lời nói đầu
Ngày nay, không ai còn nghi ngờ gì vai trò của thông tin đối với đời sống
xã hội. Sự nắm bắt đợc nhu cầu thực tế xã hội, những thông tin chính xác,
nhanh nhậy là nhu cầu chính của con ngời trong mọi mặt vận động của xã hội,
dới mọi quy mô ngày càng đóng vai trò cốt yếu trong việc quản lý và điều hành.
Với trình độ khoa học ngày càng phát triển, đặc biệt là lĩnh vực khoa học
điện tử, đã và đang đợc quan tâm đầu t, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau. Trong đó, việc ứng dụng tin học trong mọi tổ chức kinh tế, hành chính
đoàn thể, trong các Xí nghiệp và Công ty, trong các trờng Đại học, Viện nghiên
cứu và thiết kế rất là quan trọng.
Nhờ vào tin học, chúng ta có thể quản lý mọi lĩnh vực một cách nhanh
chóng nh: Quản lý sinh viên, Quản lý vật t, Quản lý th viện, Quản lý bán hàng...
mà trớc kia khi tin học cha đợc phổ biến thì các công việc này đã làm chúng ta
mất rất nhiều thời gian và công sức. Sự phát triển nhanh chóng của máy tính đã
làm thay đổi cục diện của lĩnh vực quản lý. Các phần mềm linh hoạt và thông
minh đó đã giúp chúng ta cho công việc quản lý thuận tiện, nhanh chóng trong
việc thống kê, tìm kiếm, tính toán, thông báo kịp thời những thông tin cần thiết,
giảm nhẹ không gian lu trữ, thay thế cho việc làm thủ công với hiệu quả thấp lại
cồng kềnh.
Xuất phát từ các yêu cầu thực tế và đợc sự đồng ý của giáo viên hớng
dẫn, cô Nguyễn Thu Hơng, tôi chọn đề tài: Quản lý th viện
Đề tài quản lý th viện đợc xây dựng trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Access97.
Đây là một đề tài mang tính thực tế, nhng với kinh nghiệm cha nhiều và
kiến thức có hạn nên khó tránh khỏi sai sót, tôi mong nhận đợc nhiều ý kiến
đóng góp và chỉ bảo của các thầy cô, các bạn bè để đề tài đợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thu Hơng đã giúp đỡ tận tình để
tôi hoàn thành bài thực tập này.
giới thiệu chơng trình
1
Với trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển đặc biệt là khoa học
và thông tin đã bắt đầu đợc quan tâm đầu t và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
khác nhau. Trong đó việc ứng dụng tin học vào công việc quản lý cơ sở dữ liệu
và xử lý tính toán, tìm kiếm, chèn xoá một cơ sở dữ liệu để đạt hiệu quả cao
nhất trong công việc quản lý.
Trớc kia, khi tin học cha đợc phổ biến thì các công việc trong quản lý cơ
sở dữ liệu quả là rất vất vả và mất rất nhiều thời gian tìm kiếm theo phiếu. Nay
tin học đợc đa vào quản lý cơ sở dữ liệu đã giúp cho những ngời làm công việc
quản lý đỡ vất vả hơn trong công việc. Hiện nay, chơng trình quản lý sử dụng
bằng ngôn ngữ Access đợc dùng rất phổ biến. Chính vì vậy, tôi chọn viết chơng
trình Quản lý th viện bằng ngôn ngữ Access.
Sơ lợc về cơ sở dữ liệu của Microsoft Access:
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, khai thác và quản trị cơ sở dữ liệu.
Trong hệ cơ sở dữ liệu có 3 khả năng chính: định nghĩa dữ liệu, khai thác
và quản trị dữ liệu.
Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các khả năng của Access đợc mô tả:
- Lu trữ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
- Cho phép ngời dùng sử dụng ngôn ngữ hỏi đáp SQL.
- Có nhiều chức năng trong môi trờng đa ngời sử dụng thông qua mật
khẩu, đồng thời có chức năng gán quyền sử dụng cho mỗi cá nhân hay từng
nhóm riêng biệt. Điều quan trọng nhất là nó đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn dữ
liệu ngay cả khi đợc phân tán trên mạng và cơ chế khoá cho phép nhất quán khi
truy cập trong môi trờng đa ngời dùng.
