Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ THPT Địa lí tự nhiên VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.95 KB, 19 trang )

Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

ĐỀ THI THAM KHẢO THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Câu 1: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các
A. Hải đảo.
B. Đảo ven bờ.
C. Đảo xa bờ.
D. Quần đảo.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Làm ruộng bậc thang.
C. Trồng cây theo băng.
B. Chống nhiễm mặn.
D. Đào hố kiểu vẩy cá.
Câu 3: Nơi nào sau đây ở nước ta có động đất biểu hiện rất yếu?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Miền Trung.
D. Nam Bộ.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Cà Mau.
B. Điện Biên.
C. Hà Giang.
D. Gia Lai.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Trị An thuộc lưu vực hệ thống sông
A. Đồng Nai.
B. Thu Bồn.
C. Mã.
D. Cả.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào
tháng X?
A. Lạng Sơn.


B. Đồng Hới.
C. Nha Trang.
D. Đà Lạt.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. Pu Sam Sao.
B. Pu Đen Đinh.
C. Phu Luông.
D. Đông Triều.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Biển đóng vai trị hình thành chủ yếu.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. Đất thường nghèo, có ít phù sa sông.
D. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.
Câu 9: Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
A. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
C. Tổng lượng mưa lớn, độ ẩm khơng khí cao.
B. Gió mùa Đơng Bắc hoặt động ở mùa đơng.
D. Một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít.

ĐỀ THI CHÍNH THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia?
A. Đắk Lắk.
B. Gia Lai.
C. Quảng Nam.
D. Kon Tum.
Câu 2: Nước ta tiếp giáp với Biển Đơng nên có:
A. Nhiệt độ trung bình cao.
C. Địa hình nhiều đồi núi.
B. Độ ẩm khơng khí lớn.
D. Sự phân mùa khí hậu.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Bến Hải đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Gianh.
B. Cửa Nhượng.
C. Cửa Hội.
D. Cửa Tùng.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đất liền?
A. Cát Bà.
B. Tràm Chim.
C. Phú Quốc.
D. Côn Đảo.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết crom có ở nơi nào sau đây?
A. Cổ Định.
B. Quỳ Châu.
C. Thạch Khê.
D. Tiền Hải.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của
Lạng Sơn so với Nha Trang?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
1


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

Câu 7: Phát biểu nào không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?
A. Trong năm có một mùa đơng lạnh.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
o

B. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 18 C.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?
A. Xn Sơn.
B. Cát Bà.
C. Hồng Liên.
D. Ba Vì.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Gianh.
B. Cửa Việt.
C. Cửa Tùng.
D. Cửa Hội.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây khơng đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
C. Trung vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
B. Tiếp giáp với Biển Đông.
D. Trong vùng nhiều thiên tai.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?
A. Quỳnh Nhai.
B. Sinh Quyền.
C. Cam Đường.
D. Văn Bàn.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Trung Quốc?
A. Lai Châu.
B. Cao Bằng.
C. Sơn La.
D. Lạng Sơn.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của
Hà Nội so với TP Hồ Chí Minh?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

C. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ hơn.
D. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây khơng đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch
Mã trở vào)?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC.
B. Phân hóa hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?
A. Lâm Đồng.
B. Bình Thuận.
C. Bình Phước.
D. Ninh Thuận.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây?
A. Quỳ Châu.
B. Thạch Khê.
C. Lệ Thủy.
D. Phú Vang.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có khu dự trữ sinh quyển thế
giới?
A. Núi Chúa.
B. Cần Giờ.
C. Tràm Chim.
D. Yok Đôn.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao hơn cả?
A. Ngọc Krinh.
B. Ngọc Linh.
C. Kon Ka Kinh.
D. Vọng Phu.

Câu 19: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
A. Tổng bức xạ trong năm lớn.
C. Hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. Khí hậu tạo thành 2 mùa rõ rệt.
D. Nền nhiệt độ cả nước cao.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của
Hà Nội so với Cần Thơ?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp hơn.
Câu 21: Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
2


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

C. Gió phơn Tây Nam.
D. Gió mùa Đơng Bắc.
Câu 22: Nước ta nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có:
A. Sơng ngịi dày đặc.
C. Khống sản phong phú.
B. Địa hình đa dạng.
D. Tổng bức xạ lớn.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao hơn cả?
A. Phia Uắc.
B. Phia Ya.
C. Kiều Liêu Ti.

D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có khu dự trữ sinh quyển thế
giới?
A. Ba Vì.
B. Cù Lao Chàm.
C. Tam Đảo.
D. Bái Tử Long.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
A. Tiền Hải.
B. Cẩm Phả.
C. Cổ Định.
D. Quỳ Châu.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Gia Lai.
B. Đắk Nông.
C. Kon Tum.
D. Đắk Lắk.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ
nhiệt của Hà Nội so với Cà Mau?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
D. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
Câu 28: Loại gió nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?
A. Tín phong bán cầu Bắc.
B. Gió phơn Tây Nam.

C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đơng Bắc.


