Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Tài liệu Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 197 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN XUÂN QUANG

NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9340410

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn ĐìnhThọ

THÁI NGUYÊN - 2021

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các nội
dung nêu trong luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn
gốc. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án



document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy
cô giáo Khoa Quản lý - Luật Kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế & QTKD Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Nguyễn Đình Thọngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hƣớng để tơi hồn thành
Luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Sở Công Thƣơng, Sở Kế hoạch & Đầu tƣ, Sở
Nội vụ, Sở tài chính, Cục Thống kê tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã
cùng các chủ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã nhiệt tình hợp
tác và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp
thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 12 năm 2021
Tác giả luận án

Nguyễn Xuân Quang

document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 5
5. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 7
Chƣơng 1:TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................... 8
1.1. Các nghiên cứu về lợi thế so sánh và cạnh tranh ................................................. 8
1.2. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh quốc gia và năng lực cạnh tranh
địa phƣơng ...................................................................................................... 11
1.2.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài .......................................................................... 11
1.2.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc .......................................................................... 16
1.2.3. Các kết luận rút ra từ tổng quan các cơng trình nghiên cứu ........................... 20
1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................... 20
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐẢNH
HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH................................... 22
2.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ................................................... 22
2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.......................................................... 22
2.1.2. Một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh ......................................................... 29
2.1.3. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ............................................................... 33
2.1.4. Cơ sở lý luận của mơ hình lý thuyết đo lƣờng các nhân tố tác động đến
năng lực cạnh tranh ........................................................................................ 35

2.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .............................. 40
2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..................... 45
document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.

iv
2.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố Đà Nẵng ............. 45
2.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ninh ................. 47
2.2.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bắc Ninh ...................... 49
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 52
3.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 52
3.2. Cách tiếp cận, quy trình nghiên cứu và khung phân tích ................................... 52
3.2.1. Cách tiếp cận ................................................................................................... 52
3.2.2. Quy trình nghiên cứu và khung phân tích ....................................................... 53
3.3. Mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 55
3.3.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất về các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 55
3.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 55
3.4. Nghiên cứu định tính thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao năng
lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 56
3.4.1. Phƣơng pháp chuyên gia/nhà quản lý ............................................................. 56
3.4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo .................................................................................. 57
3.5. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích thơng tin .......................................... 62
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 62
3.5.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích thơng tin ...................................................... 63
3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 67
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 69

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thái Nguyên ........................................ 69
4.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 69
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................................. 74
4.1.3. Kết quả đạt đƣợc trong nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ......... 79
4.2. Kết quả cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên.................. 83
4.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên .......... 91
4.3.1. Thực trạng nhân tố lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên ................................. 91
4.3.2. Thực trạng nhân tố hạ tầng kỹ thuật................................................................ 94

document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

v
4.3.3. Thực trạng nhân tố hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội ............................ 98
4.3.4. Thực trạng nhân tố quy mô của tỉnh ............................................................. 101
4.3.5. Thực trạng nhân tố môi trƣờng kinh doanh .................................................. 105
4.3.6. Thực trạng nhân tố trình độ phát triển cụm ngành ........................................ 107
4.3.7. Thực trạng nhân tố chính sách tài khóa, đầu tƣ, tín dụng, cơ cấu................. 111
4.3.8. Thực trạng nhân tố hoạt động và chiến lƣợc của doanh nghiệp ................... 115
4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên .......... 118
4.4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sử dụng trong phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ........................... 118
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh
của tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 120
4.4.3. Phân tích mơ hình hồi quy đa biến về các nhân tố ảnh hƣởng tới năng
lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 124
4.5. Đánh giá kết quả phân tích năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên .......... 127
Chƣơng 5:GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANHCỦA

TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................................... 134
5.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của
tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 134
5.1.1. Bối cảnh quốc tế ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ......... 134
5.1.2. Bối cảnh trong nƣớc ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên .... 138
5.2. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu về nâng cao năng lực cạnh tranh của
tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 141
5.2.1. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ................. 141
5.2.2. Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên................ 142
5.2.3. Mục tiêu về nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ................ 143
5.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ........... 146
5.3.1. Phát huy lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, bảo tồn và sử dụng
có hiệu quả nguồn tài nguyên ....................................................................... 147
5.3.2. Khai thác và phát huy lợi thế về hạ tầng, xây dựng và phát triển hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ, tăng cƣờng công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch,
hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận đất đai và bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ... 148

document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.

vi
5.3.3. Xây dựng và phát triển đồng bộ hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội ...... 149
5.3.4. Khai thác, phát triển toàn diện lợi thế quy mô của tỉnh ................................ 149
5.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua tập trung cải thiện môi trƣờng
đầu tƣ, kinh doanh ........................................................................................ 151
5.3.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh thơng qua cải thiện trình độ phát triển
cụm ngành .................................................................................................... 152
5.3.7. Hồn thiện chính sách tài khóa, tín dụng, cơ cấu.......................................... 154

5.3.8. Đẩy mạnh hiệu quả hoạt động và chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp .. 155
5.3.9. Tạo dựng môi trƣờng sinh thái khởi nghiệp để phát triển đổi mới và
sáng tạo, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển đổi số ......... 155
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 158
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT ....................................................................................... 161
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..................................................... 162
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 163
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 170

document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CN

Công nghiệp

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

FDI


Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

GTSX

Giá trị sản xuất

GTVT

Giao thông vận tải

HTX

Hợp tác xã

ICT

Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin

KH&CN

Khoa học & Công nghệ

KT

Kinh tế

KKT

Khu kinh tế


KT-XH

Kinh tế - xã hội

LTCT

Lợi thế cạnh tranh

LTSS

Lợi thế so sánh

MTKD

Môi trƣờng kinh doanh

NLCT

Năng lực cạnh tranh

NSLĐ

Năng suất lao động

PAPI

Chỉ số Quản trị và Hành chính cơng cấp tỉnh

Par Index


Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

QLKT

Quản lý kinh tế

SIPAS

Chỉ số hài lòng của ngƣời dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính Nhà nƣớc

SX-KD

Sản xuất - kinh doanh

TTHC

Thủ tục hành chính

TW

Trung Ƣơng

UBND


Ủy ban Nhân dân

document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Đo lƣờng thang đo lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên ........... 57

Bảng 3.2.

