Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đề cương nguyên lý máy học viện kĩ thuật quân sự ăn chắc 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 28 trang )

Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

Nhóm 1A
LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI CƠ CẤU
Số câu hỏi = 31. Điểm cho 1 câu hỏi = 1,00.
1. Trình bày các định nghĩa sau: máy (nói chung), máy năng lượng, máy phát,
động cơ. Cho thí dụ về máy thơng tin và máy tổ hợp.
2. Trình bày định nghĩa tổng quát về cơ cấu và cho thí dụ minh họa. Nêu những
đặc điểm để phân biệt máy và cơ cấu.
3. Định nghĩa tiết máy và khâu. Phân biệt tiết máy và khâu. Cho thí dụ minh họa.
4. Định nghĩa khâu và số bậc tự do của khâu. Kể tên các bậc tự do của khâu tự do
trong không gian và trong mặt phẳng.
5. Định nghĩa khâu và số bậc tự do của khâu. Thế nào là giá? Thế nào là khâu
động?
6. Định nghĩa khớp động. Số ràng buộc và số bậc động của khớp động. Hãy chỉ ra
các ràng buộc và bậc động của khớp động tạo bởi một khối trụ nằm trên một
mặt phẳng.
7. Định nghĩa khớp động. Phân loại khớp động theo yếu tố hình học của sự tiếp
xúc, theo số bậc tự do bị hạn chế bởi khớp và theo biện pháp bảo toàn khớp.
8. Phân loại khớp động theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc và theo số bậc tự do
bị hạn chế bởi khớp. Cho thí dụ minh họa.
9. Định nghĩa khớp tịnh tiến. Vẽ 1 hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ khớp
tịnh tiến. Nhận dạng khớp tịnh tiến theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo
số bậc tự do bị hạn chế và theo biện pháp bảo toàn khớp.
10. Định nghĩa khớp quay (khớp bản lề). Vẽ một hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ
lược đồ khớp quay. Nhận dạng khớp quay theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc,
theo số bậc tự do bị hạn chế và theo biện pháp bảo toàn khớp.
11. Định nghĩa khớp cầu. Vẽ một hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ khớp
cầu. Nhận dạng khớp cầu theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo số bậc tự
do bị hạn chế và theo biện pháp bảo toàn khớp.
12. Định nghĩa khớp trụ. Vẽ một hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ khớp trụ.


Nhận dạng khớp trụ theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo số bậc tự do bị
hạn chế và theo biện pháp bảo toàn khớp.
13. Định nghĩa khớp vít. Vẽ một hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ khớp vít.
Nhận dạng khớp vít theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo số bậc tự do bị
hạn chế và theo biện pháp bảo tồn khớp.
14. Định nghĩa khớp phẳng và khớp khơng gian. Minh họa bằng hình vẽ một khớp
phẳng và một khớp không gian.
15. Định nghĩa khớp phẳng. Minh họa khớp phẳng bằng hình vẽ. Trong số khớp
loại 2 và khớp loại 4, loại nào có thể là khớp phẳng? Tại sao?
16. Bảo tồn khớp động là gì? Các phương pháp bảo tồn khớp động. Cho thí dụ
minh họa.
1


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

17. Định nghĩa chuỗi động. Phân loại chuỗi động theo quỹ đạo chuyển động của
các điểm trên các khâu và theo cấu hình. Minh họa bằng hình vẽ tất cả các loại
chuỗi động có thể có theo 2 tiêu chuẩn phân loại đó.
18. Nêu định nghĩa cơ cấu qua chuỗi động. Cơ cấu khác chuỗi động ở những điểm
nào? Định nghĩa giá. Cho hai thí dụ thực tế để làm rõ khái niệm về giá trong cơ
cấu.
19. Nêu định nghĩa cơ cấu qua chuỗi động. Phân biệt cơ cấu phẳng - cơ cấu không
gian, cơ cấu truyền thống- cơ cấu hiện đại. Cho thí dụ.
20. Định nghĩa nhóm Axua. Xếp hạng nhóm Axua. Vẽ một nhóm Axua hạng ba có
6 khâu, trong đó có đúng 3 khớp tịnh tiến.
21. Định nghĩa chuỗi động. Định nghĩa nhóm Axua. Những điểm khác nhau cơ bản
giữa chuỗi động và nhóm Axua.
22. Định nghĩa số bậc tự do của cơ cấu. Cho thí dụ minh họa. Vẽ một cơ cấu phẳng
có 2 bậc tự do.

23. Định nghĩa số bậc tự do của cơ cấu. Cho thí dụ minh họa. Viết cơng thức tính
số bậc tự do của cơ cấu khơng gian và giải thích các ký hiệu có mặt trong cơng
thức đó.
24. Định nghĩa số bậc tự do của cơ cấu. Nêu ý nghĩa của số bậc tự do. Viết cơng
thức tính số bậc tự do của cơ cấu phẳng và giải thích các đại lượng có mặt
trong cơng thức đó.
25. Định nghĩa ràng buộc thừa. Cho thí dụ minh họa. Trình bày cơng dụng và cách
xác định số ràng buộc thừa.
26. Định nghĩa bậc tự do thừa (bậc tự do cục bộ). Cho thí dụ minh họa. Trình bày
cơng dụng và cách xác định số bậc tự do thừa.
27. Mục đích và các nguyên tắc thay thế khớp cao bằng chuỗi động có tồn khớp
thấp. Vẽ tất cả các sơ đồ có thể có khi thay thế khớp cao bằng chuỗi động toàn
khớp thấp.
28. Phát biểu nguyên lý hình thành các cơ cấu truyền thống. Cho thí dụ minh họa.
Từ cơ cấu bốn khâu bản lề, hãy tạo ra một cơ cấu hạng ba có một bậc tự do.
29. Định nghĩa khâu dẫn và khâu phát động. Cho và phân tích một thí dụ về cơ cấu
có khâu dẫn và khâu phát động trùng nhau.
30. Định nghĩa khâu dẫn và khâu phát động. Cho và phân tích một thí dụ về một cơ
cấu có khâu dẫn và khâu phát động khác nhau.
31. Trình bày quy tắc (trình tự) xếp hạng cơ cấu phẳng. Nêu các nguyên tắc tách
nhóm Axua để xếp hạng cơ cấu phẳng.

