Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Đề cương kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh TT133

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.52 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
------o0o------

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã ngành: 52340301

1


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
1.3.1 Không gian...............................................................................................2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.4 Lược khảo tài liệu.......................................................................................3
1.5 Cấu trúc đề tài.............................................................................................4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................5
2.1 Cơ sở lý luận...............................................................................................5


2


2.1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh............................5
2.1.2 Kế toán bán hàng......................................................................................8
2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.....................................11
2.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................22
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................22
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................22
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY.....................................................25
3.1 Tổng quan về Công ty...............................................................................25
3.1.1 Thông tin cơ bản của Công ty................................................................25
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty.........................................25
3.2 Ngành nghề kinh doanh............................................................................26
3.3 Cơ cấu tổ chức của cơng ty.......................................................................26
3.4 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.........................................................28
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................28
3.4.2 Chế độ và chính sách kế tốn tại cơng ty...............................................28
3.5 Khái qt hoạt động kinh doanh của Cơng ty...........................................32
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương pháp hoạt động.......................................37
3.6.1 Thuận lợi................................................................................................37
3.6.2 Khó khăn................................................................................................37
3.6.3 Phương pháp hoạt động..........................................................................38
Chương 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.........................................................39

3


4.1 Kế toán doanh thu.....................................................................................39

4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................39
4.1.2 Kế toán doanh thu tài chính....................................................................43
4.2 Kế tốn chi phí kinh doanh.......................................................................45
4.2.1 Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán...........................................................45
4.2.2 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh........................................................52
4.2.3 Kế tốn chi phí tài chính........................................................................55
4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh........................................56
4.3.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.....................................56
4.3.2 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2018.............58
Chương 5: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY......................................................................................................60
5.1 Nhận xét chung.........................................................................................60
5.1.1 Nhận xét về thực hiện chế độ kế tốn.....................................................60
5.1.2 Nhận xét về cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.......................................................................................................61
5.2 Hệ thống giải pháp về hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh......................................................................................61
5.3 Giải pháp về nâng cao tình hình kinh doanh tại Cơng ty...........................63
5.3.1 Kiểm sốt chi phí...................................................................................63
5.3.2 Giải pháp khác.......................................................................................63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................64
6.1 Kết luận.....................................................................................................64
6.2 Kiến nghị...................................................................................................64

4


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Ngày nay, để hoà nhập với xu thế thời đại, với kinh tế thế giới, đặc biệt là
việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization). và
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Partnership
Agreement), nền kinh tế Việt Nam đã và đang từng bước phát triển vững chắc
theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Mơ hình nền kinh tế
thị trường đã tạo cho mỗi doanh nghiệp sự năng động, linh hoạt và sự cạnh
tranh lẫn nhau là một vấn đề tất yếu phải xảy ra. Các thị trường không ngừng
mở rộng từ quốc gia này sang quốc gia khác khiến cho các doanh nghiệp cũng
liên tục giao thoa với nhau, chính điều này khiến cho sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp không chỉ cịn mang tính nội địa nữa mà đã chuyển thành sự
cạnh tranh mang tầm cỡ quốc tế. Các doanh nghiệp thương mại ln phải chủ
động tìm các biện pháp mở rộng thị trường, chọn kênh phân phối và phải liên
tục hồn thiện, nâng cao về tính chất và cả quy mơ của doanh nghiệp mình với
mục đích tiêu thụ sản phẩm và thu được lợi nhuận tối đa. Nếu doanh nghiệp
nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hố đảm bảo thu hồi vốn, bù
đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều
kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được
sản phẩm,hàng hố của mình, xác định khơng đúng kết quả hoạt động kinh
doanh sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ
phá sản. Đã có khơng ít các doanh nghiệp bị phá sản chỉ vì khơng tìm ra được
phương pháp kinh doanh hợp lý cũng như khơng tìm ra được cách thức hiệu
quả nhất trong vệc tiêu thụ hàng hóa.
Điều đó cho thấy rằng việc phát triển phương thức bán hàng là vô cùng
quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại.
Vì vậy, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố là vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp thương mại trong cơ chế phát triển của thị trường hiện nay. Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của
tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh tồn bộ q
trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh doanh

cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng
đối tượng hàng hóa, để từ đó có những quyết định kinh doanh chính xác, kịp
thời và có hiệu quả.

