BÀI TẬP CUỐI KÌ-BT SỐ 13
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
(XÂY DỰNG 2 BÀI TẬP+ 8 CÂU TRẮC NGHIỆM )
Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh
Tên SV:
Nguyễn Thị Phước Thịnh
Lớp: 19SVL
Đà nẵng, tháng 12/2021
1
h
ng
ến
ật
NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13
BẢNG 1: BẢNG NĂNG Lực THÀNH TỐ VÀ 17 CHỈ SỐ HÀNH VI BIỂU HIỆN
NĂNG Lực VẬT
_Bảng biểu hiện cụ thể của năng lực vật lí
(Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí theo Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo).
( Cả lớp thống nhất đổi ký hiệu K1 thành N1 .. ..P1 thành T1.........V1)
CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- Sự CHUYỂN THỂ
BÀI 52: Sự NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Biểu hiện
Biểu hiện trong bài “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮ
[mã hố]
N1: Nhận biết và nêu được các đối
tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật,
quá trình vật lí.
- N1: Nêu được khái niệm sự nở vì nhiệt từ đó nêu được khái
đặc điểm, hện số nở dài, hệ số nở khối và so sánh khác nhau v
dạng là sự nở dài và sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật rắn, n
được một số hiện tượng nở vì nhiệt trong kĩ thuật
- N2: Trình bày được công thức của sự nở dài và sự nở thể tíc
nở khối) của vật rắn để vận dụng trong việc tính tốn, trình bà
trình vật lí; đặc điểm, vai trò của các
hệ số nở dài (ơ) của một số chất bằng cách lập bảng, so sánh k
nhau về hiện tượng của hai dạng là sự nở dài và sự nở thể tích
hiện tượng, q trình vật lí bằng các
khối) của vật rắn, vai trị của sự nở vì nhiệt trong đời sống và
hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ,
N2: Trình bày được các hiện tượng, q
lập sơ đồ, biểu đồ.
2
NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP CUỐI KÌ -BÀI TẬP SỐ 13
N3: Tìm được từ khố, sử dụng được
thuật ngữ khoa học, kết nối được thơng
- N3: Tìm những thơng tin và từ khóa để lập giàn ý của sự nở
của chất rắn từ đó giải quyết vấn đề bài tốn
tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý
khi đọc và trình bày các văn bản khoa
học.
N4: So sánh, lựa chọn, phân loại, phân
N4: So sánh vai trò khác nhau của hai sự nở dài và sự nở thể t
tích được các hiện tượng, q trình vật lí nở khối) của vật rắn, từ đó giải thích được vì sao người ta sử d
vào trong thực tiễn và kĩ thuật nhưng vẫn phải theo dõi tác hạ
theo các tiêu chí khác nhau.
chúng mang lại
N5:Giải thích được mối quan hệ giữa
các sự vật, hiện tượng, quá trình.
- N5: Tìm và giải thích mối liên hệ giữa hệ số nở dài và hệ số
N6: Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được
tích ( hệ số nở thể tích) sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết
được thông tin theo logic
nhận thức hoặc lời giải thích; đưa ra
- N6: Giải thích được điểm sai về mối liên hệ giữa hệ số nở dà
được những nhận định phê phán có liên
số nở thể tích ( hệ số nở thể tích), giải thích được nguyên nhân
hiện tượng nở vì nhiệt để áp dụng vào kĩ thuật và thực tiễn
quan đến chủ đề thảo luận.
N7: Nhận ra được một số ngành nghề
phù hợp với thiên hướng của bản thân.
- N7: Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên hướng c
thân.
và
T1: Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí:
T1: Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề:
há
Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan
+ Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề.
3
thế giới tự đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để
nhiên dưới đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức,
góc độ vật
lí
kinh nghiệm đã có và dùng ngơn ngữ
của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.
Câu hỏi: Vì sao nguời ta lại đốt nóng vành sắt trước khi lắp nó vào
bánh xe bằng gỗ (ví dụ như xe bị ngày trước)
+ Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và
kinh nghiệm đã có và dùng ngơn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã
đề xuất. Đề xuất đươc thí nghiệm sự nở vì nhiệt của vật rắn
- T2: Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết:
+ Phân tích vấn đề để nêu được phán đốn.
