Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

BÁO cáo CUỐI kỳ môn xác SUẤT THỐNG kê ỨNG DỤNG CHO CNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.88 KB, 24 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ ỨNG DỤNG CHO CNTT

BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ ỨNG
DỤNG CHO CNTT

Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ HUỲNH TRÂM
Người thực hiện: NGUYỄN CHÁNH ĐẠI – 51900021
Lớp

: 19050202
Khố

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

: 23


TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ ỨNG DỤNG CHO CNTT

BÁO CÁO CUỐI KỲ


MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ ỨNG
DỤNG CHO CNTT

Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ HUỲNH TRÂM
Người thực hiện:

NGUYỄN CHÁNH ĐẠI – 51900021
Lớp

: 19050202
Khố

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

: 23


i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Huỳnh Trâm. Người
đã hổ trợ và hướng dẫn cho em hoàn thành bài báo cáo cuối kỳ.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn đến khoa Cơng Nghệ Thơng Tin cũng như nhà trường
vì đã tạo điều kiện cho em được tham gia nghiên cứu môn học này. Khoa đã luôn sẵn
sàng chia sẻ các kiến thức bổ ích cũng như chia sẻ các kinh nghiệm tham khảo tài liệu,
giúp ích khơng chỉ cho việc thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu mà cịn giúp ích
cho việc học tập và rèn luyện trong q trình thực hành tại trường Đại học Tơn Đức
Thắng nói chung.
Cuối cùng, do giới hạn về mặt kiến thức và khả năng lý luận nên em vẫn còn
nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của Q thầy cơ giáo để

bài Nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn. Hơn nữa, nhờ những góp ý từ thầy cơ, em
sẽ hồn thành tốt hơn ở những bài nghiên cứu trong tương lai. Mong Quý thầy cô –
những người luôn quan tâm và hỗ trợ em – ln tràn đầy sức khỏe và sự bình an.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!


ii

ĐỒ ÁN ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là sản phẩm đồ án của riêng tôi và được sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Thị Huỳnh Trâm. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung
thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong đồ án cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của
các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về nội dung đồ án của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 07 năm 2021
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Chánh Đại


iii

Phần đánh giá của GV chấm bài


_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
(kí và ghi họ tên)


1

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1
PHẦN I ............................................................................................................................. 2
Câu 1 ..................................................................................................................... 2
Câu 2 ..................................................................................................................... 5
Câu 3 ..................................................................................................................... 6
Câu 4 ..................................................................................................................... 6
Câu 5 ..................................................................................................................... 7
Câu 6 ..................................................................................................................... 7
Câu 7 ..................................................................................................................... 9
Câu 8 ................................................................................................................... 13
Câu 9 ................................................................................................................... 15
PHẦN II ......................................................................................................................... 16
Câu 10 ................................................................................................................. 16