Là một chơng trình chạy trên Windows nên giao diện rất quen thuộc,
nhiều chức năng trợ giúp thiết kế đơn giản, nhanh, đẹp...
Cho phép chia sẻ hay kết nối dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau nh
Word, Excel hay phần liên kết nhúng đối tợng OLE.
- Chơng trình đòi hỏi cấu hình máy lớn, giá thành đầu t để có đợc phần
mềm phù hợp.
Các công cụ của Access cần thiết để tạo ra một cơ sở dữ liệu:
1. Table (Bảng): là một thành phần cơ bản của cơ sở dữ liệu trong
Access, là đối tợng quan trọng nhất. Trong một Table số liệu đợc tổ chức trên
nhiều dòng (record) và trên dòng nhiều cột (field). Có thể tạo nhiều Table trong
một cơ sở dữ liệu, mỗi Table lu trữ về một đối tợng thông tin nào đó. Cơ cấu tổ
chức của Table cho phép mỗi Table chứa nhiều kiểu thông tin: kiểu Text (văn
bản), kiểu Number (số), kiểu Date (ngày tháng), kiểu Picture (hình ảnh).
2
2. Query (truy vấn): là công cụ cho phép đặt câu hỏi với dữ liệu lu trong
cơ sở dữ liệu. Cách thức truy vấn (tức là cách đặt câu hỏi) sẽ cho Access biết ta
cần những thông tin gì và hệ thống sẽ vận động dữ liệu dựa trên các mối quan
hệ thiết lập sẵn để rút ra kết quả yêu cầu, có các loại truy vấn.
- Truy vấn chọn (Select query): là truy vấn thông dụng nhất. Với kiểu
truy vấn này ta có thể xem xét dữ liệu trong các bảng, thực hiện phân tích và
chỉnh sửa dữ liệu đó. Ta có thể xem thông tin từ một bảng hoặc thêm vào các tr-
ờng từ nhiều bảng khác.
- Crosstabquery: thể hiện dữ liệu dạng hàng và cột nh bảng tính.
- Action query: dùng để chỉnh sửa nhiều bản ghi cùng một lúc. Loại truy
vấn này có thể tạo bảng mới, thêm xoá sửa các bản ghi trong bảng.
- Union query: kết hợp các trờng tơng ứng từ hai hay nhiều bảng.
- Data - definition query: tạo, xoá, chỉnh sửa các bảng trong CSDL dùng
các lệnh trong SQL.
3. Form (biểu mẫu): dùng cho các thao tác nhập liệu, giúp ngời ta có cảm
giác nh đang ghi điền vào các mẫu phiếu. Một biểu mẫu trong Access định
nghĩa một tập dữ liệu ta muốn thu nhập và từ đó đa vào CSDL. Ta cũng có thể
dùng biểu mẫu để xem xét dữ liệu hay in ra để quảng cáo.
4. Report (báo biểu): dùng in ấn hay thể hiện các báo biểu dới nhiều hình
thức trình bày phong phú, đẹp mắt, đồng thời dùng để thể hiện kết quả của các
bảng Query.
5. Macro (lệnh gộp): là một tập hợp các lệnh tự động hoá các thao tác th-
ờng nhật hay vì phải lặp đi lặp lại một cách nhàm chán. Khi cho chạy một
Macro, Access thực hiện lại một loạt thao tác đã quy định trớc.
6. Modul (đơn thể): là một dạng tự động hoá cao cấp hơn Macro, đợc lập
trình bằng ngôn ngữ Access.
