Tải bản đầy đủ (.docx) (189 trang)

ĐỀ XUẤT mô HÌNH KHÉP kín NHẰM THÚC đẩy sản XUẤT và bảo vệ môi TRƯỜNG CHO LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN THẠCH dừa TỈNH bến TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.54 MB, 189 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN THỊ MỘNG THU

ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH KHÉP KÍN NHẰM THÚC
ĐẨY SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHO LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN THẠCH DỪA
TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Mã số ngành: 60 52 03 20

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN THỊ MỘNG THU

ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH KHÉP KÍN NHẰM THÚC
ĐẨY SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHO LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN THẠCH DỪA
TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Mã số ngành: 60 52 03 20
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG VIẾT HÙNG


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2016


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS. ĐẶNG VIẾT HÙNG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 29 tháng 12 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
GS.TS Hoàng Hưng
PGS. TS Thái Văn Nam
TS. Nguyễn Xuân Trường
PGS. TS Phạm Hồng Nhật
TS. Nguyễn Thị Phương

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ MỘNG THU Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 28/10/1981

Nơi sinh: huyện Cần Giuộc, tỉnh Long

An Chuyên ngành: KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNGMSHV: 1441810012
I- Tên đề tài:
Đề xuất mơ hình khép kín nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường
cho làng nghề chế biến thạch dừa tỉnh Bến Tre
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Khảo sát hiện trạng sản xuất của làng nghề chế biến thạch dừa ở ấp Bình
Cơng, xã Bình Phú
Đánh giá hiện trạng bảo vệ môi trường của của làng nghề chế biến thạch
dừa ở ấp Bình Cơng, xã Bình Phú
Đề xuất mơ hình khép kín ngăn ngừa và xử lý chất thải chế biến thạch dừa
III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/1/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/10/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. ĐẶNG VIẾT HÙNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

NGUYỄN THỊ MỘNG THU


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy, Cô Khoa Công nghệ
Sinh học – Thực phẩm – Môi trường Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh, những người đã dìu dắt và tận tình truyền đạt cho tơi những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập chương trình đào tạo sau đại học.
Tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đ ng Viết H ng công tác tại Trường Đại
học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã hướng dẫn luận văn,
tận tình chỉ bảo, giúp đỡ để tơi hồn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Tơi xin cảm ơn các anh chị Phịng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Bến
Tre và Ủy ban Nhân dân Xã Bình Phú đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu
của đề tài.
Tơi c ng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên khoa Công nghệ sinh học –
Thực phẩm – Môi trường - khóa 201 đã h trợ trong suốt quá trình nghiên cứu.
Sau c ng, tơi gửi lời cám ơn chân thành đến những người thân, người bạn đã
động viên và ủng hộ tơi vượt qua những khó khăn trở ngại trên mọi bước đường và
còn là động lực để tôi phấn đấu.
NGUYỄN THỊ MỘNG THU



TÓM TẮT
Qua khảo sát làng nghề chế biến thạch dừa ở ấp Bình Cơng, xã Bình Phú có 17
cơ sở chế biến thạch dừa với công nghệ chế biến đơn giản chỉ là quá trình lên men
nước dừa thành thạch dừa. Chất thải phát sinh từ quá trình sản xuất của các cơ sở
chế biến thạch dừa bao gồm: nước thải, khí thải và chất thải rắn. Nước thải phát sinh
từ quá trình chế biến thạch chủ yếu là từ quá trình rửa dụng cụ, vệ sinh sàn nhà với
lưu lượng nước thải là 3,5m³/mẻ/6 ngày (70 tấn thạch dừa). Nước thải có hàm lượng
COD, BOD5, TSS, tổng N, tổng P đều vượt QCVN từ 1,9 đến 2,0 lần nếu lượng
nước thải không được xử lý sẽ gây ô nhiễm mơi trường cho khu vực xung quanh.
Khí thải phát sinh từ quá trình nấu thạch được xử lý bằng ống khối cao 8-10m để
khuếch tán khí thải. Chất thải rắn gồm giấy báo, chai men giống hư được bán cho
đơn vị thu mua tái chế, tái sử dụng; thạch bẩn và chất thải rắn sinh hoạt của công
nhân do Công ty Cổ phần Đô thị Thành phố Bến Tre thu gom. Vấn đề môi trường
chủ yếu của các cơ sở chế biến thạch dừa là nước thải. Để xử lý nước thải tất cả các
hộ chế biến thạch dừa đều có xây dựng hệ thống xử lý nước thải tuy nhiên việc vận
hành khơng mang tính chất tự nguyện chỉ mang tính chất đối phó, khơng vận hành
thường xun do tốn nhiều chi phí và địi hỏi phải có kỹ thuật vận hành.
Việc nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải chế biến thạch dừa theo hướng sinh
thái là cần thiết vì đây là phương pháp đơn giản, tận dụng được tất cả các điều kiện sinh
thái có sẵn của từng hộ gia đình để xử lý chất thải. Mơ hình tiếp cận nghiên cứu là mơ
hình VACBNXT (trong đó V: vườn, A: ao, C: chuồng, B: biogas và compost,
N: nhà, X: xưởng sản xuất, T: trạm xử lý nước thải) d ng để xử lý chất hữu cơ chất

