Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

LUẬT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.51 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

LUẬT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Ở VIỆT NAM

GVHD: T.S ĐINH QUANG DIỆP
HVTH:Nguyễn Văn Tiệp
Trần Thị Thu


ĐỊNH NGHĨA RỪNG TRÊN THẾ GIỚI
Morozov, 1930

M.E.Tcachenco, 1952

• Rừng là một tổng thể
cây gỗ, có mối liên
hệ lẫn nhau, nó
chiếm một phạm vi
khơng gian nhất định
ở mặt đất và trong 
khí quyển. Rừng
chiếm phần lớn bề
mặt Trái Đất và là
một bộ phận của
cảnh quan địa lý

• Rừng là một bộ phận


của cảnh quan địa lý,
trong đó bao gồm
một tổng thể các cây
gỗ, cây bụi, cây cỏ, 
động vật và vi sinh
vật. Trong quá trình
phát triển của mình
chúng có mối quan
hệ sinh học và ảnh
hưởng lẫn nhau và
với hồn cảnh bên
ngồi

I.S.Mê-lê-khơp, 1974
• Rừng là sự hình
thành phức tạp của tự
nhiên, là thành phần
cơ bản của sinh
quyển địa cầu (I.S.
Mê-lê-khôp, 1974


- Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các
loài thực vật rừng, động vật rừng nấm,
vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố mơi
trường khác
Thành phần chính:

Một hoặc một số cây thân gỗ, tre,
nứa, cây họ cau có chiều cao được

xác định theo hệ thực vật trên núi đất,
núi đá, đất ngập nước, đất cát

Hệ thực vật đặc trưng khác,
diện tích liền vùng từ 0.3 ha trở lên,
độ (theo luật Lâm nghiệp 2017)


Điêù hịa khí hậu,
cung cấp phần lớn oxi
để đảm bảo sự sống
của con người và các
loại sinh vật
Cung cấp nơi lưu trú cho sinh
vật, nơi lưu trữ nhiều nguồn gen
quý hiếm

Phát triển kinh tế(cung
cấp nguyên liệu sản
xuất,du lịch sinh thái..)

Vai trị của rừngLơi kéo các cơn mưa,cội nguồn
Bảo vệ đất chống xóa mịn,
cản sức gió và ngăn cản tốc
độ chảy của dịng nước

đầu tiên hình thành nên các dịng
chảy con sông lớn và các nhánh
sông


Cung cấp nguồn thực phẩm,
nguyên liệu quý hiến cho con
người,




Phân loại Rừng (theo luật Lâm nghiệp 2017)



Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng tự nhiên và rừng trồng được
phân thành 03 loại như sau:

Rừng
đặc
hộ
Rừngphòng
sản dụng
xuất


Rừng đặc dụng được
sử dụng chủ yếu để bảo
tồn hệ sinh thái rừng tự
nhiên, nguồn gen sinh
vật rừng, nghiên cứu
khoa học, bảo tồn di
tích lịch sử - văn hóa,
tín ngưỡng, danh lam

thắng cảnh kết hợp du
lịch sinh thái; nghỉ
dưỡng, giải trí trừ phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt
của rừng đặc dụng;
cung ứng dịch vụ môi
trường rừng

Khu rừng nghiên
cứu, thực nghiệm
khoa học; vườn
thực vật quốc gia;
rừng giống quốc
gia

Khu bảo vệ cảnh quan bao
gồm rừng bảo tồn di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh; rừng tín
ngưỡng; rừng bảo vệ mơi
trường đơ thị, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu
kinh tế, khu công nghệ cao

Vườn
quốc gia
Khu dự
trữ thiên
nhiên


Khu bảo
tồn loài sinh cảnh


Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ
nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mịn, sạt lở, lũ
quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai,
điều hịa khí hậu, góp phần bảo vệ mơi trường,
quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ mơi trường
rừng
- Rừng phịng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước
của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới

- Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phịng
hộ chắn sóng, lấn biển


Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản
xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng
Rừng sản xuất Căn cứ vào trữ
là rừng tự lượng bình quân
nhiên
trên một hecta
rừng tự nhiên
được phân loại
thành
- Rừng giàu,
- Rừng trung

bình,
- Rừng nghèo,
- Rừng nghèo kiệt
- Rừng chưa có

Rừng sản xuất
là rừng trồng +) Rừng trồng bằng
vốn ngân sách nhà
nước
+) Rừng trồng bằng
vốn chủ rừng tự đầu tư
(vốn tự có, vốn vay,
vốn liên doanh, liên kết
khơng có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước)
hoặc có hỗ trợ của nhà
nước và các nguồn vốn
khác.


Từ tỷ lệ 43% năm 1943, độ che phủ rừng Việt Nam đã giảm liên tục
trong 40 năm tiếp theo và chỉ cịn 22% vào năm 1983. Theo ước tính,
tốc độ mất rừng tự nhiên Việt Nam khoảng 185.000 ha/năm trong giai
đoạn 1976-1990 (ADB, 2000).