2

PHẦN I
Câu 1
Gọi x là tiền lương ứng với số thứ tự.
x

μ

Xi - μ

(Xi - μ)2

X1

27

-57

3249

X2

61

-23

529


X3

52

-32

1024

X4

69

-15

225

X5

88

4

16

X6

85

1


1

X7

99

15

225

X8

90

6

36

X9

77

-7

49

X10

145


61

3721

X11

41

-43

1849

X12

83

-1

1

X13

140

56

3136

X14


74

-10

100

X15

143

59

3481

X16

131

47

2209

X17

34

-50

2500


X18

59

-25

625

X19

46

-38

1444

X20

108

24

576

X21

61

-23


529

X22

128

44

1936


3

X23

114

30

900

X24

138

54

2916

X25


24

-60

3600

X26

67

-17

289

X27

130

46

2116

X28

56

-28

784


X29

79

-5

25

X30

145

61

3721

X31

87

3

9

X32

40

-44


1936

X33

119

35

1225

X34

40

-44

1936

X35

15

-69

4761

X36

44


-40

1600

X37

113

29

841

X38

45

-39

1521

X39

25

-59

3481

X40


94

10

100

X41

86

2

4

X42

128

44

1936

X43

69

-15

225


X44

102

18

324

X45

91

7

49

X46

106

22

484

X47

119

35


1225

X48

139

55

3025


4

X49

67

-17

289

X50

47

-37

1369


X51

42

-42

1764

X52

102

18

324

X53

124

40

1600

X54

31

-53


2809

X55

39

-45

2025

X56

68

-16

256

X57

105

21

441

X58

138


54

2916

X59

100

16

256

X60

84

0

0

X61

76

-8

64

X62


66

-18

324

X63

128

44

1936

X64

146

62

3844

X65

41

-43

1849




5460

84

88560

Trung bình tổng thể của mức lương:
μ=

∑𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖
𝑛

=

27+61+52+59+88+85+99+90+77+ ……... +128+146+41

X1 – μ = 27 – 84 = -57
X2 – μ = 61 – 84 = -23
X3 – μ = 52 – 84 = -32
X4 – μ = 69 – 84 = -15

65

=

5460
65


= 84


5

………………….
X64 – μ = 146 – 84 = 62
X65 – μ = 41 – 84 = -43
(X1 – μ)2 = (-57)2 = 3249
(X2 – μ)2 = (-23)2 = 529
(X3 – μ)2 = (-32)2 = 1024
(X4 – μ)2 = (-15)2 = 225
………………….
(X64 – μ)2 = (62)2 = 3844
(X65 – μ)2 = (-43)2 = 1849
∑(Xi – μ)2 = 3249 + 529 + 1024 + 225 + …… + 3844 + 1849 = 88560
Độ lệch chuẩn của mức lương:
σ=√

2
∑𝑛
𝑖=1(𝑥𝑖 −μ)

𝑛

=√

88560
65


= √1362.461538 = 36.91153666

Vậy giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của mức lương khởi điểm lần lượt là 84
và 36.91153666.

Câu 2
Gọi A là sinh viên nữ có mức lương cao hơn mức lương trung bình.
Ta có:
- Số lượng sinh viên nữ có mức lương trên trung bình là: n(A) = 20
- Số lượng sinh viên là: n(Ω) = 65
Vậy tỉ lệ nữ có mức lương cao hơn mức lương trung bình là: P(A) = n(A) / n(Ω)
= 20/65 ≈ 0.30769


6

Câu 3
Gọi B là sinh viên nam có mức lương cao hơn mức lương trung bình.
Ta có:
- Số lượng sinh viên nam có mức lương trên trung bình là: n(B) = 12
- Số lượng sinh viên là: n(Ω) = 65
Vậy tỉ lệ nam có mức lương cao hơn mức lương trung bình là: P(B) = n(B) / n(Ω)
= 12/65 ≈ 0.1846

Câu 4
a.
Gọi A là sinh viên nam có mức lương thấp hơn mức lương trung bình.
Ta có:
- Số lượng sinh viên nam có mức lương dưới trung bình là: n(A) = 24

- Số lượng sinh viên nam là: n(Ω) = 37
- Tỉ lệ nam có mức lương thấp hơn mức lương trung bình là: P(A) = n(A) / n(Ω)
= 24/37 ≈ 0.676
Gọi B là sinh viên nữ có mức lương thấp hơn mức lương trung bình.
Ta có:
- Số lượng sinh viên nữ có mức lương dưới trung bình là: n(B) = 8
- Số lượng sinh viên nữ là: n(Ω) = 28
- Tỉ lệ nữ có mức lương cao hơn mức lương trung bình là: P(B) = n(B) / n(Ω) =
8/28 ≈ 0.286
Như vậy, xác suất chọn được người có mức lương thấp hơn mức lương trung bình
là: P = (P(A) + P(B))*1/2 = (24/37 + 8/28)*1/2 = 121/259 ≈ 0.467
b.
Gọi A là sinh viên nam có mức lương cao hơn mức lương trung bình.
Ta có:


