Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Đề cương kế toán tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.24 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
------o0o------

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ...

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã ngành: 52340301


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
1.3.1 Không gian...............................................................................................2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........3
2.1 Cơ sở lý luận...............................................................................................3
2.1.1 Khái niệm, phân loại tài sản cố định........................................................3
2.1.2 Đánh giá tài sản cố định...........................................................................6
2.1.3 Kế tốn tài sản cố định hữu hình............................................................11
2.1.4 Kế tốn tài sản cố định th tài chính.....................................................13



2.1.5 Kế tốn tài sản cố định vơ hình..............................................................14
2.1.6 Kế tốn hao mịn TSCĐ.........................................................................16
2.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................20
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................20
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................20
2.2.3 Phương pháp kế toán..............................................................................22
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ........24
3.1 Tổng quan về cơng ty cổ phần ..................................................................24
3.1.1 Thơng tin cơ bản....................................................................................24
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................24
3.2 Ngành nghề kinh doanh ...........................................................................25
3.3 Cơ cấu tổ chức quản lý..............................................................................25
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................27
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................27
3.4.2 Chế độ và chính sách kế tốn.................................................................28
3.5 Khái qt tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ phần
........................................................................................................................ 32
3.5.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong qua các năm
2015, 2016, 2017.............................................................................................32
3.5.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trong 6 tháng đầu
năm 2018........................................................................................................35
3. 6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động....................................37
3.6.1 Thuận lợi................................................................................................37
3.6.2 Khó khăn................................................................................................37


3.6.3 Phương hướng hoạt động.......................................................................37
Chương 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ....................38

4.1 Kế tốn tài sản cố định..............................................................................38
4.1.1 Kế toán tài sản cố định hữu hình............................................................38
4.1.2 Kế tốn tài sản cố định th tài chính.....................................................60
4.1.3 Kế tốn tài sản cố định vơ hình..............................................................60
4.1.4 Kế tốn hao mịn TSCĐ.........................................................................60
4.2 Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty.........66
4.2.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định tại Cơng ty Cổ phần ..................65
4.2.2 Phân tích biến động tài sản cố định .......................................................66
4.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định.............................................70
Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ...............................................74
5.1 Nhận xét chung.........................................................................................74
5.2 Các giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tài sản cố định........................75
5.3 Các giải pháp nâng cao quản lý và hiểu quả sử dụng tài sản cố định........76
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................80
6.1 Kết luận.....................................................................................................80
6.2 Kiến nghị...................................................................................................80
6.2.1 Đối với Nhà nước...................................................................................80
6.2.2 Đối với ngân hàng..................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................82
PHỤ LỤC.......................................................................................................83


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Tài sản cố định là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá
trình sản xuất kinh doanh của các tổ chức và cá nhân. Tài sản cố định thường
chiếm tỉ trọng lớn trong đầu tư doanh nghiệp. Tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh với vai trò là yếu tố cấu thành không thể thiếu trong giá trị sản

phẩm, dịch vụ tạo ra, tài sản cố định phải được hạch toán, theo dõi phù hợp cả
về mặt định lượng, thông tin phục vụ cho việc quản lý và bảo toàn..
Với mỗi doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là mở
rộng quy mô TSCĐ mà phải biết khai thác có hiệu quả nguồn TSCĐ hiện có.
Do vậy một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý phù hợp và toàn diện
đối với TSCĐ, đảm bảo sử dụng hợp lý công suất TSCĐ kết hợp với việc
thường xuyên đổi mới, nâng cấp TSCĐ đang là vấn đề được quan tâm nghiên
cứu.
Kế tốn là một trong những cơng cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản
lý TSCĐ của doanh nghiệp. Kế tốn TSCĐ cung cấp những thơng tin hữu ích
về tình hình TSCĐ của doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên
những thông tin ấy, các nhà quản lý sẽ có được những phân tích chuẩn xác để
ra những quyết định kinh tế. Việc hạch toán kế toán TSCĐ phải tuân theo các
quy định hiện hành của chế độ tài chính kế tốn. Để chế độ tài chính kế tốn
đến được với DN cần có một q trình thích ứng nhất định. Nhà nước sẽ dựa
vào tình hình thực hiện chế độ ở các doanh nghiệp, tìm ra những vướng mắc
để có thể sửa đổi kịp thời.
Cơng ty Cổ phần ... hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, hành
khách đường bộ, trung tâm bảo hành sửa chữa ô tô, mua bán ô tô các loại,… vì
vậy TSCĐ được xem như một trong những yếu tố trực tiếp trong q trình sản
xuất kinh doanh của Cơng ty. Với nhiều loại hình hoạt động kinh doanh, ngồi
TSCĐ được sử dụng tại công ty hầu hết là các phương tiện vận chuyển cịn có
các máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động nội bộ của Công ty và mở rộng
dịch vụ phục vụ các khách hàng bên ngồi. Trong những năm qua, cơng ty đã
mạnh dạn đầu tư vốn vào các loại TSCĐ, đặc biệt là các loại phương tiện vận
tải tân tiến, đồng thời từng bước hồn thiện q trình hạch tốn kế
tốn TSCĐ.
Qua đó, có thể thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung
và nhiệm vụ kế tốn tài sản cố định nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt



động sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. Đó cũng là lý do tác giả chọn
đề tài “Kế tốn tài sản cố định và phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố
định tại Công ty Cổ phần ...” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thực hiện công tác kế toán tài sản cố định và đánh giá hiệu quả sử dụng
tài sản cố định tại Công ty Cổ phần .... Qua đó đề xuất các giải pháp hồn
thiện cơng tác kế tốn và nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng tài sản cố định
của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty trong giai đoạn từ năm
2015 đến 6 tháng đầu năm 2018.
- Thực hiện kế toán và đánh giá cơng tác kế tốn tài sản cố định của
Cơng ty trong kỳ kế toán quý I năm 2018.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Cổ phần ....
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Cơng ty Cổ phần ..., có trụ sở chính tại C96
Trần Hưng Đạo, Thửa đất số 142 Tờ bản đồ số 60, Phường 2, Thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng
1.3.2 Thời gian
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu sử dụng để nghiên cứu là số liệu được
thu thập qua 3 năm từ 2015 đến 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu quý I năm 2018
- Thời gian thực hiện: Từ 08/2018 đến 12/2018
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu khoản mục TSCĐHH, TSCĐVH, hao mịn

TSCĐ, TSCĐ th tài chính và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Cơng ty
Cổ phần ....


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, phân loại tài sản cố định
a. Khái niệm tài sản cố định
Tài sản cố định là tư liệu sản xuất chuyên dùng trong sản xuất kinh
doanh, có giá trị lớn và dùng được vào nhiều chu kì sản xuất. Khi tham gia
vào quy trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ có những đặc điểm sau:
- Tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh và vẫn giữ được hình
thái hiện vật ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dần từng phần vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- TSCĐ hữu hình bị hao mịn vơ hình trong q trình sử dụng do các tiến
bộ về khoa học kỹ thuật.
Theo điều 3, Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định trình bày tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định như sau:
“Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng
thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ
phận nào thì cả hệ thống khơng thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời
cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó;
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ

30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
- Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết
với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và
nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng
hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi
hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu
cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài
sản cố định hữu hình độc lập.


- Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật
thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ
hữu hình.
- Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn
đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.”
b. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định được chia thành các nhóm như sau:
- Nhóm tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có
hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... (điều
2, Thơng tư 45/2013/TT-BTC)
- Nhóm tài sản cố định vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật
chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài
sản cố định vơ hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi
phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát
minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả... (điều 2, Thơng tư 45/2013/TT-BTC)
- Nhóm tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp
th của cơng ty cho th tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được
quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã

thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản
quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của
tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng (điều 2, Thông tư 45/2013/TT-BTC).
Theo điều 6, Thơng tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định phân loại tài sản cố định như sau:
“Căn cứ vào mục đích sử dụng của tài sản cố định, doanh nghiệp tiến
hành phân loại tài sản cố định theo các chỉ tiêu sau:
1. Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh là những tài sản cố
định do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho các mục đích kinh doanh của
doanh nghiệp.
a. Đối với tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau:
+ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp
được hình thành sau q trình thi cơng xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho,


hàng rào, tháp nước, sân bãi, các cơng trình trang trí cho nhà cửa, đường xá,
cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, ụ triền đà.
+ Loại 2: Máy móc, thiết bị: là tồn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chun dùng,
thiết bị cơng tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây truyền cơng
nghệ, những máy móc đơn lẻ.
+ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện
vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường
không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống
điện, đường ống nước, băng tải.
+ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong
công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính
phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất
lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.

+ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là
các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn
quả, thảm cỏ, thảm cây xanh...; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như
đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò…
+ Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định
khác chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
b. Tài sản cố định vơ hình: quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm đ
khoản 2 Điều 4 Thông tư này, quyền phát hành, bằng sáng chế phát minh, tác
phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn
nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh
mang chương trình được mã hố, kiểu dáng cơng nghiệp, thiết kế bố trí mạch
tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa
lý, giống cây trồng và vật liệu nhân giống.
2. Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc
phòng là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục
đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phịng trong doanh nghiệp. Các tài sản
cố định này cũng được phân loại theo quy định tại điểm 1 nêu trên.
3. Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ là những tài sản cố
định doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà
nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.


4. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp tự
phân loại chi tiết hơn các tài sản cố định của doanh nghiệp trong từng nhóm
cho phù hợp.”
2.1.2 Đánh giá tài sản cố định
- Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên
tắc nhất định. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch tốn TSCĐ, trích
khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ trong Doanh nghiệp.
- Căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sử dụng,

TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
2.1.2.1 Đánh giá theo nguyên giá TSCĐ
Theo điều 6, Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài
chính xác định nguyên giá TSCĐ như sau:
a. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
- TSCĐ hữu hình mua sắm:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá
mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế
được hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh
trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ;
chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên
quan trực tiếp khác.
+ Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ
là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao
gồm các khoản thuế được hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra
tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận
chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ
(nếu có).
+ Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với
quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi
nhận là TSCĐ vơ hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm đ
khoản 2 Điều này, cịn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá
là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng.
+ Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn
liền với quyền sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới


thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vơ hình

nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này; nguyên
giá của TSCĐ xây dựng mới được xác định là giá quyết tốn cơng trình đầu tư
xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
Những tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch toán theo quy định hiện
hành đối với thanh lý tài sản cố định.
- TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
+ Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình khơng tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình
nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các
khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản
thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như:
chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ (nếu có).
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một
TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy
quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem
trao đổi.
- Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết tốn cơng
trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa
thực hiện quyết tốn thì doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính
và điều chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình hồn thành.
+ Ngun giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ
hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên
quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
(trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy
thử, sản xuất thử, các chi phí khơng hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động
hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc
sản xuất).

- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng:
+ Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương
thức giao thầu là giá quyết tốn cơng trình xây dựng theo quy định tại Quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên
quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử


dụng nhưng chưa thực hiện quyết tốn thì doanh nghiệp hạch tốn ngun giá
theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình hồn thành.
+ Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm,
vườn cây lâu năm thì nguyên giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho
con súc vật, vườn cây đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai
thác, sử dụng.
- Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát
hiện thừa: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được
tặng, do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao
nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp.
- Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến: Nguyên giá
TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị cịn lại của
TSCĐ trên số kế tốn ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh
giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật,
cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ
chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…
- Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp: TSCĐ nhận
góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định
giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức
chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên,
cổ đông sáng lập chấp thuận.
b. Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình

- Tài sản cố định vơ hình mua sắm:
+ Ngun giá TSCĐ vơ hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng
(+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi
phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.
+ Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp,
ngun giá TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời
điểm mua (không bao gồm lãi trả chậm).
- Tài sản cố định vơ hình mua theo hình thức trao đổi:
+ Ngun giá TSCĐ vơ hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ
vơ hình khơng tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vơ hình
nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các
khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản


thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại), các chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
+ Ngun giá TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ
vơ hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu
một tài sản tương tự là giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình đem trao đổi.
- Tài sản cố định vơ hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều
chuyển đến:
+ Ngun giá TSCĐ vơ hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị
hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến
việc đưa tài sản vào sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ
sách kế tốn của doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận
tài sản điều chuyển có trách nhiệm hạch tốn ngun giá, giá trị hao mòn, giá
trị còn lại của tài sản theo quy định.
- Tài sản cố định vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:
+ Ngun giá TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các

chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra
tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
+ Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu
hàng hố, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai
đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn
và nhận biết TSCĐ vơ hình được hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất:
+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng
đất có thời hạn, quyền sử dụng đất khơng thời hạn).
+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm
2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê
đất cho nhiều năm mà thời hạn th đất đã được trả tiền cịn lại ít nhất là năm
năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ
khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho
đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (khơng bao gồm
các chi phí chi ra để xây dựng các cơng trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử
dụng đất nhận góp vốn.