Thực
trạng
tài
nguyên
rừng


Từ những năm 1990 đến nay diện tích rừng tăng thuần trong giai đoạn
này nhờ vai trị rất quan trọng của các chính sách cải cách quản lý đất
đai
Trồng rừng, tái sinh rừng tự nhiên đã nâng tổng diện tích rừng tồn
quốc lên khoảng 13,3 triệu ha năm 2010, so với 9,2 triệu ha năm 1992.
Đến năm 2015, độ che phủ rừng toàn quốc đạt 40,8%.
Độ che phủ rừng hàng năm ở Việt Nam vẫn tăng thuần nhưng tốc độ
tăng đã chậm lại so với thập kỷ trước. Theo Nghị quyết 73/NQ-CP
ngày 26/08/2016 của Chính phủ, dự kiến mục tiêu độ che phủ rừng toàn
quốc sẽ đạt 42%, diện tích rừng đạt 14,4 triệu ha vào năm 2020.


Diện tích đất
rừng của Việt
Nam

Năm Đất có
rừng (ha)

Rừng Tự Rừng
Độ che
nhiên (ha) Trồng (ha) phủ
(%)

2009 13.258.843 10.339.305 2.919.538

39.1

2018 14.491.295 10.255.525 4.235.770


41.65

Nguồn Tổng cục Lâm nghiệp – Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


Mở rộng diện
tích đất nơng
nghiệp
Các dự án
thủy điện
Sự quản lý yếu
và các dự
kém và kẽ hở
án khác
của pháp luật

Nguyên nhân
suy thoái rừng

Khai thác gỗ,
Cháy rừng
củi và những
sản phẩm
Giáo dục nhận
rừng
thức về rừng
chưa cao



BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNGCỦA QUỐC HỘI SỐ 58LCT/HĐNN8 NGÀY 12/08/1991
Quy định việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử
dụng rừng.

Quá trình
hình
thành,sửa đổi
bổ sung luật

Luật BV&PTR 2004
+)Quy định về quản lý, bảo
vệ, phát triển, sử dụng rừng
(sau đây gọi chung là bảo vệ
và phát triển rừng); quyền và
nghĩa vụ của chủ rừng
Dự kiến Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (sửa đổi) 2016
Luật lâm nghiệp 2017
+ Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động
lâm nghiệp
+ Quy định về các dịch vụ môi trường rừng và nguyên tắc
chi trả dịch vụ môi trường rừng
+ Quy định về chế biến và thương mại lâm sản


Cơ quan nhà
nước, tổ chức

Cá nhân,hộ
gia đình, trong

nước,người
việt nam định
cư ở nước
ngồi

Tổ chức, cá
nhân nước
ngồi có liên
quan đến việc
bảo vệ và
phát triển
rừng tại Việt
Nam.

Đối
tượng
áp dụng


Nguyên tắc

-Hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải đảm bảo phát triển bền vững về
kinh tế, xã hội, mơi trường, quốc phịng, an ninh
Đảm bảo ngun tắc quản lý rừng bền vững; kết hợp bảo vệ và phát triển
rừng với khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả tài nguyên rừng; kết hợp
chặt chẽ giữa trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng
Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc giao, cho thuê, thu
hồi, chuyển mục đích sử dụng đất và rừng phải tuân theo các quy định của
Luật
Bảo đảm hài hoà lợi ích giữa Nhà nước với chủ rừng, giữa lợi ích kinh tế

của chủ rừng với lợi ích phịng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái và bảo tồn
thiên nhiên
Chủ rừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng
rừng theo quy định của Luật


Thiết lập khung pháp lý điều chỉnh các quan hệ xã hội
trong Lâm nghiệp (quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng
rừng, kinh doanh, chế biến và thương mại lâm sản)

MỤC
TIÊU

Tạo cơ cấu quản lý, sản xuất kinh doanh hợp lý, ổn
định theo hướng hiện đại, phát triển bền vững cả về
kinh tế, xã hội, môi trường

Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người làm nghề
rừng


Luật Lâm nghiệp năm 2017 gồm có 12 chương, 108
điều, tăng 04 chương và 20 điều so với Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng năm 2004, cụ thể như sau:

Chương I. Những quy định chung, gồm 09 điều (từ Điều 01 đến
Điều 09),
-Quy định về phạm vi điều chỉnh;
-Giải thích từ ngữ;
-Nguyên tắc hoạt động lâm nghiệp;

-Chính sách của Nhà nước về lâm nghiệp;
-Phân loại rừng;
-Phân định ranh giới rừng;
-Sở hữu rừng;
-Chủ rừng;
-Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp


Nguyên tắc, căn cứ lập
quy hoạch lâm nghiệp

Chương II. Quy
Tổ chức tư vấn lập
hoạch lâm nghiệp,Thời kỳ và nội dung quy
quy hoạch lâm
gồm 04 điều (từ Điều hoạch lâm nghiệp
nghiệp
10 đến Điều 13),
Lập, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt
và điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp
cấp quốc gia;


CHƯƠNG III. QUẢN LÝ RỪNG, GỒM 05 MỤC, 23 ĐIỀU
(TỪ ĐIỀU 14 ĐẾN ĐIỀU 36), CỤ THỂ NHƯ SAU
Mục 1

• Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển loại rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi
rừng, gồm 08 điều (từ Điều 14 đến Điều 23)


Mục 2

• Tổ chức quản lý rừng, gồm 03 điều (từ Điều 24 đến Điều 26),

Mục 3

• Quản lý rừng bền vững, gồm Điều 27 và Điều 28, quy định
về phương án quản lý rừng bền vững; chứng chỉ quản lý
rừng bền vững.