ĐỀ THI THAM KHẢO THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Câu 1: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?
A. Lãnh hải.
C. Vùng đặc quyền kinh tế.
B. Nội thủy.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào?
A. Đắk Lắk.
B. Điện Biên.
C. Nghệ An.
D. Thanh Hóa.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông
Hồng?
A. Sông Gâm.
B. Sông Chảy.
C. Sông Mã.
D. Sông Lô.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vịng cung?
A. Ngân Sơn.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Pu Đen Đinh.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?
A. Bái Tử Long.
B. Bến En.
C. Tràm Chim.
D. Kon Ka Kinh.
Câu 6: Loại gió nào sau đây là ngun nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ nước ta?
A. Gió mùa Đơng Bắc.
C. Gió phơn Tây Nam.

B. Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió mùa Tây Nam.

ĐỀ THI CHÍNH THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên
đất liền và trên biển?
3


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

A. Quảng Ninh.
B. Cao Bằng.
C. Hà Giang.
D. Lạng Sơn.
Câu 2: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Cận nhiệt đới gió mùa.
B. Cận xích đạo gió mùa.
D. Ơn đới gió mùa.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Đông Bắc Bộ.
C. Trung và Nam Bắc Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX - X là do:
A. Mưa lớn và triều cường.
C. Khơng có để sơng ngăn lũ.
B. Mưa bão lớn và lũ nguồn về.

D. Địa hình thấp hơn mực nước biển.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sơng nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu
vực lớn nhất nước ta?
A. Sơng Thái Bình.
B. Sơng Hồng.
C. Sơng Đồng Nai.
D. Sơng Cả.
Câu 6: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là
A. Bắc - nam.
C. Tây bắc - đông nam.
B. Tây nam - đông bắc.
D. Tây - đông.
Câu 7: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là do ở đây có
A. Sương muối.
B. Gió lạnh.
C. Mưa phùn.
D. Tuyết rơi.
Câu 8: Mùa đông ở khu vực Đông Bắc nước ta thường
A. Đến muộn và kết thúc sớm.
C. Đến muộn và kết thúc muộn.
B. Đến sớm và kết thúc muộn.
D. Đến sớm và kết thúc sớm.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng về chế độ mưa của vùng ven biển Trung Bộ?
A. Mưa tập trung nhất vào mùa hạ.
C. Mưa đều giữa các tháng trong năm.
B. Mùa mưa dài nhất trong cả nước.
D. Mưa nhiều vào thời kì thu đơng.
Câu 10: Ngun nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sơng ngịi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn.
B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật.

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.
D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
Câu 11: Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia trên
cả đất liền và trên biển?
A. An Giang.
B. Kiên Giang.
C. Đồng Tháp.
D. Cà Mau.
Câu 13: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên biển?
A. Nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Lãnh hải.
D. Thềm lục địa.
Câu 14: Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là
A. Tây - đơng.
B. Bắc - nam.
4


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

C. Tây nam - đông bắc.
D. Tây bắc - đông nam.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ.

B. Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 16: Ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất vào tháng nào trong năm?
A. XI.
B. X.
C. VIII.
D. IX.
Câu 17: Biên độ nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam nước ta thấp hơn phía Bắc là do
phần lãnh thổ này
A. Có vùng biển rộng lớn.
C. Có vị trí ở gần xích đạo.
B. Chủ yếu là địa hình núi.
D. Nằm gần chí tuyến Bắc.
Câu 18: Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửa Long là do
A. Mưa lớn và triều cường.
C. Khơng có đê sơng ngăn lũ.
B. Bão lớn và lũ nguồn về.
D. Mưa bão trên diện rộng.
Câu 19: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có những đặc điểm nào
sau đây?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh.
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao ngun và lịng chảo giữa núi.
C. Ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sơng sau đây, hệ thống
sơng nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sơng Đồng Nai.
B. Sông Hồng.
C. Sông Cả.

D. Sông Mã.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và
Campuchia?
A. Gia Lai.
B. Đắk Lắk.
C. Quảng Nam.
D. Kon Tum.
Câu 22: Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
A. Lũ quét.
B. Bão.
C. Động đất.
D. Hạn hán.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống
sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sơng Mã.
B. Sơng Cả.
C. Sơng Thái Bình.
D. Sơng Thu Bồn.
Câu 24: Nước ta nằm ở:
A. Trung tâm của bán đảo Đông Dương.
C. Trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc.
B. Vùng khơng có các thiên tai (bão, lũ lụt,...).
D. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Nha Trang thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 26: Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là
A. Vịng cung.

C. Tây - đơng.
B. Tây bắc - đơng nam.
D. Bắc - nam.
Câu 27: Để phịng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
A. Thực hiện tốt công tác dự báo.
C. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
B. Xây dựng các cơng trình thủy lợi.
D. Tạo ra các giống cây chịu hạn.
5


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

Câu 28: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát là do
A. Phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi.
C. Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt.
B. Nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.
D. Mưa nhiều, xói mịn, rửa trôi mạnh.
Câu 29: Khu vực đồi núi của nước ta khơng phải là nơi có
A. Địa hình dốc, bị chia cắt mạnh.
C. Hạn hán, ngập lụt thường xuyên.
B. Nhiều hẻm vực, nhiều sơng suối.
D. Xói mịn và trượt lở đất nhiều.
Câu 30: Sự khác nhau về thiên nhiên của sườn Đông Trường Sơn và vùng Tây Nguyên chủ yếu là do tác
động của
A. Tín phong bán cầu Nam với độ cao của dãy Bạch Mã.
B. Gió mùa với độ cao của dãy núi Trường Sơn.
C. Tín phong bán cầu Bắc với hướng của dãy Bạch Mã.
D. Gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn.
Câu 31: Do nằm trong hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có

