Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Xây dựng mô hình trồng và cung ứng rau sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.79 KB, 43 trang )

Dự án:

Xây dựng mơ hình trồng và cung ứng
rau sạch
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Phạm Văn Hùng
Nhóm 6

Danh sách thành viên:
Nguyễn Ngọc Mai

A18096

Nguyễn Thị Thúy Nga

A17658

Nguyễn Hương Trang

A15315

Vũ Duy Khánh

A16944

Nguyễn Tuấn Nghĩa

A16228

Trần Huy Hoàng

A18143



Nguyễn Bảo Long

A16774

Nguyễn Thị Thanh Tâm

A16104

Nguyễn Quang Minh

A13152

Trần Thị Lan

A06806

Nguyễn Văn Linh

A15852

Nguyễn Văn Hiệp

A16819

Phạm Trà My

A18254



Phần I: Các thông tin cơ bản về dự án
1. Mơ tả dự án:
Tên dự án: Xây dựng mơ hình trồng và cung ứng rau sạch
Địa điểm: Phường Cự Khối – Quận Long Biên – Hà Nội
Diện tích: 41000 m2
Vốn đầu tư: 9 tỉ
Hạng mục: 1 vườn trồng rau (40500 m2) và 2 cửa hàng (250*2 = 500 m2)
2. Chủ đầu tư:
Tên chủ đầu tư: Hợp tác xã sản xuất Đại Thành
Địa chỉ: Số 256b, Tổ 5, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: (043)8945378
Fax: (043) – 6745345
Email:

3. Ban quản lý dự án:
Nhóm 6 - Đại học Thăng Long

4. Tên đơn vị tư vấn xản suất:
 Tên đơn vị tư vấn : Viện giống cây trồng trường đại học Nông Nghiệp
Các bên tham gia khác :
 Ban quản lý dự án
 Viê ̣n vê ̣ sinh dịch tễ Trung Ương
 Cục đảm bảo vê ̣ sinh an toàn thực phẩm Hà Nô ̣i


 Viê ̣n giống cây trồng trường đại học Nông Nghiê ̣p
 Công ty phân bón và hóa chất Lâm Thao
 Ban chuyên gia, tư vấn
 Các tổ chức liên quan khác


5. Căn cứ pháp lý, các hệ thống văn bản và các tiêu chuẩn chính
 Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành
 Luật đầu tư năm 2005.
 Nghị định 108/2005/NĐ- CP hướng dẫn chi tiết thi hành luật dân sự.
 Quyết định số 108/2006/QĐ- BKH của bộ kế hoạch đầu tư ban hành mẫu văn
bản thực hiện luật đầu tư tại Việt Nam.
 Luật đất đai năm 2003.
 Luật vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010
 Chủ trương chính sách phát triển, quy hoạch nông nghiệp của thành phố Hà Nội.


Phần II: Quản lý dự án
1. Quản lý phạm vi:
1. Xác định phạm vi của dự án:
Sản phẩm cuối cùng của dự án là mơ hình trồng và phân phối rau hồn chỉnh
Khu vực trồng rau:
Số lượng: 1
Diện tích: 40500 m2
Bao gồm: Hệ thống chiếu sáng, hàng rào, lối đi, điện nước, đất đã được cải tạo,
đảm bảo đúng tiêu chuẩn
Khu vực bán rau:
Số lượng: 2
Diện tích: 250 m2 / Cửa hàng
Bao gồm: Khu bán hàng, quầy thanh toán, kiến trúc mang phong cách đặc trưng
Tiêu chuẩn kĩ thuật:
Tiêu chuẩn PGS về rau hữu cơ
"Các tiêu chuẩn này được chiểu theo: Các tiêu chuẩn Quốc gia về sản xuất và chế biến
các sản phẩm hữu cơ (10TCN 602-2006) Được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Đan Mạch (MARD) ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2006"


1. Nguồn nước được sử dụng trong canh tác hữu cơ phải là nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm
(theo quy định trong tiêu chuẩn sản xuất rau an toàn của TCVN 5942-1995)
2. Khu vực sản xuất hữu cơ phải được cách ly tốt khỏi các nguồn ô nhiễm như các nhà máy, khu sản
xuất công nghiệp, khu vực đang xây dựng, các trục đường giao thơng chính…
3. Cấm sử dụng tất cả các loại phân bón hóa học trong sản xuất hữu cơ.
4. Cấm sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
5. Cấm sử dụng các chất tổng hợp kích thích sinh trưởng.
6. Các thiết bị phun thuốc đã được sử dụng trong canh tác thông thường không được sử dụng trong
canh tác hữu cơ