Đo lƣờng thang đo hạ tầng kỹ thuật ......................................... 58

Bảng 3.3.

Đo lƣờng thang đo hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội ...... 58

Bảng 3.4.

Đo lƣờng thang đo quy mô của địa phƣơng ............................. 59

Bảng 3.5.

Đo lƣờng thang đo về môi trƣờng kinh doanh ......................... 59


Bảng 3.6.

Đo lƣờng thang đo trình độ phát triển cụm ngành.................... 60

Bảng 3.7.

Đo lƣờng thang đo chính sách tài khóa, đầu tƣ, tín dụng, cơ cấu.... 60

Bảng 3.8.

Đo lƣờng thang đo hoạt động và chiến lƣợc của doanh nghiệp ....... 61

Bảng 3.9.

Đo lƣờng thang đo về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ................. 61

Bảng 3.10.

Thông tin chi tiết mẫu khảo sát................................................. 63

Bảng 3.11.

Thang đo Likert đo lƣờng mức độ đồng ý ................................ 68

Bảng 4.1.

Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên tính đến ngày
31/12/2020 ................................................................................ 72


Bảng 4.2.

Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội của tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016-2020 ........................................................................ 75

Bảng 4.3.

Điểm số, xếp hạng Chỉ số PCI tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016 - 2020 ............................................................................... 85

Bảng 4.4.

Các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .... 94

Bảng 4.5.

Số tổ chức giáo dục đại học và tổ chức khoa học và công nghệ ... 99

Bảng 4.6.

Thực trạng y tế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 .. 100

Bảng 4.7.

Lực lƣợng lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 . 102

Bảng 4.8.

Lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ............... 103


Bảng 4.9.

Một số kết quả kinh tế - xã hội của tỉnh đạt đƣợc từ công
tác cải thiện môi trƣờng kinh doanh ....................................... 106

Bảng 4.10.

Thực trạng các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....... 109

Bảng 4.11.

Chi đầu tƣ phát triển từ NSNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016-2020 ............................................................................... 112

document, khoa luan9 of 98.


tai lieu, luan van10 of 98.

ix

Bảng 4.12.

Vốn đầu tƣ trên địa bàn phân theo nguồn vốn ........................ 112

Bảng 4.13.

Thực trạng doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên phân theo loại
hình sở hữu.............................................................................. 115


Bảng 4.14.

Cronbach s Alpha của các khái niệm nghiên cứu .................. 118

Bảng 4.15.

Tổng hợp kết quả phân tích EFA các biến ............................. 120

Bảng 4.16.

Phân tích nhân tố khám phá biến năng lực cạnh tranh ........... 121

Bảng 4.17.

Tổng phƣơng sai trích ............................................................. 121

Bảng 4.18.

Kiểm định KMO và Bartlett ................................................... 121

Bảng 4.19.

Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích (Total Variance Explained)...... 121

Bảng 4.20.

Bảng phân tích tổng thể mơ hình nghiên cứu ......................... 123

Bảng 4.21.


Phân tích hồi quy về các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 124

Bảng 4.22.

Phân tích hồi quy về các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 125

Bảng 4.23.

Phân tích hồi quy về các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 125

Bảng 4.24.

document, khoa luan10 of 98.

Giá trị beta chuyển hóa của các biến ...................................... 126


tai lieu, luan van11 of 98.

x
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1:

Mơ hình kim cƣơng của Michael Porter ..................................... 36

Hình 2.2:


Tam giác năng lực cạnh tranh ..................................................... 36

Hình 2.3:

Khung phân tích NLCT địa phƣơng của Vũ Thành Tự Anh ...... 38

Hình 2.4:

Khung lý thuyết các nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT của tỉnh
dƣới góc độ quản lý kinh tế ........................................................ 39

Hình 3.1:

Quy trình nghiên cứu của luận án ............................................... 53

Hình 3.2:

Khung phân tích NLCT cấp tỉnh ................................................ 54

Hình 3.3:

Mơ hình các giả thiết nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT cấp tỉnh
Thái Ngun................................................................................ 55

Hình 4.1:

Vị trí các mỏ khống sản tại tỉnh Thái Nguyên .......................... 72

Hình 4.2.


Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI Thái Nguyên năm 2020 ... 84

Hình 4.3.

Vị trí địa lý của tỉnh Thái Nguyên .............................................. 92

document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh toàn cầu là khái niệm tập trung vào năng lực phát triển thịnh
vƣợng bền vững của một quốc gia vƣợt ra ngoài khái niệm tăng trƣởng ngắn hạn.
Báo cáo Cạnh tranh Toàn cầu năm 2020 cho thấy nền tảng của quá trình chuyển đổi
hƣớng tới các hệ thống kinh tế cạnh tranh kết hợp các mục tiêu “năng suất”, “con
ngƣời” và “hành tinh” sẽ thúc đẩy năng lực cạnh tranh của các quốc gia. Năng lực
cạnh tranh quốc gia tập trung vào đổi mới mơ hình tăng trƣởng, nâng cao năng suất
lao động, cải thiện chất lƣợng nguồn nhân lực và chuyển dịch sang nền kinh tế tuần
hoàn, kinh tế xanh, kinh tế các bon thấp là hƣớng đi của các quốc gia sau khủng
hoảng Covid-19.
Nghị quyết đƣợc Đại hội XIII đặt mục tiêu đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm
giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất đất nƣớc, Việt Nam là nƣớc đang phát
triển, có cơng nghiệp theo hƣớng hiện đại, vƣợt qua mức thu nhập trung bình thấp.
Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng là nƣớc đang phát triển, có cơng
nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành
lập nƣớc, trở thành nƣớc phát triển, thu nhập cao. Nâng cao năng lực cạnh tranh