nội dung đề tài
chơng I: khảo sát hiện trạng hệ thống
3
I. Mục đích cơ bản của đề tài
II. Khảo sát hệ thống cũ
III. ý nghĩa của việc tin học hoá thay cho hệ thống hiện tại
chơng II: phân tích hệ thống
I. Phân tích các chức năng cơ bản của hệ thống
1. Các chức năng cơ bản trong hệ thống quản lý th viện
2. Phân loại và gom tụ các chức năng thành các chức năng con của chức
năng chính
III. Biểu đồ luồng dữ liệu
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
IV. Biểu đồ cấu trúc dữ liệu
1. Biểu đồ thực thể liên kết
2. Sơ đồ liên kết dữ liệu
chơng III: thiết kế chơng trình
I. Các bảng cơ sở dữ liệu
1. Bảng sách
2. Bảng bạn đọc
3. Bảng mợn trả
II. Các chức năng và các Form của chơng trình
1. Chức năng nhập chơng trình
2. Chức năng sửa đổi
3. Chức năng loại bỏ
4. Chức năng mợn trả
5. Chức năng thống kê
6. Chức năng tra cứu
chơng IV: cài đặt và đánh giá hệ thống
I. Cài đặt và thực hiện chơng trình
II. Đánh giá hệ thống
III. Kết luận
chơng I: khảo sát hiện trạng hệ thống
4
I. Mục đích cơ bản của đề tài
Hệ thống quản lý th viện từ trớc đến nay tuy là làm thủ công nhng các
thao tác thừa hành của nó có tính khoa học rất cao. Tuy vậy, nó đòi hỏi rất
nhiều thời gian và công sức của con ngời mà không thể tránh đợc những nhầm
lẫn, sai sót. Trong thực tế hiện nay, việc quản lý một khối lợng lớn sách báo và
bạn đọc của th viện thật không dễ dàng chút nào, và việc quản lý theo phơng
pháp thủ công sẽ mất rất nhiều thời gian, thậm chí không đáp ứng nổi. Vì vậy,
việc đa tin học vào công tác quản lý sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.
II. Khảo sát hệ thống cũ
1. Một số nguyên tắc trong quản lý th viện
Về nguyên tắc, dù quản lý trên máy vi tính nhng mô hình hoạt động của
hệ thống th viện vẫn dựa trên phơng thức quản lý truyền thống.
Trớc hết, để quản lý một khối lợng lớn sách báo và tạp chí thì phải tổ
chức tốt hệ thống th mục. Hệ thống th mục sẽ giúp bạn đọc tra cứu sách một
cách hữu hiệu, cán bộ th viện tìm kiếm sách một cách dễ dàng.
Thông thờng ta có thể tổ chức hệ thống th mục theo nhiều cách:
- Hệ thống th mục theo thể loại: Hình thức này tiện cho bạn đọc tìm sách
để nghiên cứu theo một chuyên sâu nào đó.
- Hệ thống th mục theo tên sách: Đối với hình thức này, khi cần mợn
sách biết chính xác tên thì việc tìm kiếm trở nên dễ dàng.
- Hệ thống th mục theo tên tác giả: Cách tổ chức này thuận tiện khi bạn
đọc muốn tìm sách của một tác giả nào đó.
2. Phân tích hệ thống quản lý th viện cũ
Một yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả của việc quản lý sách đó
là quản lý bạn đọc. Bất cứ lúc nào ngời quản lý th viện cũng có thể biết đợc
những ai mợn sách gì của th viện. Việc nắm vững thông tin về bạn đọc và các
nhu cầu về sách của họ sẽ giúp việc quản lý của họ tốt hơn và từ đó có hớng đầu
t sách thích hợp.
Những năm trớc đây, khi máy tính cha đợc sử dụng rộng rãi, các hệ
thống quản lý đều làm theo phơng pháp thủ công. Hệ thống quản lý th viện
cũng quản lý theo phơng pháp đó. Trong tình hình hiện nay, việc quản lý một
khối lợng lớn sách báo cũng nh bạn đọc theo phơng pháp này gặp rất nhiều khó
khăn. Nó đòi hỏi phải có nhiều cán bộ lâu năm, có kinh nghiệm và phải tốn
nhiều công sức mà chắc chắn vẫn không thể tránh khỏi sai sót, nhầm lẫn.
Những khó khăn này thể hiện qua các công việc quản lý sau:
5
- Đối với việc phục vụ bạn đọc:
Khi bạn đọc mợn một cuốn sách, cán bộ th viện phải kiểm tra xem cuốn
sách đó có còn trong th viện không, nếu còn mới làm thủ tục cho mợn. Công
việc này là tất yếu nhng tốn rất nhiều thời gian để tìm sổ và tra cứu. Nếu có sự
sai lệch về thông tin giữa các bảng danh mục sách và số lợng sách hiện có trong
kho sẽ dẫn đến tình trạng bạn đọc phải chờ đợi rất lâu mới nhận đợc câu trả lời
là đã hết sách. Trờng hợp bạn đọc không nắm vững những thông tin về cuốn
sách thì việc tìm kiếm càng trở nên khó khăn hơn.
