Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

BÀI tập CUỐI kì BT số 13 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG dạy học vật lí (xây DỰNG 2 bài tập+ 8 câu TRẮC NGHIỆM )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.03 KB, 37 trang )

NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG

BÀI TẬP CUỐI KÌ-BT SỐ 13
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
(XÂY DỰNG 2 BÀI TẬP+ 8 CÂU TRẮC NGHIỆM )

Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh
Tên SV:

Nguyễn Thị Phước Thịnh

Lớp:

19SVL
Đà nẵng, tháng 12/2021
1


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

BẢNG 1: BẢNG NĂNG LỰC THÀNH TỐ VÀ 17 CHỈ SỐ HÀNH VI BIỂU HIỆN NĂNG LỰC VẬT
Bảng biểu hiện cụ thể của năng lực vật lí
(Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí theo Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
( Cả lớp thống nhất đổi ký hiệu K1 thành N1 ….P1 thành T1……V1)

CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- SỰ CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Thành


phần năng

Biểu hiện
[mã hố]

lực
Nhận

N1: Nhận biết và nêu được các đối

thức kiến

tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật,

thức vật

q trình vật lí.



N2: Trình bày được các hiện tượng, q
trình vật lí; đặc điểm, vai trị của các

hiện tượng, q trình vật lí bằng các
hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ,
lập sơ đồ, biểu đồ.


2



NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

N3: Tìm được từ khố, sử dụng được
thuật ngữ khoa học, kết nối được thơng
tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý
khi đọc và trình bày các văn bản khoa
học.
N4: So sánh, lựa chọn, phân loại, phân
tích được các hiện tượng, q trình vật lí
theo các tiêu chí khác nhau.
N5:Giải thích được mối quan hệ giữa
các sự vật, hiện tượng, quá trình.
N6: Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được
nhận thức hoặc lời giải thích; đưa ra
được những nhận định phê phán có liên
quan đến chủ đề thảo luận.
N7: Nhận ra được một số ngành nghề
phù hợp với thiên hướng của bản thân.
Tìm tịi và T1: Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí:
khám phá Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan
3


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

thế giới tự
nhiên

đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề

xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức,

dưới góc

kinh nghiệm đã có và dùng ngơn ngữ của

độ vật lí

mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.

T2: Đưa ra phán đốn và xây dựng giả

Câu hỏi: Vì sao nguời ta lại đốt nóng vành sắt trước khi lắp nó
vào bánh xe bằng gỗ (ví dụ như xe bị ngày trước)
Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và
kinh nghiệm đã có và dùng ngơn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề
đã đề xuất. Đề xuất đươc thí nghiệm sự nở vì nhiệt của vật rắn
+

-

T2: Đưa ra phán đốn và xây dựng giả thuyết:

+

Phân tích vấn đề để nêu được phán đoán.

+

Xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.


thuyết: Phân tích vấn đề để nêu được
phán đốn; xây dựng và phát biểu
được giả thuyết cần tìm hiểu.
T3: Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng
được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa
chọn được phương pháp thích hợp (quan
sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn,
tra cứu tư liệu); lập được kế hoạch triển
khai tìm hiểu.

T3: Lập kế hoạch thực hiện: Lập kế hoạch thí nghiệm sự nở vì
nhiệt của vật rắn

-

Xây dựng được khung logic nội dung sự nở vì nhiệt của vật rắn

+

Lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm,
điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu, ...).

+

Lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu. lên kế hoạch thí nghiệm
về hệ số nở dài và nở khối của vật rắn
+

-


T4: Thực hiện kế hoạch:

T4: Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu

Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực
nghiệm, điều tra.

giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan,

+ Đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các

+

4


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

thực nghiệm, điều tra; đánh giá được
kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ
liệu bằng các tham số thống kê đơn
giản; so sánh được kết quả với giả
thuyết; giải thích, rút ra được kết luận
và điều chỉnh khi cần thiết.
T5: Viết, trình bày báo cáo và thảo luận:
Sử dụng ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu
bảng để biểu đạt được quá trình và kết
quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau quá
trình tìm hiểu; hợp tác được với đối tác


tham số thống kê đơn giản về sự nở dài
So sánh kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra được kết luận
và điều chỉnh khi cần thiết.

+

T5: Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: Thảo luận về bài thí
nghiệm sự nở dài vật rắn

-

Sử dụng được ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt
quá trình và kết quả tìm hiểu.
+

+

Viết được báo cáo số liệu sau quá trình tìm hiểu.

Hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn
trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu
tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách
thuyết phục.

