Tải bản đầy đủ (.doc) (347 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 347 trang )

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
------------------

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA VÀ DU LỊCH
TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Cơ quan chủ quản: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Địa điểm quy hoạch: Tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan tư vấn: ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TP. HCM

Tháng 3 năm 2017

0


NHÓM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

CHỦ NHIỆM
TS. Nguyễn Văn Hiệu
THÀNH VIÊN
PGS.TS. Huỳnh Quốc Thắng
NNC. Nguyễn Đức Minh
ThS. Đỗ Thị Ngọc Uyển
TS. Lê Thị Ngọc Điệp
TS. Đinh Thị Dung
TS. Phan Anh Tú
ThS. Trần Thị Thúy Kiều
CN. Nguyễn Trọng Hùng

1




MỤC LỤC
Trang
Danh mục các từ viết tắt

5

Mở đầu

6

I.

Cơ sở pháp lý và sự cần thiết của việc lập quy hoạch

6

II.

Yêu cầu, phạm vi của quy hoạch

14

III.

Quan điểm, mục đích và nhiệm vụ quy hoạch

14


IV.

Phương pháp lập quy hoạch

18

V.

Hiệu quả của việc lập quy hoạch

20

VI.

Nguyên tắc lập quy hoạch

20

Tổng quan về tỉnh Vĩnh Long và thực trạng văn
hóa, du lịch của tỉnh

23

I.

Tổng quan về tỉnh Vĩnh Long

23

1.


Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

23

2.

Tiền đề lịch sử và đặc điểm văn hóa

25

3.

Điều kiện kinh tế và xã hội hiện nay

31

II.

Thực trạng về văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh Long

36

1.

Thực trạng cơ cấu tổ chức của ngành

36

2.


Thực trạng các lĩnh vực hoạt động

38

2.1.

Lĩnh vực văn hóa

38

2.2.

Lĩnh vực du lịch

51

III.

Đánh giá chung về thực trạng văn hóa và du lịch tỉnh
Vĩnh Long

57

1.

Điểm mạnh

57


1.1.

Về văn hóa

57

1.2.

Về du lịch

58

2.

Điểm yếu

59

2.1.

Về văn hóa

59

2.2.

Về du lịch

60


Phần I

Phần II

2


3.

Cơ hội

61

4.

Thách thức

63

5.

Một số nguyên nhân chung

64

Dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng phát
triển văn hóa, du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm

66


Phần III

2020, tầm nhìn đến năm 2030
I.

Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng phát triển văn
hóa, du lịch tỉnh Vĩnh Long

66

1.

Các yếu tố tác động tích cực

66

2.

Các yếu tố tác động tiêu cực

71

II.

Dự báo tác động của du lịch tới môi trường của tỉnh
Vĩnh Long

78

1.


Tác động tới môi trường tự nhiên

79

2.

Tác động tới môi trường xã hội – nhân văn

79

Dự báo xu hướng phát triển văn hóa và du lịch tỉnh
Vĩnh Long

81

1.

Cơ sở của dự báo

81

2.

Dự báo xu hướng phát triển

84

III.


Phần IV

Quy hoạch phát triển văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh
Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

108

I.

Cơ cấu tổ chức, cán bộ của ngành văn hóa và du lịch

108

1.

Mục tiêu chung

108

2.

Mục tiêu cụ thể

108

II.

Quy hoạch phát triển văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh
Long đến năm 2020


110

1.

Lĩnh vực hoạt động văn hóa

111

2.

Lĩnh vực hoạt động du lịch

138

Tầm nhìn phát triển văn hóa và du lịch đến năm 2030

160

Tầm nhìn phát triển văn hóa đến năm 2030

160

III.
1.

3


2.


Tầm nhìn phát triển du lịch đến năm 2030

161

Danh mục dự án đầu tư trọng điểm và khái toán,
phân kỳ đầu tư

164

I.

Khái toán phân kỳ đầu tư trọng điểm về văn hóa

164

II.

Danh mục dự án đầu tư trọng điểm về du lịch

167

Giải pháp và tổ chức thực hiện

172

I.

Các giải pháp thực hiện quy hoạch

172


II

Tổ chức thực hiện quy hoạch

292

Kết luận, kiến nghị

297

Phần V

Phần VI

III.