- Đối với việc quản lý:
Khi cần báo cáo thống kê định kỳ về danh mục các loại sách có trong th
viện, tình hình bạn đọc, tổng kinh phí đầu t... của cả một th viện sẽ tốn rất nhiều
thời gian, thậm chí không làm nổi.
Tóm lại, việc quản lý theo phơng pháp thủ công trong hệ thống cũ là
không còn phù hợp ở các th viện hiện nay. Những tồn tại trên đây cho thấy việc
tổ chức lại hệ thống th viện là rất cần thiết để có thể giải quyết đợc các tồn tại
trên, đáp ứng các yêu cầu trong quản lý th viện.
3. Những yêu cầu của hệ thống mới
Công tác quản lý th viện làm việc với một số lợng lớn sách báo và độc
giả, nếu không biết xắp xếp và tổ chức công việc hợp lý sẽ gặp rất nhiều khó
khăn.
Hệ thống quản lý mới phải khắc phục đợc các nhợc điểm của hệ thống
cũ, phải giúp đợc các cán bộ quản lý th viện làm việc dễ dàng hơn, thuận tiện
hơn... giúp bạn đọc đợc phục vụ tốt hơn và để cho họ chấp hành các quy định
của th viện một cách nghiêm túc.
III. ý nghĩa của việc tin học hoá thay cho hệ thống hiện tại
Hệ thống quản lý hiện tại đợc làm bằng thủ công nên công việc gặp
không ít khó khăn, nhất là trong vấn đề lu trữ, cập nhật, tra cứu... những thông
tin cần thiết. Với việc tin học hoá hệ thống hiện tại đã khắc phục những nhợc
điểm nêu trên, đáp ứng công việc yêu cầu đề ra.
chơng II: phân tích hệ thống
I. Phân tích các chức năng cơ bản của hệ thống
1. Các chức năng cơ bản trong hệ thống quản lý th viện
6
- Nhập sách mới
- Cập nhật thông tin về sách
- Xem danh mục sách và sách cho mợn
- Tra cứu, tìm kiếm theo tên sách, tên tác giảm, thể loại...
- Thống kê mợn trả
- Thống kê sách
- Theo dõi thống kê mợn trả của bạn đọc
2. Phân loại và gom tụ các chức năng thành các chức năng con của
chức năng chính
Sau khi phân loại và gom tụ ta đợc hệ thống quản lý th viện với 5 chức
năng chính:
- Chức năng quản lý sách
- Chức năng quản lý mợn trả
- Chức năng quản lý bạn đọc
- Chức năng thống kê
- Chức năng tra cứu
a. Chức năng quản lý sách gồm:
- Nhập sách
- Sửa đổi thông tin về sách
- Huỷ sách
b. Chức năng quản lý mợn trả gồm:
- Mợn sách
- Trả sách
- In giấy báo quá hạn
c. Chức năng quản lý bạn đọc gồm:
- Nhập thông tin bạn đọc
- Sửa đổi thông tin bạn đọc
- Huỷ thông tin bạn đọc
d. Chức năng quản lý thống kê gồm:
- Thống kê sách có trong th viện
- Thống kê bạn đọc của th viện
- Thống kê bạn đọc đang mợn sách
7
e. Chức năng tra cứu thông tin gồm:
- Tìm kiếm theo mã sách
- Tìm kiếm theo têb sách
- Tìm kiếm theo chủ đề
- Tìm kiếm theo tên tác giả
II. Biểu đồ phân cấp chức năng
Qua quá trình phân tích các chức năng trên của hệ thống quản lý th viện
ta thu đợc một mô hình chung về quả trình quản lý th viện dới dạng biểu đồ
phân cấp chức năng sau:
III. Biểu đồ luồng dữ liệu
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh đợc xây dựng ở giai đoạn đầu của
quá trình phân tích và đợc dùng để vạch ranh giới hệ thống và buộc quá trình
8
Quản lý thư viện
Quản lý
sách
Quản lý
mươn trả
Quản lý
bạn đọc
Thống kê
Nhập
sách
Sửa sách
Huỷ sách
Mượn
sách
Trả sách
In quá
hạn
Nhập
thông tin
bạn đọc
Sửa
thông tin
bạn đọc
Huỷ
thông tin
bạn đọc
Thống kê
sách
Thống kê
bạn đọc
Thống kê
mượn
sách
Tra cứu
Theo mã
Theo chủ
đề
Theo tên
sách
Theo tên
tác giả
phân tích phải xem xét mọi ràng buộc của hệ thống. Sơ đồ mức khung cảnh sẽ
diễn tả mọi tập hợp các chức năng của hệ thống trong các mối quan hệ trớc sau,
trong tiến trình xử lý, bàn giao thông tin cho nhau. Đây chính là công cụ chính
của quá trình phân tích hệ thống, là cơ sở để thiết kế phần trao đổi và phần dữ
liệu.