T2: Đưa ra phán đoán và xây dựng giả
+ Xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.
thuyết: Phân tích vấn đề để nêu được
phán đoán; xây dựng và phát biểu được
giả thuyết cần tìm hiểu.
T3: Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng
được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa
- T3: Lập kế hoạch thực hiện: Lập kế hoạch thí nghiệm sự nở vì nhiệt
của vật rắn
+ Xây dựng được khung logic nội dung sự nở vì nhiệt của vật rắn
+ Lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều
tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu, ...).
chọn được phương pháp thích hợp (quan
+ Lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu. lên kế hoạch thí nghiệm về
sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, tra hệ số nở dài và nở khối của vật rắn
cứu tư liệu); lập được kế hoạch triển
- T4: Thực hiện kế hoạch:
khai tìm hiểu.
T4: Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu
+ Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm,
điều tra.
giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan,
+ Đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các
tham số thống kê đơn thực
giản nghiệm,
về sự nởđiều
dàitra; đánh giá được kết
+
So
sánh quả kết
dựa trên quả
phân tích,với
xử lí các giả
dữ liệu thuyết,
điều chỉnh khi cần thiết.
giải
thích,
rút
ra
được
kết
luận
và
luận
về
bài
thí
biểu
đạt
quá
bằng các tham số thống kê đơn giản; so
- T5:
Viết,
trình
sánh
được kết bày
quả với giảbáo
thuyết; giảicáo
nghiệm sự nở dài vật rắn
và
thảo
+
Sử
dụng
được
ngơn
khi cần thiết.
trình và kết quả tìm hiểu.
vẽ,
sơ
thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh
ngữ,
hình
T5: Viết, trình bày báo cáo và thảo luận:
+ Viết được báo cáo số liệu sau quá trình tìm hiểu.
Sử dụng ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu
+ Hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tơn
bảng để biểu đạt được q trình và kết
trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích
tìmbảo
hiểu;
báo hiểu
cáo sau
cực và giải trình, phảnquả
biện,
vệviết
kếtđược
quả tìm
mộtquá
cách thuyết
phục.
trình tìm hiểu; hợp tác được với đối tác
bằng thái độ tích cực và tơn trọng quan
điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa
- T6: Ra quyết định và đề xuất ý kiến đưa ra được quyết định và đề
ra đểđềtiếp
cực và giải
phản
xuất ý kiến xử lí cho vấn
đã thu
tìmtích
hiểu.Thảo
luậntrình,
nhóm
đưa ra ý kiến
về việc xử lí số liệu tính
tốn
biện,
bảo vệ được kết quả tìm hiểu một
cách thuyết phục.
T6: Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải
pháp: Đưa ra được quyết định xử lí cho
vấn đề đã tìm hiểu; đề xuất được ý kiến
khuyến nghị vận dụng kết quả tìm hiểu,
luận:
đồ,
Thảo
biểu
bảng
để
nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp
Vận
V1: Giải thích, chứng minh được một
dụng
vấn đề thực tiễn.
kiến
V1: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa
học tự nhiên. Giải thích được việc nguyên nhân biến dạng ở vật rắn và
từ đó giải thích được một số câu hỏi trong đời sống và thực tiễn
Câu hỏi : Vì sao giữa 2 đầu thanh ray xe lửa bao giờ cũng chừa một
khe hở ?
thức vật
lí vào
- V2: Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.nêu ra
thực tiễn
được ảnh hưởng của dãn nở về nhiệt trong kĩ thuật để khắc phục tác hai đó
V2: Đánh giá, phản biện được ảnh
hưởng của một vấn đề thực tiễn.
V3: Thiết kế được mơ hình, lập được kế
hoạch, đề xuất và thực hiện được một số
phương pháp hay biện pháp mới.
V4: Nêu được giải pháp và thực hiện
được một số giải pháp để bảo vệ thiên
nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; có
hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển
bền vững.