+ Đối với các loại tài sản là nhà, đất đai để bán, để kinh doanh của công
ty kinh doanh bất động sản thì doanh nghiệp khơng được hạch tốn là TSCĐ
và khơng được trích khấu hao.
- Ngun giá của TSCĐ vơ hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là
tồn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác
giả, quyền sở hữu cơng nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm: Nguyên giá TSCĐ

của các chương trình phần mềm được xác định là toàn bộ các chi phí thực tế
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường hợp
chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên
quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở
hữu trí tuệ.
c. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài
sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp
phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.
2.1.2.2 Đánh giá theo giá trị cịn lại của TSCĐ
Theo chuẩn mực kế tốn số 3 Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Giá trị cịn lại là ngun giá của TSCĐ hữu hình sau khi trừ (-) số khấu
hao luỹ kế của tài sản đó.
Giá trị cịn lại của TSCĐ được tính theo cơng thức:
Giá trị cịn lại trên sổ
kế tốn của TSCĐ

=

Nguyên giá
của TSCĐ

-

Số hao mòn
luỹ kế của
TSCĐ

(2.1)


Trường hợp nguyên giá TSCĐ được đánh giá lại thì giá trị cịn lại của
TSCĐ cũng được xác định lại. Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại
được điều chỉnh theo cơng thức:
Giá trị cịn lại của
TSCĐ sau khi
đánh giá lại

=

Giá trị còn lại
của TSCĐ trước
khi đánh giá lại

x

Giá đánh giá lại
của TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ

(2.2)


Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại cũng có thể được xác định
bằng giá trị thực tế còn lại theo thời giá căn cứ vào biên bản kiểm kê và đánh
giá lại TSCĐ.
2.1.3 Kế toán tài sản cố định hữu hình
a. Khái niệm
- Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình

thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia
vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... (điều 2,
Thơng tư 45/2013/TT-BTC)
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ:
+ Hợp đồng mua tài sản/hợp đồng nhập khẩu
+ Hoá đơn giá trị gia tăng/hố đơn thơng thường mua tài sản
+ Hố đơn nguyên nhiên vật liệu, cấu kiện đi kèm
+ Chứng từ chuyển giao, thuê chuyên gia, vận chuyển lắp đặt (nếu có)
+ Biên bản giao nhận tài sản của người bán cho công ty
+ Chứng từ/biên lại nộp thuế (Lệ phí trước bạ, thuế trực thu)
+ Hồ sơ tài sản
+ Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng
- Sổ sách:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 211
+ Sổ tổng hợp tài sản cố định
+ Thẻ chi tiết tài sản cố định
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” để phản ánh tình
hình tài sản cố định hữu hình tại đơn vị. Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm tồn bộ tài sản cố định hữu hình
của doanh nghiệp theo nguyên giá
*Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 211:


- Phát sinh Nợ:
+ Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng

biếu, tài trợ, phát hiện thừa;
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc
do cải tạo nâng cấp;
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
- Phát sinh Có:
+ Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho doanh
nghiệp khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh, ...
+ Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;
+ Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
- Số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các cơng trình
XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các cơng
trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các cơng trình cơ sở hạ tầng như đường sá,
cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng...
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc,
thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những
máy móc chun dùng, máy móc, thiết bị cơng tác, dây chuyền cơng nghệ và
những máy móc đơn lẻ.
- Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các
loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải đường bộ, sắt, thuỷ, sông,
hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.
- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính.
- Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Phản
ánh giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật
nuôi để lấy sản phẩm.
- Tài khoản 2118 - TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác
chưa phản ánh ở các tài khoản nêu trên.