hữu cơ dễ phân huỷ sinh học, chuyển đổi nguồn năng lượng sử dụng và xử lý khí
thải (thay thế năng lượng củi bằng năng lượng khí sinh học). Đề tài nghiên cứu trên
cơ sở kế thừa hiệu quả xử lý của mơ hình VACB và cân bằng vật chất và năng lượng
để tính tốn mơ hình xử lý chất thải cho làng nghề chế biến thạch dừa. Trong mơ
hình có kết hợp thêm quá trình sản xuất phân compost để xử lý triệt để các chất thải
rắn làm phân bón cho cây trồng. Qua tính tốn, hộ gia đình chế biến thạch dừa với

quy mơ 70 tấn/mẻ/6 ngày thì diện tích ao ni cá là 700m², diện tích vườn là 500m²
diện tích chăn ni là 125m² và thể tích biogas là 61,88m³ thời gian thu hồi vốn đầu
tư (mua đất ao và vườn, xây dựng biogas và sản xuất phân compost) là 5 năm.


ABSTRACT
Under the survey of coconut jelly draft village in Binh Cong Hemlet, Binh Phu
Ward, there are 17 coconut jelly processings with simple technique. This process is
fermented from coconut juice into coconut jelly. Waste includes waste water,
exhaust, and waste solid that accurs during the production. Waste water from this
process mainly comes from washing tools, equipment, cleaning floor. The quantity
of waste water is 43.5m3/sequence/6 days (70 tons of coconut jelly). Waste water
contains CODs, BODs, TSS, total N, and total P which is over 1.9 to 2 times. If the
waste water is not well treated, it will pollute to surrouding areas. Exhaust from the
processing is disfused by chimneys with the height from 8 to 10 meters. Solid waste
including papers, damaged fermentation bottles is sold to recyling companies; dirty
jelly and solid waste from worker are collected by Ben Tre City Urban Joint Stock
Company. The essential environmental problem of the processing is waste water. In
order to treat waste water, households built water treatment system but the operation
of this system is involuntarily implemented because it requires high cost and
technique to operate.
The study of ecological waste treatment from coconut jelly processing is
essential because the method is simple, takes all advantages of the existing natural
conditions of each household for waste treatment. This research is based on the
effectiveness of VACBNXT (V: garden, A:pond, C: livestock farm, B: biogas plant,
N: house, X: factory, T: waste water treatment station) model to treat organics,

transfer into new energy resource (it means change from coal energy to biological
energy) and to treat exhaust. This research is based on the effectivenss of VACB
model and material flow analysis to assess the model of waste treatment for coconut

jelly draft village. This model also combines compost production to treat completely
solid waste in order to prduce compost.The result showed that household producing
coconut jelly with the capacity of 70 tons/sequence/6 days will use a pond of 700m²,
garden of 500m², livestock farm of 125m² and biogas plant of 61,88m³. The
duration of return on capital (land use right transfer, garden, biogas, compost
production) will be five years.

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................
TĨM TẮT................................................................................................................
ABSTRACT..............................................................................................................
MỤC LỤC.................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................
MỞ ĐẦU...................................................................................................................
1.Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................
2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................
3.Nội dung và đối tượng nghiên cứu..........................................................................

.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................
5.Giới hạn đề tài.........................................................................................................
6.Ý nghĩa đề tài..........................................................................................................
7.Tính mới đề tài......................................................................................................

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN –LÝ THUYẾT...........................................................
1.1. Tổng quan về làng nghề chế biến thạch dừa ở Bến Tre.....................................
1.2. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội.......................................................................

1.2.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................

1.2.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................
1.2.1.2..................................................................
1.2.1.3..............................................................................................
1.2.2. Kinh tế -xã hội................................................................................................

1.2.2.1. Dân số lao động và thu nhập......................................................................
1.2.2.2. Các cơ sở sản xuất.....................................................................................
1.2.3. Các quy hoạch và định hướng phát triển........................................................
1.3. Chế biến thạch dừa............................................................................................
1.3.1. Quy trình cơng nghệ chế biến thạch dừa.........................................................
1.3.2. Nhu cầu nguyên liệu và năng lượng...............................................................

1.3.2.1. Nhu cầu nguyên liệu..................................................................................


1.3.2.2. Nhu cầu năng lượng................................................................................... 23
1.3.2.3. Các vấn đề môi trường có liên quan........................................................... 24
1.3.2.3.1. Nước thải............................................................................................................24
1.3.2.3.2. Khí thải sản xuất................................................................................................25
1.3.2.3.3. Chất thải rắn.......................................................................................................26
1.4. Một số mơ hình khép kín theo kiểu kỹ thuật sinh thái.......................................... 26

1.4.1.Mơ hình VAC và các dạng cải tiến................................................................. 26
1.4.2. Mơ hình làng nghề sinh thái.................................................................................. 28
1.4.3. Mơ hình thị trấn sinh khối......................................................................................28
1.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước.............................................................29
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................................29
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước......................................................................... 36