7. Các dụng cụ đã dùng trong canh tác thông thường phải được làm sạch trước khi đưa vào sử dụng
trong canh tác hữu cơ.
8. Nơng dân phải duy trì việc ghi chép vào sổ tất cả vật tư đầu vào dùng trong canh tác hữu cơ.
9. Không được phép sản xuất song song: Các cây trồng trong ruộng hữu cơ phải khác với các cây được
trồng trong ruộng thông thường.
10. Nếu ruộng gần kề có sự dụng các chất bị cấm trong canh tác hữu cơ thì ruộng hữu cơ phải có một
vùng đệm để ngăn cản sự xâm nhiễm của các chất hóa học từ ruộng bên cạnh. Cây trồng hữu cơ phải
trồng cách vùng đệm ít nhất là một mét (01m). Nếu sự xâm nhiễm xảy ra qua đường khơng khí thì cần
phải có một loại cây được trồng trong vùng đệm để ngăn chặn bụi phun xâm nhiễm. Loại cây trồng
trong vùng đệm phải là loại cây khác với loại cây trồng hữu cơ. Nếu việc xâm nhiễm xảy ra qua đường
nước thì cần phải có một bờ đất hoặc rãnh thoát nước để tránh bị xâm nhiễm do nước bẩn tràn qua.
11. Các loại cây trồng ngắn ngày được sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ trọn vẹn một vòng đời từ khi
làm đất đến khi thu hoạch sau khi thu hoạch có thể được bán như sản phẩm hữu cơ.
12. Các loại cây lâu năm được sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ trọn vẹn một vòng đời từ khi kết thúc
thu hoạch vụ trước cho đến khi ra hoa và thu hoạch vụ tiếp theo có thể được bán như sản phẩm hữu
cơ.
13. Cấm sử dụng tất cả các vật tư đầu vào có chứa sản phẩm biến đổi gen GMOs.
14. Nên sử dụng hạt giống và các nguyên liệu trồng hữu cơ sẵn có. Nếu khơng có sẵn, có thể sử dụng
các nguyên liệu gieo trồng thông thường nhưng cấm không được xử lý bằng thuốc bảo vệ thực vật hóa

học trước khi gieo trồng.
15. Cấm đốt cành cây và rơm rạ, ngoại trừ phương pháp du canh truyền thống.
16. Cấm sử dụng phân người.
17. Phân động vật lấy từ bên ngoài trang trại vào phải được ủ nóng trước khi dùng trong canh tác hữu
cơ.
18. Cấm sử dụng phân ủ được làm từ rác thải đơ thị.
19. Nơng dân phải có các biện pháp phịng ngừa xói mịn và tình trạng nhiễm mặn đất.
20. Túi và các vật đựng để vận chuyển và cất giữ sản phẩm hữu cơ đều phải mới hoặc được làm sạch.
Không được sử dụng các túi và vật đựng các chất bị cấm trong canh tác hữu cơ.
21. Thuốc bảo vệ thực vật bị cấm trong canh tác hữu cơ không được phép sử dụng trong kho cất trữ
sản phẩm hữu cơ.
22. Chỉ được phép sử dụng các đầu vào nơng dân đã có đăng ký với PGS và được PGS chấp thuận. 

Liên kết bản đầy đủ:
/>7.pdf
2. Xác định phạm vi dự án:
Bảng 1: Xác định nội dung cơng việc xây dựng mơ hình trồng rau
STT

Cơng việc

Chịu trách nhiệm


1

Nhập nguyên vật liệu phục vụ xây dựng nhà kính, nhà
xưởng phục vụ bảo quản và trồng rau.

Ban tư vấn & giám sát


2

Nhập máy móc phục vụ hệ thống tưới tiêu, chiếu
sang, sơ chế, bảo quản, đóng gói.

Ban tư vấn & giám sát

3

Tiến hành xây dựng nhà kính, nhà xưởng phục vụ bảo
quản và trồng.

Ban tư vấn & giám sát

4

Tiến hành lắp đặt hệ thống tưới tiêu, chiếu sang, sơ
chế, bảo quản, đóng gói

Ban tư vấn & giám sát

5
6

Kiểm tra chất lượng nhà kính, nhà xưởng
Kiểm tra hệ thống tưới tiêu, chiếu sáng, sơ chế, bảo
quản, đóng gói

Ban tư vấn & giám sát

Ban tư vấn & giám sát

Bảng 2: Xác định nội dung công việc xây dựng kênh phân phối:
STT

Công việc

Chịu trách nhiệm

1

Chọn địa điểm thuận lợi để xây dựng kênh phân phối

Ban sản xuất

2

Nhập nguyên vật liệu xây dựng hệ thống kênh phân
phối

Ban tư vấn & giám sát

3

Tiến hành xây dựng hệ thống bán hang phân phối rau

Ban tư vấn & giám sát

4


Kiểm tra chất lượng hệ thống

Ban tư vấn & giám sát

3. Kiểm soát thay đổi phạm vi:
Ban điểu hành, giám sát có trách nhiệm quản lý sao cho khơng có sự chồng chéo,
đảm bảo cơng việc được phân chia chính xác hợp lí về mặt thời gian.
Nếu có sự thay đổi hoặc nhầm lẫn về phạm vi, phải có sự điều chỉnh phù hợp và
nhanh chóng

2. Quản lý thời gian


2.1. Xác định công việc:
Các công việc trong giai đoạn khởi đầu, thực hiện và kết thúc

Các giai
đoạn
Khởi đầu

STT

CÔNG VIỆC

1
2

Tiếp nhận mặt bằng
Khảo sát địa hình
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế xây dựng cho

khu trồng trọt, phòng ban và các cửa hàng đại lý
bán. thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây dựng
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế ,vườn trồng
rau , hệ thống tưới tiêu, hệ thống cung cấp điện cho
khu trồng trọt .
Lập dự toán về mặt quản lý
Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu
Báo cáo kêt quả trúng thầu cho chủ đầu tư
Thương thảo, ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu
Trình bản thiết kế và bản dự tốn chi phí lên chủ
đầu tư.
Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
Tiến hành xây dựng cơng trình
Hồn thiện và chờ chủ đầu tư xét nghiệm thu
Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
Sửa chữa và hoàn thiện và bàn giao cơng trình
Kết thúc dự án.