Thông tin Nhập sách
Sách mợn
trả
Trong đó bạn đọc, nhân viên quản lý, sách là những tác nhân ngoài hệ
thống, các liên kết chỉ các dòng thông tin của hệ thống. Sơ đồ dòng dữ liệu là
một trong những dòng công cụ quan trọng nhất trong việc phân tích hệ thống có
cấu trúc, nó đa ra phơng pháp thiết kế mối quan hệ giữa các chức năng hoặc quá
trình của hệ thống với những thông tin mà chúng sử dụng.
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Chức năng của hệ thống quản lý đợc phân rã thành: Quản lý sách, Quản
lý bạn đọc, Quản lý mợn trả, Thống kê, Tra cứu.
Các tác nhân ngoài vẫn bảo toàn, các luồng dữ liệu vẫn bảo toàn, có thêm
các luồng dữ liệu nội bộ, xuất hiện các kho dữ liệu.
9
Hệ thống
quản lý
Bạn đọc
Sách nhập
Nhân viên
quản lý
Bạn đọc Sách Mợn trả
10
Quản lý
sách
Quản lý
mượn trả
Tra cứu
Quản lý
bạn đọc
Thống kê
Sách nhập Bạn đọc
Nhân viên quản lý
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh chi tiết thêm một bớc nữa, từ đó
tìm ra luồng dữ liệu cho từng modul chơng trình một cách cụ thể.
- Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý sách
- Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý mợn trả
- Sơ đồ luông dữ liệu chức năng quản lý bạn đọc
- Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng thống kê
- Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng tra cứu
a. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý sách
Sách
11
Nhập
sách
Huỷ
thông tin
sách
Sửa
thông tin
sách
Sách nhập
b. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý mợn trả
Bạn đọc Sách Mợn trả
12
Mượn
sách
In giấy
báo quá
hạn
Trả sách
Bạn đọc
c. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý bạn đọc
Bạn đọc
13
Nhập
thông tin
bạn đọc
Huỷ thông
tin bạn đọc
Sửa thông
tin bạn đọc
Bạn đọc
d. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng thống kê
Bạn đọc Sách
e. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng tra cứu
Sách
14
Thống kê
mượn
sách
Nhân viên
quản lý
Thống
kê bạn
đọc
Thống
kê sách
Tra theo
thể loại
Tra theo
mã sách
Tra theo
tên sách
Bạn đọc
Tra theo
tên tác
giả
IV. BiÓu ®å cÊu tróc d÷ liÖu
1. BiÓu ®å thùc thÓ liªn kÕt
MASACH MASACH MABD
TENSACH MABD HOTEN
TACGIA NGAYMUON NGAYSINH
NHAXB NGAYHENTRA GIOITINH
NAMXB DIACHI
SOLUONG NGAYLAMTHE
NGAYNHAP NGAYHETHAN
THELOAI
NOIDE
2. S¬ ®å liªn kÕt d÷ liÖu
15
S¸ch Mîn/Tr¶ B¹n ®äc
chơng iii: thiết kế cơ sở dữ liệu
I. Các bảng cơ sở dữ liệu
Qua phần phân tích trên tôi thiết kế các cơ sở dữ liệu nh sau:
1. Bảng Sách (Table SACH)
stt tên trờng kiểu mô tả
1
mas
Text Mã sách
2
tensach
Text Tên sách
3
tacgia