1.6. Phương pháp tính tốn cân bằng vật chất cho một hệ thống................................37
1.6.1. Chọn lựa vật chất.................................................................................................... 39
1.6.2. Xác định hệ thống theo không gian và thời gian.................................................39
1.6.3. Xác định các quá trình, tích l y và các dịng có liên quan..................................40
1.6.4. Xác định dịng sinh khối, tích l y và nồng độ......................................................41
1.6.5. Đánh giá dịng vật chất tổng cộng và tích l y...................................................... 43
1.6.6. Ước tính cân bằng vật chất.................................................................................... 44

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN THẠCH DỪA Ở ẤP BÌNH CƠNG,
XÃ BÌNH PHÚ........................................................................................................ 46
2.1. Hiện trạng sản xuất của làng nghề...........................................................................46
2.1.1. Phương pháp khảo sát.............................................................................................46
2.1.2. Hiện trạng chế biến của làng nghề........................................................................47

2.2.1.1. Quy mô chế biến........................................................................................ 47
2.2.1.2. Nguyên liệu................................................................................................ 48
2.2.1.3. Công nghệ chế biến.................................................................................... 49
2.1.3. Nhận xét chung về làng nghề................................................................................ 51
2.2. Hiện trạng bảo vệ môi trường của làng nghề......................................................... 52
2.2.1. Phương pháp đánh giá............................................................................................52
2.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm của các cơ sở làng nghề............................................


2.2.2.1. Nước thải...................................................................................................
2.2.2.2. Khí thải......................................................................................................
2.2.2.3......................................................................................................................
56
2.2.3. Hiện trạng bảo vệ mơi trường tại các cơ sở chế biến thạch dừa......................


2.2.3.1. Hiện trạng xử lý nước thải.........................................................................
2.2.3.2. Hiện trạng xử lý khí thải............................................................................
2.2.3.3. Hiện trạng xử lý chất thải rắn.....................................................................
2.2.4. Các chính sách bảo vệ môi trường đang triển khai áp dụng tại làng nghề......

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH KHÉP KÍN GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CHẤT
THẢI CHẾ BIẾN THẠCH DỪA.............................................................................
3.1. Các u cầu đối với mơ hình đề xuất.................................................................
3.2. Đầu vào, đầu ra, các q trình chuyển hóa trong mơ hình.................................
3.2.1. Phân tích đầu vào, đầu ra và q trình chuyển hóa q trình chế biến của cơ sở

Lê Hữu Phước.........................................................................................................
3.2.2. Phân tích đầu vào, đầu ra và q trình chuyển hóa của mơ hình xử lý chất

thải của cơ sở Lê Hữu Phước...................................................................................
3.3. Biểu đồ hệ thống năng lượng và vật chất của mơ hình......................................
3.4. Cân bằng vật chất và năng lượng của mơ hình..................................................
3.5. Thơng số kỹ thuật các thành phần đơn vị trong mơ hình...................................
3.6. Chi phí mơ hình.................................................................................................
3.7. Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình................................................................
3.7.1. Ưu điểm..........................................................................................................
3.7.2. Nhược điểm....................................................................................................
3.8. Cơ sở để nhân rộng mô hình..............................................................................

KẾT LUẬN..............................................................................................................
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Sơ đồ nghiên cứu của đề tài..........................................................................

Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình sản xuất thạch dừa.........................................................
Hình 1. 2

Kết quả của phân tích dịn

Hình 1.3. Q trình tích l y......................................................................................
Hình 2. 1

Sơ đồ quy trình chế biến t

Hình 2. 2

Sơ đồ quy trình chế biến t

Hình 2. 3

Quy trình xử lý nước thải

Hình 3.

1Sơ đồ q trình chế biến t

Hình 3.

2 Mơ hình VACBNXT dạng tổng q

Hình 3.
Hình 3.

3Lưu đồ tính tốn thiết kế


Mơ hình VACBNX của L


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Cơ cấu và tỷ lệ sử dụng đất của xã Bình Phú.......................................... 13
Bảng 1. 2. Định mức tiêu thụ nguyên liệu............................................................... 19
Bảng 1. 3. Thành phần hoá học của nước dừa......................................................... 20
Bảng 1. . Các vitamin có trong nước dừa................................................................ 20
Bảng 1. 5. Các acid amin có trong nước dừa........................................................... 21
Bảng 1. 6. Định mức tiêu thụ năng lượng................................................................ 23
Bảng 1. 7. Tính chất nước thải tại công đoạn tách và ép sản phẩm thạch dừa.........24
Bảng 1. 8. Tính tốn tải lượng ơ nhiễm khơng khí do đốt gáo dừa.......................... 26
Bảng 1.9. Quản lý dữ liệu trong tồn bộ q trình phân tích dịng vật chất.............41
Bảng 1. 10. Dữ liệu sau khi xác định được các chất và nồng độ.............................42
Bảng 1. 11. Bảng dữ liệu hồn thành....................................................................... 43
Bảng 1. 12. Kiểm tốn vật chất cho từng công đoạn sản xuất thạch dừa cho 1 tấn
sản phẩm................................................................................................................. 44
Bảng 2. 1 Tình hình sản xuất thạch dừa ấp Bình Cơng, xã Bình Phú......................47
Bảng 2. 2 Nhu cầu nguyên liệu sử dụng cho 1 tấn sản phẩm thạch thô...................48
Bảng 2. 3 Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thạch ép............................................ 49
Bảng 2. Lưu lượng nước thải phát sinh của các cơ sở làng nghề..........................53
Bảng 2. 5 Thành phần chất lượng nước thải của cơ sở Lâm Thế Phong (Nước thải từ
quá trình ép thạch)................................................................................................... 54
Bảng 2. 6 Thành phần chất lượng nước thải của cơ sở Lê Hữu Phước (Nước thải từ
quá trình rửa sàn, khay và cạo rửa thạch)................................................................ 55
Bảng 3. 1 Nguyên liệu sử dụng trong q trình chế biến thạch dừa thơ..................64
Bảng 3. 2 Cân bằng nước của cơ sở........................................................................ 65
Bảng 3. 3 Thành phần chất lượng nước thải của cơ sở Lê Hữu Phước (Nước thải từ
quá trình rửa sàn, khay và cạo rửa thạch)................................................................ 65