quốc gia, cải thiện năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực thông
qua đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp, chuyển đổi số theo hƣớng xanh hóa nền kinh tế
là yêu cầu cấp thiết để Việt Nam có thể duy trì tăng trƣởng và phát triển bền vững
trong dài hạn. Việt Nam cần tập trung chuyển đổi mô hình tăng trƣởng chủ yếu dựa
vào tài ngun sang mơ hình tăng trƣởng chủ yếu dựa vào đổi mới, sáng tạo để
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, cải thiện năng suất lao động nhằm hƣớng
tới sự phát triển thịnh vƣợng bền vững.
Với chủ trƣơng của Đảng và Chính phủ về phân cấp, phân quyền ngày càng
sâu rộng, chính quyền cấp tỉnh đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, là nhân tố thúc đẩy năng lực cạnh tranh, phát
triển bền vững của quốc gia. Chính quyền cấp tỉnh đã và đang nỗ lực cải thiện môi
trƣờng kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và nhà đầu tƣ trên
địa bàn trong tiếp cận các ƣu đãi đầu tƣ, tiếp cận đất đai và nguồn nhân lực chất
lƣợng cao để cải thiện năng lực cạnh tranh, nâng cao năng suất lao động. Từ những

document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

2
điều kiện ban đầu đƣợc coi là kém hấp dẫn với các nhà đầu tƣ nhƣ vị trí địa lý, cơ
sở hạ tầng, nguồn lao động ban đầu, quy mô thị trƣờng… so với hai cực phát triển
kinh tế năng động là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, nhiều địa phƣơng trong cả
nƣớc đã thành cơng trong cải cách thủ tục hành chính, cải thiện cơ sở hạ tầng, thu
hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, phát triển doanh nghiệp và cải thiện đời sống
vật chất, nâng cao chất lƣợng cuộc sống và tinh thần của nhân dân. Năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh vì vậy đóng vai trị quan trọng trong duy trì phát triển bền vững và
thịnh vƣợng lâu dài ở Việt Nam.
Cùng với năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh góp phần quan
trọng vào cải thiện khả năng phát triển bền vững và thịnh vƣợng trong dài hạn của
các quốc gia. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đƣợc tạo nên từ tập hợp nhiều yếu tố khác
nhau, tác động đa chiều, đan xen và ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau nhƣ: Trình độ phát
triển của cụm ngành; Nhân tố quy mơ địa phƣơng; Nhân tố lợi thế về vị trí và tài
nguyên; Hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa; Hạ tầng kỹ thuật; và Môi trƣờng kinh doanh
ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Nâng cao năng lực cạnh tranh của một
tỉnh không tách rời mục tiêu, chiến lƣợc phát triển chung của cả vùng và của cả nƣớc.
Năng lực cạnh tranh giữa các tỉnh gắn liền với quan hệ hợp tác, liên kết nhằm phát
huy lợi thế so sánh của mỗi địa phƣơng. Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh nhằm
khai thác mối quan hệ liên kết vùng, liên kết ngành, liên kết giữa các địa phƣơng
trong phạm vi cả nƣớc. Đồng thời, nâng cao năng lực cạnh tranh phải dựa trên sự
khác biệt của mỗi tỉnh trong điều kiện tuân thủ những chiến lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch phát triển vùng, quốc gia và thực hiện các cam kết quốc tế.
Thái Nguyên là tỉnh thuộc khu vực Trung du và miền núi phía Bắc, vàquy
hoạch vùng Thủ đơ Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Bên cạnh đó,
Thái Ngun cịn là tỉnh có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, tài nguyên thiên
nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, chất lƣợng cao...là điều kiện để phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. Trong khoảng hơn một thập niên gần đây, đặc biệt là giai
đoạn 2015-2020, tỉnh Thái Nguyên đã có sự phát triển vƣợt bậc về kinh tế - xã hội,
trở thành một cực tăng trƣởng của cả nƣớc; Kinh tế đạt tốc độ tăng trƣởng cao, bình
quân đạt 10,48%, cao hơn bình quân chung của cả nƣớc; Quy mô tổng sản phẩm đạt

document, khoa luan13 of 98.


tai lieu, luan van14 of 98.

3
116 nghìn tỷ đồng; Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ bình quân của tỉnh (Hệ số ICOR)
năm 2020 là 8,41;tổng vốn đầu tƣ phát triển đạt gần 240 nghìn tỷ đồng [11]; mơi

trƣờng kinh doanh ngày càng thơng thống, có sức hấp dẫn cho các nhà đầu tƣ trong
và ngoài nƣớc tin tƣởng, yên tâm đầu tƣ. Năm 2020, Thái Nguyên xếp thứ 3/63
tỉnh, thành phố về Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính cơng cấp tỉnh (PAPI); Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) cũng xếp thứ 11/63 tỉnh, thành phố của cả
nƣớc và luôn đứng trong top 20 của cả nƣớc và là Tỉnh dẫn đầu các tỉnh Miền núi
phía Bắc [9].
Tuy nhiên, kinh tế tăng trƣởng nhanh nhƣng chƣa thật sự bền vững, nguồn thu
vẫn chủ yếu là thu từ tiền sử dụng đất; nội lực của nền kinh tế cịn thấp; khu vực
kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài chiếm tỷ trọng lớn. Hiện khu vực cơng nghiệp là
động lực tăng trƣởng chính của tỉnh nhƣng khu vực FDI chiếm đến 93% giá trị sản
xuất công nghiệp; trình độ cơng nghệ các doanh nghiệp trong tỉnh còn hạn chế, đặc
biệt là khu vực kinh tế tƣ nhân, kinh tế tập thể; chƣa khai thác tốt dƣ địa lợi thế so
sánh về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, du lịch. Mặc dù, nguồn nhân lực chất
lƣợng của tỉnh Thái Nguyên khá cao; lợi thế so sánh tuyệt đối về vị trí trung tâm
của các tỉnh miền núi phía Bắc, song một số chỉ số thành phần còn đạt thấp nhƣ: chỉ
số “dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”, chỉ số “cạnh tranh bình đẳng”... dẫn đến năng lực
cạnh tranh của tỉnh chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế của mình. Vì vậy, việc
xác định và phát huy ảnh hƣởng của những nhân tố có lợi cũng nhƣ hạn chế những
bất lợi từ các nhân tố nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tăng thu ngân
sách, thu hút đầu tƣ, nâng cao thu nhập, đời sống nhân dân ngày càng đƣợc cải
thiện… là vấn đề đang đƣợc tỉnh Thái Nguyên đặc biệt chú trọng [11].
Đến nay, đã có rất nhiều tác giả, nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu và
đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan. Tuy nhiên, mỗi cơng trình nghiên
cứu tiếp cận ở một góc độ khác nhau. Đa số mới chỉ đánh gia năng lực điều hành
của chính quyền tỉnh qua phân tích kết quả PCI hoặc đánh giá mơi trƣờng kinh
doanh mà chƣa có một nghiên cứu toàn diện về các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên, bằng phƣơng pháp định lƣợng, sử dụng thang đo,
đề tài tập trung giải quyết các khoảng trống trong nghiên cứu thông qua hệ thống và
phát triển một bƣớc lý luận về nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh bao gồm:


document, khoa luan14 of 98.


tai lieu, luan van15 of 98.