5


Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế, em đã nhận thức được
vai trò và tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, nên em quyết định chọn “Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty [Tên Công ty]” làm đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nhằm nghiên cứu thực trạng và đánh giá về
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty ... Đồng
thời phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận bán hàng,
từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thê
- Thực hiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty ...
- Thực hiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
- Luận văn được nghiên cứu tại Cơng ty …, trụ sở chính tại ….
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Số liệu nghiên cứu trong bài được thu thập từ báo cáo tài chính của
doanh nghiệp vào các năm 2015, 2016, 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.

- Số liệu thực hiện kế toán: số liệu của kỳ kế toán tháng 01 năm 2018.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08/2018 đến tháng 12/2018.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty ….
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty …giai đoạn 2015-2017 và 6
tháng đầu năm 2018.

6


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ
Tài Chính về chế độ kế tốn Doanh nghiệp vừa và nhỏ)
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh
a. Khái niệm về bán hàng
Hàng hóa: hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư,
sản phẩm có hình thái vật chất hoặc khơng có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về (hoặc hình thành từ các nguồn khác) với mục đích để bán.
Hàng hóa trong kinh doanh thương mại được hình thành chủ yếu do mua
ngồi. Ngồi ra hàng hóa cịn có thể được hình thành do nhận góp vốn liên
doanh, do thu nhập liên doanh, do thu hồi nợ (Võ Văn Nhị, 2009, trang 201)
Bán hàng là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được
tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh
nghiệp nếu đáp ứng được nhu cầu của thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, tăng vòng
vay vốn nếu giá thành hạ sẽ tăng lợi nhuận của doanh nghiệp (Phan Đức
Dũng, 2008, trang 240).
b. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh: là việc tính tốn, so sánh tổng thu nhập
thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
trong kỳ. Nếu thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp
có kết quả lãi, ngược lại là lỗ (Trần Đình Phụng, 2011, trang 206).
Việc xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết vì nó giúp nhà quản lý
có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh hay đầu tư
có hiệu quả nhất. Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lưu động tự có và
là nguồn hình thành các quỹ của doanh nghiệp dùng để kích thích vật chất cho
tập thể lao động trong doanh nghiệp nhằm động viên họ ln quan tâm đến lợi
ích của doanh nghiệp cũng như lợi ích của cá nhân họ.
Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để nhà nước đánh giá khả năng
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.

7


c. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
- Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: Bán hàng trực
tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp
tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung
cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền
thu tiền của người mua, giá trị của hàng hố đã hồn thành, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận (Võ Văn Nhị, 2009, trang 181)
- Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng: Phương thức gửi
hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện
của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của
bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì lợi ích và
rủi ro được chuyển giao tồn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực
hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng (Võ Văn Nhị,

2009, trang 213)
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá
hưởng hoa hồng:
+ Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng
là đúng phương thức bên giao đại lý, ký gửi bên (bên đại lý) để bán hàng cho
doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy
định và được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng (Võ Văn Nhị, 2009,
trang 182).
+ Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của
bên giao đại lý thì tồn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp
NSNN, bên nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được
hưởng.
- Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Bán hàng theo
trả chậm, trả góp là phương thức khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khách hàng sẽ thanh toán 1
phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần
trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy
định trước trong hợp đồng. Vì vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh thu bán hàng
theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi
trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác nhận (Võ Văn Nhị, 2009, trang 183).
- Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Phương thức hàng
đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng

8


hố để đổi lấy hàng hố khác khơng tương tự giá trao đổi là giá hiện hành của
hàng hoá, vật tư tương ứng trên thị trường (Võ Văn Nhị, 2009, trang 186).
d. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Để quản lý tốt quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh
theo đúng quy định của chế độ tài chính, kế toán phải thực hiện những nhiệm
vụ sau:
- Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ
+ Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời, giám sát chặt
chẽ tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm, hàng hoá, tình hình tiêu thụ
hàng hố, tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước, các khoản thuế tiêu
thụ sản phẩm phải nộp.
+ Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu về nhập kho, hàng hố, thành phẩm.
+ Tính tốn ghi chép, phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, doanh thu tài chính, thu nhập khác và chi
phí khác.
+ Tham gia cơng tác kiểm tra đánh giá, hàng hoá, thành phẩm, lập báo
cáo về tình hình tiêu thụ các loại, hàng hố, báo cáo kết quả kinh doanh (Võ
Văn Nhị, 2009, trang 145)
- Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
+ Phản ánh chính xác doanh thu, chi phí từ đó xác định chính xác kết quả
hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
+ Cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin về kết quả của hoạt động để làm cơ
sở để ra quyết định quản lý
+Ghi nhận kết quả các hoạt động kinh doanh một cách chi tiết theo đơn
vị trực thuộc, từng mặt hàng, nhóm hàng để phục phụ cho quản lý và hạch
toán.
+ Xác định số thu nhập một cách chính xác
+ Đơn đốc tình hình thanh toán với Ngân Sách Nhà Nước về thuế thu
nhập doanh nghiệp, tiền thu trên vốn, tránh tình trạng nợ thuế.

