Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Lý 12 quyển 2 file 5 đáp án lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.97 KB, 16 trang )

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12
Quyể n 2/TẬP 2
( Phương Uyên)
Trang
3

Câu số
1

Đáp án
D

Lời giải

3
3

2
3

B
D

3

4

D

3


5

D

4

6

D

4
4

7
8

C
A

4

9

C

Tốc độ quay n 

4

10


D

5

1

A

Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều ba
pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha
Trong q trình truyền tải điện năng, máy biến thế có vai trò tăng hiệu điện
thế truyền tải để giảm hao phí trong q trình truyền tải

5

2

C

5

3

B

Để nâng cao hệ số công suất người ta nên mắc thêm vào đường dây cuộn
cảm

5


4

A

P 

5
6

5
6

B
C

Máy biến áp có cơng dụng biến đổi hiệu điện thế dịng điện xoay chiều
Để giảm hao phí khi truyền trải điện năng đi xa người ta tăng hiệu điện thế
trước khi truyền tải

6

7

C

6

8


D

6

9

D

N1 U 1

 U 2  10V
N2 U2

6

10

B

N1 U 1

 U 2  12V
N2 U2

U P  3U d . Ba cuộn dây của máy phát mắc theo hình sao, ba cuộn dây của
động cơ theo hình sao
Từ trường quay trong động cơ được tạo ra bằng dòng điện xoay chiều
Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động dựa trên
hiện tượng cảm ứng điện từ
Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ khơng đồng

bộ ba pha có hướng quay đều, có độ lớn khơng đổi, có tần số bằng tần số
dịng điện

U d  3U p . Để động cơ hoạt động bình thường ta phải mắc ba cuộn dây
của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao
Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều
một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha
Động cơ không đồng bộ ba pha tạo ra từ trường quay
Trong động cơ không đồng bộ ba pha thì roto lồng sóc ln quay chậm hơn
từ trường quay

f  60 50  60

 500(vòng / phút )
p
6

N
U
N U '


U

 200V
N' U'
N'
A 480

 24W ;

t
24
p p  P
H
 0.88
Pp

N1 U 1

 N 2  60vòng
N2 U2
Để giảm hao phí khi truyền trải điện năng đi xa người ta tăng hiệu điện thế
trước khi truyền tải

117


7

1

D

ZL 

7
7

2
3


A
B

Tăng tần số dịng điện thì cường độ dịng điện trong mạch giảm

7

4

C

U  I .Z  I . R 2  (Z L  Z C ) 2  50 2V

7
8
8

5
6
7

C
D
D

Thay đổi độ tự cảm L để hiệu điện thế 2 đầu cuộn cực đại
Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của mạch

8


8

C

  u  i 

Z
U 127

 17.96; Z l  L  L  L  0.057 H
10
I

2

8
U C  U R;U 2  U R2  (U L  U C ) 2  U R  U 2  (U L  U C ) 2  120V
6

Hiệu điện thế hai đầu mạch sớm pha

Z


4

; tan  



so với cường độ dòng điện
4

Z L  ZC
 R  Z L  ZC
R

U0
 42.42
I0

Z 2  R 2  ( Z L  Z C ) 2  42.42 2  ( Z L  70) 2  ( Z L  70) 2
 Z L  100
8
9

9
10

C
A

Khi tần số tăng thì cường độ dịng điện hiệu dụng trong mạch sẽ giảm

Z L  ZC
3



    u 

R
3
6
6
t  0  u  U 0 cos  u  U 0  115.47V
tan  

I0 

U0
R 2  (Z L  Z C ) 2

 1.44 A

9

1

D

9

2

A

10

3


B

10
10

4
5

B
C

Điện trở trong mạch dao động LC gây ra dao động tắt dần

10

6

B

10

7

B

Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hồn cùng
tần số chung
Trong q trình dao động điện tích tụ điện trong mạch dao động biến thiên
điều hịa với tần số góc