A. Hoạt động của gió mùa.
C. Nền nhiệt độ cao.
B. Tổng lượng mưa lớn.
D. Ảnh hưởng của biển.
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?
A. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
B. Hầu hết là địa hình núi cao.
D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Lào?
A. Nghệ An.
B. Điện Biên.
C. Kon Tum.
D. Gia Lai.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Điện Biên Phủ thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Trung và Nam Bắc Bộ.
C. Đông Bắc Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 35: Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết các hệ thống sông sau đây, hệ thống sơng nào
có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Cả.
B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Mã.
D. Sơng Thái Bình.

Câu 37: Ngun nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
C. Thiên tai gia tăng.
B. Khai thác quá mức.
D. Tăng cường xuất khẩu hải sản.
Câu 38: Mặc dù nước ta có ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhưng tính chất nhiệt đới vẫn được bảo toàn,
nguyên nhân là do
A. Chịu tác động của Tín phong bán cầu Bắc.
C. Địa hình phân hóa đa dạng.
B. Chịu tác động của gió mùa Tây Nam.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 39: Giải pháp cơ bản nhất để hạn chế hiện tượng cát bay, cát chảy ở các tỉnh Bắc Trung Bộ là
A. Xây dựng hệ thống đê biển.
C. Trồng rừng phòng hộ.
B. Bảo vệ rừng ngập mặn.
D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản.
Câu 40: Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
6


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

A. Phân chia thành hai mùa mưa, khơ rõ rệt.
B. Có bốn mùa xn, hạ, thu, đơng khác nhau.

C. Phân chia ra một mùa nóng, một mùa lạnh.
D. Có mùa đơng ít mưa và mùa hạ mưa nhiều.

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1. Lãnh thổ nước ta trải dài:

A. Trên 12º vĩ tuyến.
B. Gần 15º vĩ tuyến.
C. Gần 17º vĩ tuyến.
Câu 2. Nội thuỷ là:
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.

D. Gần 18º vĩ tuyến.

D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đâu là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt?
A. Cầu Treo.
B. Xà Xía.
C. Mộc Bài.
D. Lào Cai.
Câu 4. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường:
A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta
đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 6. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:
A. Lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên phân hoá đa dạng.
B. Nằm trong khu vực nhiệt đới Bắc bán cầu.

C. Nằm trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đâu là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng
Đông Bắc Cam-pu-chia?
A. Hải Phòng.
B. Cửa Lò.
C. Đà Nẵng.
D. Nha Trang.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết, quần đảo Trường Sa thuộc:
A. Tỉnh Khánh Hoà.
C. Tỉnh Quảng Ngãi.
B. Thành phố Đà Nẵng.
D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 9. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có quyền lợi nào dưới đây?
A. Có chủ quyền hồn tồn về thăm dị, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các cơng trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10. Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí nước ta là
A. Nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nằm ở phía đơng bán đảo Đông Dương.
7


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

C. Trong khu vực kinh tế năng động của thế giới.
D. Nằm ở vành đai lửa Thái Bình Dương.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết quốc gia có chung đường biên giới với Việt
Nam cả trên biển và đất liền là

A. Campuchia.
B. Lào.
C. Thái Lan.
D. Philippin.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết điểm cực Bắc nước ta thuộc
A. Tỉnh Cao Bằng.
B. Tỉnh Hà Giang.
C. Tỉnh Lào Cai.
D. Tỉnh Lai Châu.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết điểm cực Nam nước ta thuộc
A. Tỉnh Sóc Trăng.
B. Tỉnh Bạc Liêu.
C. Tỉnh Cà Mau.
D. Tỉnh Kiên Giang.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết điểm cực Tây nước ta thuộc
A. Tỉnh Kiên Giang.
B. Tỉnh Nghệ An.
C. Tỉnh Điện Biên.
D. Tỉnh Lai Châu.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết điểm cực Đông nước ta thuộc
A. Tỉnh Quảng Ngãi.
B. Tỉnh Bình Định.
C. Tỉnh Phú n.
D. Tỉnh Khánh Hịa.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba Lào - Việt
Nam - Campuchia là
A. Lao Bảo.
B. Bờ Y.
C. Lệ Thanh.
D. Hoa Lư.

Câu 17. Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Thềm lục địa.
D. Tiếp giáp lãnh hải.
Câu 18. Được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là
A. Đường cơ sở.
B. Ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
C. Ranh giới giữa vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Ranh giới bên ngoài của thềm lục địa.
Câu 19. Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là vùng
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 20. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế quan,
các quy định về y tế, môi trường, nhập cư là
A. Thềm lục địa.
B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 21. Đường bờ biển của nước ta kéo dài khoảng
A. 3260km.
B. 3620km.
C. 2360km.
D. 2630km.
Câu 22. Lãnh thổ phần đất liền nước ta chủ yếu nằm trong múi giờ thứ mấy?
A. 5.
B. 6.
C. 7.