4
Nhân tố môi trƣờng kinh doanh; Nhân tố phát triển cụm ngành; Nhân tố hoạt động
và chiến lƣợc của doanh nghiệp; Nhân tố hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội;
Nhân tố hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, điện, nƣớc, viễn thơng); Nhân tố chính
sách tài khóa, đầu tƣ, tín dụng, cơ cấu; Nhân tố lợi thế về vị trí và tài nguyên; Nhân
tố quy mô địa phƣơng. Trên cơ sở hệ thống lý thuyết, kinh nghiệm thực tiễn, và
kiểm định thực tế, đề tài đề xuất quy trình nghiên cứu; khung phân tích; mơ hình và
các giả thuyết nghiên cứu để nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh
tranh của tỉnh Thái Nguyên.
Đề tài “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh
Thái Ngun” xác định, phân tích và lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố,
từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh
Thái Ngun,vì vậy có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và phát triển một bƣớc cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh; rút ra những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên từ thực
tiễn nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của một số địa phƣơng.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh và thực trạng nhân tố ảnh hƣởng
đến năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020.
- Kiểm định và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến

năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên
đến trong giai đoạn 2021-2025, định hƣớng đến năm 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.

document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

5
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Luận án không nghiên cứu về năng lực
cạnh tranh cấp độ quốc gia và cấp độ doanh nghiệp, mà chỉ nghiên cứu về năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh và các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và mơ
hình lý thuyết các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về năng
lực cạnh tranh của Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020; các số liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu đƣợc sử dụng chủ yếu trong giai đoạn 2016 -2020; số liệu sơ cấp đƣợc
thu thập thông qua kết quả khảo sát của tác giả năm 2020.
- Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Luận án xác định phạm vi không
gian nghiên cứu là địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Những đóng góp mới của luận án
4.1. Về lý luận
- Luận án đã hệ thống và phát triển một bƣớc lý luận về nhân tố ảnh hƣởng
đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gồm khung lý thuyết của đề tài nghiên cứu đây là
những chỉ dẫn khoa học rất quan trọng để tác giả luận án triển khai trả lời các câu

hỏi nghiên cứu và thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Đề tài đã hệ thống
hóa và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh: Nhân tố
môi trƣờng kinh doanh; Nhân tố phát triển cụm ngành; Nhân tố hoạt động và chiến
lƣợc của doanh nghiệp; Nhân tố hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội; Nhân tố hạ
tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, điện, nƣớc, viễn thông); Nhân tố chính sách tài
khóa, đầu tƣ, tín dụng, cơ cấu; Nhân tố lợi thế về vị trí và tài nguyên; Nhân tố quy
mô địa phƣơng.
- Luận án đã đề xuất hàm tổng qt của mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên; đồng thời đã áp dụng thành
công các phƣơng pháp nghiên cứu EFA, Hồi quy tuyến tính đa biến để xác định
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến năng lực
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên.
- Từ kết quả nghiên cứu tổng quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh
tranh, kết hợp với thực tiễn tại tỉnh Thái Nguyên, Luận án đã xây dựng mới và đƣa vào
sử dụng 4/4 biến quan sát thang đo Lợi thế về vị trí và tài nguyên, 4/4 biến thang đo Hạ
document, khoa luan16 of 98.


tai lieu, luan van17 of 98.

6
tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội; 6/6 biến quan sát thang đo Mơi trường kinh doanh;
1/4 biến cho thang đo Trình độ phát triển cụm, ngành; 5/5 biến cho thang đo Hạ tầng kỹ
thuật; 3/8 biến cho thang đo Chính sách tài khóa, đầu tư, tín dụng, cơ cấu; 4/4 biến về
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
4.2. Về thực tiễn
Luận án đã đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh
tranh của tỉnh Thái Nguyên thông qua các số liệu thứ cấp và sơ cấp để phân tích.
Kết quả phân tích cho thấy: (i) mơi trƣờng kinh doanh của tỉnh Thái Nguyên chƣa
thực sự tốt, các số liệu khảo sát cán bộ quản lý đều đánh giá ở mức “trung bình”;

(ii) trình độ phát triển cụm ngành của tỉnh còn hạn chế, phân lớn các doanh nghiệp
đều là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hệ thống doanh nghiệp hỗ trợ chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu cung cấp phụ kiện cho các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp FDI; (iii) lợi
thế về vị trí và tài nguyên, hiện nay tỉnh chƣa phát huy đƣợc hết lợi thế của tỉnh để
thu hút các nhà đầu tƣ vào tỉnh; (iv) quy mô của tỉnh chƣa đồng bộ, quy mô lao
động thừa, nhƣng thiếu nguồn nhân lực chất lƣợng cao, quy mô thị trƣờng đã đƣợc
cải thiện, song còn chƣa phát triển; (v) hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội của
tỉnh đã cải thiện và phát triển trong những năm gần đây, cơ bản đã đáp ứng nhu cầu
của ngƣời dân địa phƣơng; (vi) hạ tầng kỹ thuật, bƣớc đầu đƣợc cải thiện, song hạ
tầng đƣờng sông và đƣờng sắt chƣa phát triển; (vii) chính sách tài khóa, đầu tƣ, tín
dụng, cơ cấu, tỉnh đã có nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, song các thủ tục cịn
rƣờm rà gây khó khăn cho doanh nghiệp; cơ cấu kinh tế đã đƣợc chuyển dịch theo
hƣớng phù hợp mới mục tiêu của tỉnh giai đoạn vừa qua; (viii) hoạt động và chiến
lƣợc của doanh nghiệp, phần lớn các doanh nghiệp trên địa bàn là doanh nghiệp
nhỏ và vừa, do vậy việc xây dựng chiến lƣợc cịn hạn chế, trình độ lao động chƣa
cao, cơng nghệ sản xuất lạc hậu, dẫn tới khó khăn trong việc cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trƣờng.
Luận án đã sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Thái Nguyên, kết hợp
với mơ hình hồi quy đa biến để phân tích mức độ tác động của từng nhân tố tới
năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên. Kết quả phân tích cho thấy: trong 8