Thư mục tài liệu tham khảo

301

Phụ lục

303

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Diễn giải

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

CNTT

Công nghệ thông tin

CSHT

Cơ sở hạ tầng

GDP

Tổng sản phẩm

GDRP

Tổng giá trị sản phẩm

GTVT

Giao thông vận tải

IPBC Vinh Long

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp Vĩnh

Long
ICTPVINH LONG Cơ quan Tiếp thị Điểm đến du lịch Vĩnh Long
JSCPWVinh Long Công ty cổ phần Cơng trình cơng cộng Vĩnh Long
KHĐT

Kế hoạch Đầu tư

KTXH

Kinh tế - xã hội

LSVH

Lịch sử Văn hóa

MICE

Hội họp, Khen thưởng, Hội nghị hội thảo, Triển lãm

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QHTTKTXH
SMART

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long
đến năm 2020
Cụ thể. Lượng hóa. Khả thi. Hợp lý. Thời gian


SWOT

Điểm mạnh. Điểm yếu. Cơ hội. Thách thức

TBD

Thái Bình Dương

TCDLVN

Tổng Cục Du lịch Việt Nam (VNAT)

TNHH

UNWTO

Trách nhiệm hữu hạn
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp
Quốc
Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên Hợp Quốc

VinhLongTA

Hiệp hội Du lịch Vĩnh Long

SVHTT&DL

Sở Văn hóa , Thể thao và Du lịch

VHTT


Văn hóa Thơng tin

UNESCO

5


PHẦN I

MỞ ĐẦU
I. CỞ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
Quy hoạch phát triển văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 được xây dng da trờn cỏc cn c phỏp lý sau:







ĂÂÊÔ
âêôơ
Cỏc văn bản của TW
Đảng và Chính phủ:
࿿࿿࿿.0

Nghị quyết Hội nghị lần thứ Năm, BCH TW Đảng (khóa VIII)


về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc;
࿿࿿࿿.1

Nghị quyết 23-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày 16/6/2008 về

việc tiếp tục xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới;
࿿࿿࿿.2

Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09/6/2014 Hội nghị lần thứ

chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vừng đất nước;
࿿࿿࿿.3

Nghị quyết Đại hội XII của Đảng.

* Các Luật:
0 Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số
32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 Sửa đổi, bổ sung điều của Luật Di sản văn hóa;
1Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14.6.2005.
* Các Nghị định, Nghị quyết:
0Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07.9 .2006 của Chính phủ về lập phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
1 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 1.6.2007 về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Du lịch;
2 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11.01.2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07.9.2006



của Chính phủ về lập phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
0xã hội;
6


5888

Nghị định 69/2008/QĐ-TTg, ngày 30.05.2008, về Chính sách

khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, mơi trường.
5889

Nghị định 103/2009/NĐ-CP, ngày 06.11.2009 về Ban hành Quy

chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa cơng cộng;
5890

Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều Luật Di sản văn hóa;
5891
Nghị định 79/2012/NĐ-CP, ngày 05.10.2012 về Quy định về
biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
5888

Nghị định 113/NĐ-CP, ngày 02.10.2013 về hoạt động mỹ thuật;


Nghị định 18/2015/NĐ-CP, ngày 14.02.2015 Quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
23 Nghị quyết 92/NQ-CP, ngày 08.12.2014, về Một số giải pháp đẩy
mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới
.- Nghị quyết 102/NQ-CP, ngày 31/12/2014 Ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Hội
nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát
triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nước.
5888

Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị

về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
* Các Quyết định:
23 Quyết định 156/2005/QĐ-TTg, ngày 23.6.2005, về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể hệ thống bảo tàng Việt Nam năm 2020;
24

Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06.5.2009 của Thủ tướng Chính phủ

về việc phê duyệt chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020;

7


23 Quyết định 22/QĐ-TTg, ngày 05.01.2010, về Phê duyệt Đề án “Phát
triển văn hóa Nơng thơn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;

24

Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 14.02.2011 của Thủ tướng Chính

phủ về việc phê duyệt Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến năm 2020;
23 Quyết định 1270/QĐ-TTg, ngày 27.7.2011, về Phê duyệt Đề án “Bảo
tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020”;
25

Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16.9.2011 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt chương trình thực hiện phong trào tồn dân đồn kết xây dựng
đời sống văn hóa giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
26

Quyết định số 3066/QĐ-BVHTTDL ngày 29/9/2011 về việc phê

duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Du lịch giai đoạn 2011 – 2020;
27

Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30.12.2011 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
28

Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg, ngày 10/2/2012 của Thủ tướng

Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng
điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến năm

2030;
29

Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 16.2.2012 của Thủ tướng Chính phủ

phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm
2020;
23 Quyết định số 939/QĐ-TTg, ngày 19.7.2012, về Phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm
2020;
5888 Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 09.01.2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt đề án Quy hoạch và kế hoạch nâng cấp, xây dựng mới các cơng trình
văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật) giai đoạn
2012 - 2020;
5888 Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22.1.2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
8


23

Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 18.2.2013 của Thủ tướng Chính phủ

phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về du lịch giai đoạn 2013 - 2020;
23 Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11.11.2013 của Thủ tướng Chính
phủ ”Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể
thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng 2030”;
24 Quyết định 2156/QĐ-TTg, ngày 11.11.2013, về Phê duyệt "Chiến
lược phát triển điện ảnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030";

25 Quyết định 199/QĐ-TTg, ngày 25.01.2014, về Phê duyệt "Quy hoạch
phát triển điện ảnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
26 Quyết định 1253/QĐ-TTg, ngày 25.7.2014, về Phê duyệt Quy hoạch
phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
27 Quyết định 1456/QĐ-TTg, ngày 19.8.2014, về Phê duyệt " Quy hoạch
tổng thể phát triển nghệ thuật biểu diễn đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 ".
23 Quyết định số 2227/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sơng Cửu Long đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
24

Các văn bản của Bộ, ngành:

23 Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL, ngày 22.12.2010 về Quy định tiêu
chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh;
24 Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL, ngày 08.3.2011, về Quy định mẫu
về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn;
5888 Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09.02.2012 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về hướng dẫn mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
5889 Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31.10.2013 Bộ Kế hoạch và
Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy

9


hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản

phẩm chủ yếu;
23 Thông tư 20/2014/TT-BVHTTDL, ngày 09.12.2014, về Quy định
hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
24 Thông tư 05/2016/TT-BKHĐT, ngày 06.06.2016, về Hướng dẫn lồng
ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành,
kinh tế - xã hội.
24

Các Quyết định:

5888 Quyết định số 803/QĐ-BVHTTDL ngày 09.3.2010 về việc phê duyệt
Đề
án phát triển du lịch Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020;
23 Quyết định 3066/2011/QĐ-BVHTTDL, ngày 29.9.2011, về Phê duyệt
Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Du lịch giai đoạn 2011 – 2020;
24

Quyết định 3067/2011/QĐ-BVHTTDL, ngày 29.9.2011, về Phê duyệt

Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực nhóm ngành văn hóa, thể thao giai đoạn
2011-2020;
5888 Quyết định số 194/QĐ-BVHTTDL, ngày 23.01.2015 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng sản phẩm du lịch đặc
thù vùng đồng bằng sông Cửu Long”.
+ Các văn bản của Tỉnh:
23

Nghị quyết Đại hội lần thứ X Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long;

24


Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 06.11.2015 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về

Phát triển du lịch giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
25

Nghị quyết số 25/NQ-HĐND, ngày 03/8/2016 về việc thông qua

Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng KT-XH ưu tiên đầu tư phát triển
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020;
26

Nghị quyết số 21/NQ-HĐND, ngày 03/8/2016 về việc thông qua Quy

hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020, định
hướng đến năm 2030;
27

Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 của UBND tỉnh Vĩnh

Long về Ban hành Quy định, Tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm
10


các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
5888 Quyết định 2280/QĐ-UBND, ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh
Long ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của
Hội nghị lần thứ Chín BCH TW Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Việt nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước;

5889 Quyết định số 1392/QĐ-UBND, ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh
Vĩnh Long ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nhị quyết số 92/NQ-CP,
ngày
08/12/2014 của Chính phủ về Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt
Nam trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
23

Quyết định số 1976/QĐ-UBND, ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh

Vĩnh Long ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nhị quyết số 01-NQ/TU,
ngày
06/11/2015 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về phát triển du lịch giai đoạn 2015-2020 và
tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
5888 Chương trình hành động số 24-CTr-TU, ngày 03/10/2014 của Tỉnh ủy
Vĩnh Long thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ Chín BCH TW Đảng khóa XI
về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt nam đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững đất nước;
5889 Kế hoạch số 3243/KH-UBND, ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh Vĩnh
Long về việc thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng
đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
5890 Công văn số 426/UBND-VX ngày 08.2.2013 của UBND tỉnh Vĩnh
Long về việc chấp thuận chủ trương xây dựng quy hoạch phát triển Văn hóa, Du
lịch và Gia đình tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
5891 Cơng văn số 2509/UBND-VX về thuê tư vấn xây dựng “Quy hoạch
phát triển văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030. (Cơng văn này điều chỉnh công văn số 426/UBND-VX, ngày 08/02/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh);