D. 8.
Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của nước ta?
A. Trung Quốc là quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với nước ta.
B. Lãnh thổ Việt Nam gắn liền với 1 vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng.
C. Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới.
D. Việt Nam thuận lợi giao lưu về kinh tế và văn hóa với các nước trên thế giới.
Câu 24. Với vị trí nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, Việt Nam được coi là nơi
A. Thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngồi.
B. Giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
C. Có điều kiện phát triển kinh tế tốt nhất trên thế giới.
8


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

D. Có dân cư đơng, nguồn lao động dồi dào.
Câu 25. Việc nằm trọn trong múi giờ thứ 7 của nước ta có ý nghĩa
A. Tính tốn múi giờ quốc tế dễ dàng.
C. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
B. Thống nhất quản lí trong cả nước.
D. Tính tốn giờ địa phương dễ dàng.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, trong các tỉnh/ thành phố sau đây, tỉnh/ thành phố
nào khơng giáp biển?
A. Ninh Bình.
B. Nam Định.
C. Thái Bình.
D. Hưng n.
Câu 27. Nhận định nào sau đây khơng đúng về tác động của hình dạng lãnh thổ (kéo dài và hẹp ngang)
đến đặc điểm tự nhiên của nước ta?
A. Góp phần tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc - nam.

B. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Sự phân hóa thiên nhiên đông - tây không rõ rệt.
D. Tạo điều kiện cho biển xâm nhập sâu vào đất liền.
Câu 28. Nhận định nào sau đây khơng đúng về ý nghĩa vị trí địa lí của nước ta?
A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Tất cả địa điểm trên lãnh thổ nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
C. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.
D. Tạo nên sự phân hóa thiên nhiên đa dạng.
Câu 29. Nước ta có thể giao lưu, mở rộng kinh tế với các nước trên thế giới là do
A. Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới.
B. Nằm trên ngã tư hàng hải và hàng khơng quốc tế.
C. Có nhiều mối giao lưu lâu đời với các quốc gia trên thế giới.
D. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào có vị trí ngã ba biên giới giữa Trung
Quốc - Việt Nam - Lào?
A. Lai Châu.
B. Điện Biên.
C. Sơn La.
D. Lào Cai.
Câu 31. Việt thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt cũng như các hoạt động khác là do
A. Quy mơ diện tích lãnh thổ vào loại trung bình.
C. Nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
B. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
D. Giao thông và thông tin liên lạc phát triển.
Câu 32. Thách thức to lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển
năng động trên thế giới là
A. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, cơng nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. Trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.
C. Chảy máu chất xám.
D. Chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường,

Câu 33. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở
một số cửa khẩu vì
A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi.
C. Đảm bảo an ninh quốc gia.
B. Cửa khẩu là nơi thuận lợi cho việc qua lại.
D. Vì cịn diễn ra tranh chấp ở vùng biên giới.
9


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

Câu 34. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khống Thái Bình Dương
và Địa Trung Hải, nên Việt Nam có
A. Vùng biển rộng lớn.
C. Nhiều thiên tai.
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
D. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
Câu 35. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng
A. 0,5 triệu km2.
B. 1,0 triệu km2.
C. 1,5 triệu km2.
D. 2,0 triệu km2.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Câu 1. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi, khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi nhờ:
A. Nước ta nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 2. Loại gió có tác động thường xun đến tồn bộ lãnh thổ nước ta là:

A. Gió mậu dịch.
B. Gió mùa.
C. Gió phơn.
D. Gió địa phương.
Câu 3. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do:
A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đơng cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 4. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức:
A. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên rừng.
B. Tài nguyên biển.
D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 5. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sơng ngịi dày đặc cùng với lượng nước
phong phú là thế mạnh của:
A. Ngành công nghiệp năng lượng; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch.
B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.
C. Ngành giao thông vận tải và du lịch.
D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm.
Câu 6. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế
của nước ta vì nước ta
A. Nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
C. Nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
B. Tiếp giáp Biển Đơng.
D. Có đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 7. Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các thành
phần tự nhiên khác?
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
Câu 8. Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho:
A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm được bảo tồn.
B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
D. Thiên nhiên có sự phân hố sâu sắc.
Câu 9. So với diện tích đất đai nước ta, địa hình đồi núi chiếm
10


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

A. 5/6.
B. 4/5.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 10. Trong địa hình đồi núi, địa hình đồi núi thấp chiếm
A. 40%.
B. 65%.
C. 14%.
D. 85%.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết tây bắc - đơng nam là hướng chính của
A. Dãy núi vùng Tây Bắc.
C. Dãy núi Trường Sơn Nam.
B. Dãy núi vùng Đông Bắc.
D. Câu A và C đúng.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết vịng cung là hướng chính của
A. Dãy núi vùng Tây Bắc.
C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.