document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

7
nhân tố ban đầu có 6 nhân tố: Trình độ phát triển của cụm ngành; Nhân tố quy mô
địa phƣơng; Nhân tố lợi thế về vị trí và tài nguyên; Hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa;

Hạ tầng kỹ thuật; và Mơi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh Thái Nguyên còn 2 nhân tố: Nhân tố hoạt động và chiến lƣợc của DN; và
Chính sách tài khóa, tín dụng đầu tƣ và cơ cấu không ảnh hƣởng đến năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kinh nghiệm và thực tiễn, luận án đã nghiên
cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020,
nêu ra một số hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về năng lực cạnh tranh
của tỉnh Thái Nguyên, và đề xuất một số giải pháp phù hợp, khả thi để nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030.
5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các cơng trình khoa học đã cơng bố,
danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án đƣợc chia thành 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Thực trạng năng lực cạnh tranh và các nhân tố ảnh hƣởng đến năm
lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên.

document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

8
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Năng lực cạnh tranh quốc gia là khả năng có thể duy trì phát triển bền vững và
thịnh vƣợng lâu dài của một nền kinh tế. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là khả năng

của một địa phƣơng có thể duy trì phát triển bền vững và thịnh vƣợng lâu dài cho
cộng đồng ngƣời dân và doanh nghiệp trên một địa bàn nhất định. Trong bối cảnh
khủng hoảng do bệnh dịch và biến đổi khí hậu ngày càng ảnh hƣởng lớn tới nền
kinh tế tồn cầu, các quốc gia và chính quyền địa phƣơng phải đối mặt với vấn đề
nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực để hƣớng tới phục hồi xanh và phát triển bền vững trong dài hạn.
Diễn đàn kinh tế thế giới đánh giá năng lực cạnh tranh dựa trên khả năng phục hồi
và chuyển đổi xanh, nâng cao chất lƣợng vốn con ngƣời, duy trì chuỗi cung ứng và
hoạt động thông suốt của thị trƣờng, phục hồi hệ sinh thái, đổi mới, sáng tạo và
mức độ sẵn sàng chuyển đổi mơ hình tăng trƣởng, thuận lợi hóa thƣơng mại và đầu
tƣ để khắc phục gián đoạn của thị trƣờng. Cốt lõi để duy trì năng lực cạnh tranh là
các các quốc gia, các địa phƣơng, các tổ chức kinh tế có năng lực để khai thác lợi
thế so sánh của mình để duy trì phát triển bền vững và thịnh vƣợng cho con ngƣời
và trái đất trong dài hạn.
1.1. Các nghiên cứu về lợi thế so sánh và cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh bắt đầu đƣợc nghiên cứu dựa trên các quan điểm về lợi
thế so sánh (LTSS) xuất hiện từ thế kỷ 17. Đến cuối thế kỷ 18 một số nhà kinh tế
học nhƣ Adam Smith, David Ricardo, Jonh Stuart Mill, Thomas Malthus, Karl
Marx… đã phát triển lý thuyết về năng lực cạnh tranh dựa trên lợi thế so sánh là
nền tảng của lý thuyết hiện đại về năng lực cạnh tranh
Adam Smith là nhà kinh tế học cổ điển ngƣời Anh, là một trong những học giả
đầu tiên nêu quan điểm về lợi thế so sánh và năng lực cạnh tranh dựa trên lý thuyết
về lợi thế so sánh tuyệt đối. Trong tác phẩm nổi tiếng của mình là “Inquiry into the
Nature and Causes of the Wealth of Nations” (1776), Adam Smith cho rằng, LTSS
tuyệt đối và nguồn gốc thịnh vƣợng của các dân tộc dựa trên lợi thế so sánh tuyệt đối
về chi phí sản xuất của một quốc gia. Các quốc gia cần chun mơn hóa vào các sản

document, khoa luan19 of 98.



tai lieu, luan van20 of 98.