Bảng 3. Các thông số đầu vào của q trình chuyển hóa...................................... 66
Bảng 3. 5 Hệ số phát sinh chất thải......................................................................... 75
Bảng 3. 6 Bảng tổng hợp các thơng số đầu vào mơ hình......................................... 75
Bảng 3. 7 Mật độ thả cá trong ao theo 100 con....................................................... 76

Bảng 3. 8 Các thơng số tính tốn khả năng xử lý của ao......................................... 77
Bảng 3.
9 Bảng tổng hợp số lượng và các


Bảng 3.

10

Bảng tổ

Bảng 3.

11

Nguyê

Bảng 3.

12

Bảng tổ


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các làng nghề truyền thống ở Việt Nam đã và đang có nhiều đóng góp cho
GDP của đất nước nói chung và đối với nền kinh tế nơng thơn nói riêng. Nhiều làng
nghề được khôi phục và phát triển đã thu hút được nhiều nguồn vốn trong dân cư,
tạo được việc làm tại ch cho hàng chục vạn lao động. Theo số liệu thống kê, đến hết
năm 201 , số làng nghề và làng có nghề nước ta là 5.096, trong đó số làng nghề
truyền thống được cơng nhận theo tiêu chí làng nghề hiện nay của Chính phủ là 1.7
8. Các làng nghề thu hút khoảng 10 triệu lao động [1].
Tuy nhiên, m t trái của các làng nghề nông thôn c ng cịn nhiều, nhất là tình
trạng gây ơ nhiễm mơi trường: nước thải, chất thải do các làng nghề tại các v ng q
gây ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí, đất đai ảnh hưởng đến cây trồng, vật nuôi và
sức khỏe người dân còn rất phổ biến. Theo thống kê, tỷ lệ làng nghề sử dụng thiết bị
xử lý nước thải, chất thải độc hại chỉ đạt ,1% và thực trạng này đang cho thấy rõ
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ các làng nghề ở nông thôn nước ta. Những tồn
tại này đang đ t vấn đề môi trường nông thôn trước thách thức lớn, cần được quan
tâm và giải quyết [1].
Theo Quyết định số 3076/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bến
Tre phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre đến năm 2020 có đề phương hướng phát triển làng nghề của tỉnh là củng cố
và phát triển các làng nghề góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập và ổn định
đời sống cho người dân. Gắn kết phát triển làng nghề với phát triển du lịch và bảo
vệ môi trường. Phát triển một số làng nghề theo hướng nâng cao chất lượng sản
phẩm như: làng nghề sản xuất kẹo dừa - thạch dừa, làng nghề bánh tráng, làng nghề
dệt chiếu - thảm, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ….
Đồng thời, theo Quyết định số 2300/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của UBND
tỉnh Bến Tre ban hành chương trình phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm
2020 thì định hướng sản lượng thạch dừa năm 2020 là 80.000 tấn với yêu cầu là