7

- Số lượng sinh viên nam có mức lương trên trung bình là: n(A) = 12
- Số lượng sinh viên nam là: n(Ω) = 37
- Tỉ lệ nam có mức lương cao hơn mức lương trung bình là: P(A) = n(A) / n(Ω) =
12/37 ≈ 0.324
Gọi B là sinh viên nữ có mức lương cao hơn mức lương trung bình.
Ta có:
- Số lượng sinh viên nữ có mức lương trên trung bình là: n(B) = 20
- Số lượng sinh viên nữ là: n(Ω) = 28
- Tỉ lệ nữ có mức lương cao hơn mức lương trung bình là: P(B) = n(B) / n(Ω) =
20/28 ≈ 0.714
Như vậy, xác suất chọn được một người có mức lương cao hơn mức lương trung
bình biết rằng người đó là nam là: P =


1 12
×
2 37
12 20
1
( + )×
37 28
2

=

84
269

≈ 0.312

Câu 5
Gọi S1 là mẫu gồm 30 sinh viên trong tổng số 65 sinh viên.
30
Như vậy, số cách chọn để lấy 1 tập mẫu S1 là: 𝐶65
= 3.00911×1018

Gọi S2 là mẫu gồm 15 sinh viên trong tổng số 65 sinh viên.
15
Như vậy, số cách chọn để lấy 1 tập mẫu S2 là: 𝐶65
= 2.07375×1014

Câu 6
Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên tập S1:

- Dùng chức năng Random Sequence Generator trên website random.org.
- Sau khi đã random thành công, chọn ngẫu nhiên 30 số để tạo mẫu S1.
- Cách chọn: từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.


8

=> Ta có tập S1:
STT: 18, 56, 1, 8, 2, 55, 30, 43, 50, 24, 22, 36, 64, 3, 62, 12, 46, 11, 16, 19, 53,
33, 44, 51, 42, 47, 48, 35, 38, 58.
Số tiền: 59, 68, 27, 90, 61, 39, 145, 69, 47, 138, 128, 44, 146, 52, 66, 83, 106, 41,
131, 46, 124, 119, 102, 42, 128, 119, 139, 15, 45, 138.
Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên tập S2:
- Dùng chức năng Random Sequence Generator trên website random.org.
- Sau khi đã random thành công, chọn ngẫu nhiên 15 số để tạo mẫu S2.
- Cách chọn: từ trái qua phải, từ trên xuống dưới(do bị trùng giá trị trung bình nên
bỏ số 7 lấy số 22).


9

=> Ta có tập S2:
STT: 29, 4, 12, 55, 38, 56, 34, 43, 63, 11, 26, 2, 3, 64, 22.
Số tiền: 79, 69, 83, 39, 45, 68, 40, 69, 128, 41, 67, 61, 52, 146, 128.

