NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG
SẢN XUẤT BIA
Malt đại mạch
Hops
Nước
Nấm men
Nguyên liệu có chứa tinh bột (gạo)
MALT ĐẠI MẠCH
Khơng thể làm bia nếu khơng có malt
Malt có thể làm từ nhiều loại ngũ cốc khác như: đại mạch, lúa, lúa mì, lúa miến… nhưng thích hợp nhất
vẫn là đại mạch
Để sản xuất khoảng 100 lít bia cần 17 kg malt
Malt đại mạch là gì? Là sự nảy mầm của hạt đại mạch nhưng được dừng lại ở một thời điểm thích hợp.
Đại mạch
Qui trình sản xuất malt đại mạch
Lúa mạch (đại mạch)
Malt
Xử lý
Làm sạch, phân loại
Sấy
Ngâm
Nảy mầm
Qui trình sản xuất malt đại mạch
Bắt đầu nảy mầm (chitting)
Malt và rễ tách ra
sau xử lý
(trimming)
Sấy sau khi nảy mầm (kilning)
Ngâm
Khi hạt hút đủ nước, acid Gibberelic hoạt động như một
hormone kích thích sản sinh ra enzyme cho q trình
nảy mầm của hạt. Enzyme được sinh ra từ phơi trong
vịng 24 giờ từ khi hạt hút nước và có đủ oxy.
Ngâm
Nảy mầm
Biến đổi tinh bột và
protein trong nội nhũ
của hạt
Nảy
mầm
Trong quá trình sản xuất malt, Enzymes và các hoạt động
phức tạp của nó được hình thành (Moll, 1994).
Các enzymes quan trọng là α-amylases, β-amylases,
debranching enzymes and glucanases
Nhiệt độ và pH hoạt động tối thích của một số enzyme trong malt đại mạch
enzyme
optimum pH
α-amylase
optimum
temperature (°C)
72-76
β-amylase
65
5.6
60
5.1
70
5.9
exopeptidase
40-45
7.8
proteinase
60
4.6
fosfatase
45-50
5.0-5.6
5.3-5.8
Sấy
Mục đích: tách bớt nước trong malt
tươi (green malt) giúp cho malt ổn
định chất lượng trong thời gian bảo
quản.
Thiết bị: sử dụng lị sấy, với tác
nhân sấy là khơng khí nóng.
Đảo trộn
Hạt nẩy mầm
Tầng trên
Tầng dưới
Khơng khí nóng
Ống dẫn khí nóng
Các biến đổi xảy ra trong quá trình sấy
Làm giảm hàm lượng nước: từ ≥ 40% → ≤
5%
Kết thúc các quá trình biến đổi và sự nảy mầm
trong malt tươi.
Hình thành các hợp chất tạo hương và màu.
Quá trình quan trọng nhất ở giai đoạn sấy malt
là phản ứng tạo thành melanoidins.
Ở mức độ cao chi phối chất lượng của bia vàng,
là nhân tố quyết định về hương, vị, màu sắc,
khả năng tạo và giữ bọt cho bia đen
Hạn chế đến mức tối thiểu khả năng hư hỏng
do vi sinh vật gây ra, làm tăng độ bền sinh học
Sấy
Nhiệt độ sấy malt vàng với lò sấy 1 tầng
Thời
gian
(h)
Nhiệt độ của malt oC Độ ẩm (%)
Trên Giữa Dưới
Trên Giữa
Dưới
1-3
4-7
8-11
12-15
16-19
20-22
20
35
55
71
79
84
33
17
8
6
4,5
4
28
45
59
73
82
85
37
52
62
78
85
86
41
35
19
7
6
4
39
30
16
6
4,5
4
Quạt
1
1
1
3/4
1/2
1/2
Một số điểm khác biệt trong sản xuất malt vàng và malt đen
Malt vàng (Pale, Pilsner
malt)
Malt đen (Dark, Munich
malt)
HL protein trong đại mạch (%)
8 –11%
11-13%
Độ ẩm của hạt sau ngâm (%)
42 –44%
44 –47%
Nhiệt độ gđ nảy mầm (max)
17 –18oC
22 –25oC
Xử lý hạt
Hạn chế
Kéo dài
Chiều dài mầm (so với chiều dài
hạt)
2/3 đến 3/4
3/4 đến 1
Sấy
Hạt khô nhanh, enzyme
ngừng hoạt động, các phản
ứng thủy phân dừng lại, t
sấy 80 –85oC
Nhờ tuần hoàn kk ẩm
nên các enzyme vẫn
hoạt động mạnh, phản
ứng thủy phân vẫn xảy
ra, t sấy 105 –110oC
Sản phẩm của phản ứng
melanoidin
ít
Rất nhiều
Làm sạch
Mục đích: loại bỏ rễ và lá mầm
Một số loại malt và sản phẩm bia tương ứng
Đánh giá chất lượng malt đại mạch
Cảm quan
Lý học
Hóa học