phải nâng cấp, cải tiến công nghệ và đảm bảo điều kiện vệ sinh an tồn thực phẩm
và mơi trường.
Bên cạnh, những đóng góp về kinh tế và giải quyết cơng ăn việc làm cho
người dân địa phương thì vấn đề ô nhiễm môi trường ở các làng nghề chế biến thạch
dừa ở Bến Tre đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của chính quyền địa phương và
người dân sống xung quanh khu vực làng nghề. Theo kết quả khảo sát của Bộ Công
thương (2011) trong xây dựng tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn cho ngành sản
xuất các sản phẩm từ dừa thì vấn đề mơi trường chủ yếu đối với làng nghề sản xuất
thạch dừa của tỉnh Bến Tre là nước thải và chất thải rắn. Chất thải rắn sản xuất chủ
yếu phát sinh từ các nguồn thải do thải bỏ giấy báo bao bọc khay thạch dừa trong
quá trình lên men thạch giống sau khi châm giống. Hầu hết các loại chất thải sản
xuất của các cơ sơ đều được thu gom bán cho các nhu cầu khác. Các chất thải rắn
khác không được tận dụng và chất thải sinh hoạt không được xử lý sẽ gây ô nhiễm
môi trường xung quanh. Đối với công đoạn tách và ép sản phẩm thạch dừa thì nước
thải có các thơng số ơ nhiễm đ c trưng: pH là 2,98; BOD 5 là 16.200 mgO2/l; COD là
23. 00 (mg/l); tổng SS là 990 (mg/l); tổng N là 1.7 0(mg/l); tổng P là (64 mg/l). Kết
quả này cho thấy chất lượng nước thải có hàm lượng chất ơ nhiễm cao gây ô nhiễm
môi trường lớn. Tuy nhiên nếu xem xét dưới góc độ khác thì đây có thể xem là một
nguồn ngun liệu có giá trị sử dụng vì có các chất dinh dưỡng hàm lượng cao (tổng
N), có chứa một hàm lượng đường cịn sót lại trong q trình lên men và có độ pH
thấp nên có thể tái sử dụng nguồn thải này một cách hợp lý sẽ giảm nguồn nguyên
liệu cần cung cấp mới và giảm tải lượng ơ nhiễm đáng kể. Ngồi nước thải này,
nước thải từ quá trình vệ sinh dụng cụ, các nồi nấu và nhà xưởng lưu lượng thải ước
tính khoảng 30m3/mẻ (một mẻ là 6m3 nước dừa) với thành phần chủ yếu là BOD,
COD, SS, Chlorine dư, chất tẩy rửa … tuy nhiên mức độ ô nhiễm tương đối thấp.
Hoạt động sản xuất chế biến thạch dừa ở các làng nghề Bến Tre với quy mơ
chủ yếu là hộ gia đình nằm xen lẫn trong khu dân cư và vốn đầu tư thấp nên việc



đầu tư và vận hành theo hệ thống xử lý chất thải theo phương pháp truyền thống thì
khơng phù hợp.
Do vậy cần phải có cơng nghệ thân thiện mơi trường để sử dụng tiết kiệm tài
nguyên, giảm tối đa việc phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến
sức khỏe của con người cho làng nghề chế biến thạch dừa là rất cần thiết để phát
triển sản xuất và bảo vệ môi trường theo định hướng chung của UBND tỉnh Bến
Tre. Phương hướng để giải quyết vấn đề này là dựa trên mơ hình sinh thái như mơ
hình VAC (vườn-ao-chuồng) và VACB (vườn-ao-chuồng-biogas) trong sản xuất
nơng nghiệp nhưng có bổ sung các yếu tố sản xuất. Chính vì vậy mà đề tài luận văn
“Đề xuất mơ hình khép kín nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất và bảo vệ môi
trường cho làng nghề chế biến thạch dừa tỉnh Bến Tre” được thực hiện nhằm
đánh giá hiện trạng mơi trường của làng nghề, qua đó đề xuất mơ hình tích hợp
trong kiểm sốt và ngăn ngừa ơ nhiễm của làng nghề giúp củng cố, phát triển làng
nghề và đảm bảo về môi trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu chung

Đưa ra giải pháp kỹ thuật dựa trên mơ hình khép kín làng nghề chế biến
thạch dừa ở Bến Tre để đảm bảo đồng thời phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường
hướng đến xây dựng làng nghề sản xuất bền vững.


Mục tiêu cụ thể

Dựa trên hiện trạng sản xuất, tính tốn cân bằng vật chất - năng lượng để xây
dựng mơ hình khép kín ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải ph hợp với làng nghề chế
biến thạch dừa, cụ thể ở ấp Bình Cơng, xã Bình Phú, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
3. Nội dung và đối tượng nghiên cứu

 Nội dung nghiên cứu

Để đạt được các mục tiêu đề ra, các nội dung nghiên cứu mà đề tài cần thực
hiện bao gồm:
Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng sản xuất


Khảo sát q trình sản xuất, các dịng thải phát sinh (chất thải rắn và nước
thải) các biện pháp quản lý sản xuất và dòng thải của các hộ chế biến thạch dừa trên
địa bàn ấp Bình Cơng, xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Khảo sát và điều tra bằng phiếu điều tra tại hộ sản xuất thạch dừa trên địa bàn.
Đánh giá theo báo cáo giám sát môi trường của các hộ (hay báo cáo giám sát
môi trường do cơ quan hành chánh nhà nước thực hiện).
Lấy mẫu nước thải và đánh giá nước thải đầu vào, đầu ra tại các hộ trong làng
nghề.
Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng môi trường
Đánh giá hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải; các công nghệ xử lý chất
thải phát sinh (nước thải, chất thải rắn và khí thải)
Phân tích và đánh giá từng dịng vật chất cơng đoạn trong quy trình sản xuất
Đánh giá Đánh giá hiện trạng môi trường ưu, nhược điểm của từng công nghệ
của các hộ (thiết bị, cơng nghệ; chi phí đầu tư, vận hành; mơi trường).
Đánh giá quy trình xử lý nước thải và chất thải rắn của các hộ gia đình sản
xuất chế biến thạch dừa.
Nội dung 3: Đề xuất mơ hình khép kín ngăn ngừa và xử lý chất thải chế
biến thạch dừa
 Nội dung 3.1: Đưa ra các u cầu đối với mơ hình tính tốn để ngăn ngừa ơ

nhiễm tích hợp và kiểm sốt.
u cầu về kỹ thuật và môi trường
Mức độ tiết kiệm năng lượng

Tỷ lệ quy vòng và tái sử dụng dòng thải trong quy trình sản xuất.
Mức độ giảm thiểu chất thải phát sinh.
Có hay khơng có hệ thống xử lý nước thải.
Cơng nghệ xử lý đơn giản, dễ vận hành, có tính ổn định cao.
Yêu cầu về kinh tế xã hội
Mức độ tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
Hiệu quả kinh tế (vốn đầu tư và chi phí vận hành thấp).