9



2.1.2 Kế toán bán hàng
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần: là tổng doanh thu tiêu thụ hàng hóa , thành phẩm, lao
vụ, dịch vụ sau khi trừ các khoản doanh thu. Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi thoản mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng (Phan Đức
Dũng, 2006, trang 304).
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc diện đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu thuế
TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu) (Võ Văn Nhị,
2009, trang 179)

c. Chứng từ, sổ sách kế tốn
- Chứng từ: hợp đồng bán hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, …
Ngồi ra cịn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gởi theo quy định.

10


- Sổ sách: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản , Sổ chi tiết tài khoản 511
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Nội dung và kết cấu tài khoản
TK 511
Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
phải nộp thuế trên DT bán hàng thực tế. thực hiện trong kỳ kế toán
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để XĐKQKD.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được chia chi tiết thành 4 tài
khoản cấp 3 như sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK5118: Doanh thu khác.
e. Sơ đồ hạch toán
333


511

111,112,131,…

Thuế GTGT, TTĐB, XNK phải nộp DT bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

3331

111, 112, 131,…
Các khoản giảm trừ doanh thu

911
KC doanh thu thuần

Nguồn: Tổng hợp từ Thông tư 133/2016/TT-BTC

11

Thuế
GTGT


Hình 2.1 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 511
2.1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm ( hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết

quả kinh doanh trong kỳ (Võ Văn Nhị, 2009, trang 253)
b. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên có các phương pháp xác định giá xuất kho như sau:
Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, trị giá thực tế
xuất kho của vật tư, hàng hóa được xác định dựa vào đơn giá nhập thực tế của
từng lần nhập để chọn làm đơn giá tính trị giá xuất mà khơng theo thứ tự đơn
giá của các lần nhập. Vì vậy, với cùng một số lượng hàng hàng hóa, vật tư xuất
kho có thể có nhiều giá trị xuất khác nhau tùy thuộc và đơn giá được chỉ định
để chọn làm đơn giá xuất.
Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hơặc vào mỗi khi nhập
một lô hàng về.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp này dựa trên
giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất
trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được
sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Phân bổ chi phí mua hàng trong kì: Cuối kỳ để có thể xác định kết quả
kinh doanh kế tốn tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ.
Tuỳ theo điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp mà có thể phân bổ chi phí
thu mua theo từng loại hàng, nhóm hàng hay tồn bộ hàng hố.
C CC
h TT
i h
p
h
í
t


12


h
u
m
u
a
p
h
â
n
b

c
h
o
h

c. Chứng từ và sổ sách
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho, Bảng kê bán hàng
hóa, bảng thanh tốn đại lý, kí gửi; Các chứng từ liên quan khác.
Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 632, sổ chi tiết tài khoản 632

13


d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”

Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
*Nội dung và kết cấu tài khoản
TK 632
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp hàng hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào bên
trong kỳ.
nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán
Hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán được thể hiện trong hình 2.2 như
sau:
632

155, 156, 157

911

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất bán
KC giá vốn hàng bán

155, 156
138, 155, 156, 157,…

Hàng bán trả lại nhập kho

Hao hụt, mất HTK hạch tốn vào giá vốn

229

Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK

Trích lập dự phịng giảm giá HTK
Nguồn: Tổng hợp từ Thơng tư 133/2016/TT-BTC

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632

2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm

14


Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng
hóa, dịch vụ,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn
- Thu nhập lãi do bán ngoại tệ;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính khác
b. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ: Phiếu thu, Giấy báo có, Các chứng từ liên quan khác,…
- Sổ sách: Sổ Nhật ký chung (Mẫu S03a-DNN), Sổ cái tài khoản (Mẫu
S03b- DNN), Sổ chi tiết tài khoản (Mẫu S19-DNN)
c. Chứng từ và sổ sách
* Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu tài chính.