+

bằng thái độ tích cực và tơn trọng quan
điểm, ý kiến đánh giá do người khác
đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình,

phản biện, bảo vệ được kết quả tìm hiểu

T6: Ra quyết định và đề xuất ý kiến đưa ra được quyết định và đề
xuất ý kiến xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu.Thảo luận nhóm đưa ra ý
kiến về việc xử lí số liệu tính tốn

-

một cách thuyết phục.
T6: Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải
pháp: Đưa ra được quyết định xử lí cho
vấn đề đã tìm hiểu; đề xuất được ý kiến
khuyến nghị vận dụng kết quả tìm hiểu,
5


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp
Vận

V1: Giải thích, chứng minh được một

dụng

vấn đề thực tiễn.

kiến
thức vật
lí vào

thực tiễn
V2: Đánh giá, phản biện được ảnh
hưởng của một vấn đề thực tiễn.
V3: Thiết kế được mơ hình, lập được kế
hoạch, đề xuất và thực hiện được một số
phương pháp hay biện pháp mới.
V4: Nêu được giải pháp và thực hiện
được một số giải pháp để bảo vệ thiên
nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; có
hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển
bền vững.


6


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

BẢNG 2: MÔ TẢ YCCĐ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN YCCĐ

CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- SỰ CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Mức độ thể hiện cụ thể YCCĐ của chủ đề
NỘI DUNG

1. Nêu được khái niệm sự nở dài và sự
nở thể tích ( sự nở khối) của vật rắn

2. Viết được công thức về sự nở dài và
sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật

rắn


7


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

- Hệ số nở dài α phụ thuộc vào bản chất của chất làm thanh

3. Nêu được ý nghĩa của sự nở dài và
sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật
rắn trong đời sống và kĩ thuật

4. Vận dụng các công thức về sự nở
dài, nở khối để giải một số bài tập và
tính tốn trong một số trường hợp.

8


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

5. Biết giải thích các hiện tượng thực tế
trong đời sống và sử dụng những
hiện tượng đơn giản của sự nở vì
nhiệt

6. Đề xuất phương án thí nghiệm về sự
nở vì nhiệt trong đời sống


BẢNG 3: BẢNG MƠ TẢ CÁC CHỈ SỐ CỦA YCCĐ

9


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- SỰ CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Các chỉ số của YCCĐ
Chương 7, bài 52, a là chỉ số đầu tiên của YCCĐ

Mục tiêu

Chủ đề

Về yêu cầu
cần đạt

Sự nở vì nhiệt c
vật rắn

10


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

7.52e/ Biết giải thích các hiện tượng thực tế trong đời sống và sử dụng những
hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt


7.52f/ Đề xuất phương án thí nghiệm về sự nở vì nhiệt trong đời sống

BẢNG 4: MA TRẬN ĐỀ CHO TỪNG CHỈ SỐ CỦA CHUẨN KTKN THEO HƯỚNG DẪN CỦA BGD&ĐT THEO
4 BẬC CỦA BLOOM: BIẾT – HIỂU – VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO


Bảng các mức độ :

Cấp
độ
Cấp
độ 1

Cấp
độ 2
Cấp
độ 3

Quan sát và nhớ lại thông tin, nhận biết được thời gian, địa
điểm và sự kiện, nhận biết được các ý chính, nắm được chủ
đề nội dung.
Thông hiểu thông tin, nắm bắt được ý nghĩa, chuyển tải kiến
thức từ dạng này sang dạng khác, diễn giải các dữ liệu, so
sánh, đối chiếu tương phản, sắp xếp thứ tự, sắp xếp theo
nhóm, suy diễn các nguyên nhân, dự đốn các hệ quả.
Sử dụng thơng tin, vận dụng các phương pháp, khái niệm và
lý thuyết đã học trong những tình huống khác, giải quyết vấn
đề bằng những kỹ năng hoặc kiến thức đã học
11



NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

Phân tích nhận ra các xu hướng, cấu trúc, những ẩn ý, các bộ
phận cấu thành.
Sử dụng những gì đã học để tạo ra những cái mới, khái quát
hóa từ các dữ kiện đã biết, liên hệ những điều đã học từ nhiều
lĩnh vực khác nhau, dự đoán, rút ra các kết luận.
So sánh và phân biệt các kiến thức đã học, đánh giá giá trị
của các học thuyết, các luận điểm, đưa ra quan điểm lựa chọn
trên cơ sở lập luận hợp lý, xác minh giá trị của chứng cứ,
nhận ra tính chủ quan.
Có dấu hiệu của sự sáng tạo.

Cấp
độ 4

Các động từ có thể dùng để phân loại mục tiêu theo thang bậc nhận thức ( Trích trang 34-tài liệu KTĐG trong
DHGD)
Các động từ có thể dùng

Thang bậc nhận thức

Nhận biết (Mức A)

Xác định, phân biệt, nhớ lại, nhận ra, viết nêu ra, kể lại ,…

12



NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

Thông hiểu (Mức B)

Vận dụng(Mức C)

Vận dụng cao (Mức D)

Bảng 5: Ma trận đề của các chỉ số YCCĐ theo Bloom

CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- SỰ CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

Mục tiêu
Nội dung

Nhận biết (Mức A)