11


23

Hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ Quy hoạch phát

triển văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
ngày
03/02/2015;
2. Sự cần thiết của việc lập quy hoạch
Công tác quy hoạch đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của
một đơn vị, một tỉnh thành, một quốc gia. Đây là công tác luôn được Đảng và
Nhà nước ta đặc biệt coi trọng, nhất là trong bối cảnh đất nước ta đang đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Đại hội Đảng lần thứ XI
(2011) đã đề ra mục tiêu “phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, đồng thuận,
dân chủ, kỷ cương; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên
rõ rệt”. Trên tinh thần đó, Nghị quyết Đại hội XI của Đảng đã xác định: “Phải
coi trọng kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội; gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, củng cố quốc phịng, an
ninh, tăng cường quan hệ đối ngoại, thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Quan điểm định hướng nêu trên, nhất là quan điểm về mối quan hệ biện
chứng giữa kinh tế và văn hóa, có ý nghĩa chiến lược rất lớn đối với sự phát
triển bền vững của đất nước và của từng địa phương, đặt ra cho lãnh đạo các địa
phương trên toàn quốc nhiệm vụ xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế, văn hóa
xã hội cho địa phương mình đến năm 2020 và có tầm nhìn cả cho thập niên tiếp
theo.

Xuất phát từ yêu cầu chung về chiến lược phát triển và từ đặc thù kinh tế,
văn hóa – xã hội của tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long đã đề nghị và đã
được Thủ tưởng Chính phủ ký Quyết định 195/QĐ-TTg ngày 16/02/2012 phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm
2020. Đây là nhiệm vụ và là căn cứ quan trọng để các ngành của tỉnh Vĩnh Long
hoạch định các chiến lược phát triển bền vững cho những năm tới, trong đó có
lĩnh vực văn hóa và du lịch. Việc xây dựng các chỉ tiêu, định hướng phát triển

12


văn hóa, du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến những năm sau
đó là hết sức cần thiết, bởi:
23

Vĩnh Long là tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long, là một trong bốn

vùng kinh tế trọng điểm của cả nước về nông nghiệp và thủy sản và là địa
phương có nhiều tiềm năng phát triển du lịch văn hóa – lịch sử và du lịch sinh
thái. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với phát triển văn hóa, du lịch, do đó, là
một trong những u cầu có tính tất yếu đối với sự phát triển toàn diện và bên
vững của địa phương xét từ mối quan hệ giữa kinh tế và văn hóa.
24

Vĩnh Long là nơi có nhiều dân tộc anh em cùng cộng cư sinh sống,

tạo nên sự phong phú, đa dạng với nhiều bản sắc văn hóa riêng hồ quyện vào
nhau theo quy luật giao lưu và tiếp biến văn hóa, góp phần tạo ra một kho tàng
văn
hóa dân gian quý giá. Bởi vậy, việc bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa trên

địa bàn tỉnh sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế, du lịch và đến lượt mình,
kinh tế và du lịch sẽ có những tác động tích cực đến văn hóa địa phương.
5888 Vĩnh Long là tỉnh giàu truyền thống yêu nước, truyền thống cách
mạng, là vùng đất địa linh, nhân kiệt nổi tiếng, quê hương của nhiều nhân vật
lịch sử, của những nhà lãnh đạo, nhà khoa học lớn như: Phạm Hùng, Võ Văn
Kiệt, Trần Đại Nghĩa... Đặc biệt là để có được những thành tựu đấu tranh giữ
nước và xây dựng quê hương, nhân dân Vĩnh Long đã đồn kết, nêu cao ý chí
kiên cường, bất khuất, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp giải phóng dân tộc và
đổi mới đất nước, xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
5889 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) củ Vĩnh Long hàng năm đạt
6,97%, cao hơn bình quân chung của cả nước; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng tích cực. Sản xuất nơng nghiệp, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội,
công
tác xây dựng nông thôn mới cũng như công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân,
hoạt động văn hóa - du lịch, giáo dục - đào tạo, an sinh xã hội đều có những
chuyển biến biến tốt, tạo đà cho các bước chuyển biến chiến lược tiếp theo trong
những năm tới.