Câu 7
- Tập S1:
Gọi x là tiền lương ứng với số thứ tự.
x




Xi - x̅

(Xi - x̅)2

X1

59

-26.233333

688.1877778

X2

68

-17.233333

296.9877778

X3

27

-58.233333

3391.121111


X4

90

4.7666667

22.72111111

X5

61

-24.233333

587.2544444

X6

39

-46.233333

2137.521111

X7

145

59.766667


3572.054444

X8

69

-16.233333

263.5211111


10

X9

47

-38.233333

1461.787778

X10

138

52.766667

2784.321111

X11


128

42.766667

1828.987778

X12

44

-41.233333

1700.187778

X13

146

60.766667

3692.587778

X14

52

-33.233333

1104.454444


X15

66

-19.233333

369.9211111

X16

83

-2.2333333

4.987777778

X17

106

20.766667

431.2544444

X18

41

-44.233333


1956.587778

X19

131

45.766667

2094.587778

X20

46

-39.233333

1539.254444

X21

124

38.766667

1502.854444

X22

119


33.766667

1140.187778

X23

102

16.766667

281.1211111

X24

42

-43.233333

1869.121111

X25

128

42.766667

1828.987778

X26


119

33.766667

1140.187778

X27

139

53.766667

2890.854444

X28

15

-70.233333

4932.721111

X29

45

-40.233333

1618.721111


X30

138

52.766667

2784.321111



2557

85.233333

49917.36667

Trung bình mẫu của mức lương:
x̅ =

∑𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖
𝑛

=

59+68+27+90+61+39+145+ ...….+139+15+45+138
30

=


2557
30

= 85.233333


11

X1 – x̅ = 59 – 85.233333 = -26.233333
X2 – x̅ = 68 – 85.233333 = -17.233333
X3 – x̅ = 27 – 85.233333 = -58.233333
………………….
X28 – x̅ = 15 – 85.233333 = -70.233333
X29 – x̅ = 45 – 85.233333 = -40.233333
X30 – x̅ = 138 – 85.233333 = 52.766667
(X1 – x̅)2 = (-26.233333)2 = 688.1877778
(X2 – x̅)2 = (-17.233333)2 = 296.9877778
(X3 – x̅)2 = (-58.233333)2 = 3391.121111
………………….
(X28 – x̅)2 = (-70.233333)2 = 4932.721111
(X29 – x̅)2 = (-40.233333)2 = 1618.721111
(X30 – x̅)2 = (52.766667)2 = 2784.321111
∑(Xi – x̅)2 = 688.1877778 + 296.9877778 + 3391.121111 + …… + 4932.721111
+ 1618.721111 + 2784.321111 = 49917.36667
Độ lệch chuẩn của mức lương:
s=√

2
∑𝑛

𝑖=1(𝑥𝑖 −x̅)

𝑛−1

49917.36667

=√

29

= √1721.288506 = 41.48841411

Vậy tập S1 có giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của mức lương khởi điểm lần
lượt là 85.233333 và 41.48841411.
- Tập S2:
Gọi x là tiền lương ứng với số thứ tự.


12



x

Xi - x̅

(Xi - x̅)2

X1


79

4.6666667

21.77777778

X2

69

-5.3333333

28.44444444

X3

83

8.6666667

75.11111111

X4

39

-35.333333

1248.444444


X5

45

-29.333333

860.4444444

X6

68

-6.3333333

40.11111111

X7

40

-34.333333

1178.777778

X8

69

-5.3333333


28.44444444

X9

128

53.666667

2880.111111

X10

41

-33.333333

1111.111111

X11

67

-7.3333333

53.77777778

X12

61


-13.333333

177.7777778

X13

52

-22.333333

498.7777778

X14

146

71.666667

5136.111111

X15

128

53.666667

2880.111111




1086

74.333333

16219.33333

Trung bình mẫu của mức lương:
x̅ =

∑𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖
𝑛

=

79+69+83+39+45+68+40+69+128+41+67+61+52+146+128

74.333333
X1 – x̅ = 79 – 74.333333 = 4.6666667
X2 – x̅ = 69 – 74.333333 = -5.3333333
X3 – x̅ = 83 – 74.333333 = 8.6666667
………………….
X13 – x̅ = 52 – 74.333333 = -22.333333

15

=

1115
15


=


13

X14 – x̅ = 146 – 74.333333 = 71.666667
X15 – x̅ = 128 – 74.333333 = 53.666667
(X1 – x̅)2 =(4.6666667)2 = 21.777778
(X2 – x̅)2 = (-5.3333333)2 = 28.444444
(X3 – x̅)2 =(8.6666667)2 = 75.111111
………………….
(X13 – x̅)2 = (-22.333333)2 = 498.777778
(X14 – x̅)2 = (71.666667)2 = 5136.111111
(X15 – x̅)2 = (53.666667)2 = 2880.111111
∑(Xi – x̅)2 = 21.777778 + 28.444444 + 75.111111 + ….. + 498.777778 +
5136.111111 + 2880.111111 = 16219.33333
Độ lệch chuẩn của mức lương:
s=√

2
∑𝑛
𝑖=1(𝑥𝑖 −x̅)

𝑛−1

16219.33333

=√


14

= √1158.52381 = 34.03709461

Vậy tập S2 có giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của mức lương khởi điểm lần
lượt là 74.333333 và 34.03709461.
=> Như vậy, ta có thể thấy giá trị trung bình của tập S1 là 85.233333 lớn hơn giá
trị trung bình của tổng thể là 84 và giá trị trung bình của tập S2 là 74.333333 nhỏ hơn
giá trị trung bình của tổng thể là 84.

