Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
---  ---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ LION GROUP

VĂN NGỌC BẢO CHÂU

NIÊN KHÓA: 2017 – 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
---  ---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ LION GROUP

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:

VĂN NGỌC BẢO CHÂU


Ths. Ngơ Minh Tâm

LỚP: K51B –
MARKETING NIÊN
KHĨA: 2017 – 2021

Thừa Thiên Huế2021


Khóa luận tốt nghiệp
Tâm

GVHD: ThS. Ngơ Minh

Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sựtri ân sâu sắc đối với các thầy
cô của trường Đại học Kinh Tế, đặc biệt là cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị
kinh doanh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu đểem có một hành
trang kiến thức vững chai trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – Cô Ngô Minh Tâm,
người đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉdạy cho em trong q trình thực hiện và
hồn thành báo cáo thực tập cuối khóa này.
Hồn thành được báo cáo này, em xin bày tỏlòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến ban lãnhđạo và các anh, chịtại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụLion Groupđã tạo điều kiện thuận lợi cho em và hướng dẫn tận tình cho em
trong suốt quãng thời gian em thực tập tại Công ty. Việc được tiếp xúc thực tế,
trải nghiệm công việc và được giải đáp các thắc mắc giúp em có them nhiều
hiểu biết, kiến thức thực tế, kinh nghiệm xửlí tình huống và các yêu cầu công
việc trong tương lai.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại Công ty có hạn nên bài báo

cáo của em khơng thểtránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp, phê bình của q thầy cơ và anh chịCơng ty TNHH
Thương mại và Dịch vụLion Group.Đó là hành trang quý giá đểem có thểrút
kinh nghiệm và dần hồn thiện bản thân mình vềsau.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Văn Ngọc Bảo Châu

MỤC LỤC
SVTH : Văn N gọc Bảo Châu

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Ngơ Minh
Tâm

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... i
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................ ix
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đềtài nghiên cứu................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................. 2

2.2. Mục tiêu cụthể................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3
4.1. Phương pháp thu thập dữliệu........................................................................... 3
4.1.1. Phương pháp thu thập dữliệu thứcấp.......................................................3
4.1.2. Phương pháp thu thập dữliệu sơ cấp.........................................................3
4.2. Phương pháp chọn mẫu.................................................................................... 4
4.3. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu........................................................... 5
5. Kết cấu đềtài.......................................................................................................... 6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU.............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU........7
1.1. Cơ sởlý luận vềMarketing Online..................................................................... 7
1.1.1. Tổng quan vềhoạt động Marketing Online................................................... 7
1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online..................................................................7
1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống................8
1.1.1.3. Các công cụMarketing Online hiện nay............................................... 11
1.1.1.4. Các bước tiến hành Marketing Online..................................................20
1.2. Cơ sởthực tiễn vềhoạt động Marketing Online................................................ 21
1.2.1. Vai trò và xu hướng Marketing Online trên tồn cầu................................... 21
1.2.2. Tình hình sửdụng dịch vụMarketing Onlineởnước ta hiện nay...............23

SVTH : Văn N gọc Bảo Châu

iv


CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤLION GROUP....................................26

2.1. Tổng quan vềCông ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group.................26
2.1.1. Khái quát vềq trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Thương mại và
Dịch vụLion Group..............................................................................................26
2.1.2. Tính cách thương hiệu và giá trịcốt lõi của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụLion Group.......................................................................................................27
2.1.2.1. Tính cách thương hiệu..........................................................................27
2.1.2.2. Giá trịcốt lõi của công ty......................................................................28
2.1.3. Cơ cấu tổchức và bộmáy quản lý của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch
vụLion Group.......................................................................................................28
2.1.4. Tình hình laođộng của Công ty giai đoạn 2018-2020:.........................................30
2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group
32
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion
Group33
2.1.7. Đối thủcạnh tranh.................................................................................................35
2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụLion Group...................................................................................................36
2.2.1. Mục tiêu hoạt động Marketing Online..................................................................36
2.2.2. Kết quảhoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụLion Groupđã triển khai..................................................................................36
2.2.4. Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua kết quả đánh giá khách hàng
44
2.2.4.1. Mô tảmẫu điều tra................................................................................44
2.2.4.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụLion Group..................................................................46
2.2.4.3. Những vấn đềmà khách hàng quan tâm khi quyết định sửdụng dịch vụ
của Công ty...........................................................................................48
2.2.4.4. Xu hướng lựa chọn công cụMarketing Online.....................................49
2.2.4.5. Kiểm định độtin cậy thang đo Cronbach’s Alpha................................50



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Ngơ Minh
Tâm

2.2.4.6. Đánh giá của khách hàng vềhoạt động Marketing online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group.........................................52
2.2.4.7. Mức độhài lòng của khách hàng vềhệthống hoạt động Marketing
Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group.........63
2.2.4.8. Đánh giá chung vềhoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Tương hiệu và Dịch vụLion Group......................................................66
CHƯƠNG 3: ĐỀXUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MAKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
LION GROUP...........................................................................................................67
3.1. Cơ sở đềxuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group............................................................67
3.1.1. Định hướng của công ty phát triển hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group.........................................................67
3.1.2. Phân tích SWOT cho hoạt động Marketing Online của Cơng ty TNHH
Thương mại và Dịch vụLion Group.....................................................................68
3.2. Đềxuất một sốgiải pháp cho các công cụMarketing Online Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụLion Group......................................................................................69
3.2.1. Website..................................................................................................................69
3.2.2. Tư vấn trực tuyến..................................................................................................70
3.2.3. Fanpage facebook.................................................................................................70
3.2.4. Email Marketing...................................................................................................71
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................76
PHỤLỤC................................................................................................................... 77