5888 Hiện nay, tỉnh Vĩnh Long đã có nhiều thay đổi về địa giới hành chính,
cơ cấu dân cư, phân cấp quản lý của các ngành, các lĩnh vực. Theo đó, quy
hoạch
13


phát triển văn hóa và du lịch khơng những cụ thể hóa chủ trương, đường lối của
Đảng và Nhà nước mà còn nhằm phát huy tốt nhất vai trò của bộ máy quản lý
các hoạt động văn hóa của tỉnh, đáp ứng các yêu cầu của xã hội trong tình hình
mới.
Từ những lý do cơ bản trên, Quy hoạch phát triển văn hóa và du lịch tỉnh

Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, là một yêu cầu cấp thiết.
Quy hoạch này là cơ sở khoa học giúp các cơ quan quản lý Nhà nước phát triển
kinh tế - xã hội bền vững toàn diện.
II. YÊU CẦU, PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH
1. Yêu cầu của quy hoạch
23

Nghiên cứu tồn diện, đánh giá chính xác bối cảnh kinh tế xã hội tác

động đến q trình phát triển văn hóa và du lịch của tỉnh Vĩnh Long.
24

Đánh giá toàn diện, khách quan thực trạng hoạt động văn hóa và du

lịch của tỉnh Vĩnh Long trong những năm vừa qua.
25

Nội dung quy hoạch vừa mang tính khái quát cao, vừa mang tính cụ

thể. Những chỉ tiêu số lượng, chất lượng, giải pháp thực thi đảm bảo tính khoa
học, khách quan và bám sát yêu cầu thực tiễn.
26

Quy hoạch phải tương thích với bối cảnh kinh tế xã hội của tỉnh, của

cả nước và xu thế hội nhập quốc tế.
5888 Phạm vi của quy hoạch
23

Phạm vi thời gian: Quy hoạch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;


24 Phạm vi khơng gian - địa lý: Quy hoạch được thực hiện trên phạm vi
toàn
tỉnh Vĩnh Long;
5888 Phạm vi ngành: Quy hoạch được thực hiện trong phạm vi ngành văn
hóa, du lịch.
III. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
1. Quan điểm:
1.1. Quan điểm về xây dựng quy hoạch văn hóa
Xây dựng quy hoạch lĩnh vực văn hóa dựa trên quan điểm của Đảng Cộng
sản Việt Nam về văn hóa trong Nghị quyết Trung ương 5 (khóa VIII) và Nghị
14


quyết số 33-NQ/TW ngày 9/6/2014 Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. Cụ thể gồm các điểm chính sau:
23

Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động

lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội; phải đặt mối quan tâm đến văn hóa
ngang bằng với quan tâm về kinh tế.
24

Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,

thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, với các đặc trưng
dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
25


Phát triển văn hóa vì sự hồn thiện nhân cách con người và xây dựng

con người để phát triển văn hóa. Trong xây dựng văn hóa, trọng tâm là chăm lo
xây dựng con người có nhân cách, lối sống tốt đẹp, với các đặc tính cơ bản: u
nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đồn kết, cần cù, sáng tạo.
26

Xây dựng đồng bộ mơi trường văn hóa, trong đó chú trọng vai trị của

gia đình, cộng đồng. Phát triển hài hịa giữa kinh tế và văn hóa; cần chú ý đầy đủ
đến yếu tố văn hóa và con người trong phát triển kinh tế.
27

Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của tồn dân do Đảng

lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể sáng tạo, đội ngũ trí thức giữ
vai trị quan trọng.
Bên cạnh quan điểm chung về văn hóa nêu trên, xây dựng quy hoạch đặc
biệt nhấn mạnh đến đặc trưng văn hóa của Vĩnh Long và dựa trên các nghị quyết
của Tỉnh ủy Vĩnh Long, các quyết định của UBND tỉnh Vĩnh Long về văn hóa
để làm cơ sở cho những định hướng bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa địa
phương trong bối cảnh hội nhập văn hóa ngày một sâu rộng trong những thập
niên tới.
1.2. Quan điểm về xây dựng quy hoạch du lịch
Xây dựng quy hoạch lĩnh vực du lịch được thực hiện dựa trên quan điểm
của Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 16/1/2017 về phát triển du lịch trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn, cụ thể:

15



5888 Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn là định hướng
chiến lược quan trọng để phát triển đất nước, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển
của các ngành, lĩnh vực khác, nhưng không nhất thiết địa phương nào cũng xác
định du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn.
5889 Phát triển du lịch thực sự là ngành kinh tế dịch vụ tổng hợp, liên
ngành,
liên vùng, có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả, có thương hiệu và khả năng cạnh
tranh cao; xã hội hố cao và có nội dung văn hoá sâu sắc; tăng cường liên kết
trong nước và quốc tế, chú trọng liên kết giữa ngành Du lịch với các ngành, lĩnh
vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản phẩm du lịch.
23

Phát triển đồng thời cả du lịch quốc tế và du lịch nội địa; tạo điều kiện

thuận lợi để nhân dân và du khách quốc tế tham quan, tìm hiểu, khám phá cảnh
quan, di sản thiên nhiên và văn hoá của đất nước; tơn trọng và đối xử bình đẳng
đối với khách du lịch từ tất cả các thị trường.
24

Phát triển du lịch bền vững; bảo tồn và phát huy các di sản văn hoá và

các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ môi trường và thiên nhiên;
giải quyết tốt vấn đề lao động, việc làm và an sinh xã hội; bảo đảm quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội.
25

Phát triển du lịch là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, các cấp,


các ngành, của tồn xã hội, có sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp ủy
đảng; phát huy mạnh mẽ vai trò động lực của doanh nghiệp và cộng đồng dân
cư, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; tập trung nguồn lực quốc gia cho phát
triển du lịch.
Bên cạnh quan điểm chung về phát triển du lịch nêu trên, xây dựng quy
hoạch còn dựa vào các quan điểm cụ thể thể hiện qua các nghị quyết, quyết định
của tỉnh Vĩnh Long về phát triển du lịch để đặc biệt nhấn mạnh đến các thế
mạnh mang tính đặc thù và phù hợp với điều kiện của tỉnh Vĩnh Long, trong đó
tập trung vào các nội dung cụ thể sau:
26

Đưa du lịch trở thành ngành kinh tế có đóng góp thực sự quan trọng

trong cơ cấu kinh tế của tỉnh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.

16


5888 Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, có trọng tâm, gắn với
việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa đặc sắc của địa phương.
5889 Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực để phát triển du lịch,
phấn đấu trở thành tỉnh có ngành du lịch phát triển trong khu vực Đồng bằng
Sông Cửu Long.
5890 Khai thác thế mạnh của các giá trị văn hóa của Vĩnh Long để phát
triển du lịch Vĩnh Long vừa hiệu quả vừa mang nét đặc sắc riêng.
5891 Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng,
chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của cả nước.
2. Mục đích
0 Xây dựng quy hoạch phát triển ngành văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh Long
nhằm cụ thể hóa các quan điểm, đường lối của Đảng về phát triển văn hóa của

đất nước; xác lập những mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu làm cơ sở
hoạch định quy hoạch để từng bước thực hiện việc xây dựng văn hóa và du lịch
Vĩnh Long theo định hướng phát triển chung của tỉnh.
1Đánh giá thực trạng hoạt động văn hóa và du lịch của tỉnh Vĩnh Long; xác
định những nguồn lực, tiềm năng, thời cơ, thách thức và xây dựng các tiêu chí
để phát triển văn hóa, du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
0 Quy hoạch phát triển văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 nhằm phát huy tốt nhất vai trò của bộ máy quản lý hoạt
động văn hóa và du lịch của tỉnh và là cơ sở khoa học phục vụ thiết thực công
tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá tiến trình thực hiện các chiến lược phát triển văn
hóa tạo nền tảng cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững và toàn diện.
3. Nhiệm vụ
0 Nhiệm vụ cơ bản của Quy hoạch này là đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất
nước, đem đến hiệu quả văn hóa - xã hội thiết thực, phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế của tỉnh, gắn kết quá trình phát triển của địa phương với xu thế phát
triển của tồn vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long và cả nước.