Mối quan tâm của cơ sở sản xuất.
 Nội dung 3.2: Đề xuất mơ hình tích hợp đề ngăn ngừa và xử lý chất thải

chế biến thạch dừa dựa trên cơ sở tính tốn dịng cân bằng vận chất và năng lượng
trong q trình sản xuất và dịng thải
Đánh giá hiệu xuất xử lý của từng côn nghệ xử lý, hiện trạng khu vực sản xuất
để xây dựng mơ hình giảm thiểu và xử lý chất thải.
Xác định và chọn lựa vật chất tính tốn trong mơ hình.
Thiết lập mơ hình khép kín gần như khơng có chất
thải.
 Nội dung 3.3: Tính tốn đề xuất mơ hình khép kín xử lý chất thải cho

trường hợp cụ thể có mức độ ô nhiễm cao nhất (cơ sở sản xuất tách và ép thạch dừa)
Đưa ra mơ hình cụ thể (dựa vào diện tích, hiệu quả xử lý các cơng trình, khả
năng tận dụng chất thải).
Tính tốn số lượng và thơng số kỹ thuật của từng cơng trình.


Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất


thạch dừa. Nhưng tập trung chủ yếu vào nước thải và chất thải rắn phát sinh trong
quá trình sản xuất vì đây đang là vấn đề nổi trội nhất trên của làng nghề chế biến
thạch dừa ở ấp Bình Cơng, xã Bình Phú hiện nay.
Ngun nhân gây ơ nhiễm chủ yếu là do làng nghề có quy mơ sản xuất nhỏ lẻ
theo từng hộ gia đình, lại nằm xen lẫn trong khu dân cư và việc đầu tư, xây dựng và
việc vận hành hệ thống xử lý chất thải theo phương pháp truyền thống tốn kém
nhiều chi phí nên các đơn vị sản xuất vận hành chỉ mang tính chất đối phó cơ quan
quản lý. Do đó, việc kiểm tra, giám sát nguồn phát thải các chất ơ nhiễm rất khó và
chất thải hầu như khơng được xử lý mà thải trực tiếp ra môi trường.
Đề tài nghiên cứu chọn hộ có mơ hình sản xuất gây ô nhiễm nhiều nhất (cơ sở
sản xuất tách và ép thạch dừa) để tính tốn cân bằng vật chất và đưa ra mơ hình
ngăn ngừa và xử lý ơ nhiễm cho ph hợp.
4. Phương pháp nghiên cứu


 Phương pháp luận

Sản xuất thạch dừa là nghề đang được tỉnh Bến Tre quan tâm củng cố và phát
triển. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích kinh tế mà ngành sản xuất chế biến thạch
dừa mang lại, nó c ng phát sinh một lượng lớn chất thải ảnh hưởng đến cộng đồng
và môi trường xung quanh.
Các cơ sở sản xuất chế biến thạch dừa đã có những biện pháp xử lý chất thải
nhưng hiệu quả xử lý không được triệt để. Hầu hết các cơ sở chế biến thạch dừa đều
có hệ thống xử lý nước thải hồn chỉnh nhưng không vận hành thường xuyên
thường thải thẳng ra kênh rạch. Nồng độ ô nhiễm của nước thải chế biến thạch dừa
rất cao và có chứa thành phần Nitơ, Photpho nên thải trực tiếp ra môi trường là
không ph hợp sẽ gây ô nhiễm nguồn nước. Đối với chất thải rắn sản xuất và sinh
hoạt do Cơng ty cơng trình đô thị thu gom chưa tận dụng được chất thải sản xuất
gây lãng phí và tốn chi phí xử lý.
Vì vậy, tình trạng ơ nhiễm mơi trường do nước thải và chất thải rắn sản xuất

chế biến thạch dừa đang có chiều hướng gia tăng trên địa bàn ấp Bình Cơng, xã
Bình Phú, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Trước tình hình đó, để tài “Đề xuất mơ hình khép kín nhằm thúc sản xuất và
bảo vệ môi trường cho làng nghề chế biến thạch dừa tỉnh Bến Tre” sẽ khảo sát,
thu thập, đánh giá mức độ xử lý của các biện pháp xử lý đang được áp dụng. Từ các
đánh giá đó, đề xuất các giải pháp ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm ph hợp nhất trên địa
bàn ấp Bình Cơng, xã Bình Phú, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre để đạt được mục tiêu
kinh tế và môi trường.
Sơ đồ tổng quát qui trình nghiên cứu của đề tài được trình bày ở hình 1:


Đánh giá hiện trạng sản
xuất các hộ sản xuất
thạch dừa tại ấp Bình
Cơng

Đánh giá hiện trạng mơi
trường (khả năng phát
sinh khí thải, chất thải
rắn và nước thải)