V3: Thiết kế được mơ hình, lập được kế hoạch, đề xuất và thực hiện được
một số phương pháp hay biện pháp mới . Đề xuất phương án bảo về một số
thiết bị trong nhà do sự dãn nở của vật rắn gây ra
V4: Dựa trên hiểu biết và các cứ liệu điều tra về sự nở dài của vật rắn,
nêu được các giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để khắc
phục một số hiện tượng xấu vì sự nở dài gây nên
BẢNG 2: MÔ TẢ YCCĐ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN YCCĐ
CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- SỰ CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Mức độ thể hiện cụ thể YCCĐ của chủ đề
NỘI DUNG
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
[Thông hiểu]
1. Nêu được khái niệm sự nở dài và sự
nở thể tích ( sự nở khối) của vật rắn
2. Viết được công thức về sự nở dài và
sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật
rắn
- Sự nở dài của vật rắn là sự tăng kích thước của vật rắn theo một
phương đã chọn
Ví dụ : Sự tăng chiều dài của một thanh ray đường sắt khi trời nóng
- Sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật rắn là khi nhiệt độ tăng thì kích
thước của vật rắn theo các phương đều tăng lên, nên thể tích của vật tăng
lên
Ví dụ: Sự nở vì nhiệt của quả cầu kim loại dẫn đến thể tích của quả cầu
kim loại tăng lên
[Thông hiểu]
a/ Công thức về sự nở dài của vật rắn:
l=lo[ 1+a ó) ]
a đ ược gọi là hệ số nở dài (K 1)
- Hệ số nở dài a phụ thuộc vào bản chất của chất làm thanh
b/ Công thức về sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật rắn:
V=V o[ 1+p ó) ]
p được gọi là hệ số nở thể tích hay hệ
số nở khối( K 1)
Ta rút ra được:
p=3a
[Thơng hiểu]
3. Nêu được ý nghĩa của sự nở dài và
sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật
rắn trong đời sống và kĩ thuật
4. Vận dụng các công thức về sự nở
dài, nở khối để giải một số bài tập
và
tính tốn trong một số trường hợp.
Vật rắn khi nở ra hay co lại đều tỏa ra một lực khá lớn tác dụng lên các
vật khác tiếp xúc với nó vì vậy chúng ta phải chú ý đến sự nở vì nhiệt
trong kĩ thuật
Ví dụ :
-Băng kép
- Lựa chọn vật liệu có hệ số nở dài như nhau để hàn ghép
- Tạo các vòng uốn trên các ống dẫn dài như ở đường ống dẫn khí hay
chất lỏng
[Vận dụng]
- Vận dụng công thức sự nở dài và sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật
rắn để giải một số bài tập cơ bản và nâng cao
- Biết được mối quan hệ giữa hệ số nở dài và hệ số nở khối p=3 a
- Tính tốn được chúng trong một số trường hợp.
[Vận dụng]
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một sơ hiện tượng ngồi đời
5. Biết giải thích các hiện tượng thực tế sống mà ta thường gặp
trong đời sống và sử dụng những
Ví dụ:
hiện tượng đơn giản của sự nở vì
- Tại sao rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày dễ vở hơn là rót vào cốc
nhiệt
thủy tinh mỏng?
- Tại sao các tấm tơn lợp có lượn sóng?
- Tại sao rót nước nóng ra khỏi phít, ta đậy nắp lại ngay thì nắp lại bị bật
ra?
6. Đề xuất phương án thí nghiệm về sự
nở vì nhiệt trong đời sống
BẢNG 3: BẢNG MÔ TẢ CÁC CHỈ SỐ CỦA YCCĐ
[Vận dụng]
- Học sinh biết cách đề xuất được phương án thí nghiệm về sự nở vì nhiệt
bằng những dụng cụ dễ kiếm , dễ tìm hoặc dụng cụ gắn liền với đời sống
Có hai phương án đề xuất
a/ Dụng cụ có sẵn để các em suy nghĩ tìm ra phương án
b/ Bắt buộc học sinh phải tự tìm tịi nghiên cứu, đề xuất dụng cụ và
phương án thí nghiệm dễ tìm
CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- SỰ CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Các chỉ số của YCCĐ
Chương 7, bài 52, a là chỉ số đầu tiên của YCCĐ
Mục tiêu
Chủ đề
Nội dung
7.52a/ Nêu được khái niệm sự nở dài và sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật rắn
7.52b/ Viết được công thức về sự nở dài và sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật rắn
Về yêu cầu
cần đạt
Sự nở vì nhiệt của
vật rắn
7.52c/ Nêu được ý nghĩa của sự nở dài và sự nở thể tích ( sự nở khối) của vật rắn
trong đời sống và kĩ thuật
7.52d/ Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính
tốn trong một số trường hợp
7.52e/ Biết giải thích các hiện tượng thực tế trong đời sống và sử dụng những hiện
tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt
7.52f/ Đề xuất phương án thí nghiệm về sự nở vì nhiệt trong đời sống
BẢNG 4: MA TRẬN ĐỀ CHO TỪNG CHỈ SỐ CỦA CHUẨN KTKN THEO HƯỚNG DẪN CỦA BGD&ĐT THEO
4 BẬC CỦA BLOOM: BIẾT - HIỂU - VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO
> Bảng các mức độ :
Sự thể hiện
Cấp
Các hoạt động tương ứng
độ
Với các Động từ sử dụng
Cấ Quan sát và nhớ lại thông tin, nhận biết được thời gian, địa Liệt kê, định nghĩa, thuật lại, mô tả, nhận dạng,
p
điểm và sự kiện, nhận biết được các ý chính, nắm được chủ chỉ ra, đặt tên, sưu tầm, tìm hiểu, lập bảng kê,
độ đề nội dung.