2.1.4 Kế toán tài sản cố định thuê tài chính
a. Khái niệm
Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của
công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền
lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy
định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản
đó tại thời điểm ký hợp đồng (điều 2, Thông tư 45/2013/TT-BTC).
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ:
+ Hợp đồng th tài chính
+ Hồ sơ thanh tốn lần đầu, tiền gốc và tiền lãi từng kỳ
+ Biên bản bàn giao, đưa vào sử dụng,…
- Sổ sách:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 211
+ Sổ tổng hợp tài sản cố định
+ Thẻ chi tiết tài sản cố định (thuê tài chính)
c. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” để phản ánh
tình hình tài sản cố định th tài chính tại đơn vị. Tài khoản này dùng để phản
ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tồn bộ TSCĐ th
tài chính của doanh nghiệp. Tài khoản này dùng cho doanh nghiệp là bên đi
thuê hạch toán nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính (là những TSCĐ chưa
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và
trách nhiệm pháp lý quản lý và sử dụng như tài sản của doanh nghiệp).
*Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 212:
- Phát sinh Nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng.
- Phát sinh Có: Ngun giá của TSCĐ th tài chính giảm do chuyển trả

lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của
doanh nghiệp.
- Số dư bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có


Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2121 - TSCĐ hữu hình th tài chính: Dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tồn bộ TSCĐ hữu hình th
tài chính của doanh nghiệp;
- Tài khoản 2122 - TSCĐ vơ hình th tài chính: Dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tồn bộ TSCĐ vơ hình th
tài chính của doanh nghiệp.
2.1.6 Kế toán tài sản cố định vơ hình
a. Khái niệm
- Tài sản cố định vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật chất,
thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản
cố định vơ hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí
liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát
minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả... (điều 2, Thơng tư 45/2013/TT-BTC)
b. Chứng từ, sổ sách kế tốn
- Chứng từ:
+ Hợp đồng mua tài sản/hợp đồng nhập khẩu
+ Hóa đơn, chứng từ hình thành
+ Hố đơn giá trị gia tăng/hố đơn thơng thường mua tài sản
+ Hố đơn ngun nhiên vật liệu, cấu kiện đi kèm
+ Chứng từ chuyển giao, thuê chuyên gia, vận chuyển lắp đặt (nếu có)
+ Biên bản giao nhận tài sản của người bán cho cơng ty
+ Chứng từ/biên lại nộp thuế (Lệ phí trước bạ, thuế trực thu)
+ Hồ sơ tài sản
+ Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng

+ Giấy tờ thẩm định giá có xác nhận của Ban giá sở tài chính hoặc công
ty thẩm định giá độc lập.
+ Giấy tờ hồ sơ sang tên đổi chủ, lệ phí trước bạ (TSCĐ góp vốn được
miễn các loại thuế, kể cả lệ phí trước bạ),…
- Sổ sách:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 211


+ Sổ tổng hợp tài sản cố định
+ Thẻ chi tiết tài sản cố định (thuê tài chính)
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 213 “Tài sản cố định vơ hình” để phản ánh tình hình
tài sản cố định vơ hình tại đơn vị. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vơ hình của doanh nghiệp. TSCĐ
vơ hình là tài sản khơng có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và
do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho
các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.
*Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 213:
-Phát sinh Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.
- Phát sinh Có: Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm.
- Số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vơ hình có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất: Chỉ phản ánh vào tài khoản này
quyền sử dụng đất được coi là tài sản cố định vơ hình theo quy định của pháp
luật.
Giá trị TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất gồm tồn bộ các chi phí thực
tế đã chi ra liên quan trực tiếp tới quyền sử dụng đất, như: Tiền chi ra để có
quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng
(trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật

kiến trúc trên đất), lệ phí trước bạ (nếu có)... Tài khoản này khơng bao gồm
các chi phí chi ra để xây dựng các cơng trình trên đất.
- Tài khoản 2132 - Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là
tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.
- Tài khoản 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ
hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
- Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu, tên thương mại: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ
hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
- Tài khoản 2135 - Chương trình phần mềm: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ
hình là tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có chương trình
phần mềm.
- Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá
trị TSCĐ vơ hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép hoặc