2


Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

Nhóm 1B
BÀI TẬP TÍNH SỐ BẬC TỰ DO VÀ XẾP HẠNG CƠ CẤU PHẲNG
Số bài tập: 20.


Điểm cho 1 bài tập: 1,00

Trong các hình từ hình bài 1 đến hình bài 20, hãy thực hiện các cơng việc sau:
1. Tính số bậc tự do và xếp hạng cơ cấu phẳng tương ứng khi khâu 1 làm khâu dẫn.
2. Hãy xếp hạng cơ cấu trong trường hợp chọn một khâu nối giá khác làm khâu dẫn.
3. So sánh hạng của cơ cấu trong hai trường hợp.

Hình bài 1.

Hình bài 2.

3


Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

Hình bài 3.

Hình bài 4.

Hình bài 5.

Hình bài 6.

Hình bài 7.

Hình bài 8.

4



Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

Hình bài 9.

Hình bài 10.

Hình bài 11.

Hình bài 12.

Hình bài 13.

Hình bài 14.

Hình bài 15.

Hình bài 16.

Hình bài 17.

Hình bài 18.

5


Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

Hình bài 19.


Hình bài 20.

Nhóm 2A
LÝ THUYẾT CƠ CẤU THANH PHẲNG,
CƠ CẤU CAM & CƠ CẤU CÁC-ĐĂNG
Số câu hỏi: 21.

Điểm cho 1 câu hỏi:

1,00.

1. Trình bày định nghĩa và các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu thanh. Vẽ sơ đồ động
học của một cơ cấu thanh phẳng có 4 khâu và một cơ cấu thanh phẳng có 6 khâu.
2. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng của
cơ cấu bốn khâu bản lề. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận
tốc tức thời của cơ cấu bốn khâu bản lề. Hãy cho biết mối quan hệ vận tốc góc của hai
khâu nối giá trong trường hợp tâm vận tốc tức thời của chúng nằm ở vô cùng.
3. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu bốn khâu bản lề. Hãy cho một bộ giá trị cụ thể về các kích thước động
học để cả hai khâu nối giá của cơ cấu bốn khâu bản lề đều quay tồn vịng. Giải
thích tính đúng đắn của việc cho bộ giá trị đó.
4. Phát biểu định lý Kennedy về điều kiện quay tồn vịng tổng qt của cơ cấu
bốn khâu bản lề. Hãy cho một bộ giá trị cụ thể về các kích thước động học để cơ
cấu bốn khâu bản lề có đúng một khâu nối giá quay tồn vịng. Giải thích tính đúng
đắn của việc cho bộ giá trị đó.
5. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu tay quay con trượt. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các
tâm vận tốc tức thời của cơ cấu tay quay con trượt. Khi nào tâm vận tốc tức thời
tuyệt đối của thanh truyền trong cơ cấu tay quay con trượt nằm ở vô cùng?

6. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu tay quay con trượt. Hãy cho một bộ giá trị cụ thể về các kích thước
động học để khâu nối giá bằng khớp quay của cơ cấu tay quay con trượt quay tồn
vịng và cho một bộ giá trị khác để khâu này khơng quay tồn vịng (chú ý giải
thích tính đúng đắn của việc cho bộ giá trị đó). Viết cơng thức tính hành trình H
của con trượt khi khâu nối giá bằng khớp quay quay toàn vịng (khơng cần vẽ hình
minh họa).
7. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu culít. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc
tức thời của cơ cấu culít. Khi nào tâm vận tốc tức thời của hai khâu nối giá trong
6


Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

cơ cấu culít nằm ở vơ cùng (hãy giải thích)?
8. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu culítt. Hãy cho một bộ giá trị cụ thể về các kích thước động học để cơ
cấu culít có đúng một khâu nối giá quay tồn vịng và cho một bộ giá trị cụ thể
khác để cả hai khâu nối giá cùng quay toàn vịng (chú ý giải thích). Viết cơng thức
tính hành trình góc Ψ của culít trong trường hợp cơ cấu culit chỉ có một khâu nối
giá quay tồn vịng (khơng cần vẽ hình).
9. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu tang. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc
tức thời của cơ cấu tang. Viết công thức liên hệ giữa vận tốc góc ω của khâu nối
giá bằng khớp quay và vận tốc dài V của khâu nối giá bằng khớp tịnh tiến trong cơ
cấu tang (khơng cần vẽ hình).
10. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu sin. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc
tức thời của cơ cấu sin. Viết cơng thức liên hệ giữa vận tốc góc ω của khâu nối giá