Câu 8
+ Tập S1:
Gọi:
- Mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là μ và chưa biết độ lệch chuẩn


14

- Mức lương khởi điểm trung bình mẫu của một sinh viên là x̅ với mẫu n = 30
x̅ =

∑𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖
𝑛

=

59+68+27+90+61+39+145+ ...….+139+15+45+138
30


- Độ lệch chuẩn của mẫu s = √

2
∑𝑛
𝑖=1(𝑥𝑖 −x̅ )

𝑛−1

=√

49917.36667
29

=

2557
30

= 85.233333

= √1721.288506 = 41.48841411

(Thơng số để tính x̅ và s lấy ở câu 7)
- Với độ tin cậy 80% ta có mức ý nghĩa 𝛼 = 1 – 0.8 = 0.2. Vậy giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑛−1 =
2

𝑡0.1,29 = 1.311
Khoảng tin cậy cho mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên μ được xác
định:
s

41.48841411
(L, U) = x̅ ± 𝑡𝛼,𝑛−1
= 85.233333 ± 1.311
= 85.233333 ± 9.930449304
2

√𝑛

√30

Vậy khoảng ước lượng 80% mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là
75.3028837 ≤ μ ≤ 95.1637823
Như vậy với độ tin cậy 80% ta kết luận mức lương khởi điểm trung bình của một sinh
viên từ 75.3028837 đến 95.1637823 VNĐ.
- Với độ tin cậy 95% ta có mức ý nghĩa 𝛼 = 1 – 0.95 = 0.05. Vậy giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑛−1 =
2

𝑡0.025,29 = 2.045
Khoảng tin cậy cho mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên μ được xác
định:
s
41.48841411
(L, U) = x̅ ± 𝑡𝛼,𝑛−1
= 85.233333 ± 2.045
= 85.233333 ± 15.49028896
2

√𝑛

√30


Vậy khoảng ước lượng 95% mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là
69.74304404 ≤ μ ≤ 100.723622
Như vậy với độ tin cậy 95% ta kết luận mức lương khởi điểm trung bình của một sinh
viên từ 69.74304404 đến 100.723622 VNĐ.
+ Tập S2:
Gọi:
- Mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là μ và chưa biết độ lệch chuẩn
- Mức lương khởi điểm trung bình mẫu của một sinh viên là x̅ với mẫu n = 15
x̅ =

∑𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖
𝑛

=

79+69+83+39+45+68+40+69+128+41+67+61+52+146+128
15

=

1115
15

= 74.333333


15


- Độ lệch chuẩn của mẫu s = √

2
∑𝑛
𝑖=1(𝑥𝑖 −x̅ )

𝑛−1

=√

16219.33333
14

= √1158.52381 = 34.03709461

(Thơng số để tính x̅ và s lấy ở câu 7)
- Với độ tin cậy 80% ta có mức ý nghĩa 𝛼 = 1 – 0.8 = 0.2. Vậy giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑛−1 =
2

𝑡0.1,14 = 1.345
Khoảng tin cậy cho mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên μ được xác
định:
s
34.03709461
(L, U) = x̅ ± 𝑡𝛼,𝑛−1
= 74.333333 ± 1.345
= 74.333333 ± 11.82031735
2

√𝑛


√15

Vậy khoảng ước lượng 80% mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là
62.51301565 ≤ μ ≤ 86.15365035
Như vậy với độ tin cậy 80% ta kết luận mức lương khởi điểm trung bình của một sinh
viên từ 62.51301565 đến 86.15365035 VNĐ.
- Với độ tin cậy 95% ta có mức ý nghĩa 𝛼 = 1 – 0.95 = 0.05. Vậy giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑛−1 =
2

𝑡0.025,14 = 2.145
Khoảng tin cậy cho mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên μ được xác
định:
s
34.03709461
(L, U) = x̅ ± 𝑡𝛼,𝑛−1
= 74.333333 ± 2.145
= 74.333333 ± 18.85098938
2