SVTH : Văn N gọc Bảo Châu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Ngơ Minh
Tâm

DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT
TNHH
SEM

Trách nhiệm hữu hạn
Search Engine marketing – Quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm

SEO

Search Engine Optimization – Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm

PPC

Pay Per click – cách tính chi phí bằng việc trả tiền cho mỗi lần
nhấp chuột

MXH
KPI

Mạng xã hội
Key Performance Indicator - là chỉ số đánh giá hiệu quả cơng

việc

CPL

Cost Per Lead – Thanh tốn theo lượt đăng kí

CTR

Click Through Rate – Tỷlệnh ấp chuột vào liên kết trên
Website
Cost per click – Giá cho mỗi nhấp chuột
Cost per impression – Giá cho mỗi lượt hiển thị
Cost per 1000 impressions – Giá mỗi 1000 lần hiển thị

CPC
CPI
CPM

SVTH : Văn N gọc Bảo Châu

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống:...............................10
Bảng 1.2 : So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội.......................................11
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Cơng ty Lion Group giai đoạn 2018 - 2020...........31
Bảng 2.2: Bảng Kết quảhoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụLion Group trong giai đoạn 2018 – 2020.......................................................34
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu điều tra.................................................................................45

Bảng 2.4: Mức độphổbiến mạng xã hội hiện nay đối với khách hàng.......................49
Bảng 2.5: Kiểmđịnh độtin cậy của thang đo..............................................................50
Bảng 2.6: Tần suất truy cập vào website của khách hàng trong 1 tháng......................52
Bảng 2.7: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá website của LION GROUP.....54
Bảng 2.8: Tần suất truy cập vào Fanpage của khách hàng...........................................56
Bảng 2.9: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Fanpage của LION GROUP.58
Bảng 2.10: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Email Marketing của LION
GROUP....................................................................................................................... 60
Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá vềnhóm tư vấn trực tuyến
của LION GROUP......................................................................................................62
Bảng 2.12: Kiểm định OneSample T - Test vềmức độhài lòng của khách hàng về
hoạt động Marketing Online........................................................................................65


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Tổng quan vềsửdụng digital tồn cầu trong tháng 1/2020............................22
Hình 2: Sựtăng trưởng sửdụng Digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020....................22
Hình 3: Tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất trên Google được tìm
kiếm nhiều nhất...........................................................................................................24
Hình 4: Tình hình sửdụng các mạng xã hội phổbiến tại Việt Nam............................24
Hình 5: Sựtăng trưởng sửdụng digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020.....................25
Hình 6: Hình Fanpage của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group.......37
Hình 7: Sốlượng thích trang trên Fanpage của Cơng ty..............................................38
Hình 8 : Thống kê sốlượng Fan và mức độtương tác trên Fanpage của Cơng ty.......38
Hình 9 : Thống kê hoạt động tương tác trên Fanpage..................................................39
Hình 10: Sốngười tiếp cận bài viết trên Fanpage của Cơng ty....................................39
Hình 11 :Ảnh chi tiết vềbài viết trên Fanpage của Cơng ty.......................................40
Hình 12: Website chính của Cơng ty Lion...................................................................42
Hình 13 : Tổng quan hiệu quảWebsite từ1/1/2020 – 1/1/2021...................................42



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ2.1. Cơ cấu tổchức của Công ty........................................................................28
Biểu đồ2.1: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụLion Group...........................................................................47
Biểu đồ2.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sửdụng dịch vụtại Lion
Group........................................................................................................................... 48
Biểu đồ2. 3: Thểhiện tỷlệkhách hàng đã từng truy cập vào website...........................52
Biểu đồ2.4: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào website................................53
Biểu đồ2.5: Thểhiện tỷlệkhách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của Công ty....56
Biểu đồ2.6: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage................................57
Biểu đồ2.8: Mức độhài lòng của khách hàng đối với hệthống hoạt động Marketing
Online của Công ty Lion Group..................................................................................64


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Ngơ Minh
Tâm

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đềtài nghiên cứu
Marketing là hoạt động không thểthiếu đối với bất kỳmột doanh nghiệp nào
trong thời đại ngày nay. Nó là con đường đểrút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp
và khách hàng tiềm năng. Trong khi các phương pháp marketing truyền thống luôn tốn
nhiều chi phí nhưng hiệu quảlại giảm sút thì marketing online gần như đã trởthành sự
lựa chọn sốmột cho các hoạt động marketing của các doanh nghiệp hiện nay. Số
lượng doanh nghiệp sửdụng các công cụtiếp thịtrực tuyến ngày càng tăng, ngân sách
dành cho internet marketing cũng ngày càng cao đủ đểchứng tỏsựtiện lợi cũng như
lợi ích mà marketing onlineđem lại cho doanh nghiệp cũng như khách hàng là không