bằng khớp quay và vận tốc dài V của khâu nối giá bằng khớp tịnh tiến trong cơ cấu
sin (khơng cần vẽ hình).
11. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu ellip. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc
tức thời của cơ cấu ellip. Hãy viết phương trình mơ tả quỹ đạo chuyển động của
một điểm M bất kỳ trên thanh truyền của cơ cấu ellip.
12. Định nghĩa cơ cấu cam. Trình bày các ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu cam.
Vẽ lược đồ động của một cơ cấu cam phẳng và một cơ cấu cam không gian.
13. Phân loại cơ cấu cam theo quỹ đạo chuyển động của các điểm trên các khâu và theo
dạng chuyển động của cần. Minh họa bằng hình vẽ (mỗi trường hợp vẽ một hình).
14. Phân loại cơ cấu cam theo dạng chuyển động của cam và theo cách nối động
giữa cam và cần. Minh họa bằng hình vẽ (mỗi trường hợp vẽ một hình).
15. Vẽ lược đồ động và lược đồ cơ cấu thu được sau khi thay thế khớp cao của cơ
cấu cam phẳng với cam quay cần đẩy đáy nhọn. Liệt kê và chỉ ra trên hình vẽ tất cả
các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu cam đó.
16. Vẽ lược đồ động và lược đồ cơ cấu thu được sau khi thay thế khớp cao của cơ
cấu cam phẳng với cam quay cần lắc đáy nhọn. Liệt kê và chỉ ra trên hình vẽ tất cả
các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu cam đó.
17. Định nghĩa góc áp lực trong cơ cấu cam. Minh họa góc áp lực trong cơ cấu cam
bằng hình vẽ. Nêu ý nghĩa của góc áp lực. Vẽ một cơ cấu cam có góc áp lực thay
đổi và một cơ cấu cam có góc áp lực khơng đổi khi cơ cấu chuyển động.
18. Phát biểu bài toán tổng hợp cơ cấu cam phẳng với cam quay. Kể tên các bước
tiến hành để tổng hợp cơ cấu cam phẳng với cam quay và nhiệm vụ hay mục tiêu
cần đạt được của các bước tiến hành đó.
19. Trình bày cơng dụng của cơ cấu Các-đăng đơn. Mơ tả (bằng hình vẽ và hành văn)
cấu tạo của cơ cấu Các-đăng đơn. Nguyên lý làm việc của cơ cấu Các-đăng đơn.
7


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy


20. Vẽ lược đồ động của cơ cấu Các-đăng đơn. Viết công thức tỷ số truyền của cơ
cấu Các-đăng đơn và giải thích rõ các ký hiệu trong công thức. Nêu những nhận
xét rút ra được từ việc khảo sát tỷ số truyền nói trên.
21. Cơ cấu Các-đăng kép: sơ đồ cấu tạo, cơng thức tỷ số truyền (giải thích các ký
hiệu trong công thức). Nêu các điều kiện trong thực tế để có tỷ số truyền giữa các
trục chủ động và bị động trong cơ cấu Các-đăng kép là khơng đổi.

Nhóm 2B
BÀI TẬP VỀ CÁC CƠ CẤU BỐN KHÂU PHẲNG
Số bài tập: 20. Điểm cho 1 bài tập:

1,00.

1. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD, DA là đường giá. Biết AB = 3cm, BC
= x cm (x>0), CD = 5cm, DA = 6cm. Hãy xác định điều kiện của x để khâu AB
quay tồn vịng.
2. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD với DA là đường giá. Biết AB = 3cm,
BC = 6cm, CD = 5cm, DA = x cm (x > 0). Hãy xác định điều kiện của x để khâu
AB quay tồn vịng.
3. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD với DA là đường giá. Biết AB = 2cm,
BC = 5cm, DA = 4cm, CD = x cm (x > 0). Hãy xác định điều kiện của x để khâu
AB quay tồn vịng.
4. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD, DA là đường giá. Biết các kích thước
động học là AB = R, BC = L, CD = a = 6dm, DA = d = 8dm. Giả sử khâu AB quay
tồn vịng, khâu CD là thanh lắc và góc ADC ứng với hai vị trí biên của thanh lắc
CD lần lượt bằng 900 và 600. Tính các kích thước R, L và kiểm tra lại điều kiện
quay tồn vịng của khâu AB (lấy gần đúng 13 =3,6).
5. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD, AD là đường giá. Các kích thước AB
= R, BC = L, CD = a = 3dm, DA = d = 4dm. Biết khâu AB quay tồn vịng, khâu

CD là thanh lắc và góc tạo bởi các vị trí biên của thanh lắc CD với đường giá AD
lần lượt bằng 900 và 1200. Tính các kích thước R, L và kiểm tra lại điều kiện quay
toàn vòng của khâu AB.
6. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD, AD là đường giá. Biết AD = CD =
2dm, AB = ( 3 -1)dm, BC = ( 3 +1)dm. Chứng tỏ rằng khâu AB quay tồn vịng,
khâu CD là thanh lắc. Hãy tính hành trình góc Ψ của thanh lắc CD.
7. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD trong đó DA là đường giá. Biết AD =
CD = 2dm, AB = R, BC = L. Giả sử khâu AB quay tồn vịng, khâu CD là thanh
lắc. Các vị trí biên của thanh lắc CD tạo với đường giá DA các góc lần lượt bằng
1200 và 600. Tính các kích thước R, L và kiểm tra lại điều kiện quay tồn vịng của
khâu AB.
8. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD (AD là đường giá) với các kích thước
động học: AB = R, BC = L, CD = a = 50cm, DA = d = 120cm. Biết khâu AB quay
8


Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

tồn vịng, khâu CD là thanh lắc và góc ADC ứng với hai vị trí biên của thanh lắc
CD lần lượt bằng 900 và 600. Hãy tính các kích thước R và L (lấy 109 = 10,442).
9. Cho cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng ABCD với đường giá DA. Biết: AB = R =
2cm. Khi AB vng góc với AD thì CD cũng vng góc với AD, đồng thời
∆BCD là tam giác đều. Hãy tính các kích thước BC, CD, DA và kiểm tra điều kiện
quay tồn vịng của các khâu AB, CD.
10. Cho cơ cấu tay quay con trượt ABC với các kích thước động học e = 9cm, AB
= R = 13cm, BC = L = 28cm. Chứng tỏ rằng khâu AB có khả năng quay tồn
vịng. Hãy xác định hành trình H của con trượt và hệ số tăng tốc k của cơ cấu.
11. Cho cơ cấu tay quay con trượt ABC với các kích thước động học e = 63mm,
AB = R = 31mm, BC = L = 256mm. Chứng tỏ rằng khâu AB có khả năng quay
tồn vịng. Hãy xác định hành trình H của con trượt và hệ số tăng tốc k của cơ cấu.