11

8

B

11

9

C

f 

1

 2,5MHz
2 LC
1
1
1
 2  2  f  4.8kHz
2
f
f1
f2
1
1



 5.10 4 rad / s
3
9
LC
25.10  16.10

T  2

f 

Q0
 0.68.10 5 s
I0

1

 L  5.10 4 H

2 LC
c
3.10 8
 
 2000m
f 150.10 3
118


11

10


D

11
11

1
2

C
D

11

3

C

12

4

C

12
12
12

5
6

7

A
A
A

12
13

8
9

B
B

13
13
13
13
14
14

10
1
2
3
4
5

C

B
D
C
A
D

14
14
14
15
15
15
15

6
7
8
9
10
1
2

D
C
A
D
B
B
A




3

A

16

4

D

16

5

C

16

6

D

16

7

B


16

8

B

16
17

9
10

B
D

17

1

B

17
17

2
3

C
D


LC

 L  0.05H

Ampe kế dùng để đo dòng điện dẫn
Điện trường gắn liền với điện tích. Điện từ trường xuất hiện ở chỗ có điện
trường hoặc từ trường biến thiên
Từ trường biến thiên làm xuất hiện điện trường xoáy, cịn từ trường khơng
đổi thì chỉ làm xuất hiện điện trường tĩnh điện
Khi sóng điện từ lan truyền trong khơng gian thì vecto cường độ điện trường
và vecto cảm ứng từ có phương vng góc với nhau
Thuyết điện từ đề cập đến mối liên hệ giữa điện trường và từ trường
Khi electron chuyển động trong dây dẫn tròn làm xuất hiện điện từ trường
Khi một điện trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một từ trường biến
thiên
Các vecto điện trường, từ trường, vận tốc tạo thành một tam diện thuận
Điện từ trường do một điện tích điểm dao động sẽ lan truyền trong khơng
gian dưới dạng sóng
Điện từ trường tác dụng lên điện tích chuyển động
Sóng ngắn truyền đi xa nhất trên mặt đất
Sóng trung dùng ban đêm tốt hơn ban ngày
Sóng có bước sóng càng lớn thì năng lượng càng bé
Sóng ngắn dùng trong truyền hình vơ tuyến điện
Điện từ trường do một điệ tích điểm dao đông theo phương thẳng đứng sẽ
lan truyền trong không gian dưới dạng sóng
Sóng bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là sóng ngắn
Sóng điện từ truyền được trong chân khơng
Sóng dài ít bị nước hấp thụ
Ngun tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện
Sóng dài dùng thông tin dưới nước


1


15

1

2



1



2
1



1

22

   48m

  2c LC  113.04m
  2c LC  C  0.45.10 9 F
Trong máy phát dao động điều hòa dùng tranzito, nguồn năng lượng bổ sung

cho mạch LC cuộn cảm

f1 

1
2 L1C

 L1  10.10 3 H f 2 
;

1
2 L2 C

 L2  16.10 3 H

Nguyên tắc phát sóng điệ từ mắc phối hợp một máy phát dao động điều hịa
với 1 ăngten
Ngun tắc thu sóng điện từ là mỗi máy thu đều phải có ăngten thu để thu
sóng
Để tần số dao động tăng 4 lần thì giảm độ tự cảm 16 lần
Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng sóng điện từ
trong mạch LC
Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác
nhau
Khi qua lớp thủy tih cửa sổ, ánh sáng trắng khơng bị tán sắc vì các tia sáng

119


18


4

B

18
18

5
6

C
B

18

7

B

18

8

C

19
19
19


9
10
1

A
B
C

19

2

A

19
20

3
4

B
C

20

5

D

20


6

C

20

7

B

màu đi qua lớp kính và ló ra ngồi dưới dạng những chùm tia chồng chất lên
nhau, tổng hợp trở lại thành ánh sáng trắng
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là ánh sáng trắng bị tách thành nhiều màu, bị
khúc xạ, gồm nhiều tia đơn sắc
Chiết suất nhỏ nhất đối với đỏ, lớn nhất đối với tím
Tiêu điểm của ánh sáng đỏ ln ln ở xa thấu kính hơn tiêu điểm ánh sáng
tím
Khi ánh sáng truyền từ mơi trường này qua mơi trường khác thì tần số khơng
đổi
Trước và sua cơn mưa giông thườg thấy cầu vồng là do ánh sáng mặt trời bị
tán săsc qua giọt nước nhỏ li ti
Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Có đủ màu cầu vồng, nếu chùm sáng đủ hẹp, bản thủy tinh đủ dày
Kết quả hiện tượng giao thoa vân trung tâm là vâng trắng, hai bên là hai dải
màu
Vị trí vân tối là tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng
một số lẻ lần bước sóng
Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng


ia
 0.6m
D
ND
L
(đ  t )  0.35mm
a



Trong thí nghiệm Y-âng chính giữa là vân sáng trắng, hai bên có những dải
màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngồi

0.4    0.75(1)

kD
xa 5.4.10 6
x
 

(*)
a
kD
k
5.4
0.4 
 0.75
Thay * vào 1 ta được
k
13.5  k  7.2  k  8.9.10.11.12.13