B. Dãy núi vùng Đông Bắc.
D. Câu A và C đúng.
Câu 13. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. Bên cạnh các dãy núi cao đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
C. Bên cạnh núi, miền núi cịn có đồi.
D. Có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên,...
Câu 14. Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đơng Bắc là
A. Có địa hình cao nhất nước ta.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam.
D. Cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa.
Câu 15. Đặc điểm nào khơng đúng về địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Gồm những dãy núi song song và so le hướng tây bắc - đông nam.
B. Địa hình núi cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn.
C. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sơng.
D. Có các sơn ngun và cao ngun đá vơi.
Câu 16. Khu vực đồi núi nào có các đặc điểm: “phía đơng là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi
trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên và sơn nguyên đá vôi”?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 17. Khu vực đồi núi nào có các đặc điểm: “những đỉnh núi cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn sông,
các khối núi đá vôi đồ sộ nằm ở biên giới, vùng đồi núi thấp 500 - 600m nằm ở trung tâm, đồi núi thấp
khoảng 100m nằm ở ven biển”?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.

Câu 18. Khu vực đồi núi nào có các đặc điểm: “thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu; gồm các
dãy núi song song và so le nhau chạy theo hướng tây bắc - đông nam”?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 19. Khu vực đồi núi nào có các đặc điểm: “bao gồm các khối núi được nâng cao đồ sộ và cao nguyên
badan có bề mặt tương đối bằng phẳng, có các bậc độ cao khoảng 500 - 800 - 1000m”?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi cao nhất Việt Nam là
A. Tây Côn Lĩnh.
B. Phanxipang.
C. Bà Đen.
D. Ngọc Linh.
Câu 21. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
11


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 22. Kiểu cảnh quan chiếm ưu thế ở Việt Nam là rừng
A. Thưa, cây bụi gai khô hạn.
C. Nhiệt đới gió mùa đồi núi thấp.

B. Mưa ơn đới núi cao.
D. Á nhiệt đới trên núi.
Câu 23. Cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng, được thể hiện ở
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C. Địa hình có nhiều kiểu khác nhau.
B. Hướng núi tây bắc - đơng nam chiếm ưu thế.
D. Có sự phân bậc rõ rệt.
Câu 24. Điểm giống nhau chủ yếu giữa địa hình vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. Có nhiều sơn nguyên và cao nguyên.
B. Hướng nghiêng tây bắc - đông nam.
D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.
Câu 25. Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên
canh cây:
A. Lương thực.
B. Thực phẩm.
C. Công nghiệp.
D. Hoa màu.
Câu 26. Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ
A. Nguồn khoáng sản dồi dào.
C. Cảnh quan đa dạng.
B. Tiềm năng thủy điện lớn.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Câu 27. Cơ sở để phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở miền núi nước ta là
A. Nguồn nước dồi dào và cung cấp quanh năm.
C. Có nhiều loại đất khác nhau, diện tích rộng.
B. Địa hình có sự phân hóa đa dạng.
D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
Câu 28. Dạng địa hình thích hợp đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu là
A. Đồng bằng phù sa màu mỡ.

C. Vùng núi có khí hậu cận nhiệt và ơn đới.
B. Bán bình ngun và đồi trung du.
D. Dải đồng bằng ven biển.
Câu 29. Khó khăn lớn nhất đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là
A. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
C. Địa hình chia cắt mạnh, sườn dốc.
B. Khí hậu phân hóa phức tạp.
D. Khống sản phân tán trong không gian.
Câu 30. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. Do phù sa sông bồi tụ.
C. Diện tích 40 nghìn km2.
B. Có nhiều sơng ngịi, kênh rạch.
D. Có hệ thống sơng và đê biển.
Câu 31. Điểm khác nhau chủ yếu giữa Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Do phù sa sơng bồi tụ.
C. Có hệ thống đê điều.
B. Có hệ thống kênh rạch.
D. Thủy triều xâm nhập sâu.
Câu 32. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần ⅔ diện tích đồng bằng bị
nhiễm mặn do
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. Địa hình thấp, phẳng.
D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang.
C. Chỉ có một số đồng bằng ở các sông lớn.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. Được hình thành do các sơng bồi đắp.
Câu 34. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình:

12


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

A. Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
B. Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
C. Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng.
D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng.
Câu 35. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trị chủ yếu.
B. Bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 36. Thuận lợi nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày
D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đồng bằng được mở rộng ở cửa sơng Thu Bồn là
A. Phú n.
B. Bình Định.
C. Quảng Nam.
D. Nghệ An.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc
hệ thống sông nào?
A. Sông Hồng.
B. Sông Cả.
C. Sơng Đà.
D. Sơng Thái Bình.

Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy núi
A. Trường Sơn Bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Bạch Mã.
Câu 40. Các cao nguyên badan ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 6 - 7, cho biết địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở
vùng nào?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 42. Khu vực có dạng địa hình caxto phổ biến nhất ở nước ta là
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết theo quốc lộ 1A, đi từ Bắc vào Nam sẽ
lần lượt đi qua các đèo
A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả.
B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả.
C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông.
D. Đèo Hải Vân, đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả.
Câu 44. Dãy núi được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền khí hậu phía Bắc và phía Nam là
A. Hồnh Sơn.
B. Bạch Mã.