3

4

Thực hiện

5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15

Kết thúc

Kế hoạch thời
gian
Tháng 1/2012
Tháng 1/2012
Tháng 1/2012

Tháng 1/2012
Tháng 1 /2012
Tháng 1 /2012
Tháng 1/2012
Tháng 1/2012
Tháng 1/2012
Tháng 2/2012
Tháng 2/2012
Tháng 2 /2012
Tháng 2/2012
Tháng 5/2012
Tháng 5/2012

2.2 Sắp xếp công việc
Giai
đoạn

Bắt
đầu
Thực
hiện

STT

STT
Chi tiết

Công
việc
trước

D

D1
D2

D1

Công
việc
sau
D2
E1

E

E1


D2

E2

Lập bản thiết kế xây dựng

E2

E1

F1

Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây

TÊN CHI TIẾT CÔNG VIỆC
Tiếp nhận mặt bằng
Khảo sát địa hình


F
G
H
I
J
K
L
M
N
Kết

thúc

O
P

F1

E

F2

F2

F1

G

G
H1
H2
I1
I2
J1
J2
K
L1
L2

F2
G

H1
H2
I1
I2
J1
J1
K, J2
L1

H1
H2
I1
I2
J1
J2, K
L1
L1
L2
M

M

L2

N1

N1
N2
O
P

Q2

M
N1
N2
O
Q1, P

N2
O
P
Q

dựng
Lập bản thiết kế chi tiết .
Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế chi
tiết xây dựng
Lập dự tốn và chi phí
Chuẩn bị đấu thầu
Tổ chức đấu thầu
Đánh giá hồ sơ dự thầu
Xét duyệt trúng thầu
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu
Thông báo kết quả trúng thầu
Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư
Thương thảo với đơn vị trúng thầu
Kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu
Đơn vị trúng thầu và đơn vị thiết kế thực
hiện cơng việc
Hồn thiện xây dựng

Trình chủ đầu tư bản báo cáo
Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
Hoàn thiện và bàn giao cơng trình
Kết thúc dự án

- Giai đoạn khởi đầu:
Chỉ sau khi tiếp nhận mặt bằng của dự án, ban quản lý dự án mới có thể tiến hành ngay
cơng tác khảo sát địa hình mặt bằng.
- Giai đoạn thực hiện
Dựa trên kết quả của quá trình khảo sát địa hình, ban quản lý dự án lựa chọn đơn vị
thiết kế phù hợp để lập bản thiết kế xây dựng trên mặt bằng đã tiếp nhận. Sau khi
đơn vị thiết kế hoàn thành xong bản thiết kế xây dựng, bản thiết kế xây dựng được
thẩm định và phê duyệt. Ba bản thiết kế xây dựng co sở vật chất và thiết kế hệ thống
quy trình trồng rau và thiết kế các cửa hàng hoàn chỉnh là cơ sở để lập dự tốn chi
phí tồn dự án. Sau khi đã lập dự tốn chi phí rõ ràng, ban quản lý dự án tổ chức đấu
thầu, đánh giá tính hợp lệ của các hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu từ đó lựa chọn
nhà thầu thích hợp và thơng báo kết quả trúng thầu cho cả đơn vị trúng thầu và chủ
đầu tư của dự án.Việc thông báo cho cả hai bên có thể được tiến hành đồng thời. Sau


khi đơn vị trúng thầu và chủ đầu tư nhận được thơng báo, nếu khơng có vấn đề gì, ban
quản lý dự án sẽ tiến hành thương thảo với đơn vị trúng thầu về các điều kiện của hợp
đồng. Khi đã thống nhất các điều kiện trong hợp đồng, tiến hành ky kết với đơn vị
trúng thầu.Ngay sau khi hợp đồng được ký, đơn vị trúng thầu tiến hành công việc xây
dựng.
- Giai đoạn kết thúc:
Đơn vị nhận thầu hoàn thiện các hạng mục cơng trình, ban quản lý dự án sẽ trình lên chủ
đầu tư bản báo cáo. Chủ đầu tư xem xét báo cáo, nhận xét và phê duyệt. Sau đó, đơn vị
thiết kế và ban quản lý dự án mới có thể hịan thiện nốt cơng trình ..để có thể bàn giao


cơng trình cho chủ đầu tư. Khi đó, dự án kết thúc.