trích dẫn, kể tên, ai, khi nào, ở đâu v.v...
1Cấ Thông hiểu thông tin, nắm bắt được ý nghĩa, chuyển tải kiến Tóm tắt, mơ tả, diễn giải, so sánh tương phản, dự
p
thức từ dạng này sang dạng khác, diễn giải các dữ liệu, so đoán, liên hệ, phân biệt, ước đoán, chỉ ra khác
độ sánh, đối chiếu tương phản, sắp xếp thứ tự, sắp xếp theo biệt đặc thù, trình bày suy nghĩ, mở rộng, v.v...
2
nhóm, suy diễn các nguyên nhân, dự đoán các hệ quả.
Cấ Sử dụng thông tin, vận dụng các phương pháp, khái niệm và Vận dụng, thuyết minh, tính tốn, hồn tất, minh
p
lý thuyết đã học trong những tình huống khác, giải quyết vấn họa, chứng minh, tìm lời giải, nghiên cứu, sửa
độ đề bằng những kỹ năng hoặc kiến thức đã học
đổi, liên hệ, thay đổi, phân loại, thử nghiệm,
3
Cấp
độ 4
Phân tích nhận ra các xu hướng, cấu trúc, những ẩn ý, các bộ
phận cấu thành.
Sử dụng những gì đã học để tạo ra những cái mới, khái quát
hóa từ các dữ kiện đã biết, liên hệ những điều đã học từ nhiều
lĩnh vực khác nhau, dự đoán, rút ra các kết luận.
So sánh và phân biệt các kiến thức đã học, đánh giá giá trị
của các học thuyết, các luận điểm, đưa ra quan điểm lựa chọn
trên cơ sở lập luận hợp lý, xác minh giá trị của chứng cứ,
nhận ra tính chủ quan.
Có dấu hiệu của sự sáng tạo.
khám phá v.v...
Phân tích, phân tách, xếp thứ tự, giải thích, kết
nối, phân loại, sắp xếp, chia nhỏ, so sánh, lựa
chọn, giải thích, suy diễn
Kết hợp, hợp nhất, sửa đổi, sắp xếp lại, thay thế,
đặt kế hoạch, sáng tạo, thiết kế, chế tạo, điều gì sẽ
xảy ra nếu?, sáng tác, xây dựng, soạn lập, khái
quát hóa, viết lại theo cách khác
Đánh giá, quyết định, xếp hạng, xếp loại, kiểm
tra, đo lường, khuyến nghị, thuyết phục, lựa chọn,
phán xét, giải thích, phân biệt, ủng hộ, kết luận,
so sánh, tóm tắt v.v...
Các động từ có thể dùng để phân loại mục tiêu theo thang bậc nhận thức ( Trích trang 34-tài liệu KTĐG trong
DHGD)
Thang bậc nhận thức
Nhận biết (Mức A)
Các động từ có thể dùng
Xác định, phân biệt, nhớ lại, nhận ra, viết nêu ra, kể lại ,..
Thơng hiểu (Mức B)
Dịch ra, chuyển hóa, sắp xếp lại, giải thích, dự đốn, bổ
sung, mơ tả, so sánh
Vận dụng(Mức C)
Giải quyết, giải thích, làm rõ, xây dựng, làm sáng tỏ, ứng
dụng, liên hệ, phân loại, phát triển, lựa chọn,..