nhỏ. Marketing online là hình thức tiếp thịtrực tuyến, tận dụng Internet đểtruyền bá
thông điệp vềthương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụcủa công ty tới khách hàng tiềm
năng.
Cùng với sựphát triển công nghệthông tin với xu hướng bùng nổcủa mạng xã
hội trong đời sống dẫn đến các hoạt động marketing phải thay đổi theo, nhất là thếhệ
đang trong giai đoạn trưởng thành thếhệY (Young generation) và thếhệtrẻ(Z
generation). Cho nên việc tiếp cận khách hàng qua các kênh trực tuyến như điện thoại
di động, email, mạng xã hội… đang dần trởthành xu hướng phổbiến.
Các Công ty vềsản xuất quần áo đồng phục hiện nay đã trởnên phổbiến hơn
nhiều khi mà nhu cầu khách hàng, doanh nghiệp càng cao, thịtrường này những năm
gần đây phát triển mạnh và có nhiều cơng ty cạnh tranh. Trong bối cảnh cạnh tranh
gay gắt nhiều doanh nghiệp đã vàđang đápứng hành vi mua sản phẩm quần áo đồng
phục trong đó có Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group – Là một Công
ty chuyên kinh doanh và sản xuất, inấn quần áo đồng phục. Sau 5 năm hoạt động kinh
doanh với nỗlực ngày càng cốgắng học hỏi và nâng cao trìnhđộvềmặt chun mơn,
ngày càng chun nghiệp và sáng tạo hơn để đápứng nhu cầu, mang đến những sản
phẩm chất lượng tốt và sựhài lịng cho khách hàng. Ngồi ra,đểcó chỗ đứng vững
chắc trên thịtrường thìđịi hỏi cơng ty ln phải có chính sách bán hàng hiệu quảvà
mang lại những giá trịtối ưu cho khách hàng.Và đểduy trì cũng như thu hút thêm

SVTH : Văn N gọc Bảo Châu

11


nhiều khách hàng mới thì Cơng ty phải có chính sách Marketing Online phù hợp, có
kế hoạch lâu dàiđểthíchứng với hồn cảnh mới và phát huy thếmạnh của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động Marketing Onlineảnh hưởng đến
hiệu quảhoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp ra sao, tôi đã chọn đềtài “ĐÁNH
GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG

MẠI VÀ DỊCH VỤLION GROUP” là đềtài cho khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứuđánh giá hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụLion Groupđể đềxuất nâng cao hiệu quảhoạt động Marketing Online
tại Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệthống hóa cơ sởlý luận vềMarketing Online.
-Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụLion Group.
-Đềxuất một sốgiải pháp giúp nâng cao hiệu quảcác hoạt động Marketing
Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đ ối tượng nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụLion Group
-Đối tượng điều tra: Khách hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Lion Group
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi nội dung: Đềtài tập trung nghiên cứu hoạt động Marketing Online
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group giai đoạn 2018-2020, từ đó đưa ra
các giải pháp giúp Cơng ty hồn thiện hoạt động của Marketing Online.
-Phạm vi thời gian: nghiên cứu được tiến hành và thu thập từsốliệu thô mà
công ty Lion Group cung cấp giai đoạn 2018-2020 và một sốthông tin được thu thập


qua internet, sách giáo trình của các trường Đại học. Sốliệu sơ cấp được thu thập từ
những nghiên cứu của tác giảqua bảng hỏi khảo sát phân tích.
-Phạm vi khơng gian: Trên địa bàn Thành phốHuế
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữliệu thứcấp
Các dữliệu thứcấp cần thu thập bao gồm:
-Các thông tin chung vềCông ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group,
các thông tin này được thu thập thông qua sốliệu công ty cung cấp, thông tin từtrang
web Công ty.
-Nghiên cứu các lý thuyết vềMarketing Online, cũng như các chỉsố đánh giá
dịch vụMarketing Online trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu thơng tin qua sách
vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội…
-Thu thập kết quảthống kê vềhoạt động Marketing Online cũng như các công
cụ đang được Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group sửdụng để đánh
giá như thống kê trên Facebook vềlượt tiếp cận, tương tác, phản hồi...
4.1.2. Phương pháp thu thập dữliệu sơ cấp
4.1.2.1. Nghiên cứu định tính

Dữliệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp có
sửdụng bảng hỏi, đối tượng điều tra là khách hàngđã vàđang sửdụng sản phẩm dịch
vụcủa Công ty.
Nội dung phỏng vấn sẽxoay quanh phương thức, mục tiêu của các hoạt động
Marketing Online mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group triển khai.
Các câu hỏi dùng đềphỏng vấn gồm:
-Các công cụmarketing online mà công ty đang sửdụng?
-Mục tiêu hoạt động marketing online?
-Chi phí đểduy trì, phát triển các cơng cụmarketing online?
-Những vấn đềtồn tại trong hoạt động marketing onine?


Sau đó lập một bảng hỏi định tính với các câu hỏi được xây dựng đểphỏng vấn
nhân viên và lấy ý kiến khách hàng phục vụcho quá trình nghiên cứu. Những kết quả
tại nghiên cứuđịnh tính sẽlà tiền đềvà cơ sởcho nghiên cứu định lượng.