D1

Tiếp nhận mặt bằng

2

Thời
Thời
gian
Phương
gian dự
thơng
sai
tính
thường
1
1
1.17
0.17

D2

Khảo sát địa hình

9

3


6

6

0.99

E1

19

18

18

18.17

1.7

5

3

3

3.33

0.33

4


3

3

3.17

0.17

3

2

2

2.17

0.17

G
H1

Lập bản thiết kế xây dựng
Thẩm định và phê duyệt bản
thiết kế xây dựng
Lập bản thiết kế nội thất khu
làm việc và khu trồng rau, cửa
hàng bán rau.
Thẩm định và phê duyệt bản
thiết kế
Lập dự toán

Chuẩn bị đấu thầu

5
3

3
2

2
1

2.67
1.5

0.33
0.17

H2

Tổ chức đấu thầu

5

4

3

3.5

0.17


I1

Đánh giá hồ sơ dự thầu

3

1

2

2

0.33

I2

Xét duyệt trúng thầu

3

2

2

2.17

0.17

J1


Lựa chọn nhà thầu trúng thầu
Thông báo kết quả trúng thầu
cho đơn vị trúng thầu

2

1

1

1.17

0.17

1

1

1

1

0

STT
STT Chi TÊN CÔNG VIỆC
tiết
D


E

E2
F1

F
F2
G
H
I

J

J2

Thời
gian
bi
quan

Thời
gian
lạc
quan


K

K
L1


L
L2
M
N

M
N1
N2

O

O

P

P

Q

Q

Tổng

Báo cáo kết quả trúng thầu cho
chủ đầu tư
Thương thảo với đơn vị trúng
thầu
Kí hợp đồng với đơn vị trúng
thầu

Đơn vị trúng thầu và đơn vị
thiết kế thực hiện công việc
Hồn thiện xây dựng
Trình chủ đầu tư bản báo cáo
Chủ đầu tư nhận xét và phê
duyệt
Hoàn thiện và bàn giao cơng
trình
Kết thúc dự án

2

1

1

1.17

0.17

4

3

2

2.5

0.17


1

1

1

1

0

65

50

55

63

1.17

10

5

5

8

0.33


1

1

1

1

0

9

3

3

7

0.33

12

17

0.5

20

11


2

1

1

1.17

0.17

178

120

126

149.86

5.52


1.17
Khởi đầu
dự án

2

D1

2.17

I2

8.17
D2

3.33
E1

3.17
E2

2

3.5

1.5

2.67

I1

H2

H1

G

F1

2.17

F2

1

J1
1.17

J2

2.5

1.17

L1

1

14.5
L2

4.33

M

N1

K
1.17
Kết thúc
dự án


6.17

3.33

Thực hiện
Q kế hoạch P
tiến độ dự án

O

1
N2

Tìm hiểu tình hình tiến
Điều chỉnh khác có liên
triểnĐường
hoạt động
quan
kế hoạch
Gantt của dự án là: D1 – D2 – E – F2 – G – H1
– đến
H2 –I1
– I2 –J2- K – L1 –L2 –

M – N1 – N2 – O – P – Q
- Thời gian dự tính là: 150 ngày, tương đương với 5 tháng
Hình thành kế hoạch tiến
Phương
ngày

Xử lý- phân
tíchsai:
các5.52
số liệu
thực hiện
2.3 Kiểm sốt tiến độ dự án
Sơ đồ quản lí tiến độ kế hoạch

độ thực hiện dự án mới.

Đề xuất biện pháp thay đổi

Phân tích nguyên nhân sinh
ra sai lệch và ảnh hưởng
đối với việc tiếp tục công
việc của dự án.

So sánh giá trị thực tế và
giá trị kế hoạch

Xác định độ vênh
với tiến độ thực


3. Quản trị chi phí:
Tổng vốn đầu tư dự án: 9.068.725.000 đồng.
ĐVT: VND

Hạng mục đầu tư
1.Chi phí tại vườn

Cải tạo đất
Xây nhà kính
Kho lưu trữ
Giống rau
Phân bón

Thành tiền
598.400.000
24.500.000
438.900.000
30.000.000
80.000.000
25.000.000


2.Chi phí tại cửa hàng
Thuê cửa hàng
Cải tạo tu sửa
3.Chi phí mua thiết bị
Thiết bị nhà kính
Thiết bị cửa hàng
Thiết bị kho
Phương tiện vận tải
4.Chi phí quản lý
5.Chi phí quảng cáo
6.Chi phí dự phịng
7.Chi phí lương
8.Vốn lưu động
Tổng


192.000.000
180.000.000
12.000.000
6.525.000.000
5.000.000.000
200.000.000
325,000,000
1.000.000.000
60.000.000
150.000.000
442.000.000
901,325,000
200.000.000
9.068.725.000

Nguồn vốn đầu tư:

Vốn tự có (60%)
Vốn vay ngân hàng ( 40%)

5.441.235.000
3.627.490.000

Lãi suất ngân hàng: 19%/năm.
Ước tính chi phí cụ thể:
Bảng 1: Chi phí lương phải trả
Chức vụ
1. Ban điều hành
Giám đốc
Phó giám đốc

