Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Đề cương kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh TT200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.79 KB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã ngành: 52340301


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CƯU..........................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu............................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian.....................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............3
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................6
2.1.3 Kế tốn chi phí hoạt động kinh doanh......................................................8
2.1.4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...................................................15
2.1.5 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính........................................................17
2.1.6 Kế tốn thu nhập khác............................................................................19
2.1.7 Kế tốn chi phí khác...............................................................................21


2.1.8 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................22
2.1.9 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu...................................................23
2.1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................27
2.1.11 Các tỷ số khả năng sinh lời...................................................................30
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................32
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................32
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................32
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY..................................................................35


3.1.1 Thơng tin cơ bản....................................................................................35
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................35
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ..........35
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC.................................................................................36
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN..............................................................37
3.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn..............................................................37
3.4.2 Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn......................................................38
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY.........41
3.5.1 Khái quát về tình hình kinh doanh của Cơng ty qua giai đoạn 2015 - 2017
........................................................................................................................ 41
3.5.2 Khái quát về tình hình kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2018. .44
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG......45
3.6.1 Thuận lợi................................................................................................45
3.6.2 Khó khăn................................................................................................45
3.6.3 Phương hướng hoạt động.......................................................................46
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY ..............................................................................................47
4.1 KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH..........................................................................................................47

4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................47
4.1.2 Kế tốn chi phí hoạt động kinh doanh....................................................54
4.1.3 Kế tốn doanh thu tài chính...................................................................62
4.1.4 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính........................................................64
4.1.5 Kế tốn thu nhập khác............................................................................66
4.1.6 Kế tốn chi phí khác...............................................................................66
4.1.7 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.....................................................66
4.2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................70
4.2.1 Đánh giá tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá vốn hàng bán....................70
4.2.2 Đánh giá tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên chi phí quản lí doanh nghiệp. .70


4.2.3 Đánh giá tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí..........71
4.2.4 Đánh giá tỷ suất sinh lời từ hoạt động kinh doanh.................................72
4.2.5 Đánh giá tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần..........................72
4.2.6 Đánh giá khả năng sinh lời của Công ty.................................................73
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
5.1 NHẬN XÉT CHUNG...............................................................................75
5.1.1 Nhận xét về thực hiện chế độ kế toán.....................................................75
5.1.2 Nhận xét về tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................75
5.1.3 Nhận xét về các tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh..............................76
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY...................................................76
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP..........................................................................................77
5.3.1 Tăng doanh thu......................................................................................77
5.3.2 Giảm chi phí...........................................................................................77
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................78

6.1 KẾT LUẬN...............................................................................................78
6.2 KIẾN NGHỊ..............................................................................................78
6.2.1 Đối với nhà nước...................................................................................78
6.2.2 Đối với cơ quan thuế..............................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................80
PHỤ LỤC.......................................................................................................81


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Là một đất nước đang trên đà phát triển, Việt Nam từng bước hội nhập vào
nền kinh tế thế giới. Chính vì thế nó cũng là bước ngoặt lớn đưa nền kinh tế Việt
Nam đi lên, với sự phát triển của các nước trong khu vực và thế giới đã đặt ra
nhiều thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong nước trước sự xuất hiện và ngày
càng lớn mạnh của các doanh nghiệp nước ngoài. Do đó để có thể đứng vững và
ngày một lớn mạnh trên thị trường với nhiều sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề mà
các doanh nghiệp cần quan tâm là: Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay
khơng? Doanh thu có lớn hơn chi phí được hay khơng? Và để làm được điều này
các doanh nghiệp cần phải có chính sách kinh doanh hợp lý, đặc biệt trong cơng
tác bán hàng và phải nắm bắt thị trường một cách linh hoạt, kịp thời để lập ra cho
doanh nghiệp những kế hoạch sản xuất và tiêu thụ một cách hoàn hảo đó là lý do
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Việc tiêu thụ sản phẩm ra thị trường, thu tiền và kết thúc vòng luân chuyển
vốn. Có thể thấy khâu tiêu thụ sản phẩm rất quan trọng, vì có quy trình này mới
có vốn để tiến hành tái sản xuất, mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động. Nhưng
muốn đẩy mạnh khâu tiêu thụ đòi hỏi các nhà quản lý phải sử dụng nhiều công
cụ và biện pháp khác nhau, trong đó kế tốn là cơng tác quan trọng và không thể
thiếu để tiến hành quản lý và đánh giá các hoạt động kinh tế, hoạt động bán hàng,
quản lý tài sản, hàng hóa nhằm phản ảnh kịp thời và nhanh chóng trong q trình