* Nội dung và kết cấu tài khoản:
TK 515
Số thuế GTGT phải nộp theo
Các khoản doanh thu hoạt động tài
phương pháp trực tiếp (nếu có).
chính phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính khi xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
d. Sơ đồ hạch tốn
Hạch tốn tài khoản doanh thu tài chính được trình bày tổng hợp trong
hình 2.3 như sau:

15


515

911

111, 112,…
Thu nhập hoạt động
tài chính

KC doanh thu hoạt động tài chính

228
Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh


331
Chiết khấu thanh tốn mua hàng được hưởng
3387
Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, trả góp
413
KC chênh lệch tỷ giá hối đối

Nguồn: Tổng hợp từ Thơng tư 133/2016/TT-BTC

Hình 2.3 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 515
2.1.3.2 Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự tính
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản thu khơng mang tính chất thường xuyên như:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hồn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

16


- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu trên (Võ Văn Nhị, 2009,
trang 262)

b. Chứng từ và sổ sách
Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định, hóa đơn, phiếu thu và các
chứng từ khác có liên quan.
Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 711
c. Tài khoản sử dụng : TK 711 – Thu nhập khác
* Nội dung và kết cấu tài khoản:
TK711
Kết chuyển các khoản thu nhập khác Các khoản thu nhập khác phát sinh
phát sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác trong kỳ.
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
d. Sơ đồ hạch tốn

17


911

711

111,112

K/c thu nhập khác để xác định kết quả kinhThu
doanh
phạt vi phạm, các khoản bồi thường

152, 156, 211

333


Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa TSCĐ
Khoản thuế được trừ vào TN khác (nếu có)
338,331
Khoản nợ phải trả khơng xác định được.

338, 341
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược

Nguồn: Tổng hợp từ Thơng tư 133/2016/TT-BTC

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
2.1.3.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn
ngắn hạn, chi phí dịch vụ bán chứng khốn… Khoản lập và hồn nhập lại dự
phịng giảm giá. Đầu tư chứng khoán, đầu tư khác khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
b. Chứng từ và sổ sách
Phiếu tính lãi, Phiếu chi, giấy báo nợg, Các chứng từ khác có liên quan.
Sổ sách: Sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản , sổ chi tiết tài khoản.
c. Tài khoản sử dụng : TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
*Nội dung và kết cấu tài khoản
TK 635
Các khoản CP của hoạt động tài
Hoàn nhập dự phịng giảm giá
chính.
đầu tư chứng khốn.


18


Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài
đầu tư ngắn hạn.
chính trong kỳ sang tài khoản 911.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn
và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê
cơ sở hạ tầng xác định là tiêu thụ.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch tốn
Hạch tốn tài khoản chi phí tài chính được tổng hợp và trình bảy trong
hình 2.5 như sau:
111, 112, 131,…

635

Chiết khấu thanh tốn cho người mua

911
KC CP tài chính


111, 112
Chi phí lỗ về hoạt động tài chính
111, 112, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi trả chậm, trả góp
111, 214
Chi phí cho th TSCĐ, th hoạt động

Nguồn: Tổng hợp từ Thơng tư số 133/2016/TT-BTC

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635

19


2.1.3.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung tồn doanh nghiệp gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng, quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả
cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản
trích theo lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí vật liệu bán hàng, quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên
liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban
nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ...dùng chung của doanh
nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, vật kiến trúc, phương tiện truyền
dẫn,...
- Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế như nhà đất, thuế mơn bài...và các

khoản phí, lệ phí giao thơng, cầu phà,...

b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí bán hàng
- TK 6422: Chi phí quản lí doanh nghiệp
*Nội dung và kết cấu tài khoản
642
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được ghi giảm chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ;
quản lý doanh nghiệp;
- Số dự phòng phải thu khó địi, dự - Hồn nhập dự phịng phải thu khó
phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự địi, dự phòng phải trả (chênh lệch
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
hết);
sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định

20


kết quả kinh doanh"
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
c. Chứng từ và sổ sách
- Phiếu chi, Hóa đơn, Bảng kê thanh toán tạm ứng, Bảng phân bổ khấu
hao tài sản cố định tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, Bảng lương và các
khoản trích theo lương, Biên lai chi phí,...

- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 642, sổ chi tiết tài khoản
d. Sơ đồ hạch tốn
Hạch tốn tài khoản chi phí quản lý kinh doanh phát sinh được tổng hợp
và trình bày trong hình 2.6 như sau:
111, 334, 338,…

111, 112,….

642

Các khoản CP QLDN phát sinh

Các khoản làm giảm CP

133

911

Thuế GTGT
KC CP quản lí doanh nghiệp
333
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN

229

Dự phịng phải thu khó địi

Nguồn: Tổng hợp từ Thơng tư số 133/2016/TT-BTC

Hình 2.6 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 642

2.1.3.5 Kế tốn chi phí khác
a. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt
động xảy ra khơng thường xun, ngồi các hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ, hoạt động tài chính. Thuộc chi phí khác bao gồm nhiều khoản như:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh
lý và nhượng bán TSCĐ (nếu có);

21


+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
+ Các khoản phí thuộc năm trước bị bỏ quên, nhầm lẫn,...
+ Các khoản chi phí khác (Võ Văn Nhị, 2009, trang 263).
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Hóa đơn, Phiếu chi, giấy báo nợ, các chứng từ khác có liên
quan,…
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 642, sổ chi tiết tài khoản
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác
TK 811
Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ các
sinh.
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 - xác định KQKD.
Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch tốn

Hạch tốn tài khoản chi phí khác được tổng hợp và trình bày trong hình
2.7 như sau:
TK 111, 112, 141

TK 811

Chi phí khác phát sinh

TK 911
Xác định kết quả
kinh doanh

TK 211
Gía trị cịn lại của TSCĐ

TK 111, 112, 131
Chi phí nhượng bán
thanh lý TSCĐ

TK 111, 112, 333, 338
Các khoản bị phạt, bối thường

22


Nguồn: Tổng hợp từ Thơng tư số 133/2016/TT-BTC

Hình 2.7 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 811
2.1.3.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập
chịu thuế của doanh nghiệp theo thế suất được quy định và doanh nghiệp phải
có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước. Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp trong
năm theo quy định của nhà nước và là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính.
Chi phí thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN

(2.2)

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác (2.3)
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Thông báo thuế và biên lai nộp thuế, Các tờ khai thuế tạm
nộp, Báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm, Các chứng từ
khác có liên quan.
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản
c. Tài khoản sử dụng
- TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
*Nội dung và kết cấu tài khoản
TK 821
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải
phát sinh trong năm.
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát đã tạm nộp.
sinh trong năm.

Ghi giảm chi phí thuế TNDN hỗn
Kết chuyển sang tài khoản 911 để lại ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn
lại.

xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.

23


Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch tốn
3334

821

911

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ

Chênh lệch thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp
Nguồn: Tổng hợp từ Thông tư số 133/2016/TT-BTC

Hình 2.8 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 821
2.1.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất

động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nếu doanh thu, thu nhập lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược
lại thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ
Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh:
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
Trong đó:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ kết chuyển như: phiếu kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kết
chuyển và các chứng từ khác có liên quan
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, số cái tài khoản
c. Tài khoản sử dụng
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

24


Nội dung: tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh theo từng
loại hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt
động bất thường). Với hoạt động SXKD, kết quả cuối cùng là lãi (lỗ) về tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ.
TNDN và chi phí khác.
Doanh thu hoạt động tài chính, các
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
khoản thu nhập khác và khoản ghi

Kết chuyển lãi.
giảm chi phí thuế TNDN.
Kết chuyển lỗ.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán
Hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh được tổng hợp và trình
bày trong hình 2.9 như sau:
TK 911

TK 632
K/c giá vốn hàng bán

TK 511
K/c doanh thu thuần

TK 635

TK 515

K/c chi phí tài chính

K/c doanh thu từ hoạt động tài chính

TK 811
K/c chi phí khác

K/c thu nhập khác

TK 642


TK 711
TK 821

K/c chi phí quản lý kinh doanh

K/c chi phí thuế TNDN
TK 421

TK 821
K/c lỗ

K/c chi phí thuế TNDN

K/c lãi
Nguồn: Tổng hợp từ Thơng tư số 133/2016/TT-BTC

Hình 2.9 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 911
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các chứng từ, sổ sách kế
toán liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong

25


×