2.Phịng hành chính
Trưởng phịng
Phó phịng
Nhân viên
3. Phịng tài chính
Kế tốn trưởng
Nhân viên

Số lượng
3  
1
2
3  
1
1
2
3  
1
2

Mức lương
8,000,000
6,800,000
6,500,000
6,000,000
5,000,000
7,000,000
5,800,000

Thành tiền

108,000,000
40,000,000
68,000,000
112,500,000
32,500,000
30,000,000
50,000,000
93,000,000
35,000,000
58,000,000


4. Phịng thơng tin
Trưởng ban
Nhân viên
5. Phịng tư vấn giám sát
Trưởng phịng
Phó phịng
Nhân viên
6. Ban sản xuất
Trưởng ban
Phó ban
Nhân viên
Tổng

3  
1
2
5  
1

1
3
17  
1
1
15
 

78,625,000
33,625,000
45,000,000
169,200,000
38,200,000
35,000,000
96,000,000
340,000,000
42,500,000
35,000,000
262,500,000
901,325,000

6,725,000
4,500,000
7,640,000
7,000,000
6,400,000
8,500,000
7,000,000
3,500,000


Bảng 2: Chi phí mua giống rau
Giống Rau

Thành tiền

Muống
Cải Ngọt
Bắp cải
Xu hào
Súp lơ
Hành lá
Cà rốt
Cà chua
Giá đỗ
Xà lách
Củ cải
Xu xu
Tổng

5.000.000
10.000.000
5.000.000
6.000.000
10.000.000
5.000.000
5.000.000
4.000.000
3.000.000
7.000.000
10.000.000

10.000.000
80.000.000
Bảng 3: Chi phí Quảng cáo

Hình thức quảnh cáo
Tờ rơi
Trên báo,radio
Tổ chức hội thảo
Tổng

Thành tiền
20.000.000
30.000.000
100.000.000
150.000.000


Quản lý tổng mức đầu tư
Khi lập dự án chúng tơi đã xác định tổng mức đầu tư để tính tốn hiệu quả đầu
tư, từ đó đưa ra số vốn dự trù yêu cầu chủ đầu tư.
Nếu có sự thay đổi từ phía chủ đầu tư chúng tơi sẽ có thơng báo kịp thời đến
nhà thầu để có kế hoạch điều chỉnh phù hợp.
Quản lý tổng dự toán, dự toán cơng trình
Tổng dự tốn, dự tốn cơng trình trước khi phê duyệt đều phải qua Hội đồng
thẩm định. Nội dung thẩm định cụ thể như sau:
Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lưọng thiết kế và khối lượng dự toán.
Lên kế hoạch lập dự phịng chi phí cho dự án với 5% tổng chi phí: 442.000.000
VNĐ. Khoản dự phịng này sẽ được sử dụng trong trường hợp chi phí có sự
thiếu hụt cần bổ sung do những yếu tố khách quan, lạm phát…


4. Quản trị chất lượng:
1. Lập kế hoạch chất lượng
Chính sách chất lượng





Chất lượng rau phải đặt lên hàng đầu
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ y tế
Đảm bảo dự án không gây ơ nhiễm mơi trường
Cải tiến và hiện đại hố cải tiến chất lượng. Nhận biết và tuân thủ đầy đủ các
tiêu chuẩn chất lượng mới nhất về xản suất rau an toàn

Tiêu chuẩn chất lượng


Hiện nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành quy định tạm thời về
sản xuất rau "vệ sinh an toàn thực phẩm" với các tiêu chuẩn chất lượng liên quan đến:










Nước tưới cho sản xuất và khi thu hoạch rau

Giống và gốc rau được trồng
Nguy cơ tiềm ẩn trong đất
Hàm lượng Nitrat (NO3-)
Hàm lượng một số kim loại nặng chủ yếu là As, Pb, Hg, Cu, Cd.
Và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phải ở dưới mức quy định của FAO và WHO.
Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
Quản lý và xử lý chất thải
Người lao động

Qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm và triển khai sản xuất nhiều năm có kết quả,
chúng tơi đã xây dựng thành cơng quy trình cụ thể để thực hiện sản xuất "rau an tồn"
trên diện tích đại trà nhằm đảm bảo cung cấp cho số đông người tiêu dùng trong nước
và tiến tới phục vụ cho xuất khẩu

2. Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng

 Qui trình kĩ thuật đảm bảo nước tưới cho sản xuất và thu hoạch rau
-Nước tưới dùng trong quá trình sản xuất và thu hoạch rau phải đảm bảo đúng tiêu
chuẩn của mà Việt Nam đang áp dụng
-Trường hợp nước sử dụng sản xuất không đạt tiêu chuẩn phải thay bằng nguồn nước
khác an toàn, chỉ sử dụng nhưng loại nước đã được kiểm định.
-Nghiêm cấm không được sử dụng những loại nước từ nước thải công nghiệp,nước từ
các bệnh viện,các khu dân cư chưa qua xử lý để sử dụng sản xuất và thu hoạch rau