kinh doanh. Nhờ có những thơng tin kế tốn cung cấp, các nhà quản lý doanh
nghiệp mới biết được tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thế nào, kết
quả kinh doanh trong kỳ ra sao, từ đó làm cơ sở vạch ra những chiến lược kinh
doanh phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường.
Ngoài ra việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh một cách
chính xác, thơng qua việc hạch tốn các khoản doanh thu, chi phí phù hợp, đúng
quy tắc, đúng chuẩn mực giúp cho báo cáo tài chính của doanh nghiệp mang tính
chính xác cao, bên cạnh đó còn giúp các nhà quản lý biết được tình hình của
doanh nghiệp, tìm ra những mặt yếu kém và đề ra những giải pháp kịp thời và
hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó em
chọn đề tài: “Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Cơng
ty…” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty. Từ đó đề xuất ra giải pháp nâng cao cơng tác kế toán và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1)- Thực hiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Cơng ty.
(2)- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty và các khoản mục
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, giá vốn của cơng ty.
(3)- Đề xuất các giải pháp khắc phục, hoàn thiện, nâng cao cho hệ thống kế
tốn của cơng ty và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CƯU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu tại Công ty

1.3.2 Phạm vi thời gian
- Số liệu nghiên cứu trong bài được thu thập từ báo cáo tài chính của công
ty vào các năm 2015, 2016, 2017 và 6 tháng đầu năm 2018 .
- Số liệu thực hiện kế toán: số liệu kỳ kế toán tháng 9 năm 2018.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08 năm 2018 tới tháng 12 năm 2018.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
- Cách thức lập, ghi sổ cơng tác kế tốn bán hàng
- Cách thức lập, ghi sổ để làm báo cáo xác định kết quả kinh doanh.
- Hệ thống hạch toán kế tốn của cơng ty.
- Các khoản doanh thu, chi phí tại cơng ty.
- Các tỷ số tài chính quan trọng với cơng ty liên quan tới doanh thu, chi phí,
lợi nhuận, giá vốn.


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm về bán hàng
Hàng hóa: hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản
phẩm có hình thái vật chất hoặc khơng có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về (hoặc hình thành từ các nguồn khác) với mục đích để bán. Hàng hóa
trong kinh doanh thương mại được hình thành chủ yếu do mua ngồi. Ngồi ra
hàng hóa còn có thể được hình thành do nhận góp vốn liên doanh, do thu nhập
liên doanh, do thu hồi nợ (Võ Văn Nhị, 2009, trang 201)
Bán hàng là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền
hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp

nếu đáp ứng được nhu cầu của thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, tăng vòng vay vốn
nếu giá thành hạ sẽ tăng lợi nhuận của doanh nghiệp (Phan Đức Dũng, 2008,
trang 240).
b. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh: là việc tính tốn, so sánh tổng thu nhập thuần
từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ.
Nếu thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ (Trần Đình Phụng, 2011, trang 206).
Việc xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết vì nó giúp nhà quản lý có
thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh hay đầu tư có hiệu
quả nhất. Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lưu động tự có và là nguồn
hình thành các quỹ của doanh nghiệp dùng để kích thích vật chất cho tập thể lao
động trong doanh nghiệp nhằm động viên họ luôn quan tâm đến lợi ích của
doanh nghiệp cũng như lợi ích của cá nhân họ.
Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để nhà nước đánh giá khả năng
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.


c. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
- Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: Bán hàng trực
tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại
phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch
vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của
người mua, giá trị của hàng hố đã hồn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã được ghi nhận (Võ Văn Nhị, 2009, trang 181)
- Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng: Phương thức gửi hàng
đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì lợi ích và rủi ro được

chuyển giao tồn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời
điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng (Võ Văn Nhị, 2009, trang 213)
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng:
+ Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là
đúng phương thức bên giao đại lý, ký gửi bên (bên đại lý) để bán hàng cho doanh
nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy định và
được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng (Võ Văn Nhị, 2009, trang 182).
+ Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên
giao đại lý thì tồn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp
NSNN, bên nhận đại lý khơng phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được
hưởng.
- Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Bán hàng theo trả
chậm, trả góp là phương thức khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khách hàng sẽ thanh toán 1
phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần
trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định
trước trong hợp đồng. Vì vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh thu bán hàng theo
giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm
tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh
thu được xác nhận (Võ Văn Nhị, 2009, trang 183).
- Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Phương thức hàng đổi
hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để


