BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÍ GIÁO DỤC
TRẦN VĂN QUYNH
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA
ĐÁP ỨNG U CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ HỘI 2019
Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Viết Nhụ
Phản biện 1:…………………………………………………………………
………………………………………………………………........................
Phản biện 2:…………………………………………………………………
………………………………………………………………........................
Luận văn sẽ được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
họp tại Học viện Quản lý giáo dục
Vào hồi……giờ……phút……ngày……tháng……năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thư viện Học viện Quản lý giáo dục
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã
nêu: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng u cầu
đổi mới giáo dục và đào tạo: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và giáo viên giáo dục gắn với nhu cầu phát
triển kinh tếxã hội, bảo đảm an ninh, quốc phịng và hội nhập quốc tế.
Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ
đào tạo…”
Trong những năm qua, chất lượng đội ngũ giáo viên đã được nâng
lên rõ rệt, từng bước được chuẩn hố. Tuy nhiên, đội ngũ giáo viên hiện
nay cịn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng u cầu đặt ra: số lượng cịn
thiếu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa; trình độ chun mơn chưa đạt chuẩn
theo quy định; cơ cấu chưa hợp lý; ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề
nghiệp của một số giáo viên chưa cao.
Tuy nhiên, chất lượng và hiệu quả giáo dục THCS ở các huyện
trong tỉnh Sơn La nhìn chung cịn thấp. Huyện Vân Hồ là một huyện
nghèo, vùng sâu, vùng xa của tỉnh Sơn La, cịn gặp nhiều khó khăn về
phát triển kinh tế xã hội, trong đó có giáo dục và đào tạo. Khó khăn lớn
nhất trong giáo dục và đào tạo của huyện là về chất lượng đội ngũ giáo
viên, đặc biệt là đội ngũ giáo viên THCS.
Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên tác giả quyết định
chọn đề tài: “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung
học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục” với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên THCS của huyện, nhân tố quyết định tạo nên được sự chuyển biến
2
về chất lượng giáo dục THCS, đáp ứng những u cầu mới của đất n
ước trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo
viên, thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS
huyện Vân Hồ; đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên, đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục THCS
trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên các trường THCS
huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Một số biện pháp quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn
La.
Đối tượng khảo sát: Đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện
Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
Số liệu khảo sát trong 3 năm học gần đây.
5. Giả thuyết khoa học
Cơng tác quản lý phát triển ĐNGV các trường THCS huyện Vân
Hồ, tỉnh Sơn La đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên
để đáp ứng được các u cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện
nay, chất lượng ĐNGV vẫn cịn những hạn chế. Vì vậy nếu có những
biện pháp quản lý mới phù hợp với thực trạng ĐNGV, với điều kiện địa
phương và nhà trường hiện nay thì các hạn chế của ĐNGV sẽ được
khắc phục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
3
6.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý phát
triển ĐNGV các trường THCS.
6.2 . Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐNGV các trường THCS
huyện Vân Hồ và thực trạng quản lý phát triển ĐNGV các trường
THCS huyện Vân Hồ; ngun nhân của thực trạng trên.
6.3 . Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm phát triển ĐNGV
của các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đáp ứng u cầu đổi
mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học:
8. Cấu trúc đề tài
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý phát triển
ĐNGV các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
Chương 3: Các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV
các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo yêu cầu đổi
mới giáo dục
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về phát triển ĐNGV
THCS
Vấn đề quản lý phát triển đội ngũ GV được rất nhiều nhà nghiên
cứu đề cập. Đặc biệt trong những năm gần đây nhiều dự án, đề án,
luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ... đã nghiên cứu vấn đề xây dựng phát
triển đội ngũ GV từ những khía cạnh khác nhau, nghiên cứu những
vấn đề vướng mắc trong thực tiễn công tác xây dựng phát triển đội
ngũ GV ở các ngành học, cấp học và các địa phương khác nhau.
Ở huyện Vân Hồ, trong nhiều năm chưa có đề tài nghiên cứu
sâu về cơng tác quản lý phát triển ĐNGV THCS theo u cầu đổi mới
giáo dục. Vì vậy, tơi chọn đề tài này, nhằm nghiên cứu, đánh giá thực
trạng quản lý đội ngũ GVTHCS trong huyện, qua đó đề xuất những
b i ệ n pháp Q L phát triển đội ngũ GVTHCS đáp ứng u cầu mới về
giáo dục phổ thơng.