 Qui trình kĩ thuật sử dụng giống và gốc rau được trồng
-Giống rau trồng phải có nguồn gốc rõ ràng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép sản xuất
-Giống tự sản xuất phải có hồ sơ ghi chép lại qui trình sử lý cây con,biện pháp sử lý hạt
giống,hóa chất sử dụng , thời gian , tên người xử lý và mục đích sử lý



 Qui trình kĩ thuật sử lý đất
-Hàng năm phải tiến hành phân tích,đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn trong đất theo chuẩn
của Nhà nước hiện hành
-Cần có các biện pháp chống sói mịn,thối hóa đất
-Khơng được chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm cho đất trong khu vực sản xuất rau

 Quy trình kỹ thuật làm giảm hàm lượng nitrat có trong sản phẩm
Xuất phát từ cơ sở khoa học, cây trồng hút đạm ở dạng NO3- hay NH4+ cũng phải
chuyển thành NH4+ để kết hợp với glucid thành amino acid và động thái hút đạm của
các loại rau, việc bón đạm thực hiện theo những quy trình sau.
- Các loại rau có thời gian trồng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) lớn hơn 4, 5 tháng
phải ngừng bón đạm vào tháng thứ 3.
- Các loại rau có thời gian trồng khoảng 3 tháng phải ngừng bón đạm vào tháng thứ 2.
- Các loại cây có thời gian trồng trên 1 tháng phải ngừng bón đạm khoảng 20 - 25 ngày
trước khi thu hoạch.

 Quy trình kỹ thuật làm giảm hàm lượng nguyên tố nặng trong sản phẩm
Xuất phát từ khả năng giữ chặt các nguyên tố nặng trong điều kiện đất thống khí, tơi
xốp, quy trình được xây dựng như sau:
Phải thực hiện tốt biện pháp xới xáo theo từng thời kỳ được hướng dẫn trong biện
pháp canh tác.
Sau khi gieo trồng xong phải phủ rơm rạ, trấu sau đó để lại và rắc vơi khoảng 20-25
kg/ha để phân hủy thành mùn humic và humin. Do hàm lượng mùn cao đất hình thành
cấu tượng tốt, nên đất thống tạo điều kiện ơxyhố. Các ngun tố nặng sẽ bị giữ
chặt.
 Quy trình làm giảm ký sinh trùng


Phải bón phân xuống đất, khơng được tưới phân hữu cơ lên cây, lên sản phẩm.

Tuyệt đối không được dùng phân tươi. Phân phải được ủ theo kỹ thuật ủ nóng (ủ xốp)
để giết các nguồn ký sinh trùng.
Ðể thay thế nguồn phân hữu cơ, dùng rơm, rạ trấu phủ luống và kết hợp bón khoảng
20-50 kg vơi bột rắc lên các chất phủ.

   Quy trình kỹ thuật bảo vệ thực vật (khơng dùng các hóa chất BVTV và giảm
dùng các thuốc BVTV vi sinh)
. Ðể đảm bảo vừa trừ được sâu bệnh mà khơng phải dùng các hóa chất độc và giảm tối
đa hàm lượng các độc tố do thuốc vi sinh phải thực hiện kỹ thuật phun cụ thể đối với
sâu. Mỗi loại sâu có các tập tính khác nhau, kỹ thuật phun cụ thể cho từng loại sâu
cũng khác nhau.
 Qui trình thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

-Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để trực tiếp dưới đất và hạn chế để qua
đêm
-Thiết bị thùng chứa và các thiết bị tiếp xúc với rau phải làm từ các vật liệu không làm
ảnh hưởng đến chất lượng rau
-Thùng đựng phế thải,hóa chất bảo vệ thực vật phải được đánh dấu rõ ràng không
được dùng chung đựng rau
-Khu vực xử lý, đóng gói,bảo quản sản phẩm rau phải cách xa các khu vực chứa
xăng,dầu mỡ để tránh làm ô nhiễm lên sản phẩm
-Nhà xưởng phải được vệ sinh sạch sẽ bằng hóa chất được cho phép của cơ quan chức
năng
-Phượng tiện vận chuyển phải được làm sạch trước khi xếp thùng chứa sản phẩm

 Qui trình quản lý và xử lý chất thải


-Phải có biện pháp và quản lý chất thải, nước thải từ các hoạt động sản xuất, sơ chế và
bảo quản sản phẩm


 Qui trình quản lý người lao động
-Người được giao nhiệm vụ trơng coi và bảo quản hóa chất phải có kiến thức và kinh
nghiệm sử dung
-Phải trang bị quần áo ,gang tay bảo hộ cho người tiếp xúc trực tiếp với hóa chất độc
hại
3. Kiểm sốt chất lượng
Kiểm tra chi tiết những kết quả dự án để chắc chắn rằng dự án đã tuân thủ những tiêu
chuẩn chất lượng có liên quan.
Đưa ra nhận thức và trách nhiệm về chất lượng cho mọi người tham gia lao động trong
dự án.
Đào tạo đội ngũ giám sát để họ có thể trực tiếp tiến hành vai trị của họ trong chương
trình cải thiện chất lượng.
Tiến hành phới hợp với Cục vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm kiểm soát về các vấn đề
chất lượng của sản phẩm.