12. Cho cơ cấu tay quay con trượt ABC, khâu AB nối giá bằng khớp quay A và có
khả năng quay tồn vòng. Biết AB = R = 11cm, BC = L = 37cm, hành trình của
con trượt H = 26cm. Hãy tính độ lệch tâm e của cơ cấu. Từ đó, hãy kiểm tra lại khả
năng quay tồn vịng của khâu AB.
13. Cho cơ cấu tay quay con trượt ABC với các kích thước động học e = 15cm, AB
= R = 44cm, BC = L = 69cm. Chứng tỏ rằng khâu AB có khả năng quay tồn
vịng. Hãy xác định hành trình H của con trượt và hệ số tăng tốc k của cơ cấu.
14. Cho cơ cấu tay quay con trượt ABC với các kích thước động học e = 24cm, AB
= R = 17cm, BC = L = 57cm. Chứng tỏ rằng khâu AB có khả năng quay tồn vịng
về mặt hình học. Hãy xác định hành trình H của con trượt và hệ số tăng tốc k của
cơ cấu.
15. Cho cơ cấu tay quay con trượt ABC với các kích thước động học e = 33mm,
AB = R = 64mm, BC = L = 119mm. Chứng tỏ rằng khâu AB có khả năng quay
tồn vịng về mặt hình học. Hãy xác định hành trình H của con trượt và hệ số về
nhanh k của cơ cấu.
16. Cho cơ cấu tay quay con trượt ABC với các kích thước động học AB = R, BC
= L, độ lệch tâm là e. Đặt λ = L/R. Giả sử khâu AB có khả năng quay tồn vịng.
Hãy xác định các kích thước R và L trong trường hợp H=123mm, e=18mm và λ=3;
đồng thời, hãy kiểm tra lại điều kiện quay tồn vịng của khâu AB.
17. Cho cơ cấu culít ABC với các kích thước động học AB = R = 20cm, AC = L =
40 cm (khâu AC là giá, culít là khâu nối giá bằng khớp quay C). Chứng tỏ rằng
khâu AB có khả năng quay tồn vịng, khâu nối giá còn lại là thanh lắc. Hãy xác
định hành trình góc Ψ của thanh lắc (culít), hệ số năng suất k của cơ cấu và khoảng
cách H giữa hai vị trí biên của điểm đầu thanh lắc E, biết CE = b = 70cm.
18. Trình bày phương pháp vẽ để xác định các kích thước động học chưa biết của
cơ cấu bốn khâu bản lề trong trường hợp biết chiều dài và ba vị trí của thanh
truyền. Biện luận các trường hợp đặc biệt.
19. Trình bày phương pháp vẽ để xác định chiều dài R của tay quay, chiều dài L
9



Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

của thanh truyền trong cơ cấu tay quay con trượt khi biết hành trình H của con
trượt, độ lệch tâm e và hệ số tăng tốc k.
20. Trình bày phương pháp vẽ để xác định chiều dài R của tay quay, chiều dài L
của thanh truyền trong cơ cấu tay quay con trượt khi biết hành trình H của con
trượt, hệ số tăng tốc k và tỷ số λ = L/R.

Nhóm 3A
LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU BÁNH RĂNG - HỆ BÁNH RĂNG
Số câu hỏi: 18.

Điểm cho 1 câu hỏi: 1,00.

1. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng.
Phân loại cơ cấu bánh răng theo vị trí tương đối của các đường tâm trục.
2. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng.
Phân loại cơ cấu bánh răng theo hình bao trong hay hình bao ngồi của các đỉnh
răng.
3. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng.
Phân loại cơ cấu bánh răng theo vị trí tương đối của các vành răng.
4. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng.
Phân loại cơ cấu bánh răng theo cách bố trí của các bờ răng trên bánh răng.
5. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng.
Phân loại cơ cấu bánh răng theo dạng đường cong được sử dụng làm biên dạng
răng.
6. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng.
Muốn cơ cấu bánh răng cho tỷ số truyền không đổi trong suốt quá trình chuyển
động, kể cả khi đổi chiều quay, thì về mặt thiết kế lý thuyết cần phải đảm bảo

những điều kiện gì?
7. Phát biểu và chứng minh định lý ăn khớp.
8. Sự hình thành, phương trình và các tính chất đường thân khai của đường trịn.
9. Phát biểu định lý ăn khớp. Chứng tỏ rằng cơ cấu bánh răng có biên dạng thân
khai thỏa mãn định lý ăn khớp. Đường ăn khớp của cặp bánh răng thân khai.
10. Định nghĩa đường ăn khớp, góc ăn khớp (nói chung). Nêu và minh họa bằng
hình vẽ đường ăn khớp, góc ăn khớp của cơ cấu bánh răng thân khai. Ý nghĩa của
chúng trong việc truyền mômen giữa các trục.
11. Định nghĩa khả năng dịch tâm. Nêu ý nghĩa của việc một cơ cấu bánh răng có
khả năng dịch tâm. Chứng tỏ rằng cơ cấu bánh răng thân khai có khả năng dịch
tâm (minh họa bằng hình vẽ).
12. Tên gọi, điều kiện và ý nghĩa của các đặc trưng ăn khớp đều. Muốn cơ cấu
10