1.2. Các khái niệm chủ yếu được sử dụng trong đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là tập hợp các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
và kiểm tra các q trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và cơng
nghệ để chúng ta phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và
tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên
thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các mục đích đã định.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
QLGD là một khoa học chun ngành. Theo M.I.Kondakop:
“QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của
hệ thống nhằm đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên
5
cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của q trình giáo dục
của sự phá triển thể lực và tâm lý trẻ em„
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
1.2.3.1. Trường học
1.2.3.2. Quản lý trường học
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS
1.2.4.1. Khái niệm phát triển
1.2.4.2. Khái niệm đội ngũ
1.2.4.3. Khái niệm giáo viên
1.2.4.4. Đội ngũ giáo viên
1.2.4.5. Phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.4.6. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS
1.3. Trườ ng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Đặc điể m c ủa c ấp THCS
1.3.2. Vị trí, vai trị của cấp THCS
1.3.3. Mục tiêu của giáo dục THCS
1.3.4. Nội dung của giáo dục THCS
1.3.5. Trường THCS và mạng lưới trường THCS
1.3.6. Vai trò của cấp THCS trong phát triển kinh tế xã
hội
1.4. Những u cầu về phẩm chất, năng lực đội ngũ GV THCS
trong giai đoạn hiện nay
1.4.1. Đặc điểm của đội ngũ giáo viên THCS
Đội ngũ GVTHCS là một bộ phận nhân lực của giáo dục đang
thực hiện hoạt động giảng dạy, giáo dục trong cấp học THCS.
GVTHCS có thể dạy một mơn hoặc một mơn và dạy kiêm thêm mơn
khác theo ban đào tạo: Tốn Lý, Lý KTCN, Văn Sử, Sử GDCD, Văn
Địa…
1.4.2. Những u cầu về phẩm chất, năng lực đội ngũ GV THCS
trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn đổi mới giáo dục
6
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 20112020 đã nêu giải
pháp “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ” có nội
dung “Củng cố, hồn thiện hệ thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản
và tồn diện nội dung và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình
thành đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi
mới chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015”.
Quy hoạch Phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011
2020 (Phê duyệt kèm theo Quyết định số 6639/QĐBGDĐT ngày 29/12/
2011):
Về số lượng: Theo dự báo, nhu cầu nhân lực của giáo dục
THCS đến năm 2020 khoảng 480.000 người.
Chất lượng: Dự báo, năm học 20192020 đạt khoảng 88%.
Cơ cấu số lượng theo mơn học: hằng năm, số lượng giáo viên
các mơn học đều tăng, trong đó tăng nhiều nhất là mơn ngoại ngữ 1.000
người, mơn tốn tăng 1.600 người.
Cơ cấu số lượng giáo viên theo vùng miền: Theo dự báo, đến
năm 2020 số lượng giáo viên THCS các vùng miền đều có nhu cầu tăng.
Nghị quyết số 29 NQ/TW, ngày 4/11/2013 Hội Nghị Trung ương
8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT đã nêu giải pháp
“Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng u cầu đổi
mới giáo dục va đào t
̀
ạo” trong đó nhấn mạnh các nội dung: “Thực hiện
chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học va trinh đơ đao tao. Ti
̀ ̀
̣ ̀ ̣
ến
tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên
các cơ sở giáo dục nghê nghiêp ph
̀
̣
ải có trình độ từ đại học trở lên, có
năng lực sư phạm”.
Chương trình giáo dục phổ thơng – Chương trình tổng thể (Ban
hành kèm theo Thơng tư số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26/12/ 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã nêu u cầu về “Số lượng và cơ
cấu giáo viên bảo đảm để dạy các mơn học và hoạt động giáo dục của
chương trình giáo dục phổ thơng; 100% giáo viên có trình độ được đào
tạo đạt chuẩn hoặc trên chuẩn; được xếp loại đạt trở lên theo Chuẩn
7
nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng; giáo viên được đảm
bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường phổ thơng và của pháp
luật; giáo viên được bồi dưỡng, tập huấn về dạy học theo chương trình
giáo dục phổ thơng”.
Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 20/2018/TTBGDĐT ngày 22/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) nêu các u cầu về phẩm chất,
năng lực GV:
1) Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chuẩn này có 2 tiêu chí.
2) Tiêu chuẩn 2. Phát triển chun mơn, nghiệp vụ
Tiêu chuẩn này có 5 tiêu chí.
3) Tiêu chuẩn 3. Xây dựng mơi trường giáo dục
Tiêu chuẩn này có 3 tiêu chí.
4) Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
Tiêu chuẩn này có 3 tiêu chí.
5) Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng
cơng nghệ thơng tin, khai thác và sử dụng thiết bị cơng nghệ trong dạy
học, giáo dục.
Tiêu chuẩn này có 2 tiêu chí.