√𝑛

√15

Vậy khoảng ước lượng 95% mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là
55.48234362 ≤ μ ≤ 93.18432238
Như vậy với độ tin cậy 95% ta kết luận mức lương khởi điểm trung bình của một sinh
viên từ 55.48234362 đến 93.18432238 VNĐ.
=> Như vậy, ta có thể thấy các khoảng giá trị của tập S1 và tập S2 thì các khoảng giá trị của


tập S1 lớn hơn tập S2 và giá trị trung bình của tổng thể ln luôn nằm trong các
khoảng giá trị này (không nhỏ hơn giá trị liền trước và lớn hơn giá trị liền sau).

Câu 9
+ Tập S1:
Gọi:
- μ là mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên với độ lệch chuẩn σ =
36.91153666

- x̅ = 85.233333 là mức lương khởi điểm trung bình mẫu của một sinh viên với n = 30


16

(Thông số x̅ và σ lấy ở câu 1 và 7)
Đặt giả thuyết H0 : μ ≥ 84
Đối thuyết H1 : μ < 84
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05 => 𝑧𝛼 = 𝑧0.05 = 1.645
𝑥̅ −𝜇
85.233333−84
Kiểm định thống kê z =
=
= 0.183011699
σ/√𝑛

36.91153666/√30

Bác bỏ H0 nếu: z ≤ -𝑧𝛼
Vì z > -𝑧𝛼 nên khơng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0
Vậy với mức ý nghĩa 0.05, không có bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết mức lương

khởi điểm trung bình của một sinh viên là 84 VNĐ.
Đặt giả thuyết H0 : μ ≤ 84
Đối thuyết H1 : μ > 84
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05 => 𝑧𝛼 = 𝑧0.05 = 1.645
𝑥̅ −𝜇
85.233333−84
Kiểm định thống kê z =
=
= 0.183011699
σ/√𝑛

36.91153666/√30

Bác bỏ H0 nếu: z ≥ 𝑧𝛼
Vì z < 𝑧𝛼 nên khơng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0
Vậy với mức ý nghĩa 0.05, không có bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết mức lương
khởi điểm trung bình của một sinh viên là 84 VNĐ.
Đặt giả thuyết H0 : μ = 84
Đối thuyết H1 : μ ≠ 84
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05 => 𝑧𝛼= 𝑧0.025 = 1.960
Kiểm định thống kê z =
Bác bỏ H0 nếu: z ≥ 𝑧𝛼

𝑥̅ −𝜇
σ/√𝑛

2

=


85.233333−84

36.91153666/√30

= 0.183011699

2

Vì z < 𝑧𝛼 nên khơng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0
2

Vậy với mức ý nghĩa 0.05, khơng có bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết mức lương
khởi điểm trung bình của một sinh viên là 84 VNĐ.
=> Như vậy kiểm định giả thuyết đối với tập S1 này sai so với thực tế vì H0 khơng
được bác bỏ.

PHẦN II
Câu 10
Gọi:


17

- Mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là μ và chưa biết độ lệch chuẩn
tổng thể.
- Mức lương khởi điểm trung bình mẫu của một sinh viên x̅ với mẫu n = 65
x̅ =

∑𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖

𝑛

=

27+61+52+59+88+85+99+90+77+ ……... +128+146+41
65
2
∑𝑛
𝑖=1(𝑥𝑖 −x̅ )

- Đô lệch chuẩn của mẫu là s = √

𝑛−1

=√

88560
64

=

5460
65

= 84

= √1362.461538 = 37.1987903

(Thơng số để tính x̅ và s lấy ở câu 1)
- Với độ tin cậy 80% ta có mức ý nghĩa 𝛼 = 1 – 0.8 = 0.2. Vậy giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑛−1 =

2

𝑡0.1,64 = 1.282
Khoảng tin cậy cho mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên μ được xác
định:
s
37.1987903
(L, U) = x̅ ± 𝑡𝛼,𝑛−1
= 84 ± 1.282
= 84 ± 5.915073749
2