17


0 Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và của
địa phương; đảm bảo tính thống nhất trong đa dạng của văn hóa, tạo cơ sở cho
giao lưu, tiếp biến văn hóa trên tinh thần chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.
IV. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Phương pháp PRA
1.1 hân t ch hi n t ạng qu n l
Phương pháp

ánh giá Tổng hợp


văn hóa, du lịch
P

ng m h nh

là một mơ hình nhận thức dùng

để xác định, phân tích và đánh giá các chuỗi quan hệ nguyên nhân – kết quả của
một sự vật, hiện tượng. Cấu trúc của mơ hình bao gồm các thông số về điều kiện
tự nhiên - kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu. Dựa vào đặc điểm, bản chất, các
thông số này được chia thành 5 hợp phần: Driver (Động lực) – Pressure (Áp lực)
– State (Hiện trạng) – Impact (Tác động) – Response (Ứng phó).
Sử dụng mơ hình phân tích nhận thức DPSIR để phân tích hiện trạng quản
lý văn hóa và du lịch ở tỉnh Vĩnh Long theo các biến số đã được xác định, nhằm
tìm ra các giải pháp thực hiện trong thời gian tới. Từ việc điều tra, khảo sát,
tham vấn cộng đồng theo mơ hình này, rút ra được các nguyên nhân và biện
pháp ứng phó theo nhu cầu của cộng đồng, làm cơ sở để tiếp tục phân tích bằng
các phương pháp tiếp theo.
1.2 Chi tiết các gi i há th o nguy n t c
SM RT là một công cụ đơn giản được sử dụng để xác định các mục tiêu
một cách rõ ràng, để xây dựng một kế hoạch hành động chính xác nhằm đạt
được kết quả tối ưu. Nguyên tắc SM RT thực hiện gồm 5 bước:
23 Cụ thể (Speci ic): tập trung vào thiết lập và định nghĩa một cách rõ
ràng các mục tiêu lớn.
24 Lượng hóa (Measurable): cụ thể, rõ ràng các mục tiêu bằng số liệu
như: bao nhiêu người, bao nhiêu lớp,... vv.
(3) Khả thi ( chievable): vừa sức, kết quả có thể thực thi.
5888 Hợp lí (Realistic): xác định tính thực tế của mục tiêu.
5889 Thời gian (Time bound): thời gian để thực hiện mục tiêu vạch ra.


18


1. . Ch n lựa các gi i



u ti n th o ma t ận

SW T là một phép phân tích các hồn cảnh mơi trường bên trong và bên
ngồi khi xây dựng kế hoạch. Các bước để phân tích SW T bao gồm: xác định
mục tiêu, phân tích các điểm mạnh, điểm yếu bên trong và cơ hội, thách thức từ
bên ngồi khi thực hiện mục tiêu đó. Thơng qua q trình phân tích SW T sẽ xác
định được các mục tiêu có thể thực hiện được và ưu tiên thực hiện trước.
2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các cơ quan ban ngành hữu quan, tập trung vào
các chủ trương, chính sách của tỉnh và các số liệu thống kê, các kết quả hoạt
động và phân tích, đánh giá kết quả hoạt động văn hóa, du lịch để trên cơ sở đó
nhận diện, phân tích và đánh giá thực trạng văn hóa, du lịch của tỉnh trong
những năm qua. Đồng thời đó, tiến hành khảo sát thực địa, tiếp xúc với cư dân
địa phương để có thêm tư liệu sơ cấp góp phần phục vụ cho đánh giá thực trạng
và định hướng quy hoạch văn hóa, du lịch trong những năm tới.
3. Phương pháp tham vấn cộng đồng, tổng h p th ng tin
Thực hiện các cuộc tham vấn cộng đồng, nhất là những người làm công tác
23 Sở và ở các địa bàn cơ sở để thu thập ý kiến, sau đó phân tích thơng tin theo
các phương pháp SMART, SWOT và tổng hợp lại thành bảng kế hoạch quản lý
cũng như thành các luận điểm, luận cứ phục vụ nghiên cứu.
. Phương pháp hội thảo và phương pháp chuyên gia
Nội dung nghiên cứu sẽ được xây dựng trên cơ sở tổ chức các buổi hội thảo

tham vấn cộng đồng, ý kiến chuyên gia và các bên liên quan tại tỉnh Vĩnh Long.
Các hội thảo, tham vấn này sẽ là nguồn cung cấp thông tin chủ yếu cho các nội
dung trong quy hoạch. Các nội dung chính sẽ tiếp tục được tham vấn ý kiến của
chính quyền cấp thành phố, các ban ngành địa phương và các chuyên gia từ
nhiều để phản biện, hồn chỉnh và tăng tính khả thi của quy hoạch.
. Phương pháp dự báo
Từ kết quả của những phương pháp trên, nêu những luận điểm khoa học
xác định những nguyên nhân, những quy luật vận động, phát triển của văn hóa
và du lịch ở Vĩnh Long để có những dự báo chính xác các xu thế tất yếu cần
19