đổi lấy hàng hố khác khơng tương tự giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá,
vật tư tương ứng trên thị trường (Võ Văn Nhị, 2009, trang 186).
d. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để quản lý tốt quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh theo
đúng quy định của chế độ tài chính, kế tốn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ
+ Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời, giám sát chặt chẽ
tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm, hàng hố, tình hình tiêu thụ hàng
hố, tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước, các khoản thuế tiêu thụ sản
phẩm phải nộp.
+ Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi chép
ban đầu về nhập kho, hàng hố, thành phẩm.
+ Tính tốn ghi chép, phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí tài chính, doanh thu tài chính, thu nhập khác và chi phí
khác.
+ Tham gia cơng tác kiểm tra đánh giá, hàng hoá, thành phẩm, lập báo cáo
về tình hình tiêu thụ các loại, hàng hố, báo cáo kết quả kinh doanh (Võ Văn Nhị,
2009, trang 145)
- Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
+ Phản ánh chính xác doanh thu, chi phí từ đó xác định chính xác kết quả
hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
+ Cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin về kết quả của hoạt động để làm cơ sở
để ra quyết định quản lý
+Ghi nhận kết quả các hoạt động kinh doanh một cách chi tiết theo đơn vị
trực thuộc, từng mặt hàng, nhóm hàng để phục phụ cho quản lý và hạch toán.
+ Xác định số thu nhập một cách chính xác
+ Đơn đốc tình hình thanh toán với Ngân Sách Nhà Nước về thuế thu nhập
doanh nghiệp, tiền thu trên vốn, tránh tình trạng nợ thuế.

2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm


Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần: là tổng doanh thu tiêu thụ hàng hóa , thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ sau khi trừ các khoản doanh thu. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
thoản mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp khơng còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng (Phan Đức Dũng,
2006, trang 304).
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc diện đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc diện đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu) (Võ Văn Nhị, 2009, trang
179)
b. Chứng từ và sổ sách kế tốn
- Chứng từ: Hợp đồng bán hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,...
Ngồi ra còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh tốn hàng
đại lý, ký gửi.
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, sổ nhật ký bán hàng,...

c. Tài khoản sử dụng


-Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có nội dung và
kết cấu như sau
TK 511
Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
phải nộp thuế trên DT bán hàng thực thực hiện trong kỳ kế toán
tế.
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để XĐKQKD.
Tài khoản khơng có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành các tài khoản như
sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5118: Doanh thu khác.
d. Sơ đồ hạch toán
333

511

111,112,131

Thuế GTGT, TTĐB, XNK


DT bán hàng hóa,

phải nộp

sản phẩm, dịch vụ
3331

521
KC các khoản
giảm trừ DT

Thuế
GTGT

911
KC doanh thu thuần
Nguồn: tổng hợp từ Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Hình 2.1 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 511

2.1.3 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh


2.1.3.1 Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm ( hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.

*Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Trong nền kinh tế thị trường, cùng một loại hàng tồn kho nhưng mua ở các
thời điểm khác nhau, theo các nguồn khác nhau thì đơn giá mua là khác nhau.
Đối với hàng hóa kinh doanh thương mại, giá trị hàng hóa được theo dõi riêng
biệt, theo dõi giá mua trên TK 1561 và chi phí mua hàng trên TK 1562, chi phí
mua hàng cuối kỳ được phân bổ cho lượng hàng còn lại và lượng hàng bán ra
theo tiêu thức thích hợp. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên có các phương pháp xác định giá xuất kho như sau:
Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, trị giá thực tế xuất
kho của vật tư, hàng hóa được xác định dựa vào đơn giá nhập thực tế của từng
lần nhập để chọn làm đơn giá tính trị giá xuất mà khơng theo thứ tự đơn giá của
các lần nhập. Vì vậy, với cùng một số lượng hàng hàng hóa, vật tư xuất kho có
thể có nhiều giá trị xuất khác nhau tùy thuộc và đơn giá được chỉ định để chọn
làm đơn giá xuất.
Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá
trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hơặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp này dựa trên giả
định hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất
gần thời điểm cuối kỳ.
Phân bổ chi phí mua hàng trong kì
Cuối kỳ để có thể xác định kết quả kinh doanh kế tốn tiến hành phân bổ
chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ. Tuỳ theo điều kiện thực tế của từng
doanh nghiệp mà có thể phân bổ chi phí thu mua theo từng loại hàng, nhóm hàng
hay tồn bộ hàng hố.