Khuyến khích các cá nhân thiết lập mục tiêu cải thiện chất lượng. Khuyến khích họ bàn
bạc trao đổi với ban quản lí về những khó khăn mà họ gặp phải khi muốn đạt được
mục tiêu về chất lượng dự án.
Theo dõi nếu có sự thay đổi về mơi trường quanh khu xản suất.
Kiểm định chất lượng giúp cho việc rút ra những bài học để cải tiến việc thực hiện
những dự án ở hiện tại hay trong tương lai.

5. Quản lý nhân lực


Mơ hình ban quản lý dự án
Sau khi đã có được nguồn lực chất lượng cao thì việc đưa ra 1 mơ hình ban quản lý dự
án hợp lý là việc thiết yếu. Chúng tôi lập kế hoạch với mô hình ban quản lý dự án như
sau:


PHỊNG
HÀNH
CHÍNH

BAN ĐIỀU HÀNH

BAN SẢN
XUẤT

DỰ ÁN
PHỊNG
THƠNG TIN

PHỊNG TÀI
CHÍNH

PHỊNG TƯ
VẤN - GIÁM
SÁT

1.1 Q trình lựa chọn nhân lực
Quá trình lựa chọn nhân lực trải qua 6 bước
- Bước 1: Đăng tin tuyển dụng nhân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (4
tuần):
+ Qua các trang website tuyển dụng lớn: vietnamwork.com.vn, jobvietnam.com
+ Qua báo: Lao động, Tiền Phong, Mua và Bán….
+ Đăng trực tiếp trên bảng tin của phịng thơng tin, và trên website riêng của
công ty



- Bước 2: Sàng lọc Hồ sơ ứng viên (1 tuần):
+ Tìm kiếm những hồ sơ ứng viên có trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm phù
hợp với yêu cầu.
+ Xem chi tiết trực tuyến từng hồ sơ ứng viên.
+ Lưu lại những hồ sơ ứng viên quan tâm để sử dụng sau.
+ Liên lạc trực tiếp với các ứng viên để đặt lịch hẹn làm bài test: qua email
hoặc gọi điện
trực tiếp.

- Bước 3: Làm bài test các kiến thức cơ bản
Để kiểm tra kiến thức chuyên môn cũng như kiến thức xã hội chung của từng ứng
viên và để xác định, đánh giá sơ bộ về các kĩ năng mềm của ứng viên.

- Bước 4: Phỏng vấn (lần 1)
Những ứng viên đạt yêu cầu trong bài test sẽ tiếp tục được phỏng vấn để kiếm
tra trình độ chuyên mơn cũng như kiến thức của ứng viên. Ngồi ra, thông qua việc
phỏng vấn, các ứng viên sẽ trả lời 1 vài câu hỏi tình huống được đưa ra. Từ đó, đánh
giá được kĩ năng xử lý tình huống của ứng viên.

- Bước 5: Phỏng vấn (lần 2)
Đối với các ứng viên ứng cử vào những vị trí quan trọng như Giám đốc dự án, Phó
Giám đốc, Trưởng phịng thì sẽ có phỏng vấn đợt 2 sau khi các ứng viên đã đạt yêu cầu
ở lần phỏng vấn lần 1. Có thể mời một số người liên quan tham gia buổi phỏng vấn để
có thể đánh giá khách quan và thấu đáo hơn về ứng viên. Qua buổi phỏng vấn này là có
thể đưa ra quyết định chọn ứng viên nào cho vị trí phù hợp.
- Bước 6: Thực tập (1 tháng)
Các ứng viên được lựa chọn sẽ có 1 tháng thực tập để làm quen với công việc và
cũng là thời gian các ứng viên sẽ được giám sát chặt chẽ xem có phù hợp với vị trí của



mình hay khơng. Nếu khơng có thể được xem xét để chuyển sang bộ phận khác hay
nếu có thái độ khơng nghiêm túc trong cơng việc thì sẽ được cho thơi việc.
1.2 u cầu cụ thể với từng vị trí tuyển dụng:
- Giám đốc:
+ Trình độ chun mơn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh (ưu tiên
người có bằng trên Đại học), có chứng chỉ IELTS 6.0 hoặc tương đương, có hiểu biết
sâu rộng về đời sống xã hội, có trình độ quản lý, có khả năng kiểm sốt.
+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 5 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
+ Thái độ làm việc: Nhiệt tình, gương mẫu trong cơng việc, chịu được áp lực cao, có
sức khỏe để có thể đi cơng tác dài ngày.
- Phó giám đốc phụ trách chun mơn:
+ Trình độ chun mơn: tốt nghiệp Đại học chun ngành Công nghệ sinh học hoặc
Công nghệ thực phẩm (ưu tiên người có bằng trên Đại học), có hiểu biết về cách trồng
rau sinh học của các nước phát triển trên Thế giới.
+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
+ Thái độ làm việc: có tinh thần trách nhiệm, chịu được áp lực cơng việc cao, gương
mẫu trong cơng việc.
- Phó giám đốc phụ trách tài chính:
+ Trình độ chun mơn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế hoặc Tài chính, (ưu
tiên người có bằng trên Đại học), có chứng chỉ tin học.
+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
+ Thái độ làm việc: có tinh thần trách nhiệm, có khả năng quản lý tài chính tốt, chịu
được áp lực cơng việc cao.
- Trưởng phịng:
+ Trình độ chun mơn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành có liên quan (ưu tiên người
có bằng trên Đại học), có kĩ năng soạn thảo văn bản Word, Excel, Power Point.