4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng
Thu thập thơng tin qua hình thức bảng hỏi cho những đối tượng khách hàng của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group, đểtìm hiểu và phân tích thực tiễn
cũng như hiệu quảhoạt động Marketing Online mà Công tyđang thực hiện từ đó đưa
ra giải pháp bổsung hồn thiện hoạt động.
4.2. Phương pháp chọn mẫu
-Cách chọn mẫu: Dựa theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện,
vớiđối tượng điều tra là những khách hàng đã vàđang sửdụng sản phẩm và dịch vụ
của của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group.
-Xác định cỡmẫu: Sửdụng phương pháp Cochran, W.G. (1977). Cho rằng cỡ
mẫu ít nhất bằng 4 hoặc 5 lần biến quan sát trong bảng hỏi, với 19 biến quan sát:
Sốmẫu cần điều ra (N) = sốbiến quan sát *5 = 19*5 = 95 (khách hàng)
Đểngừa các sai sót trong quá trìnhđiều tra, tác giảtiến hành phỏng vấn 110 khách
hàng và thu về100 bảng hỏi hợp lệ.
-Cách điều tra: Bảng hỏi sẽ được phát cho khách hàng đã vàđang sửdụng
dịch vụcủa công ty. Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng hỏi khảo sát, trao
đổi trực tiếp… Đểtiếp cận được khách hàng thì nhân viên trực tiếp gửi bảng hỏi tại
quầy giao dịchđểcó thể đưa bảng hỏi đến khách hàng.Đối với khách hàngđã sửdụng,
tựliên hệvới cơng ty đểcó được các thơng tin của khách hàng, sau đó tựliên hệ, điều
tra, khảo sát khách hàng.
-Cách xây dựng thang đo, bảng hỏi
Bảng hỏi được thiết kếqua 3 bước:
Bước 1: Thiết kếphiếu điều tra sơ bộ
Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành khảo sát thử20 đối
tượng nghiên cứu. Mục đích là nhằm xem phảnứng của khách hàng về độdài của
phiếuđiều tra và nhận xét đối với các câu hỏi và đáp án trảlời được đưa ra trong phiếu
điều tra.


Bước 3: Chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra chính thức.

4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
-Đối với dữliệu thứcấp sửdụng Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Dữliệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm
thống kê SPSS phiên bản 20.0. Kết hợp các phương pháp sau:
• Phương pháp tổng hợp: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập sốliệu, phân
loại các câu hỏi, tổng hợp các câu trảlời.
• Phương pháp phân tích thống kê mơ tả: Mơ tảcác biến: giới tính độtuổi, thu nhập,
nghềnghiệp, địa chỉ, các kênh trực tuyến hay sửdụng, thói quen tìm kiếm thơng tin,
các kênh sửdựng đểtìm kiếm thông tin.
Đánh giá độtin cậy thang đo bằng hệsốCronbach’s Alpha: Phương pháp này
cho phép người phân tích loại bỏcác biến khơng phù hợp, hạn chếcác biến rác trong
q trình nghiên cứu và đánh giá độtin cậy của thang đo bằng hệsốthơng qua hệsố
Cronbach’s Alpha. Những biến có hệsốtương quan biến tổng (itemtotal correlation)
nhỏhơn 0.3 sẽbịloại. Thang đo hệsốCronbach’s alpha từ0.6 trởlên là có thểsử
dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978;
Peterson, 1994; Slate, 1995). Thông thường, thang đo có Cronbach’s Alpha từ0.7 đến
0.8 là sửdụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thangđo có độtin cậy từ0.8
trởlên đến 0.95 là thang đo lường tốt.
≥ 0.95: Chấp nhận được nhưng không tốt, nếu xét các biến quan sát có thểcó
hiện tương “trùng biến”.
0.8≤ Cronbach alpha ≤ 0.95: Thang đo lường tốt.
0.7≤ Cronbach alpha ≤ 0.8: Thang đo có thểsửdụng được.
0.6≤ Cronbach alpha ≤ 0.7: Có thểsửdụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trảlời trong bối cảnh nghiên cứu.
Kiểm định giá trịtrung bình One Sample T-Test: là phép kiểm định giảthuyết về
trung bình tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệgiữa
cặp giá trịtrung bình của một tổng thể định lượng với một giá trịcụthểxác định.
+ Cặp giảthuyết
H0:


= 0 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này


H1:≠ 0 kh ách không hàng đồng ý với mức đánh giá này
Nếu sig > 0,05: chưa có cơ sởbác bỏgiảthuyết H0
Nếu sig < 0,05: giảthuyết H0 bịbác bỏ
5. Kết cấu đềtài
Đềtài được chia làm 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Kết quảvà nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơsởlý luận và thực tiễn vấn đềnghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụLion Group
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện các hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group
Phần III: Kết luận và kiến nghị


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN
ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sởlý luận vềMarketing Online
1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing Online
1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online

Nền kinh tếhiện nay càng không thểkhông phủnhận vai trò mạnh mẽcủa
phương tiện kỹthuật số. Khi mà kỉnguyên công nghệmarketing 4.0 phát triển mạnh
mẽnhư vũbão, kéo theo ngành Marketing Online ngày càng khẳng định được vịthế
của mình. Vậy, Marketing Online là gì?
Theo Philip Kotler (2009, quản trịmarketing, nhà xuất bản Lao động – Xã hội)

cho biết: “Marketing online (Marketing trực tuyến) là quá trình lập kếhoạch vềsản
phẩm, giá, phân phối, xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụvà ý tưởng để đápứng nhu
cầu của tổchức và cá nhân trên các phương tiện điện tửvà Internet”.
Theo Ghosh Shikhar và Toby Bloomberg – Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ(AMA)
“Marketing online là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận
chuyển sản phẩm từngười sản xuất đến người tiêu dùng dựa trên cơ sở ứng dụng công
nghệthông tin Internet”.
Theo trang web , Marketing online làứng dụng công nghệ
mạng máy tính, các phương tiện điện tửvào nghiên cứu thịtrường, hỗtrợphát triển
sản phẩm, phát triển các chiến lược và phương thức Marketing…nhằm mục đích cuối
cùng làđưa sản phẩm và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu
quả. Cuốn Internet Marketing (Dave Chaffey, 2006) lại khẳng định: Marketing online
là việc đạt được các mục tiêu Marketing nhờviệc sửdụng công nghệtruyền thông
điện tửtrên môi trường Internet.
Theo lewis (2005) cho rằng: Marketing Online là bất kì cơng cụ, chiến lược hay
phương pháp Marketing nào có thểgiúp khách hàng nhận diện được doanh nghiệp
thông qua mạng Internet.