√𝑛

√65

Vậy khoảng ước lượng 80% mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là
78.08492625 ≤ μ ≤ 89.91507375
Như vậy với độ tin cậy 80% ta kết luận mức lương khởi điểm trung bình của một sinh
viên từ 78.08492625 đến 89.91507375 VNĐ.
- Với độ tin cậy 95% ta có mức ý nghĩa 𝛼 = 1 – 0.95 = 0.05. Vậy giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑛−1 =
2

𝑡0.025,64 = 1.960
Khoảng tin cậy cho mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên μ được xác
định:
s
37.1987903
(L, U) = x̅ ± 𝑡𝛼,𝑛−1
= 84 ± 1.960

= 84 ± 9.043326481
2

√𝑛

√65

Vậy khoảng ước lượng 95% mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên là
74.95667352 ≤ μ ≤ 93.04332648
Như vậy với độ tin cậy 95% ta kết luận mức lương khởi điểm trung bình của một sinh
viên từ 74.95667352 đến 93.04332648 VNĐ.
=> Như vậy, với độ tin cậy 95% thì khoảng giá trị này lớn hơn khoảng giá trị với độ tin cậy
80% và giá trị trung bình của tổng thể ln ln nằm trong các khoảng giá trị này
(không nhỏ hơn giá trị liền trước và lớn hơn giá trị liền sau).


18

Gọi:
- μ là mức lương khởi điểm trung bình của một sinh viên mà không biết độ lệch chuẩn
- x̅ là mức lương khởi điểm trung bình mẫu của một sinh viên với n = 65
x̅ =

∑𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖
𝑛

=

27+61+52+59+88+85+99+90+77+ ……... +128+146+41

65
2
∑𝑛
𝑖=1(𝑥𝑖 −x̅ )

- Độ lệch chuẩn của mẫu là s = √

𝑛−1

88560

=√

64

=

5460
65

= 84

= √1383.75 = 37.1987903

(Thơng số để tính x̅ và s lấy ở câu 1)
Đặt giả thuyết H0 : μ ≥ 84
Đối thuyết H1 : μ < 84
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05 => 𝑡𝛼,𝑛−1 = 𝑡0.05,64 = 1.645
𝑥̅ −𝜇
84−84

Kiểm định thống kê t =
=
=0
s/√𝑛

37.1987903/√65

Bác bỏ H0 nếu: t ≤ -𝑡𝛼
Vì t > -𝑡𝛼 nên khơng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0
Vậy với mức ý nghĩa 0.05, khơng có bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết mức lương
khởi điểm trung bình của một sinh viên là 84 VNĐ.
Đặt giả thuyết H0 : μ ≤ 84
Đối thuyết H1 : μ > 84
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05 => 𝑡𝛼,𝑛−1 = 𝑡0.05,64 = 1.645
𝑥̅ −𝜇
84−84
Kiểm định thống kê t =
=
=0
s/√𝑛

37.1987903/√65

Bác bỏ H0 nếu: t ≥ 𝑡𝛼
Vì t < 𝑡𝛼 nên khơng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0
Vậy với mức ý nghĩa 0.05, khơng có bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết mức lương
khởi điểm trung bình của một sinh viên là 84 VNĐ.
Đặt giả thuyết H0 : μ = 84
Đối thuyết H1 : μ ≠ 84
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05 => 𝑡𝛼,𝑛−1 = 𝑡0.025 ,64 = 1.960

Kiểm định thống kê t =
Bác bỏ H0 nếu: t ≥ 𝑡𝛼
2

𝑥̅ −𝜇
s/√𝑛

2

=

84−84

37.1987903/√65

=0

Vì t < 𝑡𝛼 nên khơng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0
2


19

Vậy với mức ý nghĩa 0.05, khơng có bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết mức lương
khởi điểm trung bình của một sinh viên là 84 VNĐ.
=> Như vậy kiểm định giả thuyết đối với tập dữ liệu gồm 65 sinh viên này sai so với
thực tế vì H0 không được bác bỏ.




×