Tạp ra, phát hiện ra, soạn thảo, dự báo, lập kế hoạch xây
dựng, tưởng tượng đề xuất, phân tích,...
Vận dụng cao (Mức D)
Bảng 5: Ma trận đề của các chỉ số YCCĐ theo Bloom
CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- Sự CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Mục tiêu
Nội dung
7.52a/ Nêu được khái
niệm sự nở dài và sự nở
Mục tiêu chi tiết
Nhận biết (Mức A)
Nêu được khái
niệm sự nở dài và
Thông hiểu (Mức B)
Hiểu và chỉ ra được mối
liên hệ của sự nở dài rồi
Vận dụng (Mức C)
Vận dụng khái niệm sự
nở dài và sự nở thể tích
Vận dụng cao (Mức D)
Vận dụng khái niệm sự
nở dài và sự nở thể tích
thể tích ( sự nở khối)
của vật rắn
sự nở thể tích ( sự
nở khối) của vật
rắn
7.52b/ Viết được cơng
thức về sự nở dài và sự
nở thể tích ( sự nở khối)
của vật rắn
Viết được cơng
Hiểu và chứng minh
thức, giải thích
được mối liên hệ giữa hệ
được các đại lượng số nở dài và hệ số nở khối
liên quan trong
công thức về sự nở p = 3 a
dài và sự nở thể tích
( sự nở khối) của
vật rắn
7.52c/ Nêu được ý nghĩa
của sự nở dài và sự nở
thể tích ( sự nở khối)
của vật rắn trong đời
sống và kĩ thuật
Kể tên một số ứng
dụng của sự nở dài
và sự nở thể tích
( sự nở khối) của
vật rắn trong đời
sống và kĩ thuật
7.52d/ Vận dụng các
công thức về sự nở dài,
nở khối để giải một số
bài tập và tính tốn
trong một số trường
Viết được công
thức về sự nở dài,
sự nở khối
dẫn đến sự nở thể tích ( sự
nở khối) của vật rắn
( sự nở khối) của vật rắn
để giải thích, suy luận và
tính toán một số bài tập
cơ bản
( sự nở khối) của vật rắn
để giải thích, suy luận và
tính tốn một số bài tập
nâng cao
Vận dụng công thức về
Vận dụng công thức về
sự nở dài và sự nở thể
sự nở dài và sự nở thể
tích ( sự nở khối) của vật
tích ( sự nở khối) của vật
rắn để giải bài tập nâng
rắn để giải bài tập cơ bản
cao
Hiểu được ý nghĩa của sự
nở dài và sự nở thể tích
( sự nở khối) của vật rắn
trong đời sống và kĩ thuật
để khắc phục một số hiện
tượng do nở vì nhiệt của
vật rắn
Vận dụng được ý nghĩa
của sự nở dài và sự nở thể
tích ( sự nở khối) của vật
rắn để áp dụng trong đời
sống và kĩ thuật
Vận dụng được ý nghĩa
của sự nở dài và sự nở thể
tích ( sự nở khối) của vật
rắn để đề xuất phương án
thí nghiệm khắc phục
trong đời sống và kĩ thuật
- Giải thích được các đại
lượng liên quan
- Hiểu được mối liên hệ
giữa hệ số nở dài và hệ số
Vận dụng các công thức
về sự nở dài, nở khối để
giải một số bài tập và tính
tốn trong một số bài tập
Vận dụng các công thức
về sự nở dài, nở khối để
giải một số bài tập và tính
tốn trong một số bài tập
nở khối
hợp
cơ bản
nâng cao
7.52e/ Biết giải thích các
hiện tượng thực tế trong Nêu được các ví dụ
về trường hợp nở vì
đời sống và sử dụng
nhiệt
những hiện tượng đơn
giản của sự nở vì nhiệt
Hiểu được cơng dụng của
sự nở dài và sự nở thể tích
( sự nở khối) của vật để
áp dụng vào thực tiễn
Vận dụng việc giải thích
Đề xuất phương án thí
các hiện tượng thực tế
trong đời sống và sử dụng nghiệm của sự nở vì nhiệt
trong thực tế
những hiện tượng đơn
giản của sự nở vì nhiệt
7.52f/ Đề xuất phương