C. Hoàng Liên Sơn.
D. Tam Điệp.
Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần
lượt gặp các cánh cung
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
B. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn.
D. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
13


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

Câu 46. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua q trình
A. Caxtơ đá vơi.
C. Phong hóa vật lí.
B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
D. Phong hóa hóa học.
Câu 47. Những khối núi cao trên 2000m đã
A. Phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
B. Làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
C. Tác động đến cảnh quan thiên thiên nhiệt đới của nước ta.
D. Làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
Câu 48. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên badan?
A. Đồng Văn.
B. Mộc Châu.
C. Tà Phình.
D. Di Linh.
Câu 49. Biển Đơng là cầu nối giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 50. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở Biển Đơng là
A. Muối.
B. Titan.
C. Sa khống.
D. Dầu, khí.
Câu 51. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đơng đến khí hậu nước ta?
A. Làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết.
C. Mang lại lượng mưa lớn.
B. Mang lại nhiều thiên tai (bão).
D. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất
của nước ta tập trung chủ yếu ở đâu?
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 53. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Vịnh Thái Lan.
Câu 54. Loại tài nguyên khoáng sản được khai thác từ Biển Đơng và đóng vai trị quan trọng trong nền
kinh tế nước ta những năm gần đây là
A. Dầu, khí.
B. Titan.
C. Muối.
D. Sa khống.

Câu 55. Thiên tai thường xảy ra và gây nhiều khó khăn nhất cho việc khai thác kinh tế biển của nước ta là
A. Động đất.
B. Sóng thần.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Bão.
Câu 56. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A. Đầm, phá.
B. Bờ biển mài mịn.
C. Vũng, vịnh.
D. Cửa sơng.
Câu 57. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các rạn san hô.
B. Các đảo ven bờ.
C. Vịnh cửa sơng.
D. Bãi triều.
Câu 58. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. Vị trí địa lí.
B. Địa hình.
C. Biển Đơng.
D. Các khối khí.
Câu 59. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua
A. Nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
C. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương.
B. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Nhiệt độ trung bình tăng dần từ Bắc vào Nam.
Câu 60. Loại gió mang lại thời tiết lạnh, khơ vào đầu mùa đông và lạnh, ẩm vào cuối mùa đơng cho miền
Bắc nước ta là
A. Gió Đơng Bắc.
B. Gió Tây Nam.
C. Gió Tín phong.

D. Gió biển.
14


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

Câu 61. Loại gió gây nên thời tiết rất khơ và nóng ở ven biển Trung Bộ và phía nam khu vực Tây Bắc là
A. Gió Đơng Bắc.
B. Gió Tây Nam.
C. Gió Tín phong.
D. Gió đất.
Câu 62. Khối khí hoạt động vào đầu mùa hạ, “gây mưa cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nhưng gây
ra hiệu ứng phơn ở vùng ven biển Trung Bộ và phía nam khu vực Tây Bắc” có nguồn gốc từ
A. Bắc Ấn Độ Dương.
C. Cao áp Xibia.
B. Bắc Thái Bình Dương.
D. Chí tuyến Nam bán cầu.
Câu 63. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa tháng IX cho Trung
Bộ là
A. Gió mùa Đơng Nam và gió Tín phong.
C. Gió Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
B. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Gió mùa Tây Nam và gió Tín phong.
Câu 64. Từ vĩ tuyến 16oB trở vào, loại gió thịnh hành vào mùa đơng là
A. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió mùa Đơng Bắc.
B. Tín phong bán cầu Nam.
D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 65. Loại gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là
A. Gió mùa Đơng Bắc.

C. Gió mùa Đơng Nam.
B. Gió Tín phong.
D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 66. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
A. Gió mùa mùa đơng bị suy yếu.
C. Khối khí di chuyển qua biển.
B. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
D. Ảnh hưởng của gió biển.
Câu 67. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đơng Bắc là
A. Đồng bằng sơng Hồng và Tây Bắc.
C. Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Bắc.
D. Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 68. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đơng ở Bắc Bộ là
A. Bão.
B. Mưa ngâu.
C. Gió chướng.
D. Mưa phùn.
Câu 69. Thời tiết của Nam Bộ nước ta vào thời kì mùa đơng có đặc điểm
A. Nắng, ít mây và mưa nhiều.
C. Nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
B. Nắng nóng, trời nhiều mây.
D. Nắng nóng và mưa nhiều.
Câu 70. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vơi được thể hiện
A. Làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
C. Tạo hang động ngầm, suối cạn, thung khô.
B. Bào mòn lớp đất bề mặt.
D. Tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.
Câu 71. Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là:
A. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.

B. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời cùng với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
C. Góc nhập xạ tăng cùng với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đơng Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào.
D. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo cùng với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Câu 72. Biểu hiện của đặc điểm địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. Vùng bán bình nguyên và đồi trung du.
C. Các vũng vịnh nước sâu.
B. Địa hình caxto.
D. Hẻm vực, khe sâu.
Câu 73. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là
A. Đất feralit.
B. Đất phù sa.
C. Đất khác.
D. Núi đá.
15


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

Câu 74. Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh mẽ của gió
mùa Đơng Bắc là
A. Độ cao và hướng các dãy núi.
C. Hình dạng lãnh thổ.
B. Vị trí địa lí.
D. Hoạt động của gió mùa Đơng Bắc.
Câu 75. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái
A. Cận xích đạo gió mùa.
C. Cận nhiệt gió mùa.
B. Nhiệt đới gió mùa.
D. Xích đạo gió mùa.
Câu 76. Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do