20

8

A

36i=1.39mm, i=0.0386mm

ia
 0.25m
D
kD 6  0.75.10 6
=4.5mm
x

a
10 3


21

9

B

21
21
21
21
22


10
1
2
3
4

C
D
C
D
D

22

5

C

22
22
22
22
23

6
7
8
9
10


A
B
A
B
A

23

1

A

Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
Quang phổ vạch phát xạ các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra
Quang phổ của mặt trời là quang phổ hấp thụ
Phép phân tích quang phổ đơn giản, cho kết quả nhanh, chính xác, tiện lợi
Quang phổ vạch phát xạ của cùng một nguyên tố thì khác nhau về số lượng,
màu sắc
Vùng sáng mạnh trong quang phổ liên tục dịch về phía bước sóng dài khi
nhiệt độ tăng lên
Quang phổ vạch hấp thụ do vật rắn ở nhiệt độ cao phát ra
Cơ thể con người phát ra tia hồng ngoại
Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch riêng lẻ nằm trên nền tối
Quang phổ của mặt trời là quang phổ hấp thụ
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi qua thấu kính
của buồng ảnh là chùm tia sáng song song
Tia tử ngoại có tác dụng sinh học, ion hóa chất khí, gây ra hiện tượng quang

120



điện
Trong công nghiệp người ta thường dùng tia tử ngoại để phát hiện vết nứt,..
Tia tử ngoại làm một số chất phát quang
Đền hồ quang điệ, những vật bị nung nóng đế nhiệt độ trên 30000C đều là
những nguồn phát tia tử ngoại rất mạnh
Bước sóng tia tử ngoại nằm ngồi tia tím
Các nguồn phát tia tử ngoại: mặt trời, hồ quang điện, đèn cao áp thủy ngân
Tia hồng ngoại
Nhận biết tia hồng ngoại bằng quang phổ kế

23

2

B

23

3

B

23
24
24
24
24
24

25
25

4
5
6
7
8
9
10
1

A
B
A
B
B
B
B
D

25
25
25

2
3
4

C

B
D

26

5

B

26
26
26
26
26

6
7
8
9
10

A
C
D
D
D

27

1


A

eU h 

27
27
27

2
3
4

C
C
D

28
28

5
6

A
C

Động năg ban đầu cực đại phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích
Cường độ dịng quang điện bảo hịa tăng thì cường độ chùm sáng tăng
Tế bào quang điện là một bình làm bằng thạch anh đã hút hết khơng khí bên
trong có hai điện cực

Cường độ dịng quang điện bảo hòa tỉ lệ với cường độ chùm sáng kích thích

28

7

B

28
28
29

8
9
10

C
A
A

Tác dụng nổi bật tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ
Muốm giảm bước sóng ngắn của tia X thì phải tăng hiệu điện thế giữa a nốt
và ka tốt
Nguồn phát tia X là ống rơnghen
Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh và tác dụng lên kính ảnh
Tính chất quan trọng và được ứng dụng rộng rãi của tia X là khả năng đâm
xuyên
Bức xạ từ ống rơnghen là chùm electron được tăng tốc trong điện trường
mạnh

Tia X là bức xạ khơng nhìn thấy bằng mắt thường
Tia X có năng lượng lớn vì bước sóng nhỏ
Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn tử ngoại
Tính chất tia X làm phát quang một số chất
Nhờ khả năng đâm xuyên người ta sử dụng tính chất này để chiếu điện, chụp
X quang

eU h1 

hc

eU h 2 

hc


1
2
3

A
D
D

29

4

B


1
2

(1)
(2)

2U h 2 2
(1)


 21  2
(2)
U h2
1

Cường độ dòng quang điện bảo hòa lớn khi cường độ chùm sáng kích thích
lớn
Ánh sáng đỏ thể hiện tính chất sóng rõ nhất vì bước sóng lớn nhất
Chiếu ánh sáng thích hợp vào bề mặt tấm kim loại thì làm e bật ra

hc
29
29
29

1 2
mv0 max
2




hc

0



1 2
mv0 max  v0 max 
2

1 1
2hc(  )



me

0

 4.67.10 5 m / s

Quang trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn
Pin quang điện là dụng cụ biến đổi quang năng thành điện năng
Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất bán dẫn gây ra hiện tượng quang điện
trong
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượg giải phóng e khỏi mối liên kết
trong chất bán dẫn

121



30
30
30
30
30

5
6
7
8
9

D
B
B
C
C

31

10

D

31
31
31
31


1
2
3
4

C
D
D
C

31
32

5
6

C
D

32
32
32
32

7
8
9
10


A
A
A
A

32
33
33
33
33
33

1
2
3
4
5
6

A
B
B
C
C
A

33
34
34
34

34
34

7
8
9
10
1
2

B
C
A
C
B
C

35

3

35

4

Không
đề
D

35

35
35
35
36
36
36
36

5
6
7
8
9
10
1
2

D
C
D
B
C
A
D
C

36

3


D

Dụng cụ hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong là pin quang điện
Electron tự do là hạt tải điện cơ bản trong kim loại
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở suất chất bán dẫn
khi bị chiếu sáng
Thuyết lượng tử khơng giải thích được sự phát quang và hiện tượng quang
hóa
Cường độ chùm sáng giảm theo tỉ lệ hàm mũ của độ dài đường đi
Ánh sáng phát ra do hiện tượng lân quang còn kéo dài một thời gian sau khi
tắt ánh sáng kích thích
Ánh sáng phát ra do hiện tượng lân quang còn kéo dài một thời gian sau khi
tắt ánh sáng kích thích
Một miếng nhựa phát quang
Không xảy ra hiện tượng hấp thụ ánh sáng nếu chiếu ánh sáng đỏ qua một
bình màu đỏ
Dãy laiman nằm trong vùng tử ngoại