+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.

+ Thái độ làm việc: nhiệt tình, chịu được áp lực cơng việc, hịa đồng, thật thà, cơng
bằng.
- Phó phịng:
+ Trình độ chun mơn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành liên quan ( ưu tiên người có
bằng trên Đại học), có kĩ năng làm việc với văn bản.
+ Kinh nghiệm làm việc: có 1 năm kinh nghiệm trở lên.
+ Thái độ làm việc: tinh thần làm việc tập thể cao, nhiệt tình trong cơng việc.
- Nhân viên:
+ Trình độ chun mơn: tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng các chuyên ngành liên quan (ưu
tiên người có bằng trên Đại học), riêng nhân viên thuộc Ban sản xuất thì khơng u cầu
trình độ Đại học, Cao đẳng.
+ Kinh nghiệm làm việc: không yêu cầu.
+ Thái độ làm việc: năng động, nhiệt tình với cơng việc, có khả năng chịu được áp lực,
hịa đồng, có tinh thần tập thể, ham học hỏi.
2. Chính sách quản lý nhân lực của dự án
2.1 Đào tạo nhân viên cho dự án
- Lý thuyết: các nhân viên sẽ được huấn luyện về lý thuyết chun mơn tùy theo từng
phịng ban mà nhân viên ấy thuộc về.
- Thực hành: sau khi học lý thuyết chuyên môn, các nhân viên sẽ được thực hành ngay
sau đó để có thể áp dụng triệt để các vấn đề lý thuyết đã được đào tạo.
2.2 Khen thưởng và kỉ luật
- Đánh giá việc thực hiện công việc bằng cách đối chiếu, so sánh sự hoàn thành công
việc của mỗi nhân viên, thành viên với tiêu chuẩn đã đề ra.


- Có hệ thống phát hiện sai sót, hình thức khen thưởng cụ thể khi nhân viên liên tục
giữu vững mức điểm cao trong thang điểm tiêu chuẩn trong vòng 1 tháng.

3. Phân công chức năng và nhiệm vụ:
3.1 Ban điều hành dự án

- Số lượng: 3 người
Bao gồm Giám đốc dự án, Phó Giám đốc chun mơn, Phó Giám đốc tài chính.
- Nhiệm vụ: + Gắn kết các bộ phận khác của dự án và tổng hợp, xử lí các thông tin
+ Điều hành và ra các quyết định, phân công công việc cho các bộ phận
khác.
 Là bộ phận quan trọng nhất và có vai trị chủ đạo trong tổng thể dự án
- Yêu cầu: + Có khả năng lãnh đạo, quản lý, biết cách phân bổ công việc tới từng bộ
phận một cách hợp lý.
+ Có tinh thần trách nhiệm và kiến thức về chuyên môn cao để xử lý
thơng tin chính xác.
+ Có khả năng ngoại ngữ

Bảng phân công công việc của ban điều hành dự án

STT

Tên cơng việc

Chú thích

Tổ chức thẩm định và duyệt dự án
1

2

Có văn bản giấy tờ kèm theo.
Họp tồn bộ các phòng và liên kế
hoạch.

Ngay sau khi nhận văn bản kế hoạch dự

án.


3

Họp truyền đạt ý tưởng và mục
đích

Lưu ý bám sát mục đích đưa rau sạch ra
thị trường

4

Phân cơng cơng việc cụ thể cho
Các trưởng phòng sẽ chịu trách nhiệm
từng phòng, từ đó ấn định thời gian phân cơng cơng việc cho các thành viên
bắt đầu và kết thúc.
trong phịng mình

5

Nhận ý kiến phản hồi từ các
Trưởng phòng

Phối hợp cùng các Trưởng phịng để giải
quyết cơng việc

6

Theo dõi kiểm tra, điều hành tiến

độ làm việc của các phòng.

Phối hợp chặt chẽ với phòng kiểm tra
giám sát và các trưởng phòng.

7

Kết thúc dự án.

8

Họp tổng kết rút kinh nghiệm.

3.2 Phịng hành chính:
- Số lượng: 3 người
Bao gồm 1 trưởng phịng, 1 phó phòng, 2 nhân viên.
- Nhiệm vụ:
+Ghi chép các vấn đề phát sinh trong dự án, in sao, photo và chuyển tài liệu cho các
bộ phận, làm các công tác hành chính, nhân sự.
- u cầu:
Nhanh nhẹn, chăm chỉ, có khả năng giao tiếp
Thành thạo các cơng việc văn phịng như: sử dụng máy vi tính, máy in, máy photo...
Bảng phân cơng cơng việc của phịng hành chính

STT

Tên cơng việc

Chú thích


1

Tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban điều hành.

Có cơng văn kèm theo.


×