- Phát phiếu điều tra; phỏng vấn;
- Tham quan tìm hiểu thực tế quy

trình sản xuất, xử lý nước thải
- Thu thập mẫu phân tích
- Thu thập hiện trạng quản lý
mơi trường

- Cơng nghệ sản xuất

- Nhu cầu nguyên nhiên liệu các vật tư

khác
- Hiện trạng quản lý chất thải

Các yêu cầu xây dựng mơ hình
- Đơn giản, dễ vận hành, có tính

ổn định cao.
- Tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng
chất thải.
- Chi phí đầu tư thấp
- Được cộng đồng chấp nhận, đáp
ứng mỹ quan

Đề xuất mơ hình khép
kín ngăn ngừa và xử lý
chất thải chế biến thạch
dừa

Xây dựng mơ hình giảm thiểu chất
thải phù hợp

Tính tốn đề xuất cho trường hợp cụ
thể
-

Số lượng cơng trình
Thơng số mơ hình


Hình 1. Sơ đồ nghiên cứu của đề tài


Phương pháp cụ thể



- Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập các tài liệu tổng quan về làng nghề và hiện trạng sản xuất và xử nước
thải, chất thải phát sinh từ hoạt chế biến thạch dừa. Thu thập tài liệu trong và ngồi
nước về cơng nghệ sản xuất, xử lý nước thải, chất thải biện pháp sản xuất sạch hơn
áp dụng cho ngành chế biến thạch dừa hiện nay, các cơng nghệ mới có thể áp dụng
cho ngành này và những quy định cho ngành chế biến thạch dừa ở trong nước và
trên thế giới.
Thu thập thông tin về làng nghề chế biến thạch dừa. Thu thập các báo cáo,
thông báo, các số liệu tại các cơ quan quản lý nhà nước làng nghề chế biến thạch
dừa được điều tra.
- Phương pháp điều tra thực địa
Tham quan các hộ sản xuất chế biến thạch dừa tại ấp Bình Cơng, xã Bình Phú.
Tiến hành thu thập thơng tin, số liệu, tài liệu và xem xét hoạt động, tìm hiểu quy
trình công nghệ cho các công đoạn sản xuất của các hộ dân trong khu vực làng
nghề.
Phỏng vấn và phát phiếu điều tra cho các hộ khảo sát.
Khảo sát tình hình phát sinh và xử lý nước thải tại các hộ (công nghệ sản xuất,
nguồn nguyên liệu đầu vào và đầu ra, lượng nước thải ra, chất thải rắn, hiện trạng ô
nhiễm do nước thải và tình hình quản lý, xử lý nước thải, chất thải rắn…).
Lấy mẫu nước thải đầu vào, đầu ra tại một số hộ đ c trưng cho các loại hình
sản xuất (sản xuất thạch thơ, ép cắt khô; Các chỉ tiêu cần điều tra về ô nhiễm nước
thải: pH, COD, BOD5, TSS, Tổng N, Tổng P).
- Phương pháp lấy mẫu

Áp dụng theo phương pháp lấy mẫu nước thải theo QCVN. Nước thải được
lấy tại các hộ vào giờ cao điểm tức thời điểm nước đổ ra nhiều nhất .
- Phương pháp so sánh
Đối chiếu các số liệu kết quả điều tra với Quy chuẩn Việt Nam về nước thải
(QCVN 40:2011/BTNMT).


- Phương pháp phân tích dịng vật chất
Phương pháp này giúp ta biết được nguồn chất thải phát sinh, lượng nước
thải sẽ biến đổi như thế nào qua các thiết bị, cơng nghệ xử lý và năng lượng, hố
chất tổn thất để xử lý nước thải là bao nhiêu. Trong quá trình biến đổi của nước thải
qua từng quy trình cơng nghệ xử lý, q trình chuyển đổi vật chất trong nước thải sẽ
diễn ra. Phương pháp này sẽ giúp đánh giá được tính chất nước thải đầu vào, sự thay
đổi nồng độ ơ nhiễm trong q trình xử lý c ng như sự tổn thất năng lượng, vật chất
phục vụ cho việc xử lý.
- Phương pháp tính tốn cân bằng vật chất
Phương pháp này tính tốn dựa vào định luật bảo tồn vật chất, khi có một
q trình vật chất biến đổi xảy ra, chất này mất đi sẽ sinh ra một chất khác, vật chất
không bao giờ mất đi. Từ định luật này chúng ta có thể thiết lập được các phương
trình tính tốn sự biến đổi chất ô nhiễm từ nơi này di chuyển sang nơi khác.
Phân tích cân bằng vật chất phụ thuộc vào khu vực, không gian cụ thể. Giả
thiết rằng khu vực nghiên cứu có một đường biên giới hạn, ta có thể xác định được
lượng vật chất đi qua c ng như lượng vật chất tích tụ trong phạm vi nghiên cứu.
- Phương pháp kế thừa
Sử dụng các kết quả nghiên cứu trước làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp.
5. Giới hạn đề tài


Giới hạn không gian


Đề tài này chỉ thực hiện điều tra thực trạng sản xuất và hiện trạng mơi trường
để phân tích đánh giá dịng vật chất, năng lượng từ đó đưa ra mơ hình ngăn ngừa ơ
nhiễm tích hợp và kiểm sốt chất thải ph hợp với điều kiện sản xuất của làng nghề
sản xuất chế biến thạch dừa ở ấp Bình Cơng, xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre đối với dòng thải là nước thải và chất thải rắn.