  13.6  1.6.10 19
Mẫu nguyên tử Bo có thể áp dụng cho hydro
Dãy laiman của vạch quang phổ ứng với sự dịch chuyển e lớp ngoài cùng về
quỹ đạo K
0.6563 m thuộc dãy banme
Năng lượng dãy Pasen thuộc vùng hồng ngoại
Giới hạn quang dẫn của một chất là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích
thích có thể gây ra hiện tượng quang dẫn ở chất đó
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở suất chất bán dẫn
khi bị chiếu sáng
Pin quang điện là dụng cụ biến đổi quang năng thành điện năng
Electron tự do là hạt tải điện trong kim loại

Hạt tải điện trong vật liệu quang dẫn là electron dẫn
Dụng cụ hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong là pin quang điện
Trong các trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng

21 

1  2
 1.875m
1  2

Bức xạ dãy Pasen thuộc vùng hồng ngoại

122


37

4

B

  13.6  0.54  13.06eV


37
37
37

5
6

7

C
C
B

hc



 

hc



 0.095m

Dãy Banme thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy
Bốn ánh sáng nhìn thấy thuộc dãy banme

  3.4  0.54  2.86eV


hc



 


hc





6.625.10 34  3.10 8
 0.434m
2.86  1.6.10 19

37

8

D

Dãy laiman của vạch quang phổ ứng với sự dịch chuyển e lớp ngoài cùng về
quỹ đạo K

38

9

D



38

10


D

38

1

D

38

2

C

38
39

5
6

A
B

39
39

7
9


A
C

41
41
41
41
41
42

1
2
3
4
5
6

C

Khi nguyên tử ở trạng thái có năng lượng cao về trạng thái có năng lượng
thấp E N có 3 loại
Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng ánh
sáng kích thích
Ánh sáng lân quang có thể tồn tại thời gian phát quang dài hươn sau khi tắt
ánh sáng kích thích
Hiệu suất của một laze lớn hơn 1
Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng ánh
sáng kích thích
Laze rubi khơng hoạt động dựa vào sự tái hợp của electron và lỗ trống
Khi dùng bút laze chỉ bảng người thuyết trình khơng cần đến tính chất cường

độ mạnh
Có 83 hạt proton, N=A-Z=126 nơtron

C
B
D
C

Hạt nhân có năng lượnglieen kết riêng càng lớn càng bền
Phản ứng hạt nhân khơng có bảo tồn khối lượng
Đồng vị là hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nuclon

42

7

A

Q  N. W 

2 .1
 0.1029m
2  1



W  (m He
42

8


D

42
43
43
43
43
43
44

9
10
1
2
3
4
5

B
A
B
B
C
B
B



Wlk  m.c 2  Zm p  ( A  Z )mn  m X .c 2  2.23MeV

m.N A
. W  2,1.1011 J
M
 2m D )c 2  3.26MeV

Đồng vị là hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron nên tính chất
vật lý, hóa học giống nhau
Hiện tượng phóng xạ xảy ra khơng phụ thuộc vào tác động lí hóa bên ngồi
Khi hiện tượngphosng xạ xảy ra hạt nhân tự động phóng ra tia phóng xạ

N Pb N 0 (1  e  t )

 e t  1
 t
NU
N 0e
A pB .N Pb
m Pb APb t
N
A .m
206  46.97

(e  1) 
 U  Pb U 
 19
mU
AU
AU .N U
N Pb AU .m Pb 238  2.135


44
44

6
7

B
A

Tia gama khác với các tia cịn lại trong phóng xạ
Đồng vị là hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron nên tính chất