án thí nghiệm về sự nở
vì nhiệt trong đời sống
Hiểu được cơng dụng của
sự nở dài và sự nở thể tích
( sự nở khối) của vật để
áp dụng vào đời sống
Đề xuất được phương án
thí nghiệm đơn giản từ
dụng cụ cho sẵn và gợi ý
có sẵn từ giáo viên
Nêu được khái
niệm sự nở vì nhiệt
Tự đề xuất phương án
thí nghiệm về sự nở vì
nhiệt trong đời sống
thường gặp
BẢNG 6: BẢNG NẦY LÀ MỘT VÍ DỤ MINH HỌA CHO THẤY LIÊN HỆ GIỮA CHỈ SỐ HÀNH
VI (CỦA MÔN VẬT LÝ) VỚI CHỈ SỐ HÀNH VI CỦA
CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG- Sự CHUYỂN THỂ
BÀI 52: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
8 câu Tự luận
Bài tập
Biểu•hiện
hành vi
Gợi ý cách giải
TL-52.1/(T1,V1,7.52f,D)
- Tiến hành nung nóng quả cầu kim loại
Dụng cụ thí nghiệm gồm
bằng đèn ga, sau khi nung nóng quả cầu
có :
kim loại không thể đi qua được vật rắn
O
Nhiệt
độban
đầu tđiều
=20này
- Một vật rắn có dạng hình hình
vành
khun,
chứng tỏ thể
Độcủa
dàicầu
banđãđtăng
ootóm^sl
C lên do
cầu đồng chất
tích của
nhiệt độ
r
^ đã bị biến dạng
l^hay
g^Q
i^K^vật}rắn
- Một vật rắn đồng chất
nóiJHH
cách khác
i
khác hình vành khun
vì nhiệt.
30nghiệm vật
0,25
16,7.10sự6 nở
trịn
=> Thí
lý chứng minh
40 vật rắn 0,33
16,5.10-6
Ở nhiệt độ ban đầu (nhiệt
khối của
16,4.cho
10-- các
độ phịng) ta có thể đưa
- Sau 50
khi làm thí0,41
nghiệm muốn
60 trở về trạng
0,49
16,3.quả
10 6 cầu
quả cầu qua hình vành
dụng cụ
thái ban đầu(
wlljf^
-
-
- Đề xuất phương án
thí nghiệm chứng tỏ
rằng có sự nở khối
của vật rắn trên các
dụng cụ trên
- Học sinh tìm tịi,
Chỉ số năng
lực
•
Giải thích
mức độ lựa
••
chọn
•
Vận dụng cao
T1: Đề xuất vấn đề,
(mức D)
Phân tích bối cảnh
để đề xuất được vấn Học sinh hiểu vấn
đề nhờ kết nối tri
đề rằng khi đốt lên
thức và kinh
sẽ có sự dãn nở của
nghiệm đã. Đề xuất
nhận ra quy luật của
sự nở khối của vành
khuyên và quả cầu
để suy luận và tìm
phương án tách
riêng hai vật rắn đó
trở về lại trạng thái
ban đầu
- Xác định mục tiêu
và chuẩn bị vật
dụng làm thí
nghiệm một cách
cẩn thận
- Viết được cơng
thức tính Sự nở dài
của vật rắn
- Vận dụng cơng
thức sau đó rút ra
đại lượng cần tìm
- Áp dụng phép tính
đươc thí nghiệm
chứng tỏ rằng có sự
nở khối của vật rắn
V1: Nhận ra, giải
thích được vấn đề
thực tiễn dựa trên
kiến thức khoa học
tự nhiên. Nhận ra
vấn đề khi gặp nóng
các vật rắn sẽ nở
ra=> thể tích cũng
tăng lên=> làm
nguội thì sẽ tách
được hai vật về
trạng thái ban đầu
N2: Trình bày được
cơng thức của sự nở
dài và sự nở thể tích
( sự nở khối) của
vật rắn để vận dụng
trong việc tính tốn
vật rắn và để nguội
lại thì vật rắn trở về
ban đầu, từ đó đề
xuất được phương
án làm thí nghiệm
Vận dụng (Mức C)
- Học sinh vận
dụng công thức sự
nở dài của vật rắn
để tính
- Suy luận về sai số
của phép đo nhận
xét xem hệ số a có
70
Nhiệt độ ban đầu: 10=20
C
Độ dài ban đầu:
lo=500mm
0
àt 6
30
40
50
60
70
hl
(mm)
0,25
0,33
0,41
0,49
0,58
Mz
a
K)
=z (
•
•
•
•
•
á=
0,58
16,8.10 6
-6
V 16,5.10 . K-16
- Nếu
lấy sai số tỉ đối: Sa = a =5%
J
a
6
- Thì Aơ=ó .Sa = 16,5.10 .0,05
6 0,8.10 6 .K 1
a
+
1 «5-«3+6...