Giới hạn thời gian

Đề tài chính thức thực hiện trong vịng 6 tháng từ tháng 1/2016 đến tháng
10/2016.
6. Ý nghĩa đề tài


Ngày 30/12/2011, UBND tỉnh Bến Tre ban hành Quyết định số 3076/QĐUBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP. Bến Tre, tỉnh
Bến Tre đến năm 2020 có đề phương hướng phát triển làng nghề là gắn kết phát
triển làng nghề với phát triển du lịch và bảo vệ mơi trường. Vì vậy, đề tài được thực
hiện nhằm nghiên cứu và đề xuất giải pháp cơng nghệ ph hợp trong việc ngăn ngừa,
kiểm sốt và xử lý chất thải chế biến thạch dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre và đồng
thời góp phần vào việc thực hiện đề án của tỉnh.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo cho công tác quản lý
môi trường của địa phương, giúp các hộ sản xuất chế biến thạch dừa cải thiện tình
hình xử lý nước thải hiện tại đề từ đó cải thiện chất lượng mơi trường xung quanh.
7. Tính mới đề tài
Các nghiên cứu hiện nay đối với làng nghề chế biến thạch dừa chủ yếu thực
hiện nghiên cứu cho công nghệ xử lý nước thải theo phương pháp truyền thống.
Việc xử lý theo phương pháp truyền thống sẽ không ph hợp quy mơ hộ gia đình do
tốn nhiều chi phí và địi hỏi phải có kỹ thuật nhất định do đó chưa giải quyết hết các
vấn đề ơ nhiễm của làng nghề chế biến thạch dừa.
Đề tài nghiên cứu thông qua việc đánh phân tích dịng vật chất và năng

lượng sẽ giúp nhận biết các nguồn phát sinh chất thải để từ đó đưa ra giải pháp tổng
hợp giảm thiểu chất thải phát sinh để đảm bảo sản xuất và bảo vệ mơi trường. Mơ
hình được đề xuất nghiên cứu là mơ hình khép kín dựa trên cơ sở mơ hình VAC.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN –LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về làng nghề chế biến thạch dừa ở Bến Tre
Tỉnh Bến Tre có quy mơ trồng dừa lớn nhất cả nước, cây dừa được trồng tập
trung tạo thành vùng nguyên liệu lớn. Trước năm 2005, diện tích dừa ổn định trong
khoảng 37.000ha - 38.000ha. Sau đó tăng nhanh và đạt đến 55.870ha vào năm 2011
(chiếm 31,1 % diện tích đất nơng nghiệp của tỉnh) và đạt khoảng 58. 0ha năm
2012. Toàn tỉnh có 163.082 hộ trồng dừa, đa số hộ trồng dừa có diện tích đất ít:
122.96 hộ trồng dưới 0,5ha, 31.652 hộ trồng từ 0,5 đến 01ha và 8. 66 hộ trồng trên
1ha [12].
Khoảng 12,5% diện tích dừa Bến Tre trồng các giống dừa thuộc nhóm cho
trái tươi (dừa uống nước) phổ biến như các giống dừa Xiêm. Khoảng 87,5% diện
tích cịn lại trồng các giống dừa cho chế biến cơng nghiệp ho c đa dụng. Các v ng
trồng dừa tươi phân bố xen kẽ với v ng dừa chế biến công nghiệp. [12].
Ngành công nghiệp chế biến dừa ở Bến Tre tuy mới hình thành khơng lâu,
nhưng đã có sự phát triển nhanh khá chắc chắn và phong phú về m t hàng. Công
nghiệp chế biến dừa đã tiêu thụ 85,7 % tổng lượng dừa thu hoạch trên địa bàn tỉnh
và chiếm tỷ trọng khá lớn so với ngành công nghiệp chế biến, được xem là ngành
kinh tế m i nhọn của tỉnh. Theo số liệu tổng hợp thống kê và điều tra ngành chế biến
dừa giai đoạn 2005-2010 và năm 2011 như sau:
- Số lượng doanh nghiệp và cơ sở chế biến dừa: Giai đoạn 2005-2010 tăng

bình quân 3,0 %/năm, từ 1.399 cơ sở và doanh nghiệp năm 2005 tăng lên 1.625 đơn
vị năm 2010, chiếm 16,67% số cơ sở ngành công nghiệp. Năm 2011 tăng lên 1.929
đơn vị, chiếm 15,53% tổng số cơ sở tồn ngành cơng nghiệp [12].
- Lao động tham gia trong các doanh nghiệp và cơ sở chế biến dừa: Chiếm tỷ


lệ khá cao trong lao động ngành cơng nghiệp, giai đoạn 200-2010 tăng bình quân
5,8%/năm, từ 15. 1 người năm 2005, lên 20. 29 người năm 2010, chiếm 1,76% tổng
lao động ngành công nghiệp. Năm 2011 tăng lên 22.639 lao động, chiếm 38,71%
tổng số lao động tồn ngành cơng nghiệp của tỉnh [12].


×