9
phẩm có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình và đem
lại thịnh vƣợng chung cho các quốc gia thông qua thƣơng mại quốc tế; đồng thời, các
chủ thể kinh tế, các doanh nghiệp tham gia vào thị trƣờng cần chun mơn hóa vào
sản xuất các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối. Adam Smith khẳng định LTSS
tuyệt đối là cơ sở để các doanh nghiệp và các quốc gia lựa chọn lĩnh vực sản xuất,
khu vực có năng lực cạnh tranh tuyệt đối và sản phẩm có năng lực cạnh tranh tuyệt
đối để tạo ra sức cạnh tranh quốc gia và thông qua thƣơng mại quốc tế để đem lại lợi
ích cho tất cả các quốc gia tham gia vào thƣơng mại toàn cầu [82].
David Ricardo mở rộng lý thuyết về lợi thế so sánh tuyệt đối của Adam Smith
để giải thích năng lực và khả năng khai thác lợi thế so sánh tƣơng đối giữa các quốc
gia khác nhau về trình độ cơng nghệ, khơng có khả năng cạnh tranh về lợi thế so
sánh tuyệt đối, nhƣng vẫn thu đƣợc lợi ích khi tham gia vào thƣơng mại quốc tế.
Theo David Ricardo, LTSS tƣơng đối là lợi thế đạt đƣợc trong trao đổi thƣơng mại
quốc tế, khi các quốc gia tập trung chuyên môn hố sản xuất và trao đổi những mặt
hàng có bất lợi nhỏ nhất, hoặc những mặt hàng có lợi thế lớn nhất thì tất cả các
quốc gia đều cùng có lợi. Theo David Ricardo, LTSS tƣơng đối là nguồn lực cạnh
tranh quan trọng để tạo ra sức cạnh tranh quốc gia khi các nƣớc tham gia vào
thƣơng mại toàn cầu. Tác phẩm “Principles of Political Economy and Taxation”
(1817) của David Ricardo đã chỉ ra quan điểm thƣơng mại tự do dựa trên lý luận với
lợi thế so sánh (còn gọi là thuyết chi phí so sánh). Cạnh tranh là thuộc tính tất yếu
của nền kinh tế thị trƣờng và thƣơng mại quốc tế là cơ sở để các quốc gia chun
mơn hóa vào sản xuất những mặt hàng mình có lợi thế cạnh tranh tƣơng đối với các
nƣớc khác và thơng qua trao đổi để đem lại lợi ích cho mọi quốc gia. David Ricardo
cho rằng, LTSS tƣơng đối là nền tảng của năng lực cạnh tranh của mỗi quốc gia, đem
lại lợi ích cho tất cả các nƣớc tham gia vào thƣơng mại quốc tế [77].
Sau Adam Smith và David Ricardo, hai nhà kinh tế Heckscher (1919), Ohlin
(1933) đã phát triển lý thuyết về các yếu tố sản xuất để giải thích năng lực cạnh tranh

quốc gia dựa trên cơ sở lợi thế so sánh về nguồn lực các yếu tố sản xuất đầu vào theo
mơ hình H - O. Mơ hình về LTSS các yếu tố sản xuất do Heckcher đƣa ra năm 1919
và đƣợc Ohlin hoàn thiện năm 1933 là mơ hình giải thích năng lực cạnh tranh của các
quốc gia và giải thích phân cơng lao động của các nƣớc dựa trên lợi thế so sánh về
document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.

10
các yếu tố sản xuất đầu vào. Theo mơ hình H - O, các quốc gia có nguồn lao động dồi
dào sẽ có năng lực cạnh tranh quốc gia để chun mơn hóa và sản xuất các mặt hàng
sử dụng nhiều lao động, các quốc gia có nguồn vốn dồi dào sẽ có năng lực cạnh tranh
quốc gia để chun mơn hóa vào các mặt hàng sử dụng nhiều vốn [61], [71].
Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh quốc gia cổ điển đã giải thích LTSS là cơ
sở của năng lực cạnh tranh đƣợc thực hiện thông qua thƣơng mại quốc tế. Những
quan điểm này có thể áp dụng để nghiên cứu về LTSS ở cả cấp độ quốc gia và ở cả
cấp độ địa phƣơng, doanh nghiệp (DN).
Năng lực cạnh tranh ở cấp độ quốc gia, địa phƣơng, doanh nghiệp và sản phẩm
cũng đƣợc nghiên cứu rộng rãi ở Việt Nam. Nghiên cứu của Nguyễn Thế Vinh
(2016) “Phát huy lợi thế so sánh để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc” [44], nghiên cứu của Nguyễn Xuân Điền (2016) “Những nhân tố tác động đến
lợi thế so sánh của Hà Nội với các vùng địa phƣơng” [14], nghiên cứu của Huỳnh
Ngọc Chƣơng và Nguyễn Thanh Trọng (2017) “Lợi thế và xu hƣớng xuất khẩu của
Việt Nam trong quan hệ thƣơng mại với ASEAN” [11]… Các nghiên cứu này đã đi
phân tích lợi thế so sánh của các địa phƣơng khác nhau, nhƣ phân tích của Nguyễn
Thế Vinh khẳng định tỉnh Vĩnh Phúc có lợi thế so sánh về vị trí địa lý và nguồn nhân
lực, cơ chế chính sách thơng thống; Nguyễn Xn Điền khẳng định Hà Nội có lợi
thế về vị trí địa lý là thủ đơ của cả nƣớc, có nguồn nhân lực chất lƣợng cao, có số dân
đơng và có nhiều nhà đầu tƣ lớn,….; Huỳnh Ngọc Chƣơng và Nguyễn Thanh Trọng

khẳng định rằng lợi thế so sánh của Việt Nam trong quan hệ thƣơng mại với ASEAN
gồm: vị trí thuận lợi cả đƣờng thủy, đƣờng bộ và đƣờng hàng khơng; Việt Nam có lợi
thế về điều kiện tự nhiên do vậy có nhiều sản phẩm đặc sản tại các địa phƣơng trong
cả nƣớc, chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nhận thức của ngƣời dân
về chất lƣợng sản phẩm ngày càng đƣợc nâng cao, do vậy mà việc xuất khẩu sản
phẩm đặc thù của địa phƣơng đang đƣợc coi là lợi thế; với các hiệp định thƣơng mại
tự do trong khối ASEAN sẽ giúp cho các doanh nghiệp Việt dễ dàng xuất khẩu các
mặt hàng sang các nƣớc trong khu vực,… các nghiên cứu trên đã đề cập tới vai trò
của LTSS trong nâng cao năng lực cạnh tranh, duy trì phát triển bền vững và thịnh
vƣợng lâu dài cho quốc gia, địa phƣơng, và doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần làm rõ
nguồn lực cạnh tranh ở cấp độ địa phƣơng, để nghiên cứu về đổi mới mơ hình tăng

document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.