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

bánh răng cho tỷ số truyền khơng đổi trong suốt q trình chuyển động, kể cả khi
đổi chiều quay, thì về mặt thiết kế lý thuyết cần phải đảm bảo những điều kiện gì?
13. Điều kiện và ý nghĩa của ăn khớp đúng và ăn khớp trùng. Giải thích điều kiện ăn
khớp trùng của một cặp bánh răng có hệ số trùng khớp ε = 1,75.
14. Định nghĩa trượt biên dạng trong cơ cấu bánh răng. Tại sao nói hiện tượng trượt
biên dạng thường xuyên xảy ra trong cơ cấu bánh răng? Tác động cơ bản của hiện
tượng trượt biên dạng trong cơ cấu bánh răng. Nêu các nhận xét cần thiết có thể rút ra
được từ việc khảo sát các đường cong trượt biên dạng.
15. Định nghĩa hệ bánh răng. Cho thí dụ minh họa. Trình bày các cơng dụng của hệ
bánh răng. Hãy cho một thí dụ để chứng tỏ rằng trị số tỷ số truyền giữa hai bánh
răng bất kỳ trong một hệ bánh răng thường bằng tích trị số tỷ số truyền của các cặp
ăn khớp trực tiếp nằm trên đường truyền công suất giữa chúng.
16. Định nghĩa hệ bánh răng. Cho thí dụ minh họa. Phân loại hệ bánh răng theo vị

trí tương đối và theo tính chất động học của các đường đường tâm trục các bánh
răng (khơng phải minh họa bằng hình vẽ).
17. Định nghĩa bánh răng đệm, vẽ hình minh họa. Các cơng dụng của bánh răng
đệm. Cho thí dụ để chứng tỏ rằng số răng của bánh răng đệm không ảnh hưởng đến
trị số tỷ số truyền giữa hai bánh răng mà nó đệm vào.
18. Nêu định nghĩa và cho thí dụ minh họa hệ bánh răng. Tại sao nói có thể sử
dụng hệ bánh răng (chẳng hạn hệ bánh răng thường) để tạo ra tỷ số truyền lớn?
Minh họa bằng hình vẽ.

Nhóm 3B
BÀI TẬP VỀ HỆ BÁNH RĂNG
Số bài tập:

16.

Điểm cho 1 bài tập:

1,00.

1. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 1600 vịng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

Hình bài 1.
Hình bài 2.
2. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
11



Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 2000 vịng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.
3. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 2400 vịng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

Hình bài 3.

Hình bài 4.

4. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 1210 vòng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.
5. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử cần C đang quay với tốc độ nC = 1300 vịng/phút theo chiều thuận chiều
kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của bánh
răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

Hình bài 5.

Hình bài 6.

6. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử cần C đang quay với tốc độ nC = 1800 vòng/phút theo chiều thuận chiều
kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của bánh

răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.
7. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 1900 vòng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.
12


Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

Hình bài 7.

Hình bài 8.

8. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 1100 vòng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.
9. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 1900 vịng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

Hình bài 9.

Hình bài 10.

10. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 1000 vòng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Xác định tốc độ (vòng/phút) của bánh

răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.
11. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử cần C đang quay với tốc độ nC = 840 vịng/phút theo chiều thuận chiều
kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của bánh
răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

Hình bài 11.
Hình bài 12.
12. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
13


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

vẽ. Giả sử cần C đang quay với tốc độ nC = 1400 vịng/phút theo chiều thuận chiều
kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của bánh
răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.
13. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 750 vòng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

Hình bài 13.

Hình bài 14.

14. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử cần C đang quay với tốc độ nC = 2400 vịng/phút theo chiều thuận chiều
kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của bánh
răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

15. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 1000 vịng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

Hình bài 15.

Hình bài 16.

16. Cho hệ bánh răng trong đó số răng của các bánh được thể hiện ngay trên hình
vẽ. Giả sử bánh răng Z1 đang quay với tốc độ n1 = 1860 vòng/phút theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bên trái sang. Hãy xác định tốc độ (vòng/phút) của
bánh răng Z5 và chỉ rõ chiều quay của nó.

14


Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

Nhóm 4
BÀI TẬP PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC & PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU THANH
Số bài tập: 25.

Điểm cho 1 bài tập: 2,00.

1. Cho cơ cấu 6 khâu ABCDEF như hình vẽ. Lưới ơ vuông với cạnh mỗi ô vuông
nhỏ a = 1m cho phép xác định các kích thước động học và vị trí đang xét của cơ cấu.
Tại thời điểm đang xét, khâu 1 đang quay nhanh dần theo chiều kim đồng hồ với
vận tốc góc ω1=10(1/s) và gia tốc góc ε1=100(1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và
họa đồ gia tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.


Hình bài 1.
2. Cho cơ cấu 6 khâu ABCDEF trên lưới ô vuông cạnh a=1m như hình vẽ. Biết rằng
tại thời điểm đang xét, khâu 1 đang quay theo chiều ngược kim đồng hồ, chậm dần
với vận tốc góc ω1=10(1/s) và gia tốc góc ε1=200(1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc
và họa đồ gia tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 2.
3. Cho cơ cấu 6 khâu ABCDEF trên lưới ô vuông như hình vẽ. Biết rằng tại thời
điểm đang xét, khâu 1 đang quay đều theo chiều kim đồng hồ với vận tốc góc ω1 =
10 (1/s). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia tốc, hãy xác định vận tốc góc,
gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 3.
15


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

4. Cho cơ cấu 6 khâu ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ. Biết rằng tại thời
điểm đang xét, khâu 1 đang quay nhanh dần, cùng chiều kim đồng hồ với vận tốc
góc ω1=2(1/s) và gia tốc góc ε1=8(1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia
tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3 và 4.

