Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

đề kiểm tra vật lý 45 phút chọn lọc có đáp án tham khảo (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.93 KB, 9 trang )

Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN của HS
1. Kiến thức: - Kiểm tra mức đố nắm bắt kiến thức của học sinh trong quá trình học về: Chuyển động
cơ, CĐ đều, không đều, quán tính, nắm được công thức tính vận tốc trung bình, biểu diễn lực, tác dụng
của hai lực cân bằng, tác dụng của lực ma sát, phương chiều của lực ma sát.
2. Kĩ năng : - Vận dụng được công thức
S
v
t
=
và công thức tính vận tốc trung bình
- Biểu diễn được lực.
3.Thái độ: - Cẩn thận trong làm bài và trình bày lời giải
- Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra
II. Bài kiểm tra:
1. Ổn định tổ chức:
2. Ma trận :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG
SỐ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng(1)
TL/TN TL/TN TL/TN
Chương I
Cơ học
Chuyển động cơ
học
C 1
2 đ
1
2


đ
Vận tốc.
Chuyển động đều
và chuyển động
không đều
C 2
1 đ
C 6
2,5 đ
3
3,5 đ
Biểu diễn lực C 3 (a)
1 đ
C 3 (b)
1 đ
2
2
đ
Sự cân bằng lực.
Quán tính
C 4
1,5đ
1
1,5
đ
Lực ma sát C 5
1 đ
1

1 đ

TỔNG SỐ
3
4 đ
2
3,5 đ
1
2,5 đ
6
10 đ
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết + 35% thông hiểu + 25% vận dụng
Tất cả các câu đều tự luận.
b) Cấu trúc bài: 6 câu
ĐỀ 1
Câu 1. (2 điểm)
a)Một vật chuyển động khi nào và đứng yên khi nào?
b) Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Lấy nhà ga làm mốc thì hành khách chuyển
động hay đứng yên và lấy toa tàu làm mốc thì hành khách đang đứng yên hay chuyển động?
Câu 2. (1 điểm)
Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều?
Câu 3. (2 điểm)
a/ Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
b/ Hãy biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật 50 N (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
Câu 4. (1,5 điểm)
Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ cụ thể.
Câu 5. (1 điểm)
Cho một ví dụ về ma sát trượt và một ví dụ về ma sát lăn.
Câu 6. (2,5 điểm)
Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất thời gian 120 phút. Cho biết quảng đường đi từ Hà Nội tới Hải
Phòng là 108 km. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h, m/s?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
1
a)- Khi ví trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động
so với vật mốc.
- Khi ví trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng
yên so với vật mốc.
b)- Hành khách đang chuyển động so với nhà ga.
- Hành khách đang đứng yên so với toa tàu.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.
0,5 điểm
0,5 điểm
3
a/ Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương, vừa có chiều, nên lực là
một đại lượng véc tơ.
1 điểm
b/ Vẽ đúng cách, biểu diễn lực được 1 điểm
4 -Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, phương cùng nằm trên một
đường thẳng, ngược chiều và có cùng độ lớn.
-Lấy ví dụ đúng
1 điểm
0,5 điểm

5 Cho ví dụ đúng 1 điểm
6
Tóm tắt và đổi dơn vị đúng
Áp dụng công thức v= S/t = 108/2 = 54 (km/h)
= 15m/s
0,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm
ĐỀ 2
Câu 1. (2 điểm)
a)Một vật chuyển động khi nào và đứng yên khi nào?
b) Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Lấy nhà ga làm mốc thì hành khách chuyển
động hay đứng yên và lấy toa tàu làm mốc thì hành khách đang đứng yên hay chuyển động?
Câu 2. (1 điểm)
Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều?
Câu 3. (2 điểm)
a/ Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
b/ Biểu diễn các véc tơ lực sau đây, lực kéo một xà lan là 2000N theo phương nằm ngàng, chiều
từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N.
Câu 4. (1,5 điểm)
Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ cụ thể.
Câu 5. (1 điểm)
Cho một ví dụ về ma sát trượt và một ví dụ về ma sát lăn.
Câu 6. (2,5 điểm)
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 20 giây. Khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn nằm
ngang dài 60 m hết 30 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên
quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
a)- Khi ví trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so 0,5 điểm

1 với vật mốc.
- Khi ví trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so
với vật mốc.
b)- Hành khách đang chuyển động so với nhà ga.
- Hành khách đang đứng yên so với toa tàu.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
0,5 điểm
0,5 điểm
3
a/ Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương, vừa có chiều, nên lực là một
đại lượng véc tơ.
1 điểm
b/ Vẽ đúng cách, biểu diễn lực được 1 điểm
4 -Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, phương cùng nằm trên một đường
thẳng, ngược chiều và có cùng độ lớn.
-Lấy ví dụ đúng
1 điểm
0,5 điểm
5 Cho ví dụ đúng 1 điểm
6
Tóm tắt.
Cho s
1