7.52a/ Nêu được khái
niệm sự nở dài và sự nở

Nêu được khái
niệm sự nở dài và
13


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

sự nở thể tích ( sự

thể tích ( sự nở khối)
của vật rắn

7.52b/ Viết được công
thức về sự nở dài và sự
nở thể tích ( sự nở khối)
của vật rắn

7.52c/ Nêu được ý nghĩa
của sự nở dài và sự nở
thể tích ( sự nở khối)
của vật rắn trong đời

sống và kĩ thuật

7.52d/ Vận dụng các
công thức về sự nở dài,
nở khối để giải một số

nở khối) của vật
rắn

Viết được cơng
thức, giải thích
được các đại lượng

liên quan trong
cơng thức về sự nở
dài và sự nở thể tích
( sự nở khối) của

vật rắn
Kể tên một số
dụng của sự nở dài
và sự nở thể
( sự
vật
sống và kĩ thuật

Viết được công
thức về sự nở dài,
sự nở khối


bài tập và tính tốn
trong một số trường
14


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

hợp
7.52e/ Biết giải thích các
hiện tượng thực tế trong
đời sống và sử dụng
những hiện tượng đơn
giản của sự nở vì nhiệt
7.52f/ Đề xuất phương
án thí nghiệm về sự nở
vì nhiệt trong đời sống


BẢNG 6: BẢNG NẦY LÀ MỘT VÍ DỤ MINH HỌA CHO THẤY LIÊN HỆ GIỮA CHỈ SỐ HÀNH
VI (CỦA MÔN VẬT LÝ) VỚI CHỈ SỐ HÀNH VI CỦA
CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- SỰ CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN


15


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

8 câu Tự luận

Bài tập

Gợ

TL-52.1/(T1,V1,7.52f,D)
Dụng cụ thí nghiệm gồm
có :
- Một vật rắn có dạng hình
cầu đồng chất

Tiến hành n
bằng đèn ga, sau kh
kim loại khơng thể
hình vành khun,
tích của của cầu đã

- Một vật rắn đồng chất


hay nói cách khác v
16


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

khác hình vành khun
trịn
Ở nhiệt độ ban đầu (nhiệt

vì nhiệt.
=> Thí
khối của vật rắn

độ phịng) ta có thể đưa

- Sau khi làm thí ng

quả cầu qua hình vành

dụng cụ trở về trạn

khun dễ dàng do đường
kính ngồi của quả cầu kim
loại nhỏ hơn đường kính
trong của vật rắn hình vành
khun.
Em hãy đề xuất thí nghiệm
chứng tỏ rằng có sự nở

khối của vật rắn trên các
dụng cụ trên?
- Sau khi làm thí nghiệm
muốn cho các dụng cụ tách
riêng trở về lại trạng thái
ban đầu ta cần làm cách
nào ?
TL-52.2/(N2,7.52f,C)

tách ra được vành k
nguội quả cầu kim
vành khuyên và qu
được quả cầu ra kh
=> Chúng đều tách
thái ban đầu

Tính hệ số

α =

lần đo ghi trong bảng sau.

Nhiệt độ ban đầu
∆t
l0 ∆ t

của mỗi
∆t¿

Xác định giá trị trung bình


30

của hệ số α . vớisai số

40

khoảng 5%, nhận xét xem

50

hệ số αcó giá trị không đổi

60


hay thay đổi?
17


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

Nhiệt độ ban đầu: t 0=200
C

Độ dài ban đầu:

- Nếu lấy sai số

lo=500mm


∆t¿

∆ l ( mm)

α=

∆l (

l

0∆t

K)

30
40
50
60
70

0,25
0,33
0,41
0,49
0,58

.
.
.

.
.

TL-52.3/(N2,7.52f,B)
Tại sao khi đổ nước sơi vào
trong cốc thủy tinh thì cốc
thủy tinh hay bị nứt vỡ, cịn
cốc thạch anh khơng bị nứt
vỡ

18

=>α=(16,5
=>Với sai số 5% th
một số không đổi t

- Khi đổ nước sơi v
nóng, dãn nở ngay
lạnh chưa kịp dãn n
- Thủy tinh có hệ s
thể tích phần trong
dễ bị nứt
- Thạch anh có hệ s
nở thể tích phần tro
cốc khơng bị nứt


NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

TL-52.4/( N1,7.52f,A)

So sánh sự nở dài của
nhôm , đồng và sắt bằng
cách liệt kê chúng theo
thứ tự giảm dần của hệ số
nở dài

Dựa vào bảng
hệ số nở dài của
các chất trong
SNC => Sắp xếp
thứ tự phù hợp

-

Thứ tự giảm dần của hệ số nở dài:
Nhôm > Đồng > Sắt
−6
24.10 >17.10−6 >11. 10−6

19

NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13

N1: Nêu được hệ
số nở dài của các
chất

Nhận biết (Mức A)

Bảng hệ số nở

dài SNC đã có ghi
các em dựa vào
đó để sắp xếp

-


×