giấy phép nhượng quyền thực hiện cơng việc đó, như: Giấy phép khai thác,
giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới, ...
- Tài khoản 2138 - TSCĐ vơ hình khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ
vơ hình khác chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên.
2.1.6 Kế toán hao mòn TSCĐ
a. Khái niệm
*Hao mòn tài sản cố định
TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và bị tác động bởi
nhiều yếu tố bị giảm giảm giá trị sử dụng hay nói cách khác TSCĐ bị hao mịn
dần. Hao mịn có 2 loại:
- Hao mịn hữu hình là sự hao mịn vật chất trong q trình sử dụng, bị
hao mòn, hư hỏng từng bộ phận và mất dẫn giá trị sử dụng ban đầu.
- Hao mòn vơ hình là sự giảm giá TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học kỹ
thuật đã cho ra đời những tài sản thay thế có tính năng, cơng dụng tốt hơn và
giá thành rẻ hơn, những TSCĐ mà doanh nghiệp đang sử dụng. Hao mịn vơ

hình phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhịp độ phát triển của tiến bộ
khoa học kỹ thuật và sự tăng năng suất của những TSCĐ cùng loại. Chính vì
vậy, doanh nghiệp cần phải nhận thức đúng hao mòn TSCĐ đồng thời phải
xây dựng và sử dụng một cách hợp lý cả 2 yếu tố hao mịn hữu hình và hao
mịn vơ hình để xác định đúng thời gian hữu ích của TSCĐ.
*Khấu hao TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền giá trị hao mịn TSCĐ. Việc
tính khấu hao TSCĐ là nhằm thu hồi lại vốn đầu tư trong một thời gian nhất
định để tái sản xuất TSCĐ khi TSCĐ bị hư hỏng phải thanh lý, loại bỏ khỏi
quá trình sản xuất.
Tại điều 13, Thơng tư 45/2013/TT-BTC trình bày các phương pháp khấu
hao:
- Phương pháp khấu hao tuyến tính.
- Phương pháp khấu hao theo sản lượng.
- Phương pháp khấu hao nhanh.
Tuỳ vào điều kiện sản xuất kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn
cho mình một phương pháp khấu hao cho phù hợp.


b. Phương pháp khấu hao TSCĐ
Tại điều 13, Thông tư 45/2013/TT-BTC trình bày các phương pháp khấu
hao:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Tuỳ vào điều kiện sản xuất kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn
cho mình một phương pháp khấu hao cho phù hợp.
*Trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng
Phụ lục II, thông tư 45/2013/TT-BTC trình bày trích khấu hao theo
phương pháp khấu hao đường thẳng như sau:

+ Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định
theo cơng thức dưới đây:

Mức trích khấu hao trung
bình hàng năm của tài sản cố
định

Nguyên giá của tài sản cố định
=

Thời gian trích khấu hao

(2.3
)

+ Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích
cả năm chia cho 12 tháng.
+ Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của tài sản cố định
thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài
sản cố định bằng cách lấy giá trị cịn lại trên sổ kế tốn chia (:) cho thời gian
trích khấu hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (được xác
định là chênh lệch giữa thời gian trích khấu hao đã đăng ký trừ thời gian đã
trích khấu hao) của tài sản cố định.
+ Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian trích khấu hao tài
sản cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số
khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định
đó.
* Trích khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm
dần có điều chỉnh.
Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có

điều chỉnh được xác định như:


+ Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định: Doanh nghiệp xác
định thời gian khấu hao của tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số
45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm
đầu theo cơng thức dưới đây:
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu khao nhanh
(%)
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng xác định
như sau:
Tỷ lệ khấu hao tài sản
cố định theo phương
pháp đường thẳng (%)

1
=

Thời gian trích khấu hao
của tài sản cố định

x 100

(2.6
)

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố

định quy định tại bảng dưới đây:
Bảng 2.1: Hệ số điều chỉnh trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm
dần
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định

Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm)

1,5

Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm< t ≤ 6 năm)

2,0

Trên 6 năm (t > 6 năm)

2,5
Nguồn: Thông tư số 45/2013/TT-BTC

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số
dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình qn giữa
giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó
mức khấu hao được tính bằng giá trị cịn lại của tài sản cố định chia cho số
năm sử dụng còn lại của tài sản cố định.
- Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia
cho 12 tháng.
* Trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo sản lượng
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương
pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:



- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp
xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế
của tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo cơng suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
- Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo cơng
thức dưới đây:
Mức
Số
trích
Mức
lượn
khấu
trích
g sản
hao
khấu
phẩ
bình
hao
(2
m
qn
trong =
.7
sản x tính
tháng
)

xuất
cho
của tài
trong
một
sản cố
thán
đơn vị
định
g
sản
phẩm
Trong đó:
Mức trích khấu hao bình qn
tính cho một đơn vị sản phẩm

=

Nguyên giá của tài sản cố định
Sản lượng theo cơng suất thiết kế

(2.8)

- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu
hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo cơng thức sau:
Mức trích khấu hao năm của tài
Trường hợp cơng suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay
đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.
c. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ:

+ Phiếu hạch toán
- Sổ sách:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 214
+ Sổ tổng hợp tài sản cố định


+ Thẻ chi tiết tài sản cố định
d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 214 – “Hao mòn tài sản cố định” dùng để phản ánh tình hình
tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCĐ và bất
động sản đầu tư (BĐSĐT) trong q trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ,
BĐSĐT và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ, BĐSĐT.
*Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 214:
- Phát sinh nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ,
BĐSĐT thanh lý, nhượng bán, điều động cho doanh nghiệp khác, góp vốn đầu
tư vào đơn vị khác.
- Phát sinh có: Giá trị hao mịn TSCĐ, BĐSĐT tăng do trích khấu hao
TSCĐ, BĐS đầu tư.
- Số dư bên Có: Giá trị hao mịn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở
doanh nghiệp.
Tài khoản 214 - Hao mịn tài sản cố định có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2141 - Hao mịn TSCĐ hữu hình: Phản ánh giá trị hao mịn
của TSCĐ hữu hình trong q trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những
khoản tăng, giảm hao mịn khác của TSCĐ hữu hình.
- Tài khoản 2142 - Hao mịn TSCĐ th tài chính: Phản ánh giá trị hao
mịn của TSCĐ th tài chính trong q trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ
th tài chính và những khoản tăng, giảm hao mịn khác của TSCĐ th tài
chính.
- Tài khoản 2143 - Hao mịn TSCĐ vơ hình: Phản ánh giá trị hao mịn

của TSCĐ vơ hình trong q trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ vơ hình và
những khoản làm tăng, giảm hao mịn khác của TSCĐ vơ hình.
- Tài khoản 2147 - Hao mòn BĐSĐT: Tài khoản này phản ánh giá trị hao
mòn BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động của doanh nghiệp.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài được thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp. Nguồn số liệu này thu
thập trực tiếp từ các báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn ở phịng kế tốn của
Cơng ty Cổ phần ... qua các năm 2015, 2016, 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu


a. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích dựa
trên sự so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác định xu hướng
và biến động của các chỉ tiêu. Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng
nhiều nhất trong mọi cơng đoạn của phân tích hoạt động kinh tế.
Tiêu chuẩn so sánh: So sánh số liệu năm nay với số liệu năm trước cụ thể
là so sánh số lượng giá trị doanh thu năm 2015 so với 2016, năm 2016 so với
năm 2017 và sáu tháng đầu năm 2017 so với sáu tháng đầu năm 2018. Từ đó
giúp nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng.
- Kỹ thuật so sánh
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
ΔF= F1 – F0

(2.10)

Trong đó:
ΔF: Số chênh lệch được đo bằng số tuyệt đối.

F1: Là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích.
F0: Là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc.
+ So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của thương số giữa giá trị của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆F =

F1
X 100%
F0

(2.11)

Trong đó:
ΔF: Số chênh lệch được đo bằng số tương đối.
F1: Là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích.
F0: Là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc.
b. Hệ số đổi mới tài sản cố định
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ TSCĐ còn mới nguyên trong tổng số TSCĐ
của doanh nghiệp có cuối năm. Tỷ lệ này càng lớn thì năng lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao (Nguyễn Minh Tuấn và cộng sự, 2010, trang
145). Hệ số đổi mới có cơng thức như sau:
Hệ số đổi mới
TSCĐ (hệ số
hiện đại hóa

=

Giá trị TSCĐ tăng mới nguyên trong kỳ
(kể cả chi phí hiện đại hóa, nâng cấp
TSCĐ)


(2.12
)


×