phải đạt tới trong tương lai xác định. Trong Quy hoạch sẽ vận dụng các phương
pháp dự báo gồm ngoại suy, đánh giá ý kiến chun gia, mơ hình hóa….
6. Phương pháp bản đồ
Chủ yếu sử dụng phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
bao gồm phương pháp ký hiệu xác định đối tượng phân bố theo những điểm cụ
thể. Trong đó sử dụng các dạng kí hiệu phù hợp (hình học, chữ, các tượng hình)
được biểu hiện qua vị trí phân bố của đối tượng, số lượng, chất lượng của đối
tượng. Kết hợp bản đồ truyền thống với “Google Map” để thể hiện vị trí các
điểm di tích, các làng nghề, các điểm du lịch… theo tổng thể quy hoạch.
V. HIỆU QUẢ XÃ HỘI CỦA QUY HOẠCH
5888 Góp phần thực hiện chiến lược phát triển văn hóa, du lịch đến năm
2020 và những năm tiếp theo của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
5889 Góp phần xây dựng con người Việt Nam phát triển tồn diện về nhân
cách và tri thức, có lối sống văn hóa, quan hệ hài hồ trong gia đình, cộng đồng
xã hội;
5890 Tạo đà để ngành du lịch của tỉnh phát triển thành một ngành kinh tế
đóng vai trị ngày càng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh, từ đó góp phần nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân;

5891 Đáp ứng nhu cầu tham gia hoạt động sáng tạo và hưởng thụ các giá trị
văn hóa tinh thần phong phú, lành mạnh của nhân dân, phục vụ đắc lực cho
nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh;
5892 Thu hẹp khoảng cách chênh lệch về hưởng thụ các giá trị văn hóa của
người dân giữa các vùng trong tỉnh, góp phần thực hiện thành cơng chương trình
xây dựng nơng thôn mới của tỉnh.
VI. NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Các ưu tiên
1.1. Đối với văn hóa
23

Nhấn mạnh đến các giá trị văn hóa đặc trưng của tỉnh Vĩnh Long

trong tương quan so sánh với các tỉnh, thành khác thuộc khu vực Đồng bằng
Sông

20


Cửu Long và cả nước; trong đó, ưu tiên bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa
đặc biệt quan trọng hoặc đang bị tổn thương nghiêm trọng;
5888 Chú trọng đến tính cân đối giữa truyền thống và hiện đại, giữa cái cũ
và cái mới, giữa vùng thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư khác
nhau;
5889 Quan tâm đến những nhu cầu văn hóa đang gia tăng nhanh chóng
cùng với sự tăng trưởng kinh tế - xã hội ở Vĩnh Long hiện nay.
1.2. Đối với du lịch
23

Ưu tiên sự quan tâm đối với các sản phẩm du lịch đang hoặc có khả


năng mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao;
24

Quan tâm đặc biệt đến những giá trị văn hóa lịch sử cụ thể - đặc thù

của riêng tỉnh Vĩnh Long;
25

Chú trọng tính liên kết giữa phát triển du lịch với công tác bảo tồn,

phát triển các giá trị văn hóa.
2. Tầm nhìn
5888 Hướng đến sự hội nhập với các vấn đề phát triển nói chung và phát
triển
văn hóa, du lịch trong nước, quốc tế nói riêng;
0 Tiên lượng được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển văn hóa và du
lịch của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
1 Các giải pháp trong quy hoạch phải đề ra được các định hướng phát triển
sự nghiệp văn hóa và du lịch trong một khoảng thời gian 3 - 5 năm khi cơ cấu
kinh tế - xã hội của tỉnh đã chuyển mạnh sang kinh tế cơng nghiệp - dịch vụ.
3. Tính đồng bộ
0 Bảo đảm cho các hoạt động văn hóa và du lịch của tỉnh nằm trong khuôn
khổ phát triển kinh tế - xã hội chung của vùng và cả nước;
0Các lĩnh vực phát triển trong ngành văn hóa và du lịch phải có mối liên hệ
hữu cơ, tạo tiền đề cho nhau phát triển;
1 Đồng bộ trong việc xây dựng các quan điểm, mục tiêu chiến lược phát
triển, đưa ra các phương án triển khai của từng lĩnh vực và không gian lãnh thổ,
đồng thời đưa ra các giải pháp trước mắt và lâu dài để thực hiện.



×