1.5. Phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở
1.5.1. Lý luận về phát triển nguồn nhân lực
1.5.2. Quan niệm về phát triển đội ngũ giáo viên
1.5.3. u cầu về phát triển đội ngũ giáo viên
1.5.3.1. Đáp ứng u cầu về số lượng
1.5.3.2. Đồng bộ về cơ cấu
1.5.3.3. Nâng cao về chất lượng
1.5.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên THCS
Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS
8
Tuyển dụng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên THCS hiện
có
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ giáo viên
THCS
Xây dựng cơ chế, chính sách, mơi trường thúc đẩy phát triển
đội ngũ giáo viên THCS
Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
Chỉ đạo hiệu trưởng các trường THCS phát triển đội ngũ giáo
viên.
1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo
viên THCS
Tiểu kết chương 1
1. Phân tích cụ thể một số khái niệm chủ yếu được sử dụng trong
đề tài nghiên cứu, trong đó nhấn mạnh khái niệm Quản lý, quản lý giáo
dục, quản lý nhà trường, giáo viên, đội ngũ giáo viên; khái niệm phát triển,
phát triển đội ngũ giáo viên cấp THCS trong tổng thể phát triển nguồn
nhân lực, phát triển con người.
2. Khẳng định vị trí tầm quan trọng của cấp THCS và đội ngũ
GVTHCS trong hệ thống giáo dục quốc dân, mục tiêu và nội dung của
giáo dục THCS trong chiến lược phát triển giáo dục nói chung; vai trị
của cấp học trong phát triển kinh tế xã hội.
3. Qua chương này chúng tơi đã thể hiện lịch sử của vấn đề cần
nghiên cứu cùng với cơ sở lý luận giúp cho việc nghiên cứu được đúng
hướng, đúng chuẩn mực, phù hợp với yêu cầu chung của giáo dục và
đào tạo và xu thế phát triển chung của xã hội, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông.
4. Trong chương 1 đã nêu lên các yêu cầu về phẩm chất, năng lực
của đội ngũ GV THCS trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn của phát triển
khoa học – công nghệ, giai đoạn của đổi mới giáo dục và đào tạo
9
5. Trong chương này đã nêu các nội dung quản lý phát triển đội
ngũ GV THCS. Các nội dung này là tiền đề để khảo sát thực trạng và
đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV THCS ở chương 2
và chương 3.
10
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, giáo
dục huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội
2.1.1.3. Tình hình phát triển giáo dục huyện Vân Hồ.
a) Về các cấp học :
Năm học 20182019 tồn huyện có 49 trường học; trong đó có 16
trường mầm non; 16 trường tiểu học và 15 trường THCS với 14.941
học sinh. Cấp THPT có 2 trường với 25 lớp và 1.041 học sinh với số
phịng học là 30 phịng.
b) Về đội ngũ giáo viên
Về cơ cấu, số lượng
Tính đến năm học 20182019, đối với giáo dục THCS có 252 giáo
viên, trong đó: nữ: 152 người; Dân tộc: 80 người; trình độ đào tạo: Cao
đẳng: 88; Đại học: 163; thạc sĩ: 01, tỷ lệ giáo viên/lớp đạt 2,1.
Về chất lượng
Cấp Trung học cơ sở:
+ Số đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên: 252/252; chiếm tỷ lệ:
100%;
+ Số trên chuẩn trình độ đào tạo: 164/252; tỷ lệ: 65,07%;
c) Về chất lượng giáo dục
d) Về đầu tư cơ sở vật chất
e) Cơng tác xã hội hố giáo dục
2.2. Khái qt về giáo dục trung học cơ sở huyện Vân Hồ hiện nay
11
2.2.1. Khái qt về phát triển giáo dục trung học cơ sở huyện
Vân Hồ
Tồn huyện năm học 20182019 có 15 trường THCS, 120 lớp với
3970 học sinh, có 01 trường đạt chuẩn quốc gia. Hiện nay, tồn huyện
có 14/14 xã đã đạt chuẩn phổ cập THCS tỷ lệ 96,6%,
2.2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THCS của huyện
Vân Hồ
Trong hệ thống giáo dục của huyện có 15 trường THCS; có 14/14
xã đã có trường THCS;
2.2.2.1. Sự phát triển về số lượng
Đối chiếu với Thông tư 35/2006/TTLTBGDĐTBNV ngày
23/8/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư
16/2017/TTBGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỷ lệ
giáo viên trên lớp cơ bản đáp ứng nhu cầu, một số mơn cịn thiếu do
mất cân đối về cơ cấu ở các mơn Tốn, Lý, Anh và một số mơn đặc thù.
2.2.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ giáo viên
a) Cơ cấu về trình độ đào tạo chun mơn
b) Cơ cấu về độ tuổi
c) Cơ cấu về giới tính, dân tộc năm học 20182019:
d) Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên
2.2.2.3. Đánh giá chung
a) Những điểm mạnh:
b) Những hạn chế:
2.3. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của các trường
trung học cơ sở huyện Vân Hồ
2.3.1. Thực trạng về quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
+ Ưu điểm:
Các trường đã lập kế hoạch phát triển hàng năm. Căn cứ quy mơ
phát triển, thực trạng nhà trường để xây dựng nhu cầu về nhân sự, xác
định nhu cầu về số lượng, cơ cấu bộ mơn, chất lượng đội ngũ.