Mục 4

Đóng, mở cửa rừng tự nhiên, gồm 04 điều (từ Điều 29 đến Điều
32)

Mục 5

• Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến, cơ sở dữ liệu rừng, gồm
04 điều (từ Điều 33 đến Điều 36


Chương IV. Bảo vệ rừng, gồm
07 điều (từ Điều 37 đến Điều
Bảo vệ hệ sinh thái
43), quy định về
rừng;

Bảo vệ thực vật
rừng, động vật rừng;


Phòng cháy và
chữa cháy rừng

Phòng, trừ sinh
vật gây hại rừng

Lực lượng
chuyên trách
bảo vệ rừng của
chủ rừng

Kiểm tra nguồn
gốc lâm sản;
trách nhiệm bảo
vệ rừng của
toàn dân


Chương V. Phát triển rừng, gồm 08 điều (từ Điều 44 đến
Điều 51), quy định về
Phát triển giống cây lâm nghiệp; biện pháp lâm sinh
Phát triển rừng đặc dụng
 Phát triển rừng phòng hộ
Phát triển rừng sản xuất
Trồng cấy thực vật rừng, gây nuôi phát triển động vật
rừng
Trồng cây phân tán
 Kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng



Mục 1. Sử dụng rừng đặc dụng
Mục 2. Sử dụng rừng phòng hộ,
Mục 3. Sử dụng rừng sản xuất
Mục 4. Dịch vụ môi trường rừng
Chương VI. Sử dụng rừng, gồm 14
điều, 04 mục (từ Điều 52 đến Điều 65)

Các loại
dịch vụ
môi
trường
rừng
Quyền
và nghĩa
vụ của
bên
cung
ứng dịch
vụ môi
trường
rừng

Quyền
và nghĩa
vụ của
bên sử
dụng
dịch vụ


Nguyên
tắc chi
trả dịch
vụ mơi
trường
rừng Hình
thức chi
trả và
quản lý
sử dụng
tiền dịch
vụ mơi
trường
rừng


+) Chính sách
Chương VII. Chế biến
phát triển thị
- Chính sách phát
trường lâm sản
triển chế biến
và thương mại lâm sản
lâm sản
+) Quyền và
nghĩa vụ của cơ
- Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp phápChế biến lâm sản, gồm Thương mại lâm sản, sở thương mại
04 điều (từ Điều 66 gồm 03 điều (từ Điều lâm sản
Việt Nam

70 đến Điều 72
đến Điều 69)
- Chế biến mẫu
vật các loài thực
vật rừng, động vật
rừng
- Quyền và nghĩa
vụ của cơ sở chế
biến lâm sản

+) Quản lý thương
mại lâm sản và
kinh doanh mẫu
vật các loài thực
vật rừng, động vật
rừng


Mục 1. Quyền và
nghĩa vụ chung
của chủ rừng
Mục 5. Quyền và nghĩa vụ của
chủ rừng là đơn vị vũ trang; tổ
chức khoa học và công nghệ,
đào tạo, giáo dục nghề nghiệp;
doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi

Mục 2. Quyền và
nghĩa vụ chung của

chủ rừng là ban quản
lý rừng đặc dụng, ban
quản lý rừng phòng
Chương VIII.
hộ,
Quyền và nghĩa vụ
của chủ rừng,

Mục 3. Quyền và
nghĩa vụ của chủ
rừng là tổ chức kinh
tế

Mục 4. Quyền và
nghĩa vụ của chủ
rừng là hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng
dân cư


Chương IX. Định giá rừng, đầu tư, tài chính trong lâm
nghiệp, gồm 06 điều, 02 mục (từ Điều 90 đến Điều 95)
 Mục 1. Định giá rừng trong lâm nghiệp, gồm Điều 90 và
Điều 91,
 Quy định về định giá rừng
 Trường hợp định giá rừng.
 Mục 2. Đầu tư và tài chính trong lâm nghiệp
 Quy định về nguồn tài chính trong lâm nghiệp
 Những hoạt động lâm nghiệp được sử dụng ngân
sách nhà nước

 Chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
 Quỹ bảo vệ và phát triển rừng


Hoạt động khoa
học và công nghệ
về lâm nghiệp

Chương X. Khoa học
và cơng nghệ, hợp tác
quốc tế về lâm

Chính sách hợp tác
quốc tế về lâm
nghiệp

Hoạt động hợp tác
quốc tế về lâm
nghiệp

Chính sách khoa
học và công nghệ về
lâm nghiệp


×