Nói tóm lại Marketing online là việcứng dụng Internet và công nghệthông tin để
thực hiện các hoạt động Markerting nhằm đạt được mục tiêu đềra.
1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống

Người dùng ngày càng sửdụng internet nhiều hơn, hành vi của họcũng dần thay
đổi,điều này giúp cho Marketing Online tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Và khi Internet
ngày càng phát triển thì marketing truyền thống ngày càng tỏra yếu thếhơn.
Trước khi so sánh, hãyđiểm qua những lợi ích của Marketing Online mang lại:
Đối với doanh nghiệp:
-Thứnhất:Ứng dụng Marketing online trong hoạt động marketing sẽgiúp
doanh nghiệp có được thông tin thịtrường và đối tác một cách nhanh chóng với chi

phí thấp đểxây dựng chiến lược marketing tối ưu, khai thácđược cơ hội của thịtrường
trong nước, khu vực và thếgiới.
-Thứhai: Marketing online giúp cho q trình traođổi thơng tin giữa người
mua và người bán diễn ra dễdàng hơn. Làm cho khách hàng hướng đến sản phẩm của
mình là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Trong quá trình này, khách hàng có
được thơng tin của doanh nghiệp và sản phẩm. Đồng thời, doanh nghiệp cũng có nhiều
thơng tin đểtiếp cận khách hàng mục tiêu tốt hơn.
-Thứba, Marketing online giúp doanh nghiệp giảm được chi phí. Thơng qua
internet, doanh nghiệp có thểbán hàng và giao dịch với nhiều khách hàng. Doanh
nghiệp cũng có thểcập nhật các thơng tin sản phẩm thường xuyên và không bịgiới
hạn nhưkhi sửdụng catalog in sẵn truyền thống. Ngoài ra, việc giao dịch nhanh chóng,
sớm nắm bắt được nhu cầu của khách hàng cịn giúp cắt giảm chi phí lưu kho, kịp thời
thay đổi theo nhu cầu của thịtrường.
-Thứtư, Marketing online đã loại bỏtrởngại vềmặt khơng gian và thời gian
nên doanh nghiệp có thểthiết lập các mối quan hệvới đối tác dễdàng hơn. Thông qua
internet, doanh nghiệp có thểgiao dịch một cách trực tiếp và liên tục với nhau như
khơng hềcó khoảng cách về địa lý và thời gian nữa. Nhờ đó, việc hợp tác và trao đổi
được tiến hành nhanh chóng, dễdàng. Doanh nghiệp cũng có thểgiới thiệu hìnhảnh
của mình ra các thịtrường nước ngồi mà khơng phải bỏra nhiều chi phí.


-Thứnăm, cá biệt hóa sản phẩm đến từng khách hàng. Nhờinternet, doanh
nghiệp có thể đápứng yêu cầu của cộng đồng người tiêu dùng rộng lớn đồng thời vẫn
có thể“cá nhân hóa” sản phẩm cho từng khách hàng. Marketing online cịn giúp
doanh nghiệp xây dựng được cơ sởdữliệu thông tin phong phú, làm nền tảng cho việc
đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Đối với người tiêu dùng:
-Thứnhất, Marketing online giúp khách hàng tiếp cận được nhiều thông tin về
sản phẩm và dịch vụ đểso sánh và lựa chọn khi khách hàng có quá nhiều sựlựa chọn,
cân nhắc đểlựa chọn và quyết định thật kỹcàng vềmột sản phẩm hay một dịch vụnào

đó. Giúp dễdàng đưa ra so sánh một cách dễdàng vềgiá cảchất lượng…từ đó giúp
lựa chọn chính xác nhất sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn.
-Thứhai, khách hàng có thểtiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại khi tìm
kiếm thơng tin thơng qua internet mà vẫn có được những thơng tin phong phú và đầy
đủ đểlựa chọn đúng sản phẩm khi so với cách mua hàng truyền thống.chỉcần ngồiở
nhà, tại nơi làm việc hay bất cư đâu có kết nối Internet thì khách hàng vẫn có được
sản phẩm, dịch vụtheo yêu cầu mà chỉmất ít thời gian. Ngồi ra thanh tốn thanh
tốn trực tuyến cũng đangđược doanh nghiệp áp dụng. Do đó khách hàng thanh tốn
một cách thuận tiện, dễdàng và an tồn.
Đối với xã hội
Hoạt động Marketing online đã giúp phần nào làm giảm ô nhiễm môi trường
đáng kể. Thông qua hoạt động Marketing online con ngườiđã hạn chế đi lại, khói bụi,
rác thải cũng đãđược giảm đi đáng kểvà bởi các hoạt động marketing online đều được
diễn ra trên Internet có thểtránh được các yếu tốgây ra ô nhiễm môi trường như: phát
tờrơi... Ngồi ra chi phí đểsửdụng các hoạt động marketing online giảm, đời sống
con người được cải thiện, giúp khách hàng bớt lo lắng cho các khoản chi tiêu khác.
Khi đa sốcác doanh nghiệp cùng tham gia vào marketing online, khiến họcạnh tranh,
họphải đầu tư đểphát triển, nâng cấp cơng ty của mình nhằm phát triển mơi trường xã
hội tốt đẹp hơn.
Tóm lại, với sựphát triển khơng ngừng nghỉcủa mạng Internet đã dẫn đến những
thói quen, cáchđón nhận và tiếp nhận những thông tin của khách hàng cũng dần thay