123


vật lý, hóa học giống nhau
44
44
45
45
45

8
9
10
1
2

A
B

A
D
B

Khi hiện tượngphosng xạ xảy ra hạt nhân tự động phóng ra tia phóng xạ

W  (mt  ms )c 2
 (9.01219  (2  4.00260  1.00867))  931.5  1.56MeV

45
46
46

3
4
5

C
C
A

46
46
47

6
7
8

D

B
B

47
47

9
1

A
B

47
48

2
3

B
D

48
48

4
5

B
B


48
48

6
7

C
C

49

8

B

49
49
51
52
52
52
52
52
52
53
53
53
53
53
54

54
54

9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5

B
B
A
A
B
B
A
C
C

B
A
C
C
B
A
B
D

54

6

C

54
55

7
8

C
C

 147N 11P178X . Vậy hạt nhân X có 8 proton, 9 nơtron

4
2

W  (mt  ms )c 2  1.60132MeV

Phản ứng tổng hợp hạt nhân có ưu điểm lớn là năng lượng lớn, nguồn nhiên
liệu dồi dào
Hạnt nhân có độ hụt khối càng lớn càng bền
Nhà máy điện nguyên tử chuyển năng lượng củ phảng ứng hạt nhân thành
điện năng, không thỉa chất phóng xạ làm ơ nhiễm mơi trường, xảy ra với
mức độ tới hạn
Phản ứng tổng hợp hạt nhân nhẹ xảy ra nhiệt độ rất cao
Năng lượng sản ra bên trong mặt trời là do tồn tại các phản ứng tổng hợp của
hạt nhân, trong đó các hạt nhân hidro biến đổi thành heli
Kết quả của sự oxi hóa hidro
Phản ứng nhiệt hạch xảy ra với nhiệt độ cao, là phản ứng tỏa năng lượng.
Hiện nay các phản ứng nhiệt hạch dưới dạng khơng kiểm sốt
Trong lị phản ứng hạt nhân của nhà máy điệ nguyên tử, xảy ra ở mức tới
hạn, có chất làm nơtron chậm, có thanh điều khiển
Chức năng của than tronglof phản ứng hạt nhân là làm chậm nơtron
Phản ứng nhiệt hạch khơng kiểm sốt được
Cấu tạo hạt proton uud
Pozitron là phản hạt của electron
Electron là một nuclon mang điện tích âm
200 đến 900 lầ khối lượng

Các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt sơ cấp
Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và dêm ở mặt trăng khoảng 100 độ C
Vận tốc quay quanh tâm Ngân hà của Mặt trời vào khoảng 217km/s
Trong các hành tinh trong hệ mặt trời hành tinh xa nhất là kim tinh
Trong các đơn vị đo thiên văn đơn vị đo xa nhất là năm ánh sáng
Các hành tinh thuộc vòng trong của hệ mặt trời: thủy, hỏa , kim. Mộc tinh
thuộc vịng ngồi
Thuyết ũ trụ đang dãn nở được chứng minh bằng thí nghiệm về dịch chuyển
đỏ của các thiên hà

Thiên hà của chúng ta có khối lượng vào khoảng 150 tỉ năm khối lượng mặt
trời

124


55

9

D

55
55
55
56
56
56
56

10
1
2
3
4
5
6

D
A

A
B
C
A
D

56
56
57
57
57
64
64
65
65

7
8
9
10
10
1
2
3
4

A
C
C
A

A
C
D
C
C

65
65
65

5
6
7

C
A
B

Sắc cầu là lớp khí nằm sát mặt quang cầu của mặt trời có nhiệt độ khoảng
4500K
Lỗ đen được cấu tạo từ các nơtron
Theo thuyết BB từ vụ nổ lớn vĩ đại cách đây 14 tỉ năm
Đường kính thiên hà còa khoảng 100 000 năm ánh sáng
Màu sắc cảu các sao cho biết kích thước của sao
Các kết quả thu được từ quan sát thiên văn chứng tỏ vũ trụ đang trong giai
đoạn co lại
Vạch quang phổ của các thiên hà hồn tồn khơng bị lệch
Măt trăng chuyển động quay quanh trục của nó
Tăng chu kỳ lên 3 lần thì chiều dài dây treo tăng 9 lần


T0  2

l
(1)
g

T  2

l
(2)
ga

T02 g  a
Ta lập tỉ lệ 2 
T 
g
T

T02 .g
 2.04s
ga

Fđh max k (l  A)

Fđh min k (l  A)
10 l  A

 A  1cm
6 l  A
l max  l 0  l  A  20  4  1  25cm



l min  l 0  l  A  24cm
66
66
66

8
9
10

B
B
A

66
66

11
12

B
C

Chu kỳ là khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động lặp lại như cũ
S=4A

t

T

 0.1  T  0.4s
4

cos 1 
t

x1
x

1

 0  1  ; cos  2  2    2 
A
2
A 2
3

1   2
 T  1.2s
2
T

67
67

13
14

A
A


A

A11  A22  2 A1 A2 cos   13cm

v 2   2 ( A 2  x 2 )  v   2 ( A 2  x 2 )  314cm / s
67
67

15
16

D
C

125


68
68
68
68
69
69

17
18
19
20
21

22

B
C
B
C
D
D

69
69
70
70
70
70
70

23
24
25
26
27
28
29

C
C
B
A
D

C
D

Bấm máy
Trong dao động điều hòa gia tốc biến đổi vuông pha so với vận tốc
Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức

h max 

vmax
 5cm
2g

Biên độ của ao động cưỡng bức tăng nhanh đến giá trị cực đại
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động
Chu kỳ của hệ dao động điều hòa phụ thuộc vào nhiệt độ

v max  A  A 

v max
k
m

 0,05m

71
71
71
71


30
1
2
3

A
D
D
C

72
72

4
5

B
B

72

6

B

72
72
73

7

8
9

D
A
D

73
73

10
11

C
C

73

12

C

Sóng dừng là sự giao thoa giữa hai sóng kết hợp truyền ngược nhau trên
cùng một phương truyền sóng