Hình bài 4.
5. Cho cơ cấu 6 khâu ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời điểm đang
xét, khâu 1 đang quay đều theo chiều ngược kim đồng hồ với vận tốc góc
ω1=5(1/s). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia tốc, hãy xác định vận tốc
góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3 và 4.


Hình bài 5.
6. Cho cơ cấu 6 khâu ABCDEF trên lưới ơ vng như hình vẽ. Biết rằng tại thời
điểm đang xét, khâu 1 đang quay theo chiều kim đồng hồ, chậm dần với vận tốc
góc ω1=2(1/s) và gia tốc góc ε1=4(1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia
tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 6.
16


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

7. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDEF trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời điểm
đang xét, khâu 1 đang quay nhanh dần theo chiều kim đồng hồ với vận tốc góc
ω1=3(1/s) và gia tốc góc ε1=9(1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia tốc,
hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 7.
8. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDEF trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời điểm
đang xét, khâu 1 đang quay ngược chiều kim đồng hồ, chậm dần với vận tốc góc
ω1=10(1/s) và gia tốc góc ε1=100(1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia
tốc, hãy xác định vận tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 8.
9. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDEF trên lưới ô vuông như hình vẽ. Tại thời điểm
đang xét, khâu 1 đang quay nhanh dần theo chiều kim đồng hồ với vận tốc góc
ω1=4(1/s) và gia tốc góc ε1=16 (1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia
tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 4 và 5.

Hình bài 9.

17


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

10. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ. Biết rằng tại
thời điểm đang xét, khâu 1 đang quay cùng chiều kim đồng hồ, chậm dần với vận
tốc góc ω1=4 (1/s) và gia tốc góc ε1=24(1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa
đồ gia tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 4 và 5.

Hình bài 10.
11. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDEF trên lưới ơ vng như hình vẽ.
1) Giả sử biết khâu 1 đang quay cùng chiều kim đồng hồ với vận tốc góc
ω1=4(1/s). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc, hãy xác định vận tốc góc của các khâu
2, 3, 4 và 5.
2) Giả sử tại thời điểm đang xét, cơ cấu cân bằng dưới tác dụng của mômen
M5=1000Nm trên khâu 5 và mômen cân bằng M cb trên khâu dẫn 1 (Mcb khơng vẽ
trên hình; bỏ qua trọng lượng, lực quán tính của các khâu và ma sát tại các khớp
động). Hãy xác định mômen cân bằng Mcb (bao gồm cả trị số và chiều) và áp lực
tại khớp tịnh tiến B.

Hình bài 11.
12. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ.
1) Giả sử cho khâu 1 quay cùng chiều kim đồng hồ với vận tốc góc ω1=2(1/s).
Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc, hãy xác định vận tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.
2) Giả sử tại thời điểm đang xét, cơ cấu cân bằng dưới tác dụng của mômen
M5=2000Nm trên khâu 5 và mômen cân bằng M cb trên khâu dẫn 1 (Mcb khơng vẽ
trên hình; bỏ qua trọng lượng, lực quán tính của các khâu và ma sát tại các khớp
động). Hãy xác định mômen cân bằng M cb (cả trị số và chiều) và áp lực tại khớp
tịnh tiến D.

Hình bài 12.

18


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

13. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ.
1) Giả sử biết khâu 1 đang quay cùng chiều kim đồng hồ với vận tốc góc
ω1=4(1/s). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc, hãy xác định vận tốc góc của các khâu
2, 3, 4 và 5.
2) Giả sử tại thời điểm đang xét, cơ cấu cân bằng dưới tác dụng của mômen
M5=3000Nm trên khâu 5 và mômen cân bằng M cb trên khâu dẫn 1 (Mcb khơng vẽ
trên hình; bỏ qua trọng lượng, lực quán tính của các khâu và ma sát tại các khớp
động). Hãy xác định mômen cân bằng M cb (cả trị số và chiều) và áp lực tại khớp
tịnh tiến D.

Hình bài 13.
14. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ.
1) Giả sử khâu 1 đang quay ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc góc ω1=10(1/s).
Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc, hãy xác định vận tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.
2) Giả sử tại thời điểm đang xét, cơ cấu cân bằng dưới tác dụng của mômen
M5=2000Nm trên khâu 5 và mômen cân bằng M cb trên khâu dẫn 1 (Mcb khơng vẽ
trên hình; bỏ qua trọng lượng, lực quán tính của các khâu và ma sát tại các khớp
động). Hãy xác định mômen cân bằng M cb (cả trị số và chiều) và áp lực tại khớp
tịnh tiến B.

Hình bài 14.
15. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ.
1) Giả sử khâu 1 đang quay ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc góc ω1=8(1/s).

Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc, hãy xác định vận tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 15.
19


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

2) Giả sử tại thời điểm đang xét, cơ cấu cân bằng dưới tác dụng của mômen
M5=2000Nm trên khâu 5 và mômen cân bằng Mcb trên khâu dẫn 1 (Mcb khơng vẽ
trên hình; bỏ qua trọng lượng, lực quán tính của các khâu và ma sát tại các khớp
động). Hãy xác định mômen cân bằng M cb (cả trị số và chiều) và áp lực tại khớp
tịnh tiến B.
16. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDEF trên lưới ơ vng, trong đó các khâu động
được đánh số lần lượt từ 1 đến 5 như hình vẽ. Tại thời điểm đang xét khâu 1 đang
chuyển động nhanh dần sang trái với vận tốc V1 = 2m/s và gia tốc a1= 6m/s2. Bằng
cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của
các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 16.
17. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDEF trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời
điểm đang xét khâu 1 quay chậm dần theo chiều kim đồng hồ, với vận tốc góc
ω1=4 (1/s) và gia tốc góc ε1=16 (1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia
tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và xác định vận tốc
dài, gia tốc dài của khâu 5.