đổi. Việc trao đổi, mua bán trên hệthống Internet xảy ra càng nhanh chóng và ngày
càng nhiều.
Cũng bởi vì những lý do, Markering truyền thống đang dần yếu thếhơn so với
Marketing online. Những lợi thếcủa marketing online so với marketing truyền thống
sẽ được biểu hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống:
Đặc điểm

Phương thức

Marketing online

Marketing truyền thồng

Sửdụng internet,các thi ết bịs ố hóa

Chủy ếu sửdụng các phương tiện
truyền thông đại chúng

Không gian

Thời gian

Không bịgiới hạn bởi biên giới

Bịgiới hạn bởi biên giới qu ốc gia

quốc gia và vùng lãnh thổ

và vùng lãnh thổ

Mọi lúc mọi nơi,phảnứng nhanh,

Chỉvào một s ố giờnh ất định, m ất

cập nhật thông tin sau vài phút

nhiều thời gian và công sức đểthay

đổi mẫu quảng cáo hoặc clip

Phản hồi

Khách hàng tiếp nhận thông tin và

Mất một thời gian dài đ ể khách

phản hồi ngay lập tức

hàng tiếp nhận thông tin và phản
hồi

Khách hàng
Chi phí

Có thể chọn được đối tượng cụth ể,

Khơng chọn được nhóm đ ối tượng

tiếp cận trực tiếp với khách hàng

cụthể

Thấp,với ngân sách nhỏv ẫn thực

Cao, ngân sách quảng cáo lớn,được

hiện được,có thểkiểm sốt được


ấn định dùng 1 lần

chi phí quảng cáo
Lưu trữthơng

Lưu trữthơng tin khách hàng dễ

Rất khó lưu trữthơng tin của khách

tin

dàng, nhanh chóng

hàng

(nguồn: trang web o )
Các tiêu chí từbảng so sánh trên đã cho thấy được những lợi thếvượt trội mà
marketing online mang lại và khắc phục được một cách đáng kểnhững nhược điểm
của marketing truyền thống. Nhờnhững lợi thếvượt trội đó, marketing onlineđã và
đang là công cụtất yếu, là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp trong thời đại của
Internet. Nếu các doanh nghiệp thật sựchú trọng tìm hiểu, đầu tư và phát triển
marketing online sẽmang lại lợi ích vơ cùng lớn và là lợi thếcạnh tranh hiệu quảgiữa
các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành.


1.1.1.3. Các công cụ Marketing Online hiện nay
 Mạng xã hội (Social media Marketing)

Social Media chính là các nền tảng trực tuyến cho phép người dùng giao tiếp,
chia sẻthông tin và kết nối với cộng đồng.

Ln có tài khoản người dùng cá nhân có thểtùy chỉnh hồsơ, cài đặt thơng tin và
đây là tiền đề đểmọi người tương tác được với nhau.Có trang cá nhân hoặc doanh
nghiệp, tổchức, nhãn hàng, thương hiệu với những thơng tin được cá nhân hóa và là
nơi mọi người có thểtương tác với nhau thơng qua tài khoản người dùng cá nhân.
Hiển thịcác thông tin của các trang cá nhân hoặc trang doanh nghiệp tại
Newsfeed khi mìnhđã quan tâm hoặc có hướng quan tâm đến nó. Tương tác với người
dùng thơng qua các nút bày tỏ được emotion, comment, share. Đăng tải được nội dung
của mình theo cácđịnh dạng được hỗtrợcủa mạng xã hội đóđểtạo điều kiện cho mọi
người dễdàng kết nối với nhau.
Sửdụng mạng xã hội có nhiều cách và phương thức đểcác thành viên tìm kiếm
bạn bè và liên lạc, trao đổi với nhau như là dựa vào group, dựa trên thông tin hay sở
thích các nhân, các lĩnh vực xã hội, chính trị, giải trí được quan tâm.
Bảng 1.2 : So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội
Mạng xã hội
Có thể cập nhật, chỉnh sửa thông tin ngay

Mạng truyền thống
Thông tin cố định, không thể thay đ ổi

lập tức
Nhận xét của người dùng được cập nhật
ngay lập tức
Tất cảcác công cụtruyền thơng đều có thể

được
Nhận xét của người dùng bịhạn ch ế và
khơng được cập nhật
Khó gia nhập

kết hợp với nhau một cách dễdàng

Cá nhân có thể đưa thơng tin lên dễ dàng
Chia sẻthơng tin dễdàng
Tựdo chia sẻthơng tin

Khó có thể kết hợp với các công cụ
truyền thông khác nhau
Người đưa thông tin là t ổ chức
Thông tin bịgiám sát

(Nguồn: Rob Stokes, 2009, eMarketing – The essential guide
for Online Marketing, trang 124)
Mạng xã hội giống như là một trang web mởvới nhiềuứng dụng và chức năng
khác nhau. Nó chỉkhác trang web thơng thườngởcách truyền tải thơng tin và tích hợp