73

13

C


l

74

14

D

d

Hai sóng kết hợp là hai sóng cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời
gian

74

15

B

74

16

D

Âm do nhạc cụ dao động phát ra luôn khác nhau về âm sắc
Âm to hay nhỏ phụ thuộc vào mức cường đọ âm và tần số âm

l


k
   1m
2

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha

kv
 v  50m / s
2f
9T  36  T  4s
  v.T
l

Cường độ âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe
Nguồn âm và máy thu chuyển động tương đối nhau
Vận tốc truyền sóng trong mơi trường phụ thuộc vào bản chất của môi
trường

f'

kv
 v  240m / s
2f



100
74
74


17
18

A
C

v
. f  824.24 Hz
v  vs


2



   1.7m;  



v

v
 f  200 Hz
f

 v  100m;  

v
 200m

f

Q trình truyền sóng là q trình truyền năng lượng



2

 5    10cm;  
126

v
 v  100cm / s
f


75
75
75
75

19
20
21
22

A
A
A
C


75
75

23
24

A
B

Nguồn âm chuyển động ra xa máy thu đứng yên

75

25

A

75

26

C

76

27

C


76
77
77
77
77

28
29
30
1
2

C
A
C
D
B

Khi sóng truyền thì năng lượng sóng giảm tỉ lệ với bình phương quảng
đường sóng truyền đi
Khi sóng cơ học lan truyền với cường độ lớn thì tai ta có thể cảm thụ được
sóng cơ học có chu kỳ khoảng 2ms
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước các điểm dao động mạnh
tạo thành các vân cực đại
Hai sóng có cùng tầ số và cùng bước sóng

78
78

3

4

C

78

5

C

78
79
79

6
7
8

B
B
C

79

9

B

79
79


10
11

A
B

80

12

D

80

13

B

80

14

D

80

15

D


80

16

A

Nếu đầu phản xạ cố định tì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau

v
 0.2m
f
 0.9  k  0.9  4.5  k  4.5  k  0;1;2;3;4



d 2  d1  k    2cm;  

v
f

Sóng âm là sóng cơ học lan truyền trong mơi trường rắn, lỏng, khí
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp hoặc 2 bụng sóng liên tiếp bằng nửa
bước sóng

u M  A cos(t 

x
v


)  5 cos(5t 

5 .2.4
)
24

kv
 v  240m / s
2f
  2f  f  100Hz
l

Sóng cơ học lan truyền trong khơng khí với cườngddooj đủ lớn, tai ta có thể
cảm thụ sóng âm có chu kỳ 2ms

l

kv
 v  50m / s
2f

d 2  d1  k    2cm;  

v
f

Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha với sóng
tới ở điểm phản xạ
Điều kiện 2 sóng giao thoa là hai sóng kết hợp, cùng tần số, hiệu số pha
không đổi theo thời gian

Khi xảy ra hiện tượng giao thoa các điểm dao động mạnh tạo thành các vân
cực đại

v
 0.2cm
f
 4  k  4  20  k  20  k  0;1;2;......... ......  19
2d
 
 2.5





127


81

17

A

81

18

D


81

19

B

81

20

B

81
82

21
22

C
C

82

23

B

82
82
82


24
25
26

A
B
B

83

27

A

83
83
83
83

28
29
30
1

B
B
A
B


d





2

v
 f  200 Hz
2f



   10cm
2
v
   v  100cm / s
f
kv
l
 v  15m / s
2f
d

1 v
1 v
1
d  (k  )  f  (k  )  (k  )16
2 f

2 d
2
1
1
48  f  64 mà  48  (k  )16  64  3  k   4
2
2
 2.5  k  3.5  k  3  f  56 Hz



v
f

l  (2k  1)


4

k 5

Sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng
Những điểm cách nhau số ngun lần bước sóng thì dao động cùng pha.
Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ

7T  21  T  3s

  v.T

ZC 


1
 100; Z L  L  200;
C

Z  R 2  ( Z L  Z C ) 2  100 2; I 
84

2

D

Z L  L  L 2f1  L 
ZC 




3
4
5
6

D
A
B
B

ZL
2f1


1
1
C 
2f 2 C
2Cf 2

Z L  Z C  L 2f 2 

84
84
84
84

U
 1A
Z

1
1
 LC 
2Cf 2
4 2 f 22

ZL
1
1


 f1  60 Hz

2f1 Z C 2f1 4 2 f 22

Hiện tượng cọng hưởng xảy ra khi dịng điện cực đại, cơng suất cực đại
Độ lệch pha phụ thuộcvaof tính chất mạch điện
Tổng trỏe biến thế nhỏ
Hiệu điện thế hai đầu cuộn lệch 90 độ khi mạch xảy ra cộng hưởng