A. Hướng của các dãy núi.
C. Thảm thực vật.
B. Độ cao địa hình.
D. Ảnh hưởng của Biển Đơng.
Câu 77. Q trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là
A. Xâm thực - Bồi tụ.
C. Phong hóa - Bồi tụ.
B. Bồi tụ - Xâm thực.
D. Xâm thực - Vận chuyển.
Câu 78. Chế độ nước sơng ngịi theo mùa là do
A. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
C. Sơng bắt nguồn từ ngồi lãnh thổ.
B. Khí hậu có 2 mùa: mưa và khơ.
D. Sơng nhỏ, ngắn và dốc.
Câu 79. Đặc điểm nào dưới đây không đúng về sơng ngịi nước ta?
A. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
C. Thủy chế theo mùa.
B. Nhiều nước, giàu phù sa.
D. Chủ yếu là sơng lớn.
Câu 80. Q trình hình thành đất đặc trưng của nước ta là
A. Quá trình feralit.
C. Q trình phèn hóa.
B. Q trình trầm tích.
D. Q trình mặn hóa.
Câu 81. Các hoạt động của giao thơng, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng chủ yếu trực
tiếp của
A. Sự phân mùa khí hậu.
C. Các thiên tai: bão, dông, lốc,...
B. Độ ẩm cao của khí hậu.
D. Tính thất thường của khí hậu.

Câu 82. Nguyên nhân chính làm thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc - Nam là sự phân hóa của
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đất đai.
D. Sinh vật.
Câu 83. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết sự phân hóa địa hình “đồi núi và vùng đồng
bằng ven biển - thềm lục địa - vùng biển” là biểu hiện của sự phân hóa theo
A. Bắc - Nam.
B. Đông - Tây.
C. Tây - Đông.
D. Độ cao.
Câu 84. Tác động của gió mùa Đơng Bắc mạnh nhất ở
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 85. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam?
A. Nóng quanh năm.
C. Sự phân mùa theo chế độ nhiệt.
B. Khơng có tháng nào nhiệt độ dưới 20oC.
D. Biên độ nhiệt nhỏ.
Câu 86. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam?
A. Thú lớn (voi, hổ, báo,...).
C. Các lồi lưỡng cư (ếch, nhái,...).
B. Thú có lơng dày (gấu, chồn,...).
D. Các lồi bị sát (trăn, rắn, cá sấu,...).
Câu 87. Đai cao nào khơng có ở miền núi nước ta?
16



Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

A. Nhiệt đới gió mùa chân núi.
C. Ôn đới gió mùa trên núi.
B. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
D. Cận nhiệt đới gió mùa chân núi.
Câu 88. Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là
A. Tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.
C. Có một mùa mưa và một mùa khơ rõ rệt.
B. Gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh.
D. Chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn Tây Nam.
Câu 89. Đặc trưng của địa hình miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. Đồng bằng nhỏ hẹp.
B. Núi có hướng vịng cung.
D. Có đủ ba đai cao.
Câu 90. Trở ngại lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. Sự thất thường của khí hậu.
C. Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán,...
B. Xói mịn đất ở đồi núi, ngập lụt ở đồng bằng.
D. Thiếu nước vào mùa khơ.
Câu 91. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết loại khống sản nào khơng có ở miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Crom.
B. Vàng.
C. Mangan.
D. Boxit.
Câu 92. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng trên núi đá vôi không có ở vùng
A. Tây Bắc.
B. Đơng Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.
D. Tây Nguyên.
Câu 93. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi cao nhất miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. Tây Côn Lĩnh.
B. Kiều Liêu Ti.
C. Tam Đảo.
D. Yên Tử.
Câu 94. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào khơng thuộc miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ?
A. Hồnh Sơn.
B. Phu Luông.
C. Con Voi.
D. Pu Sam Sao.
Câu 95. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Thu Bồn đổ ra cửa biển nào?
A. Cửa Trà Câu.
B. Cửa Đại.
C. Cửa Thuận An.
D. Cửa Tư Hiền.
Câu 96. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết hồ nào sau đây không thuộc miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ?
A. Dầu Tiếng.
B. Trị An.
C. Kẻ Gỗ.
D. Đơn Dương.
Câu 97. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết thảm thực vật nào khơng có ở miền Nam
Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Rừng tre nứa.
B. Rừng ôn đới núi cao.
C. Trảng cỏ, cây bụi.
D. Rừng ngập mặn.

Câu 98. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, nơi nào sau đây là khu dự trữ sinh quyển thế giới?
A. Hoàng Liên.
B. Cù Lao Chàm.
C. Yok Đôn.
D. Cúc Phương.
Câu 99. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết loại khống sản nào có ở Tây Bắc?
A. Crom.
B. Titan.
C. Vàng.
D. Đá q.
Câu 100. Sơng ngịi nước ta giàu phù sa là do
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi và mưa nhiều.