11
trƣởng, nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lƣợng nguồn nhân lực, phát triển
bền vững thơng qua kinh tế tuần hồn, kinh tế xanh, kinh tế các bon thấp để đáp ứng
yêu cầu phát triển trong tình hình mới.
Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các tác giả tiêu biểu nhƣ Adam
Smith, David Ricardo,John Stuart Mill, Karl Marx...Các tác giả Adam Smith, David
Ricardo đã khẳng định cạnh tranh là một tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng, thông qua
cạnh tranh, chun mơn hóa và phân cơng lao động, các chủ thể kinh tế, các địa
phƣơng, các quốc gia đều đƣợc hƣởng lợi thơng qua trao đổi hàng hóa. Tác giả John
Stuart Mill trong cuốn “Principles of political economy” (1848) cho rằng, năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp dựa trên nền tảng khai thác lợi thế của doanh nghiệp
nhƣng không đƣợc đƣa lợi ích cá nhân, quyền lợi của doanh nghiệp lên trên giá trị
đạo đức kinh doanh, đạo đức xã hội [65]. Trong cuốn “Das Kapital” (1867), Karl

Marx cho rằng cạnh tranh là khai thác lợi thế thuận lợi giữa các nhà tƣ bản trong sản
xuất và tiêu dùng hàng hóa, với mục đích thu về lợi nhuận siêu ngạch… [66].
Những nghiên cứu trên đã khẳng định cạnh tranh là một thuộc tính tất yếu của
kinh tế thị trƣờng, đồng thời, các nghiên cứu này cũng đã chỉ ra mối quan hệ giữa
LTSS và nguồn lực cạnh tranh, giữa LTSS và lợi thế cạnh tranh (LTCT) và NLCT và
có sự chuyển hóa LTSS thành nguồn lực cạnh tranh rồi chuyển hóa nguồn lực cạnh
tranh thành LTCT và NLCT ở cấp độ quốc gia.
1.2. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh quốc gia và năng lực cạnh tranh
địa phƣơng
1.2.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Theo Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) (1995), NLCT quốc gia là năng lực
của nền kinh tế có khả năng duy trì mức tăng trƣởng cao về kinh tế, thu nhập và
việc làm, bảo đảm phát triển bền vững và thịnh vƣợng lâu dài cho con ngƣời và
hành tinh của chúng ta. WEF cho rằng, NLCT quốc gia đƣợc xây dựng dựa trên hệ
thống các định chế, chính sách và những nhân tố quyết định đến năng suất của một
quốc gia… Các nƣớc tập trung cải thiện năng lực cạnh tranh ở cấp độ quốc gia, địa
phƣơng, doanh nghiệp và sản phẩm thông qua đổi mới mơ hình tăng trƣởng, nâng
cao năng suất các yếu tố tổng hợp, đổi mới, sáng tạo, chuyển đổi số, xây dựng

document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

12
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số để cải thiện chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu thƣờng xuyên thay đổi của nền kinh tế thế giới. Theo Michael Porter
(1990), “năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của một nền kinh tế có khả năng
duy trì tăng trƣởng cao và phát triển bền vững trong dài hạn” [67].
Cạnh tranh và NLCT không chỉ diễn ra trên phạm vi quốc gia, mà nó cịn diễn

ra rất rõ trên cả phạm vị các địa phƣơng của mọi quốc gia. Từ các nghiên cứu quốc tế
đã đƣợc công bố về NLCT địa phƣơng có thể thấy, các học giả quốc tế thƣờng dùng
thuật ngữ địa phƣơng (local) mang tính đa nghĩa, vì có khi họ dùng thuật ngữ này để
chỉ cấp quận, huyện, cấp tỉnh, khi khác họ lại chỉ cấp vùng gồm nhiều tỉnh, thậm chí
thuật ngữ này cịn đƣợc khơng ít học giả chỉ một quốc gia và một khu vực gồm nhiều
quốc gia. Còn ở Việt Nam, thuật ngữ địa phƣơng hầu nhƣ đƣợc dùng để chỉ cấp
tỉnh/thành phố trực thuộc TW. Cho đến nay, có nhiều quan điểm khác nhau về NLCT
trên các cấp độ quốc gia, vùng, địa phƣơng, DN, ngành, sản phẩm,... Chƣa có đồng
thuận giữa các lý thuyết khác nhau về các yếu tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh ở
các cấp độ khác nhau. Các nghiên cứu tuy cùng cấp độ nhƣng cách nhìn nhận và
đánh giá về NLCT rất khác nhau.
Michael Porter (2016), đã đƣa ra khái niệm và mơ hình đo lƣờng năng lực
cạnh tranh quốc gia dựa trên khả năng duy trì tăng trƣởng cao, bền vững, đƣợc điều
chỉnh và áp dụng trong đánh giá năng lực cạnh tranh ở cấp độ vùng, địa phƣơng
[68]. Theo đó, năng lực cạnh tranh của địa phƣơng đƣợc đánh giá bởi các yếu tố và
sự phối hợp của các yếu tố: Mức độ cạnh tranh/hợp tác giữa các doanh nghiệp;
Dung lƣợng thị trƣờng địa phƣơng thể hiện thông qua quy mô và cơ cấu nhu cầu
của địa phƣơng - phản ánh mức độ hấp dẫn về cơ hội kinh doanh tại địa phƣơng;
Trình độ lành nghề của nhân công thể hiện thông qua số lƣợng và chất lƣợng lực
lƣợng lao động của địa phƣơng; Các ngành công nghiệp phụ trợ phản ánh khả năng
đảm bảo các yếu tố đầu vào và dịch vụ phục vụ kinh doanh cho các doanh nghiệp;
và Chính quyền địa phƣơng: thể hiện thơng qua các hoạt động của chính quyền
hƣớng tới tạo dựng, duy trì và phát triển các nguồn lực của địa phƣơng và phối hợp
các yếu tố tạo dựng lợi thế cạnh tranh.
Báo cáo phát triển thế giới World Development Report – WDR, (2009), đã
nhấn mạnh vai trò quan trọng của kết cấu hạ tầng trong việc hình thành các cụm KT

document, khoa luan23 of 98.



tai lieu, luan van24 of 98.