128


85
85
85
85
86
86
86
86

7
8
9
10
1
2
3
4

B
C

B
B
A
A
C
A

Hiệu điện thế 2 đầu cuộn dây tỉ lệ thuận với số vịng dây

86
87

5
6

C
D

Sóng điện từ bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là sóng ngắn
Các bộ phận chính trongmays thu vơ tuyến là mạch LC để tách âm tần khỏi
cao tần

87

7

A

Cuộn nối tiếp với tụ
Từ trường gắn liền với dịng điện

Ngun tắc phát sóng điện từ là mắc phối hợp một máy phát với 1 ăngten
Các vector điệ trường, từ trườg, vận tốc tạo thành một tam diện thuận

2  12  22    100m

f 

1
2 LC

 15915.5Hz

87
87

8
9

D
D

Điện trở trong mạch dao động gây ra dao động tắt dần

87

10

C

87

88

11
12

A
D

88
88

13
14

A
A

Điện từ trường do điện tích điểm lan truyền trongkhoong gian dưới dạng
sóng gây ra
Có tần số sóng âm tần, biên độ biến đổi theo sóng âm tần
Năng lượng trong mạch dao động LC gồm tổng năng lượng điện trường và
năng lượng từ trường là đại lượng bảo tồn
Sóng truyền đi xa nhất trên mặt đất là sóng ngắn

88

15

C


88

16

B

  2c LC  250m

  2c LC  250m
  2c LC  113.04m
f1 

f2 

1
2 L1C
1
2 L2 C

 L1  0.0158H

 L2  0.01H

89
89
89
89
89

17

18
19
20
21

C
D
A
D
A

Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ
Năng lượng sóng điện từ tỉ lệ với lũy thừa bậc hai tần số
Có thể dùng ampe kế đo trực tiếp dòng điện dẫn
Năng lượng điện trường biến thiên với nửa chu kỳ

90

22

D



90
90

23
24


C
A

90

25

D

  2c LC  C  0.45.10 9 F
1
LC

 L  0.05H

1
1
CU 02  Li 2  2.6 *10 4 J
2
2
1  2 L1C1  L1  1.688.10 5 H
Wđ  W  Wt 

2  2 L2 C2  L2  8.44.10 3 H
90

26

D


91

27

C

Trong mạch dao động điện từ khi cường độ có giá trị bằng nửa giá trị cực đại
thì năng lượng từ bằng năng lượng điện

W

1
CU 02  10mJ
2
129


Mạch dao động hở có thể phát sóng điện từ truyền đi xa nhất trong không
gian
Điện trường và từ trường biến tiên vuông pha nhau
Trong máy phát dao động điều hòa, nguồn năng lượng bổ sung cho mạch là
cuộn cảm
Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có 2 chùm sóng ánh sáng đan xen vào nhau
Nguyên nhân của hiện tượng tán săc ánh sáng là do chiết suất của môi
trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau
Tia X cứng và tia X mềm có sự khác biệt về bản chất và năng lượng
Tính chất của tia X: khả năng đâm xuyên mạnh, tác dụng lên kính ảnh
Vào buổi sáng ngày hè giọt sương qua ánh nắng mặt trời nó có màu săc sặc
sở là do hiện tượng tán sắc ánh sáng


91

28

A

91
91

29
30

D
D

91
92

1
2

C
A

92
92
92

3
4

5

B
D
A

92
93

6
7

C
C

93

8

B

Phép phân tích quang phổ là phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất
dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra

93

9

C


x

93
93
94

10
11
12

D
C
D

Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng quang phổ kế
Tịnh tiến màn ra xa hơn thì khoảng vân tăng lên, vậy hệ vân thưa nhau hơn

94
94
94

13
14
15

D
C
B

Trong các ánh sáng đơn sắc khác nhau ánh sáng đỏ thể hiện tính sóng rõ nhất

Tia tử ngoại kích thích sự phát quang nhiều chất

94
95
95

16
17
18

A
A
A

95

19

A

95

20

A

96

21


D

96
96
96

22
23
24

A
C
C

96

25

D

96

26

A

k11  k 2 2 

x


' 

27

C

97

28

A

kD
 4.5mm
a

kD
 2.2mm
a



 i' 

n
D  A(n  1)

i
n


Muốn giảm bước sóng thì tăng hiệu điện thế giữa anot và ca tốt

1 D
xt  ( k  )
   0.64m
2 a
Cho 2 bóng đèn hồn tồn giống nhau cùng chiếu ssasng vào một bức tường
thì khơng quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn tự
nhiên độc lập và khơng bao giờ là hai sóng kết hợp
Tia hồng ngoại là bức xạ khơng nhìn thấy,..
Nguồn cho quang phổ vạch phát xạ