cácứng dụng. Vềmặt bản chất chính là hình thức làm Marketing truyền miệng trên
môi trường internet. Một sốtrang web nổi tiếng trên thếgiới như:
-Facebook: là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sựkết
nối không bịcản trởbởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1ứng dụng web, App được
cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉcần bạn có thiết bị điện tửnhư trên và
có kết nối internet, bạn sẽdùng được facebook. Không phân biệt sắc tộc, lứa tuổi
ngành nghề, facebook là một trong những mạng xã hội phổbiến và ưa chuộng nhất thế
giới hiện nay với nhiều tính năng vượt trội và lợi ích khổng lồmà nó mang lại.
-Zalo: làứng dụng mạng xã hội được phát triển bởi đội ngũ kỹsư của công ty
VNG. Zalo chính thức ra mắt vào tháng 12/2012, đi theo mơ hình mobile-first và
nhanh chóng thu hút lượng lớn người dùng Việt Nam. Làứng dụng đểnhắn tin, gọi
điện miễn phí, chia sẻtrạng thái và kết bạn.
-Instagram: Được tạo ra Kenvin Systrom và Mike Krieger, chính thức đưa vào
cộng đồng tháng 10/2010. Instagram là mộtứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí
trên các giao diện iOS, Android và Window phone. Giúp người dùng có thểtảiảnh,

video, chia sẻvới người theo dõi mình hoặc một nhóm bạn bè chọn lọc.
-Twitter: Được thành lập năm 2006, là một dịch vụmạng xã hội trực tuyến
miễn phí, cho phép người sửdụng đọc, nhắn hay cập nhật các mẫu tin nhỏgọi là
tweets - có thểlà dịng tin cá nhân chođến cập nhật thời sựtại chỗ, kịp thời và nhanh
chóng hơn cảtruyền thơng chính thống.
-Messenger: Là mộtứng dụng phần mềm tin nhắn chia sẻgiao tiếp bằng ký
tựvà giọng nói được tích hợp trênứng dụng Chat của Facebook. Theo báo cáo của
Facebook vào tháng 3/2015 thì Messengerđạt 600 triệu người sửdụng, năm 2016 con
số đã lên tới 1 tỷngười.
-Google+: Là mạng xã hội của google, đây là mạng xã hội tuy mới ra đời
nhưng cũng được nhiều người sửdụng. Bởi liên kết của nó với tài khoản google và G+,
khảnăng lên top google khi sửdụng tìm kiếm bằng google rất cao.
Đo lường hiệu quảhoạt động mạng xã hội
Facebook đang là trang mạng xã hội phổbiến trên thếgiới, được nhiều người ưa
chuộng và lựa chọn sửdụng nhất, nên trong phạm vi bài nghiên cứu này tác giảsẽchỉ


đềcập đến những chỉsố được dùng để đo lường hiệu quảtrên mạng xã hội Facebook.
Để đo lường hiệu quảcủa một chiến dịch chạy quảng cáo trên mạng xã hội Facebook
thì thường dựa vào ba chỉsốsau:
ChỉsốCTR – Click Through Rate - Tỷlệnhấp chuột vào quảng cáo. Đây là chỉ
tiêu đo lường mức độquan tâm của quảng cáo. CTR có thểnói là một chỉsốkhá phổ
biến trong mọi công cụquảng cáo trực tuyến mà nhà quảng cáo nào cũng cần nắm rõ.
Chỉsốnày thểhiện 2 yếu tốvô cùng quan trọng là lượt hiển thị(impression) và sốlượt
bấm (click) vào quảng cáo trong bất cứmột chiến dịch nào.
Nếu các chiến dịch quảng cáo hướng đến đúng đối tượng mục tiêu có nhu cầu và
sản phẩm thực sựphục vụ được nhu cầu đó. Chúng ta sẽnhìn thấy được chỉsốCTR
cao và ngày càng tăng lượt truy cập đổvềtừhoạt động quảng cáo. Từ đó, kéo theo các
chỉsốvềsau như lượt chuyển đổi thành hành động hay các mục tiêu khác của chiến
dịch quảng cáo cũng tăng theo.

ChỉsốCPM - Cost Per Mile - Chi phí trên 1000 lượt hiển thị. Một trong những
yếu tốvơ cùng quan trọng đểcó được một chiến dịch quảng cáo đạt hiệu quảcao là
xác định đúng đối tượng khách hàng mục tiêu của chiến dịch quảng cáo. ChỉsốCPM
giúp hiểu được hai vấn đề đó là tìm ra phương án tối ưu đểtiếp cận đến đối tượng mục
tiêu và biết được sốlượng đối thủ đang thực hiện quảng cáo tới cùng đối tượng mà ta
đang tiếp cận.
ChỉsốCPC – Cost Per Click - Giá trên mỗi lượt nhấp quảng cáo.Đây là chỉsố
dùng để đo lường chất lượng quảng cáo. Chỉsốnày tuyệt vời hơn hẳn 2 chỉsốtrên bởi
lẽnó thểhiện rõ ràng 2 yếu tố: mức độhấp dẫn của quảng cáo và hiệu quảtrên tổng
mức ngân sách chi cho quảng cáo.
 Marketing thơng qua các cơng cụtìm kiếm(SearchEngineMarketing)

SEM là từviết tắt của Search Engine Marketing, có nghĩa là marketing trên cơng
cụtìm kiếm. SEM chính là tổng hợp của nhiều phương pháp tiếp thịInternet
marketing nhằm mục đích giúp cho trang web của bạn đứngởvịtrí như bạn mong
muốn trong kết quảtìm kiếm trên mạng Internet thơng qua cơng cụtìm kiếm.
Khi mà người tiêu dùng sửdụng Internet ngày càng nhiều thì hành vi mua hàng
của họcũng dần thay đổi theo. Khách hàng thường có xu hướng tìm hiểu và so sánh