D. Sơng có nhiều chi lưu, phụ lưu.

VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết vùng nào sau đây có tỉ lệ che phủ rừng thấp
nhất nước ta?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
17


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

Câu 2. Thiên tai khó phịng tránh, thường xuyên hằng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng

bằng ven biển nước ta là:
A. Bão.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Hạn hán.
D. Động đất.
Câu 3. Thiên tai chủ yếu ở vùng đồi núi là:
A. Động đất, bão và lũ lụt.
C. Bão kèm lốc xoáy.
B. Lũ quét, sạt lở, xói mịn.
D. Mưa giơng, hạn hán.
Câu 4. Thiên tai nào sau đây hầu như không xảy ra ở đồng bằng?
A. Động đất.
B. Bão.
C. Lũ lụt.
D. Hạn hán.
Câu 5. Vùng nào ở nước ta chịu lụt úng nghiêm trọng nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng Nam Trung Bộ.
D. Vùng trũng ở Bắc Trung Bộ.
Câu 6. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì
A. Rừng giàu hiện nay cịn rất ít.
C. Diện tích rừng non và rừng trồng chủ yếu.
B. Chất lượng rừng không ngừng giảm sút.
D. Rừng trồng chưa khai thác được.
Câu 7. Loại hình nào sau đây khơng khuyến khích phát triển ở khu bảo tồn thiên nhiên?
A. Bảo vệ sinh vật trong điều kiện tự nhiên.
C. Du lịch sinh thái.
B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
D. Quản lí mơi trường và giáo dục.

Câu 8. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là
A. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
C. Chống suy thối và ơ nhiễm đất.
B. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.
D. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
Câu 9. Để bảo vệ đất ở đồi núi cần quan tâm đến việc
A. Quản lí sử dụng vốn đất hợp lí.
C. Chống xói mịn đất.
B. Sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất.
D. Phịng ngừa ơ nhiễm đất.
Câu 10. Trong các loại đất phải cải tạo của nước ta hiện nay, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là
A. Đất phèn.
B. Đất mặn.
C. Đất xám bạc màu.
D. Đất glây.
Câu 11. Giải pháp quan trọng nhất đối với sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
C. Phát triển các cây đặc sản.
B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
D. Khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 12. Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là
A. Chiến tranh.
B. Biến đổi khí hậu.
C. Ơ nhiễm mơi trường.
D. Săn bắt trái phép.
Câu 13. Để chống xói mịn đất ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp
A. Trồng trọt theo đường bình độ.
C. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. Bảo vệ rừng và đất rừng.
D. Áp dụng nông - lâm kết hợp.

Câu 14. Để cải tạo đất ở vùng đối núi, cần thực hiện biện pháp
A. Trồng cây theo đường bình độ.
C. Ngăn chặn nạn du canh, du cự.
B. Bảo vệ đất và đất rừng.
D. Áp dụng nông - lâm kết hợp.
Câu 15. Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn cần
A. Quản lí chặt chẽ việc khai thác tài nguyên.
C. Bảo vệ nguồn nước.
B. Sử dụng hợp lí vùng cửa sơng, ven biển.
D. Quản lí và kiểm sốt chất thải.
Câu 16. Vấn đề nào không phải là vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay
18


Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM | Trần Thị Mỹ Linh

A. Ngập lụt vào mùa mưa.
C. Tiết kiệm tài ngun nước.
B. Thiếu nước vào mùa khơ.
D. Ơ nhiễm mơi trường nước.
Câu 17. Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như miền Nam?
A. Mùa khơ ở miền Bắc có mưa phùn.
C. Ở miền Bắc có mưa cường độ lớn.
B. Miền Bắc có nhiều hệ thống sơng.
D. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của bão.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là
A. Đồng bằng sông Hồng.
C. Ven biển Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 19. Nguyên nhân chính làm cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập lụt là
A. Ba mặt giáp biển.
C. Khơng có đê sơng, đê biển.
B. Mưa lớn kết hợp triều cường.
D. Nhiều sơng ngịi, kênh rạch.
Câu 20. Ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng đến vụ lúa nào ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông
Cửu Long?
A. Đông - xuân.
B. Hè - thu.
C. Thu - đông.
D. Lúa mùa.
Câu 21. Loại thiên tai bất thường, gây hậu quả nghiêm trọng, thường xảy ra ở khu vực có địa hình bị chia
cắt mạnh, độ dốc lớn và bị mất lớp phủ thực vật là
A. Bão.
B. Lốc.
C. Lũ lụt.
D. Lũ qt.
Câu 22. Loại thiên tai bất thường, khó phịng tránh, gây ảnh hưởng nghiêm trọng, có hoạt động mạnh nhất
ở Tây Bắc là
A. Sương muối.
B. Lũ quét.
C. Động đất.
D. Mưa đá.
Câu 23. Loại thiên tai mang tính cục bộ địa phương nhưng xảy ra thường xuyên ở nước ta và gây tác hại
lớn đến sản xuất và đời sống là
A. Lốc, mưa đá, sương muối.
C. Sương muối, bão, ngập lụt.
B. Động đất, hạn hán, mưa đá.
D. Mưa đá, sạt lở bờ biển, hạn hán.
Câu 24. Khu vực nào có hạn hán xảy ra khắc nghiệt và kéo dài nhất nước ta?

A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Cực Nam Trung Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 25. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra nhiều nhất ở những dải bờ biển thuộc khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Trên các đảo.

19



×