơng suất tỏa nhiệt của mỗi điện trở và của đoạn mạch? Hãy tính nhiệt lượng tỏa
ra trên điện trở R2 trong 10 phút?



×