13
ở những địa phƣơng, tỉnh khác nhau. Theo đó, các tiện ích cơng cộng cơ bản và
hàng hóa cơng (điện, nƣớc, kết cấu hạ tầng phục vụ y tế, vệ sinh...), kết nối giao
thông và thông tin (điện thoại, internet...) khi đƣợc đầu tƣ sẽ tạo nền tảng cho việc
hình thành mật độ xây dựng ở các tỉnh, thành phố nhỏ… Điều này sẽ làm gia tăng
các tiện ích đơ thị, làm cho tỉnh, thành phố hấp dẫn các nhà đầu tƣ hơn và giữ đƣợc
nguồn nhân lực chất lƣợng cao... [87].
Paolo Giaccaria (1999), trong nghiên cứu “Learning and local competitiveness:
the case of Turin” cho thấy, LTCT của địa phƣơng, tỉnh, thành phố và giải thích
những biểu hiện của LTCT của địa phƣơng, tỉnh, thành phố đã tác động mạnh mẽ
tới cấu trúc và phƣơng hƣớng phát triển KT - xã hội của vùng Turin nƣớc Ý [60].
Tác giả Ming Zang (2010) đã lấy đối tƣợng nghiên cứu là các thành phố tại đất
nƣớc Brazil trong nghiên cứu của mình, chỉ ra NLCT của các tỉnh, thành phố nơi
đây là sự kết hợp của chất lƣợng điều hành chính quyền, chính sách, pháp luật, thể
chế, cũng nhƣ các nhân tố thuộc về bối cảnh địa phƣơng (vị trí địa lý, tài nguyên
thiên nhiên) và điều kiện thị trƣờng (cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, cơ cấu KT) sẽ
ảnh hƣởng đến mức độ phát triển KT và tiềm năng phát triển bền vững của một
tỉnh, thành phố. Một kết luận đƣợc nghiên cứu đƣa ra là để có thể tạo đƣợc và giữ
đƣợc sự cạnh tranh, các tỉnh, thành phố cần phải phấn đấu để giảm chi phí kinh doanh
bằng cách cải thiện các dịch vụ, cơ sở hạ tầng và giảm tình trạng quan liêu bằng việc
xây dựng chiến lƣợc độc đáo dựa trên LTSS và NLCT của họ [69].
Bên cạnh đó, Chaharbaghi, K. (1999), trong nghiên cứu “Sustainable
Competitive Advantage: Toward a Dynamic Resource-Based Strategy” cho rằng,
nhờ cuộc cách mạng công nghiệp làm cho thu nhập của khu vực thành thị cao hơn
khu vực nông thôn, điều này đã ảnh hƣởng lớn đến NLCT của các đô thị [54].
Word Bank (WB) (2012), trong báo cáo “Competitive Cities: A Local Solution to
a Global Lack of Growth and Jobs” đã chỉ ra lợi thế cạnh tranh của quốc gia hay
địa phƣơng gồm ba nhóm yếu tố sau: (i) Các lợi thế tự nhiên: Thể hiện bởi các

yếu tố tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, quy mô địa phƣơng - các yếu tố phản
ánh nguồn lực nội tại của địa phƣơng. (ii) Năng lực cạnh tranh vĩ mô: Thể hiện
bởi hạ tầng xã hội, thể chế chính trị và chất lƣợng chính sách vĩ mơ - các yếu tố

document, khoa luan24 of 98.


tai lieu, luan van25 of 98.

14
phản ánh khả năng quản lý và chi phối của chính quyền đến mơi trƣờng địa
phƣơng và khai thác nguồn lực. (iii) Năng lực cạnh tranh vi mô: Thể hiện bởi mức
độ tinh thông trong chiến lƣợc và hoạt động của doanh nghiệp, trình độ phát triển
của ngành, chất lƣợng môi trƣờng kinh doanh của quốc gia (địa phƣơng) - các yếu
tố phản ánh mức hấp dẫn của ngành kinh doanh. [88].
David Audretsch, Albert Link và Mary Lindenstein Walshok (2015) trong
cuốn“The Oxford Handbook of local competiveness” với 3 phần chính là Kết nối
cạnh tranh địa phƣơng, khả năng đánh giá NLCT của địa phƣơng và tính cạnh tranh
ở cấp độ địa phƣơng đã xác định, diễn đạt, phân tích những gì ảnh hƣởng và hình
thành tính cạnh tranh của địa phƣơng và những gì có thể làm để tăng hiệu quả KT,
đồng thời cung cấp một bộ các phân tích có hệ thống để nhận định rằng bối cảnh
địa phƣơng là một yếu tố quan trọng của các lực lƣợng tạo nên sức cạnh tranh [50].
Nghiên cứu của Martin Anderson, Magnus Henrekson (2014), về “Local
Institutions fostered through Local Institution for Entrepreneurship” đã xem xét và
đánh giá vai trò của các điều kiện khung thể chế ở địa phƣơng, tỉnh, thành phố
trong việc thúc đẩy năng lực của DN tại tỉnh, thành phố qua các hình thức chính
thức (nhƣ thuế, quy định và tính nghiêm ngặt của việc chính sách) và các tổ chức
khơng chính thức (nhƣ thái độ và hợp pháp xã hội). Nghiên cứu còn chỉ ra rằng,
NLCT của địa phƣơng (tỉnh, thành phố) sẽ thay đổi khi nội lực của nền KT của
tỉnh, thành phố đó đƣợc đổi mới [48].

Lucia Piscitello, Grazia Santangelo (2007),trong nghiên cứu “Do multinationals
feed local development and growth?” nêu rõ vai trị của các cơng ty đa quốc gia
(MNEs) trong việc đóng góp vào sự phát triển, tăng trƣởng và khả năng cạnh tranh địa
phƣơng, tỉnh, thành phố, bằng việc đi sâu nghiên cứu chính sách, thể chế của chính địa
phƣơng đó. Nghiên cứu khẳng định rằng, để MNEs có đƣợc các lợi thế đó, thì khơng
thể thiếu đƣợc tầm quan trọng của q trình chuyển giao cơng nghệ. Qua đó nghiên
cứu tiếp tục góp phần xác định vai trị của các chính sách CN và KT cơng cộng của các
địa phƣơng (với nghĩa là tỉnh, thành phố), của địa phƣơng (với nghĩa là vùng thuộc
quốc gia), của địa phƣơng (với nghĩa là một quốc gia với tƣ cách nƣớc tiếp nhận sự tác
động chuyển giao công nghệ của quốc tế) [73].
Sergio Berumen (2005), với nghiên cứu “An approach to local and regional
competitiveness” (2005) [52] đã khẳng định một số nguyên tắc cạnh tranh đƣợc coi
document, khoa luan25 of 98.


×