Chi phí thu mua hàng hóa được phân bổ cho giá vốn hàng bán trong kỳ

được tính theo cơng thức sau:

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng =
bán ra trong kỳ

Chi phí
Chi phí phát
phân bổ cho +
sinh trong kỳ
HTK đầu kì
Trị giá mua
của HTK
đầu kì

+

Trị giá mua
của hàng
nhập trong
kỳ

trị giá mua
x của hàng bán (2.1)
ra trong kỳ

b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho, Bảng kê
bán hàng hóa, bảng thanh tốn đại lý, kí gửi; Các chứng từ liên quan khác.
- Sổ sách: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản.

c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
TK 632
Trị giá vốn của thành phẩm,
Kết chuyển giá vốn của thành
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung phẩm hàng hàng hoá, lao vụ dịch vụ
cấp trong kỳ.
vào bên nợ tài khoản 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch tốn
Hạch tốn giá vốn hàng bán được tổng hợp và trình bày trong hình 2.2 như
sau:


632

155, 156, 157
Trị giá vốn của sản

911
KC giá vốn hàng bán

phẩm, hàng hóa xuất
bán
138, 155, 156, 157,…
Hao hụt, mất HTK

hạch tốn vào giá
vốn

155, 156
Hàng bán trả lại nhập
kho

229

Hồn nhập dự
phịng giảm giá
HTK
Trích lập dự phịng giảm giá HTK
Nguồn: tổng hợp từ Thơng tư số 200/2014/TT-BTC

Hình 2.2 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 632
2.1.3.2 Kế tốn chi phí bán hàng
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận
chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương.
- Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng
gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá
trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về cơng cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính tốn, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hoa TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho q trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương

tiện vận chuyển, bốc dỡ.
- Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi bỏ ra để sửa chữa, bảo hành
sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.


- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi phục
vụ cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ như: chi phí thuê tài sản,
thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý,...
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngồi các chi phí kể
trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu
sản phẩm, hàng hóa,...
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Phiếu chi, Hóa đơn, Bảng kê thanh toán tạm ứng, Bảng phân bổ
khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng, Bảng lương và các khoản trích
theo lương, các chứng từ liên quan khác,....
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản.
c. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6412: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6413: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6416: Chi phí dự phòng
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác



* Nội dung và kết cấu tài khoản
641
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được ghi giảm chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ;
quản lý doanh nghiệp;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hồn nhập dự phòng phải thu khó
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
hết);
sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh"
Tổng số phát sinh bên Nợ
Tổng số phát sinh bên Có
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,...
- Các khoản chi phí bán hàng khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch tốn
đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí
nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý
từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội

dung chi phí. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh".
d. Sơ đồ hạch tốn
Hạch tốn chi phí bán hàng được tổng hợp và trình bày trong hình 2.3 như
sau:


111, 112

641

111, 334,
338
Các khoản CP bán

Các khoản làm

hàng phát sinh

giảm CP bán hàng

133
Thuế GTGT

911
KC CP bán hàng

Nguồn: tổng hợp từ Thơng tư số 200/2014/TT-BTC

Hình 2.3 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 641

2.1.3.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung tồn doanh nghiệp gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám
đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích theo lương
nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ...dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn,...
- Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế như nhà đất, thuế môn bài...và các
khoản phí, lệ phí giao thơng, cầu phà,...
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: phiếu chi, Hóa đơn, Bảng kê thanh toán tạm ứng, Bảng phân bổ
khấu hao tài sản cố định tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, Bảng lương và các
khoản trích theo lương, Biên lai chi phí,...
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – “chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2:


- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng

- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
* Nội dung và kết cấu tài khoản
642
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được ghi giảm chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ;
quản lý doanh nghiệp;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hồn nhập dự phòng phải thu khó
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số giữa số dự phòng phải lập kỳ này
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước
dụng hết);
chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh"
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ
mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng
tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) .
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp khơng được coi là chi phí tính
thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và
đã hạch toán đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế toán
mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải
nộp.



- Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có
thể được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi
phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
d. Sơ đồ hạch tốn
Hạch tốn tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp được tổng hợp và trình
bày trong hình 2.4 như sau:
111, 334, 338,…

111, 112,….