31  22  2  0.6m

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng truyền theo tính chất sóng, hai chùm
kết hợp,

6i  2.4  i  0.4mm


97

1 k 2 5
kD

  x1  1 1  4mm
2 k1 6
a

ia

 0.4m
D

Vậy màu của ánh sáng dùng trog thí nghiệm là màu

tím
Trong nghiên cứu quang phổ vạch vầ cách hay phương pháp kích thích vật
chất dẫn đến phát quang

130


97
97
98

29
30
1

B
C
C

Quang phổ của mặt trời là quang phổ hấp thụ
Quang phổ vạch của một chất khí phụ thuộc vào áp suất chất khí

98

2


D

98

3

D

Muốn một chất phát quang thì bước sóng ánh sáng phát quang lớn hơn bước
sóng ánh sáng kích thích
Giá trị hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích.
Cường dộ dịng quang điện bảo hịa khơng phụ thuộc vào cường độ chùm
sáng kích thích

98
98

4
5

B
B

99

6

A


99
99

7
8

B
C

99

9

C

99
100

10
11

D
D

Hiện tượng quang – phát quang là hiện tượng một số chất có khả năng hấp
thụ ánh sáng có bước sóng này phát ra ánh sáng có bước sóng khác
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng giải phóng e khỏi mối liên kết khi
bị chiếu sáng
Trong hiện tượng huỳnh quang ánh sáng sẽ tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích
thích. Năng lượng ánh sáng huỳnh quang bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng

ánh sáng kích thích

eU h 

12
13
14

C
D
D

min

  min  4,14.10 11 m

Dãy laiman

hc


100
100
100

hc



hc


1
 mv02max  v0 max  4,67.10 5 m / s
0 2

Chiếu ánh sáng vào bề mặt kim loại thì e bị bật ra



hc



   0.71m

100

15

B

Động năng ban đầu của e quang điện phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích
thích

101

16

A




101
101

17
18

D
C

101

19

B

101
101
102
102

20
21
22
23

D
D
D

A

102

24

C

2 .1
 1.875m
2  1

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở suất của chất bán
dẫn khi bị chiếu sáng
Nguyên tắc gây nên hiện tượng quang điện e hấp thụ đủ năng lượng thì bật
ra khỏi kim loại
Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ
Tế bào quang điện hạot động dựa vào hiện tượng quang dẫn
Sự phát xạ cảm ứng là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích,
nếu hấp thụ thêm một photon có cùng tần số

  3.4  0.54  2.06eV   

hc

min

 min 

hc




 0.434m

2 .1
 1.093m
2  1

102

25

D



102
103
103
103
103

26
27
28
29
30

D

D
B
C
B

Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong

131


Định luật trong phản ứng hạt nhân: bảo toàn điện tích, động lượng, năng
lượng
Đồng vị là hạt nhân cùg số p nhưng khác số N

104

1

B

104
104
104

2
3
4

D
A

B

104

5

D

105

6

A

105
105
105

7
8
9

B
B
B

105
106
106
106

106
106

10
11
12
13
14
15

B
D

106
107

16
17

D
B

107

18

B

9
19


107
107

19
20

D
C

27 proton và 33 nơtron

108
108
108

21
22
23

B
C
A

108
108
109
109
109


24
25
26
27
28

D
A
D
A
A

109
109

29
30

A
B

A
B
C

Để có phản ứng dây chuyền cầ có hệ nhân nơtron s> hoặ bằng 1, muốn vậy
khối lượng U phải đạt khối lượng tới hạn
Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo
thành hạt nhân


W  (mt  ms )c 2  (2  mD  (mT  mP ))  93105  3.63MeV
Tia gamma và tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ
Phân hạch là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, là hiện tượng hấp thụ nơtron
vỡ thành hai hạt nhân trung bình
Hạt nhân nhơm có 13 nụlon
Đồng vị là nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron hay nuclon
Nơtron trong hạt nhân khơng mang điện
Hiện tượng phóng xạ là hạt nhân tự động phân xã sinh ra hạnt nhân con và
các tia phóng xạ
Hiện tượng phóng xạ khơng phụ thuộc vào tác động bên ngồi

m  m0 e

 ln t
T

 1.26 g

F 11p168O 24 x

Wr 

W mc 2 ( Zm p  ( A  Z )mn  m X )  931.5


 7.1MeV
A
A
4


Đồng vị là nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron hay nuclon

m  m0 e

 ln t
T

 0.92 g

Một chu kỳ số hạt nhân giảm nửa, còn nứa.
Trong máy gia tốc, hạt được gia tốc do từ trường
A
0
A
Z X  1 e Z 1Y  tiến một ô về cuối bảng
Đồng vị là nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron hay nuclon

132



×