nhiều thông tin khác nhau. Đặc biệt là thông qua cơng cụtìm kiếm của google (một
cơng cụtìm kiếm phổbiến nhất trên thếgiới hiện nay) thìđó cũng là lúc SEM thểhiện
và phát huy được vai trị, tầm quan trọng của mình trong các chiến dịch quảng cáo.
SEM bao gồm hai thành phần chính đó là SEO (Search Engine Optimization) và PPC
(Pay Per Click).
SEO: Có nghĩa là tối ưu hóa cơng cụtìm kiếm. Là tập hợp các cách thức nhằm
đưa thứhạng website lên vịtrí cao nhất trong kết quảtìm kiếm của người sửdụng trên
cơng cụtìm kiếm thơng qua cách mà các doanh nghiệp xây dựng cấu trúc website hiển
thịnhư thếnào, cách biên tập lời dẫn và đưa content vào trang web, sựchặt chẽ, thống
nhất, kết nối với nhau giữa các trang trong site. Ưu điểm lớn nhất của SEO đó chính

là nếu website của doanh nghiệp được xuất hiện trong Top kết quảtìm kiếm trên
Google thì tỷlệchuyển đổi sẽrất cao mặc dù doanh nghiệp khơng phải trảbất kỳmột chi
phí nào và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết quảthơng thường (kết
quả của SEO) hơn chứkhông phải là quảng cáo (kết quảcủa PPC).
PPC: Được hiểu PPC là trảtiền theo click. Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng
nhà tài trợtrên Internet, PPC cũng có tên gọi khác mà mọi người thường sửdụngđó là
quảng cáo google adwords. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website của
doanh nghiệp sẽ được lên Top dễdàng mà không mất nhiều thời gian từ đó tăng lượng
người truy cập vào website và hiệu quảcó thể đo lường được một cách nhanh chóng.
Theo hình thức này thì cácđơn vị đặt quảng cáo sẽphải chi trảcho bộmáy tìm kiếm
một khoản phí được quy định trên mỗi click vào mẫu quảng cáo.
Đo lường hiệu quảhoạt động marketing thơng qua cơng cụtìm kiếm
Đối với SEO: Dựa vào vịtrí của website trên trang kết quảtìm kiếm của Google
với từkhóa tươngứng. Ngồi ra cịn dựa vào một sốtiêu chí khác như: từkhóa SEO
được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm trên một tháng, lượng traffic từGoogle về
website tươngứng với từkhoá SEO là bao nhiêu trên một ngày hay trên một tháng,
thứhạng Alexa website và Page Rank Website thay đổi như thếnào so với thời điểm
trước đó, tức là thời điểm trước khi làm SEO.
Đối với PPC hay còn gọi là Quảng cáo Google Adwords: Việc đánh giá, đo
lường hiệu quảsẽdựa vào sốlượng nhấp chuột hợp lệ đạt được tươngứng với thời


gian và ngân sách quảng cáo đã bỏra. Bên cạnh đó việc đánh giá hiệu quảcủa quảng
cáo trên Google Adwords cịn dựa vào một sốchỉsốkhác như lượt hiển thịquảng cáo,
vịtrí trung bình của quảng cáo, sốlần nhấp vào quảng cáo trên sốlần hiển thị(CTR),
điểm chất lượng của từkhóa, giá trung bình trên một nhấp chuột.
 Quảng cáo trực tuyến

Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng bá sửdụng mạng Internet để đưa
những thông tin vềsản phẩm, dịch vụ đến khách hàng mục tiêu, nhằm làm tăng doanh

thu cũng như tăng độnhận diện cho thương hiệu. Quảng cáo trực tuyến được bắt đầu
bằng một liên kết, sau đó được mởrộng ra bằng hìnhảnh, âm thanh, video và rất nhiều
các cơng cụtiên tiến khác. Lợi thếmà quảng cáo trực tuyến mang lại như sau:
Khảnăng lựa chọn những mục tiêu quảng cáo. Những nhà làm quảng cáo có thể
nhắm vào các cơng ty, các quốc gia hoặc có thểdựa vào sởthích cá nhân, hành vi của
người tiêu dùng đểchọn đối tượng quảng cáo phù hợp. Đây được xem là ưu điểm vượt
trội nhất, tạo ra lợi thếriêng của quảng cáo trực tuyến.
Khảnăng tương tác của người dùng. Mục tiêu của nhà quảng cáo là gắn kết
khách hàng tiềm năng với nhãn hiệu hoặc sản phẩm của họ. Điều này có thểthực hiện
được một cách hiệu quảvì khách hàng có thểtương tác được với sản phẩm, kiểm tra
sản phẩm và nếu thỏa mãn thì có thể đặt mua.
Khảnăng theo dõi và tính linh hoạt. Một quảng cáo trực tuyến trên mạng được
truyền tải một cách liên tục. Các nhà quảng cáo trực tuyến có thểtheo dõiđược những
hành vi của người sửdụng đối với nhãn hiệu của công ty. Hơn nữa, chiến dịch quảng
cáo có thể được bắt đầu cập nhật hoặc bịhủy bỏbất cứlúc nào. Những nhà quảng cáo
có thểtheo dõiđược tiến độcủa quảng cáo hàng ngày, xem xét tính hiệu quảcủa
quảng cáoởtuần đầu tiên và có thểthay thếquảng cáoởtuần thứhai nếu cần thiết.
Có các hình thức quảng cáo trực tuyến phổbiến hiện nay như quảng cáo thông
qua banner, pop-up, quảng cáo trên bản đồ, nền website. Banner, pop-up là những hình
ảnh hiện lên khi khách hàng mởmột website, một bộphim hay một đoạn phim. Những
hìnhảnh này lnởmột vịtrí nhất định của website dù khách hàng có chuyển sang bất
cứtrang nào khác của website, khách hàng vẫn có quyền tắt một sốbanner hoặc popup
nếu không muốn xem.


×