5
-
-
=>a = (16,5 ± 0,8 )10 6 (K 66-1 )6
=>Với sai số 5% thì hệ số a có thể coi là
một số khơng đổi theo nhiệt độ
-
sai số tỉ đối trong
phép đo rồi rút ra
được nhận xét
giá trị không đổi
hay thay đổi
TL-52.3/(N2,7.52f,B)
Tại sao khi đổ nước sơi
vào
trong cốc thủy tinh thì cốc
thủy tinh hay bị nứt vỡ,
cịn
cốc thạch anh khơng bị nứt
vỡ
- Khi đổ nước sơi vào cốc, mặt trong cốc
nóng, dãn nở ngay trong khi mặt ngồi cịn
lạnh chưa kịp dãn nở
- Thủy tinh có hệ số nở khối lớn nên sự nở
thể tích phần trong của cốc lớn do đó cốc
dễ bị nứt
- Thạch anh có hệ số nở khối nhỏ nên sự
nở thể tích phần trong khơng đáng kể nên
cốc không bị nứt
- Biết được hệ số nở
khối của thủy tinh
và thạch anh
- Biết cách suy luận
để so sánh độ dãn
nở hai chất
- Hiểu được vấn đề
hệ số nở khối nhỏ
=>Khó bị nứt, vỡ và
ngược lại
N2: Biết được hệ số
nở khối của một số
chất
=> Hiểu và giải
thích được vấn đề
đơn giản
Thơng hiểu( Mức
B)
Hiểu và giải thích
được vấn đề đơn
giản. Hiểu được hệ
số nở khối nhỏ
=>Khó bị nứt, vỡ
và ngược lại
NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP cuối KÌ -BÀI TẬP số 13
TL-52.4/( Nl,7.52f,A)
Thứ tự giảm dần của hệ số nở dài:
Nhôm > Đồng > sắt
So sánh sự nở dài của
24.10 fi>17.í0 S11.10
1
NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỊNH-19SVL- BÀI TẬP cuối KÌ -BÀI TẬP số 13
2
- Dựa vào bảng hệ
số nở dài của các
chất trong SNC
=> Sắp xếp thứ tự
phù hợp
N1: Nêu được hệ
số nở dài của các
chất
Nhận biết (Mức A)
9
- Bảng hệ số nở
dài SNC đã có ghi
các em dựa vào đó
để sắp xếp
0
Ở to ( C) cạnh hình lâp phương
lo => thể tích của khối lập phương là:
= lo3
Ở t (oC) cạnh hình lâp phương là l =>
ể tích của khối lập phương ở t (oC) là: V
3
có:
3
3
o(1+a. At 6=6l =[l0(1 +a.àt)]
-.11 (1+a.kt )3
#V=V 0 (1+a.M )3
i có:( 1 +ơ.At )3
+3a.At+3a .àl2+a3. At3
a2 và a3 rất nhỏ so với a nên có thể bỏ
a
>V=l3=V 0 6At )=V 0 (1+ p.kt)
AV=V-V0=V 0 (1+p.àt )-V0
V 0 p.àt (dpcm)
9
- Nhớ lại cơng thức
tính thể tích của
khối lập phương
- Viết và vận dụng
được cơng thức tính
sự nở dài của vật
rắn
- Suy luận logic thế
công thức rút ra đại
lượng cần tìm
- Biết được mối liên
hệ giữa hệ số nở dài
và nở khối để chứng
minh công thức
p - 3a
N6: Giải th
mối quan h
hiện tượng
và hiện tượ
khối
=> Rút ra đ
công thức
hệ số nở dà
số nở khối
để suy luận
minh được
thức
ể thanh ray khơng bị cong khi nhiệt độ
ng thì độ nở dài của thanh phải bằng
oảng cách giữa hai đầu thanh ray.
9
- Vận dụng được
vai trò và ý nghĩa
của sự nở dài và sự
N2: Trình
cơng thức
dài của vật