= 150m
s
2
= 60m
t
1
= 20s Giải
t
2
= 30s Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc.
Tính v
1
= ? v
2
= ?
v
tb
= ? v
1
=
1
1
t
s
=
20
150
= 7,5m/s
Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang.
v

2
=
2
2
t
s
=
30
60
= 2 m/s
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
3020
60150
+
+
= 4,2m/s
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
ĐỀ 3

Câu 1. Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều?
Câu 2: Lấy một ví dụ về tính tương đối của chuyển động
Câu 3: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và
có độ lớn 2000N( 1cm ứng với 500N)
Câu 4: Hãy giải đang thích vì sao khi xe máy đang đi nhanh đột ngột dừng lại người
trên xe lại bị xô về phía trước
Câu 5: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 6Km với vận tốc 2m/s. Ở quãng
đường sau dài 2km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai
quãng đường.
ĐÁP ÁN
Câu 1(1 điểm): trả lời đúng mỗi ý 0,5 điểm
Câu 2(1,5 điểm): Lấy được ví dụ chỉ được vật làm mốc .
Câu 3(2 điểm): Biêủ diễn được đầy đủ các yếu tố của lực: Phương chiều; điểm đặt, độ
lớn.
F = 2000N

500N
Câu 4(2 điểm) xe bị xô về phía trước khi xe đột ngột dừng lại vì ban đầu xe và người
cùng chuyển động khi xe đột ngột dừng lại, do người có quán tính nên chuyển động của
người khó thay đổi.
Câu 5( 3,5 điểm)
Tóm tắt:
S
1
= 3km Giải
v
1
= 2 m/s = 7,2 km/h Thời gian người đó đi quãng đường đầu là
S
2

= 1,95 km t
1
= s
1
/ v
1
= 3 / 7,2 = 0,42 (h)
t
2
= 0,5h Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường
Tính v
tb
)/(38,5
5,042,0
95,13
21
21
hkm
tt
SS
v
tb
=
+
+
=
+
+
=
ĐỀ 4

Câu 1. (1,5 điểm) Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ cụ thể.
Câu 2. (1,5 điểm) Cho một ví dụ về ma sát trượt và một ví dụ về ma sát lăn.
Câu 3: Một xe khách đang chuyển động trên đường thẳng bỗng đột ngột tăng
tốc. Hỏi
hành khách ngồi trên xe bị ngã về phía nào? giải thích?(1,5 đ)
Câu 4: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái
sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) (1,5 đ)
Câu 5: Một người đi xe đạp từ A đến B. Trong đoạn đường đầu người đó đi mất
10 phút với vận tốc 15km/h. Đoạn đường còn lại mất 30 phút, với vận tốc 12
km/h.
a. Hỏi đoạn đường AB dài bao nhiêu Km? (2đ)
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.(1đ)
ĐÁP ÁN
Câu 1. -Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, phương cùng
nằm trên một đường thẳng, ngược chiều và có cùng độ lớn.
-Lấy ví dụ đúng
1 điểm
0,5điểm
Câu 2. Cho ví dụ đúng 1,5điểm
Câu 3: Một xe khách đang chuyển
ðộng trên đường thẳng bỗng đột
ngột tăng tốc. Hỏi Hành khách
ngồi trên xe bị ngã về phía nào?
giải thích?
ngột thì chân người ðó tăng tốc
đột ngột cùng xe nhưng người
không kịp tăng tốc cùng xe do có
quán tính.
(2 đ)
Câu 4 : Hãy biểu diễn lực sau:

Lực kéo vật có phương nằm ngang,
chiều từ phải sang trái và có độ
lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)
F = 2000N

(2 đ)
500N
Câu 5: Một người đi xe đạp từ A đến B. Trong đoạn đường đầu người
đó đi mất 10 phút với vận tốc 15km/h. Đoạn đường còn lại mất 30
phút, với vận tốc 12 km/h.
c. Hỏi đoạn đường AB dài bao nhiêu Km? (2đ)
d. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.
(1đ)
(3 đ)
Trả lời:
- Tính được chiều dài của đoạn đường đầu: S
1
= 2,5 Km
0,5đ
- Tính được chiều dài của đoạn đường còn lại: S
2
= 6 Km 0,5đ
- Tính được chiều dài của đoạn đường AB: A = 8,5 Km 1đ
b. vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường. Là:
v = s/t = 12,75 km/h
0,5 đ
ĐỀ 5
Câu 1/ Thế nào là chuyển đều, chuyển động không đều? (2đ)
Câu 2/ Cã mÊy lo¹i lùc ma s¸t ? KÓ tªn ? Lùc ma s¸t cã Ých hay cã h¹i ?(1.5đ)
Câu 3: Một xe khách đang chuyển động nhanh trên đường thẳng bỗng đột ngột