Hình bài 17.
18. Cho cơ cấu thanh phẳng OABCDE trên lưới ô vuông như hình vẽ. Tại thời
điểm đang xét khâu 1 quay ngược chiều kim đồng hồ, nhanh dần với vận tốc góc
ω1=2 (1/s) và gia tốc góc ε1=8 (1/s2).

Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia
tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc
của các khâu 2, 3, 4 và xác định vận tốc
dài, gia tốc dài của khâu 5.
Hình bài 18.

20


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

19. Cho cơ cấu thanh phẳng OABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời
điểm đang xét khâu 1 quay ngược chiều kim đồng hồ, chậm dần với vận tốc góc
ω1=10 (1/s) và gia tốc góc ε1=8 (1/s2). Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia
tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và xác định vận tốc
dài, gia tốc dài của khâu 5.

Hình bài 19.
20. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời điểm
đang xét khâu 1 chuyển động sang phải, chậm dần với vận tốc V1=10m/s và gia tốc
a1=40m/s2. Bằng phương pháp vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia tốc, hãy xác định
vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và xác định vận tốc dài, gia tốc dài
của khâu 5.

Hình bài 20.
21. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời điểm
đang xét khâu 1 quay cùng chiều kim đồng hồ, nhanh dần với vận tốc góc ω1=6
rad/s và gia tốc góc ε1=24 rad/s2. Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia tốc,
hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và xác định vận tốc dài,
gia tốc dài của khâu 5.


Hình bài 21.
21


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

22. Cho cơ cấu thanh phẳng OABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời
điểm đang xét khâu 1 quay ngược chiều kim đồng hồ, chậm dần với vận tốc góc
ω1=4rad/s và gia tốc góc ε1=16rad/s2. Bằng phương pháp vẽ họa đồ vận tốc và họa
đồ gia tốc, hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 22.
23. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDE trên lưới ơ vng như hình vẽ. Tại thời điểm
đang xét khâu 1 đang đang chuyển động sang phải, chậm dần với vận tốc V1=6m/s
và gia tốc a1=36m/s2. Bằng phương pháp vẽ họa đồ vận tốc và họa đồ gia tốc, hãy
xác định vận tốc góc, gia tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.

Hình bài 23.
24. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDEF trên lưới ô vuông như hình vẽ.
1) Giả sử khâu 1 đang chuyển động xuống dưới với vận tốc V1=4m/s.
Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc, hãy xác định vận tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.
2) Giả sử tại thời điểm đang xét, cơ cấu cân bằng dưới tác dụng của mômen
M5=2000Nm tác dụng trên khâu 5 và lực cân bằng Pcb tác dụng trên khâu dẫn 1
(Pcb tác dụng dọc theo đường tịnh tiến của khâu 1 và không vẽ trên hình; bỏ qua
trọng lượng, lực qn tính của các khâu và ma sát tại các khớp động). Hãy xác
định lực cân bằng Pcb (cả trị số và chiều) và áp lực tại khớp quay D.

Hình bài 24.
22



Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

25. Cho cơ cấu thanh phẳng ABCDEF trên lưới ơ vng như hình vẽ.
1) Giả sử khâu 1 đang chuyển động sang phải với vận tốc V1=8m/s.
Bằng cách vẽ họa đồ vận tốc, hãy xác định vận tốc góc của các khâu 2, 3, 4 và 5.
2) Giả sử tại thời điểm đang xét, cơ cấu cân bằng dưới tác dụng của mômen
M5=4000Nm tác dụng trên khâu 5 và lực cân bằng Pcb tác dụng trên khâu dẫn 1
(Pcb tác dụng dọc theo đường tịnh tiến của khâu 1 và không vẽ trên hình; bỏ qua
trọng lượng, lực qn tính của các khâu và ma sát tại các khớp động). Hãy xác
định lực cân bằng Pcb (cả trị số và chiều) và áp lực tại khớp quay D.

Hình bài 25.

Nhóm 5A
LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU
Số câu hỏi: 18.

Điểm cho 01 câu hỏi: 1,00.

1. Mục đích của phân tích lực cơ cấu. Kể tên các nhóm lực tác dụng trên cơ cấu.
Định nghĩa lực phát động. Cho ba thí dụ để làm rõ khái niệm về lực phát động.
2. Mục đích của phân tích lực cơ cấu. Kể tên các nhóm lực tác dụng trên cơ cấu.
Định nghĩa lực cản kỹ thuật. Cho ba thí dụ để làm rõ khái niệm về lực cản kỹ thuật.
3. Mục đích của phân tích lực cơ cấu. Kể tên các nhóm lực tác dụng trên cơ cấu.
Trình bày cách xác định lực qn tính và mơmen lực qn tính của khâu chuyển
động song phẳng.
4. Kể tên các nội dung cải thiện chất lượng chuyển động của máy. Nêu mục đích
và biện pháp thực hiện các nội dung cụ thể đó.