642

Các khoản CP QLDN
phát sinh
133
Thuế GTGT
333

Các khoản làm
giảm CP

911

KC CP quản lí
doanh nghiệp


Thuế mơn bài,

229

tiền thuế đất phải
nộp NSNN

Dự phịng phải thu khó địi
Nguồn: tổng hợp từ Thơng tư số 200/2014/TT-BTC

Hình 2.4 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 642
2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa,
dịch vụ,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn
- Thu nhập lãi do bán ngoại tệ;


- Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính khác
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Phiếu thu, Giấy báo có, Các chứng từ liên quan khác,…
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết doanh thu tài chính
c. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu tài chính”

* Nội dung và kết cấu tài khoản:
TK 515
Số thuế GTGT phải nộp theo
Các khoản doanh thu hoạt động tài
phương pháp trực tiếp (nếu có).
chính phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính khi xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
d. Sơ đồ hạch tốn
Hạch tốn tài khoản doanh thu hoạt động tài chính được trình bày trong
hình 2.5 như sau:


515

911
KC doanh thu hoạt

111, 112,…
Thu nhập hoạt động
tài chính

động tài chính

222,221
Cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp liên doanh
331

Chiết khấu thanh toán mua
hàng được hưởng
3387
Phân bổ lãi do bán hàng
trả chậm, trả góp
413
KC chênh lệch tỷ giá hối
đối
Nguồn: tổng hợp từ Thơng tư số 200/2014/TT-BTC

Hình 2.5 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 515
2.1.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn
hạn, chi phí dịch vụ bán chứng khốn… Khoản lập và hoàn nhập lại dự phòng
giảm giá. Đầu tư chứng khoán, đầu tư khác khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
và bán ngoại tệ.
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Phiếu tính lãi, Phiếu chi, giấy báo nợg, Các chứng từ khác có
liên quan.
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản.
c. Tài khoản sử dụng :


Tài khoản sử dụng 635 – Chi phí hoạt động tài chính
TK 635
Các khoản CP của hoạt động tài
Hồn nhập dự phòng giảm giá

chính.
đầu tư chứng khốn.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
Kết chuyển tồn bộ chi phí tài
đầu tư ngắn hạn.
chính trong kỳ sang tài khoản 911.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn
và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khốn.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho
th cơ sở hạ tầng xác định là tiêu thụ.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán
Hạch toán tài khoản chi phí hoạt động tài chính được tổng hợp và trình bày
trong hình 2.6 như sau:


111, 112, 131,…

635
Chiết khấu thanh
toán cho người mua

911
KC CP tài chính


111, 112
Chi phí lỗ về hoạt động tài
chính
111, 112, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân
111, 214

bổ lãi trả chậm, trả góp
Chi phí cho th TSCĐ, th
hoạt động
Nguồn: tổng hợp từ Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
Hình 2.6 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 635

2.1.6 Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản
thu không mang tính chất thường xuyên như:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hồn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập q biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu trên (Võ Văn Nhị, 2009,
trang 262)



b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định, hóa đơn, phiếu thu
và các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ sách: sổ nhật ký chung, sổ cái, số chi tiết tài khoản
c. Tài khoản sử dụng : TK 711 – Thu nhập khác.
* Nội dung và kết cấu tài khoản:
TK711
Kết chuyển các khoản thu
Các khoản thu nhập khác phát
nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK sinh trong kỳ.
911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này khơng có số dư.
d. Sơ đồ hạch toán
Hạch toán tài khoản thu nhập khác được tổng hợp và trình bày trong hình
2.7 như sau:
911

111,112

711
K/c thu nhập khác để xác

Thu phạt KH vi phạm HĐ, các

định kết quả kinh doanh

khoản bồi thường


333
Nhận tài trợ, biếu
Khoản thuế được trừ

tặng vật tư, hàng hóa

vào TN khác (nếu có)

TSCĐ

152, 156,
211

Khoản nợ phải trả

338,33
1

khơng xác định
được.
Tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ, ký cược
Nguồn: tổng hợp từ Thơng tư số 200/2014/TT-BTC

Hình 2.7 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 711

338, 3414


2.1.7 Kế toán chi phí khác

a. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt động
xảy ra khơng thường xun, ngồi các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính. Thuộc chi phí khác bao gồm nhiều khoản như:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
và nhượng bán TSCĐ (nếu có);
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
+ Các khoản phí thuộc năm trước bị bỏ quên, nhầm lẫn,...
+ Các khoản chi phí khác (Võ Văn Nhị, 2009, trang 263).
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ, các chứng từ khác có liên
quan,…
- Sổ sách: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác
TK 811
Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ các
sinh.
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 - xác định KQKD.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch tốn
Hạch tốn tài khoản chi phí khác được tổng hợp và trình bày trong hình 2.8
như sau:



×