phanh gấp. Hỏi hành khách ngồi trên xe bị ngã về phía nào? giải thích? (1,5 đ)
Câu 4: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải
sang trái và có độ lớn 10000N (1 cm ứng với 2500N) (1,5 đ)
Câu 5: Một người đi xe đạp từ A đến B. Trong đoạn đường đầu người đó đi mất
20 phút với vận tốc 12km/h. Đoạn đường còn lại mất 15 phút, với vận tốc 14 km/h.
a. Hỏi đoạn đường AB dài bao nhiêu Km? (2đ)
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.(1đ)
ĐÁP ÁN
Câu 1/ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không
thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian.
1 điểm
1điểm
Câu 2/ Cã 3 lo¹i lực ma s¸t:
ma s¸t trît, ma s¸t l¨n vµ ma s¸t nghØ
lùc ma s¸t võa cã Ých võa cã h¹i
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2: Một xe khách đang chuyển
động nhanh trên đường thẳng bỗng
đột ngột phanh gấp. Hỏi hành
khách ngồi trên xe bị ngã về phía
nào? giải thích? (1,5 đ)
Trả lời:Hành khách bị ngã về phía
trước. Do xe đang đi nhanh mà
đột ngột phanh gấp thì chân người
ðó đột ngột dừng cùng xe nhưng
phần thân trên không kịp dừng do

có quán tính.
(1,5 đ)
Câu 3: Hãy biểu diễn lực sau: Lực
kéo vật có phương nằm ngang,
chiều từ phải sang trái và có độ
lớn 10000N (1 cm ứng với 2500N)
(1,5 đ)
(1,5 đ)
Câu 4: Một người đi xe đạp từ A đến B. Trong đoạn đường đầu người
đó đi mất 20 phút với vận tốc 12km/h. Đoạn đường còn lại mất 15 phút,
với vận tốc 14 km/h.
a. Hỏi đoạn đường AB dài bao nhiêu Km? (2đ)
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.
(1đ)
(3,5 đ)
Trả lời
Tóm tắt:
a - Tính được chiều dài của đoạn đường đầu: S
1
= 4 Km
0,5điểm
0,5đ
- Tính được chiều dài của đoạn đường còn lại: S
2
= 3,5 Km 0,5đ
- Tính được chiều dài của đoạn đường AB: A = 7,5 Km 1đ
b. vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường. Là:
v = s/t = 12,9 km/h
1 đ
A.Ma trận đề thi

Tờn ch

Nhn bit Thụng hiu Vn dng Cng
Cp thp Cp cao
Lc va
chuyờn
ụng
Phõn bit c
chuyn ng u
v chuyn ng
khụng u
Nờu c cỏc loi
lc ó hc
Bit biu
din lc tỏc
dng vo
vt
Vn dng
c cụng
thc tớnh tc

t
s
v =
.
Gii thớch
hin tng
liờn quan
n quỏn
tớnh

S cõu
hi
S im
T l
2
3,5
35%
1
2
20%
1
3,5
35%
1
1
10%
5
10
100%
B. NI DUNG KIM TRA:
Cõu 1/ Thờ nao la chuyờn ờu, chuyờn ụng khụng ờu? (2)
Cõu 2/ Có mấy loại lực ma sát ? Kể tên ? Lực ma sát có ích hay có hại ?(1.5)
Cõu3/ Biu din lc kộo ca mt vt F = 15000 N theo phng nm ngang, chiu t trỏi
sang phi cho 1cm ứng với 5000N(2 )
Cõu 4/ Một ngời đi xe đạp trên một đoạn đờng dài 1,2km hết 1/10 gi. Sau đó ngời này
đi tiếp một đoạn đờng 0,6 km trong 1/15 gi rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của ngời
đó ứng với mỗi đoạn đờng và cả đoạn đờng (2,5 )
Cõu 5/ Giải thích tại sao khi bị vấp ta thờng ngã về phía trớc (2 )
C.HNG DN CHM V P N
Nội dung Điểm

Câu 1/ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay
đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
Câu 2/
Cã 3 lo¹i lực ma s¸t:
ma s¸t trît, ma s¸t l¨n vµ ma s¸t nghØ
lùc ma s¸t võa cã Ých võa cã h¹i
Câu 3/
Câu4/Tóm tắt
Trên quãng đường đầu
s
1
= 1,2 km
t
1
= 1/10 h
Trên quãng đường sau
s
2
= 0,6 km
t
2
= 1/15 h
v
1
=?
v
2
= ?

v
12
= ?
Giải
Vận tốc trung bình trên quãng đường đầu
v
1
= 1, 2 : 1/10 = 12 km/h
Vận tốc trung bình trên quãng đường sau
v
2
= 0,6 : 1/15 = 9 km/h
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là
V
12
= (12+ 9) : 2 = 10,5 km/h
Câu 5/
.Khi bÞ vÊp ta thường bị ngã về phía trước vì khi ta bước tiến về phía trước
khi bị vấp chân đã dừng lại nhưng cơ thể chúng ta không thay đổi vận tốc kịp
thời theo quán tính bị ngã về phía trước
1 điểm
1điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
2 điểm
0.5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm

0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
B
F
5000N

×