5. Định nghĩa khâu thay thế (khâu thu gọn). Các đại lượng động lực học đặc trưng
của khâu thay thế nối giá bằng khớp tịnh tiến và khâu thay thế nối giá bằng khớp
quay. Viết cơng thức mơmen qn tính khối lượng thay thế J T của cơ cấu bốn khâu
bản lề và nếu các đặc điểm của nó.
6. Định nghĩa khâu thay thế (khâu thu gọn). Các đại lượng động lực học đặc trưng
của khâu thay thế nối giá bằng khớp tịnh tiến và khâu thay thế nối giá bằng khớp
quay. Viết công thức tính khối lượng thay thế m T của cơ cấu tay quay con trượt
trong trường hợp chọn con trượt làm khâu thay thế. Nêu các đặc điểm của mT.
23


Ngân hàng đề thi Môn Nguyên lý máy

7. Nêu nguyên tắc và viết biểu thức xác định các đại lượng thay thế (đại lượng thu
gọn) trong trường hợp khâu thay thế của cơ cấu là khâu nối giá bằng khớp quay
(giải thích các ký hiệu trong các biểu thức đó). Nêu đặc điểm của các đại lượng
thay thế đó.
8. Nêu nguyên tắc và viết biểu thức xác định các đại lượng thay thế (đại lượng thu
gọn) trong trường hợp khâu thay thế của cơ cấu là khâu nối giá bằng khớp tịnh tiến
(giải thích các ký hiệu trong các biểu thức đó). Nêu đặc điểm của các đại lượng thay
thế đó.
9. Viết các phương trình chuyển động của máy trong trường hợp khâu thay thế nối
giá bằng khớp quay và giải thích những ký hiệu có mặt trong các phương trình đó.
Khi mơmen lực thay thế MT ln bằng 0 thì máy có chuyển động với tốc độ góc
bằng hằng số hay khơng? Tại sao?
10. Viết phương trình chuyển động của máy dạng phương trình động năng khi
khâu thay thế nối giá bằng khớp quay và khi khâu thay thế nối giá bằng khớp tịnh
tiến. Giải thích những ký hiệu có mặt trong các phương trình đó.
11. Định nghĩa chuyển động bình ổn và chuyển động khơng bình ổn. Nêu điều kiện
của chuyển động bình ổn. Tên gọi và đặc điểm của các giai đoạn làm việc của máy.

12. Định nghĩa chu kỳ động học và chu kỳ động lực học. Cho thí dụ minh họa về
một cơ cấu có chu kỳ động học và chu kỳ động lực học khác nhau và một cơ cấu
có chu kỳ động học và chu kỳ động lực học như nhau.
13. Các thông số đánh giá độ không đều chuyển động của máy. Thế nào là chuyển
động đều và chuyển động không đều? Nêu mục đích của làm đều chuyển động.
14. Các thơng số đánh giá độ không đều chuyển động của máy. Nêu cơ sở cơ học
và biện pháp của làm đều chuyển động.
15. Mất cân bằng của cơ cấu/máy là gì? Những tác hại của mất cân bằng. Nêu biện
pháp cân bằng máy và kể tên các nội dung cân bằng máy.
16. Định nghĩa điều chỉnh tự động chuyển động của máy. Thế nào là thông số điều
chỉnh? Tên gọi và chức năng các bộ phận cơ bản của bộ điều chỉnh tự động. Nêu
các đặc trưng cơ bản của một quá trình điều chỉnh tự động.
17. Định nghĩa hiệu suất. Vẽ mơ hình và viết cơng thức tính hiệu suất của chuỗi
động nối tiếp. Nêu các nhận xét rút ra được từ cơng thức đó.
18. Định nghĩa hiệu suất. Vẽ mơ hình và viết cơng thức tính hiệu suất của chuỗi
động song song. Nêu các nhận xét rút ra được từ cơng thức đó.

24


Ngân hàng đề thi Mơn Ngun lý máy

Nhóm 5B
BÀI TẬP VỀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU
Số bài tập: 19. Điểm cho 01 câu hỏi: 1,00.
1. Cơ cấu tay quay con trượt chính tâm OAB có OA=R=0,3m, AB=L=0,5m. Tại
thời điểm đang xét OA⊥OB. Trọng tâm của các khâu xác định bởi: S1 ≡ O,
S2A=S2B, S3 ≡ B. Khối lượng của các khâu: m1=15kg, m2=3kg, m3=5kg. Mơmen
qn tính khối lượng của các khâu đối với trọng tâm tương ứng: JS1=1,28kgm2,
JS2=0,75kgm2, JS3=0,25kgm2. Tính mơmen qn tính khối lượng thay thế (mơmen

qn tính khối lượng thu gọn) JT của cơ cấu tại vị trí đã cho khi khâu thay thế (khâu
thu gọn) là tay quay 1.

Hình bài 1.

Hình bài 2.

2. Cho cơ cấu tay quay con trượt chính tâm ABC với BC=R=0,3m, AB=L=0,5m.
Tại thời điểm đang xét CA⊥CB. Trọng tâm của các khâu xác định bởi: S 1 ≡ A,
S2A=S2B, S3 ≡ C. Khối lượng các khâu: m1=5kg, m2=3kg, m3=15kg. Mơmen qn
tính khối lượng của các khâu đối với trọng tâm tương ứng: JS1=0,01kgm2,
JS2=0,45kgm2, JS3=0,63kgm2. Tính khối lượng thay thế (khối lượng thu gọn) mT của
cơ cấu tại vị trí đã cho khi khâu thay thế (khâu thu gọn) là con trượt 1.
3. Cho cơ cấu tay quay con trượt chính tâm OAB với OA=R=0,2m, AB=L=0,4m.
Tại thời điểm đang xét, ba điểm O, A, B thẳng hàng. Trọng tâm của các khâu xác
định bởi: S1 ≡ O, S2A=S2B, S3 ≡ B. Khối lượng các khâu: m1=10kg, m2=4kg,
m3=7kg. Mơmen qn tính khối lượng của các khâu đối với trọng tâm tương ứng:
JS1=0,477kgm2, JS2=0,132kgm2, JS3=0,371kgm2. Tính mơmen qn tính khối lượng
thay thế (mơmen qn tính khối lượng thu gọn) JT của cơ cấu tại vị trí đã cho khi
khâu thay thế (khâu thu gọn) là tay quay 1.

Hình bài 3.

25


×