Text Tên tác giả
4
nhaxb
Text Tên nhà xuất bản
5
namxb
Number Năm xuất bản
6
soluong
Number Số sách nhập
7
ngaynhap
Date Ngày nhập
8
the loai
Text Thể loại
9
noide
Text Nơi để
2. Bảng Bạn đọc (Table BAN DOC)
stt tên trờng kiểu mô tả
1
mabd
Text Mã bạn đọc
2
hoten
Text Họ tên bạn đọc
3
ngaysinh
Date Ngày sinh
4
gioitinh
Text Giới tính
5
diachi
Text Địa chỉ
6
ngaylamthe
Date Ngày làm thẻ
7
ngayhethan
Date Ngày hết hạn
3. Bảng Mơn trả (Table MUON_TRA)
16
stt tên trờng kiểu mô tả
1
masach
Text Mã sách
2
mabd
Text Mã bạn đọc
3
ngaymuon
Date Ngày mợn
4
ngayhentra
Date Ngày hẹn trả
II. Các chức năng và các Forms của chơng trình
Forms chơng trình chính, Forms này có các Menu gọi đến các Forms
chức năng của chơng trình.
1. Chức năng nhập số liệu
a. Khi chọn chức năng "Nhập sách" thì chơng trình sẽ hiện ra Form
17
- Nút điều khiển "Thoát" thực hiện việc đóng Form "Nhập thông tin
sách" lại và quay trở lại chơng trình chính. Thủ tục xử lý sự kiện nh sau:
Private Sub thoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
-Nút điều khiển "Không" có tác dụng không nhập thông tin đa vào. Thủ
tục xử lý sự kiện nh sau:
Private Sub KHONG_Click()
Forms![NHAP_SACH]![MA SACH] = Null
Forms![NHAP_SACH]![TEN SACH] = Null
Forms![NHAP_SACH]![CHU DE] = Null
Forms![NHAP_SACH]![TAC GIA] = Null
Forms![NHAP_SACH]![NHA XB] = Null
Forms![NHAP_SACH]![NAM XB] = Null
Forms![NHAP_SACH]![SO LUONG] = Null
Forms![NHAP_SACH]![NGAY NHAP] = Null
Forms![NHAP_SACH]![NOI DE] = Null
DoCmd.GoToControl "MA SACH"
End Sub
-Nút điều khiển "Đồng ý" thực hiện việc nhập ghi thông tin sách trên
Form vào bảng "SACH". Thủ tục xử lý sự kiện nh sau:
Private Sub DongY_Click()
Dim DB As Database
18
Dim REC As Recordset
Dim S As String
Set DB = CurrentDb
Set REC = DB.OpenRecordset("SACH")
REC.AddNew
REC("MA SACH") = Forms![NHAP_SACH]![MA SACH]
REC("TEN SACH") = Forms![NHAP_SACH]![TEN SACH]
REC("CHU DE") = Forms![NHAP_SACH]![CHU DE]
REC("TAC GIA") = Forms![NHAP_SACH]![TAC GIA]
REC("NHA XB") = Forms![NHAP_SACH]![NHA XB]
REC("NAM XB") = Forms![NHAP_SACH]![NAM XB]
REC("SO LUONG") = Forms![NHAP_SACH]![SO LUONG]
REC("NGAY NHAP") = Forms![NHAP_SACH]![NGAY NHAP]
REC("NOI DE") = Forms![NHAP_SACH]![NOI DE]
REC.Update
REC.Close
Forms![NHAP_SACH]![MA SACH] = Null
Forms![NHAP_SACH]![TEN SACH] = Null
Forms![NHAP_SACH]![CHU DE] = Null
Forms![NHAP_SACH]![TAC GIA] = Null
Forms![NHAP_SACH]![NHA XB] = Null
Forms![NHAP_SACH]![NAM XB] = Null
Forms![NHAP_SACH]![SO LUONG] = Null
Forms![NHAP_SACH]![NGAY NHAP] = Null
Forms![NHAP_SACH]![NOI DE] = Null
DoCmd.GoToControl "MA SACH"
End Sub
19