Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.49 KB, 5 trang )
u ở
mức độ nhẹ (độ 1) lần lượt là 31.9% và 40.4%. Tình trạng tăng men gan mức độ nhẹ, chiếm tỷ lệ
nhỏ và tự hồi phục. Có 2 bệnh nhân tăng creatinin độ 1 (4.3%).
V. KẾT LUẬN
- Tuổi mắc bệnh TB là 62,5 ± 7,06. Tuổi có
nguy cơ cao trong NC là 60 – 69 tuổi.
- Tỷ lệ nam/nữ là 3.7/1.
- Có 1 Bn đáp ứng hồn tồn (2,3%), 34%
đáp ứng 1 phần; 38,3% bệnh ổn định.
- PFS trung bình là 9,0± 0.4 tháng, thời gian
sống them tồn bộ 18,7 tháng
- TDKMM hay gặp nhất là giảm huyết sắc tố
(78.7%), giảm bạch cầu nhẹ (46.7%), tăng men
gan (21,3%), buồn nôn và nôn (27,6%).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. International Agency for Research on Cancer
(2012). Estimated Cancer Incidence, Mortality
and Prevalence Worldwide 2012.
2. Bùi Diệu, Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn
(2010). Tình hình mắc ung thư tại Việt Nam
2004-2008 qua số liệu của 6 vùng. Tạp chí ung thư
học Việt Nam, 1/2010, 75-77.
242
3. Coate LE, Shepherd FA. Maintenance therapy in
advanced non-small cell lung cancer: evolution,