Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.11 KB, 2 trang )

SỞ GD & ĐT……….
TRƯỜNG THPT……….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM 2021 - 2022
MÔN: VẬT LÝ 10.
Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu 1: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120°. Độ lớn của hợp
lực là
A. 60 N.
B. 90 N.
C. 30N.
D. 15 N
Câu 2: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
A. tác dụng vào cùng một vật.
B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn.
D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lương.
B. khối lượng.
C. vận tốc.
D. lực.
Câu 4: Hai lực F1 = F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn
A. F = F1 + F2
B. F = F1 – F2
C. F = 2F1cos α
D. F = 2F1cos (α/2)
Câu 5: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi


được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là
A. 40 N.
B. 20 N.
C. 2 N
D. 100 N
Câu 6: Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi
bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực của bóng tác
dụng lên tường
A. 700 N
B. 550 N
C. 450 N
D. 350 N
Câu 7: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc
6m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc là
A. 1,5 m/s².
B. 2 m/s².
C. 4 m/s².
D. 8 m/s².
Câu 8: Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được
tính bởi cơng thức
GM
GMm
GM
GMm
A. g = 2
B. g =
C. g =
D. g =
2
2

(R + h)
(R + h) 2
R
R
Câu 9: Đơn vị đo hằng số hấp dẫn
A. kg m / s²
B. Nm² / kg²
C. m / s².
D. N m / s
Câu 10: Một vật khối lượng 10 kg ở trên mặt đất có gia tốc rơi tự do go = 10 m/s². Khi chuyển vật tới
một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R: bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng là
A. 100 N.
B. 50 N.
C. 25 N.
D. 10 N.
Câu 11: Một lị xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lị xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi bằng
5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của lị xo là
A. 22cm
B. 28cm
C. 40cm
D. 48cm
Câu 12: Người ta treo một vật có khối lượng 0,3kg vào đầu dưới của một lị xo, đầu trên cố định, thì
lị xo dài 31 cm. Khi treo thêm một vật 200g nữa thì lị xo dài 33 cm. Lấy g = 10 m/s². Độ cứng của
lò xo là
A. 80 N/m
B. 10 N/m
C. 100 N/m
D. 150 N/m
Câu 13:Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật
18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s².

A. 19 m/s
B. 13,4 m/s
C. 10 m/s
D. 3,16 m/s
Câu 14: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu khối lượng của vật đó giảm 2
lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. khơng đổi.
Câu 15: Một ơtơ có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt dạng cung trịn với
tốc độ là 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s². Áp lực của ôtô vào
mặt đường tại điểm cao nhất là


A. 11 950 N
B. 11 760 N
C. 14 400 N
D. 9 600 N
Câu 16: Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ vo = 10 m/s từ độ cao h so với mặt đất.
Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng
thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10 m/s² Phương trình quỹ đạo của vật là
A. y = 10t + 5t²
B. y = 5x
C. y = 0,05x²
D. y = 0,1x² + 5x

Câu 17: Công thức cộng vận tốc:







A. v1,3 = v1, 2 + v 2,3
B. v 2,3 = v 2,3 + v1,3




C. v 2,3 = − (v 2,1 + v3, 2 )




D. v1, 2 = v1,3 − v3, 2

Câu 18: Khi khoảng cách giữa hai vật tăng lên gấp 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ
lớn:
A. Giảm 3 lần.
B. Tăng 3 lần.
C. Tăng 9 lần.
D. Giảm 9 lần.
Câu 19: Một chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 2t 2 + 10t + 20 (m,s). Quãng
đường chất điểm đi được trong giây thứ 4 là:
A. 92 m
B. 72 m
C. 24 m
D. 44 m
Câu 20: Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy

g = 10m/s2.
A. y = 0,1x2
B. y = 0,05 x2
C. y = 10t + 10t2
D. y = 10t + 5t2
II. TỰ LUẬN: ( 5điểm)
Bai 1. Một vật có khối lượng m = 2kg bắt đầu chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác
dụng của một lực kéo cùng phương với phương chuyển động của vật và có độ lớn là 20N. Hệ
số ma sát giữa vật và sàn là µ = 0,3. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 3s chuyển động?
c) Lực kéo phải thay đổi như thế nào để vật chuyển động thẳng đều?
Bai 2. Một lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi treo vào đầu dưới lò xo vật khối lượng
m1 = 500 g thì chiều dài lị xo bằng 25 cm, cịn khi treo vật m 2 = 800 g thì chiều dài bằng 28 cm.
Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
b) Vẽ đồ thị lực đàn hồi của lò xo theo chiều dài lò xo thay đổi từ 12 cm đến 28 cm.

----------- HẾT ----------



×