12
+ Hạn chế:
Đến tháng 5/2019 huyện Vân Hồ mới chỉ đạo xây dựng bản quy
hoạch phát triển GD&ĐT giai đoạn 20202025 định hướng đến năm
2030.
2.3.2. Thực trạng về bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên
+ Ưu điểm
Thực tế những năm qua việc bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên đã
đạt được kết quả nhất định, tạo điều kiện phát triển đội ngũ và nâng
cao chất lượng giáo dục. Căn cứ quy mơ, nhu cầu, cơ cấu bộ mơn, kế
hoạch tuyển dụng bổ sung, các nhà trường xây dựng kế hoạch, Phịng
Giáo dục và Đào tạo tổng hợp trình UBND huyện phê duyệt.
+ Hạn chế:
Ngành giáo dục chưa được quyền chủ động tuyển dụng, điều
động, phân công giáo viên. Việc này thuộc thẩm quyền của UBND
huyện nên ngành gặp khó khăn khi xắp xếp, bố trí lại giữa các trường,
hiệu trưởng thụ động nhận giáo viên khơng được xem xét, nhận xét
trước khi giáo viên đến trường cơng tác, thậm chí khơng biết được sơ
lược lý lịch nên khó khăn trong việc sử dụng, bố trí cơng việc.
2.3.3. Thực trạng cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và
đội ngũ giáo viên
Do điều kiện về giáo viên, cơ chế chính sách, sự quan tâm của các
cấp quản lý, nhận thức của giáo viên cịn hạn chế nên việc tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ chưa được thực hiện, có một số ít giáo viên
tự túc chủ động học ngồi giờ.
Cán bộ quản lý trường học được tham gia các khố đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức quản lý giáo dục, lý luận chính trị được.
2.3.4. Thực trạng việc thanh tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo
viên
Trong những năm qua, cơng tác thanh tra, kiểm tra được chú trọng
và đổi mới, Phịng Giáo Dục và Đào tạo xây dựng đội ngũ thanh tra viên,
13
thanh tra kiêm nhiệm đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Tăng cường
bồi dưỡng chính trị, chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ thanh tra viên.
Bên cạnh những ưu điểm trên cơng tác thanh, tra kiểm tra chưa
được làm thường xun, nhất là việc kiểm tra của Ban giám hiệu nhà
trường, cịn có biểu hiện nể nang, né tránh trong đánh giá, kết luận.
Chỉ tiêu pháp lệnh do Bộ quy định thanh tra giáo viên chỉ 30% là
chưa hợp lý vì nếu vậy mỗi giáo viên phải mất 3 năm mới được thanh
tra.
2.3.5. Thực trạng việc thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ
giáo viên
Việc thực hiện chế độ chính sách hiện hành của nhà nước cho
nhà giáo cơ bản đúng, đủ và kịp thời như: chế độ lương, phụ cấp ưu
đãi, phụ cấp thu hút, trách nhiệm, chế độ nâng bậc lương thường xun,
nâng bậc lương trước thời hạn, nâng ngạch, cử đi đào tạo, bồi dưỡng
và các hình thức khen thưởng…
Tuy nhiên, việc thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ nhà giáo
hiện cịn nhiều hạn chế, vướng mắc.
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Vân Hồ trong những
năm qua
2.4.1. Ưu điểm:
Cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và cấp THCS nói
riêng được cấp uỷ, chính quyền các cấp trong huyện quan tâm, UBND
huyện đã phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục giai đoạn 20202025.
Đã thực hiện một số biện pháp để phát triển ĐNGV.
2.4.2. Hạn chế
Việc đánh giá, xếp loại đội ngũ ở một số đơn vị chưa thực sự
nghiêm túc, khách quan, cơng bằng, vẫn cịn tình trạng nể nang, cào
14
bằng và cịn mắc bệnh thành tích trong đánh giá, xếp loại nên kết quả
xếp loại cịn cao hơn so với thực tế.
Nguồn gốc và lịch sử hình thành phát triển đội ngũ rất đa dạng
vể trình độ và hình thức đào tạo, rất cần coi trọng cơng tác bồi dưỡng.
Việc phân cấp quản lí đội ngũ GV hiện nay chưa thật sự thống
nhất,...
Việc lập kế hoạch, tuyển dụng, sử dụng, ln chuyển, đào tạo
bồi dưỡng, đánh giá, tạo động lực phát triển đội ngũ giáo viên chưa dựa
trên cơ sở phân tích cơng việc tiếp cận năng lực.
Việc sử dụng, ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác quản
lý nhân sự, quản lý nhà trường chưa kịp thời.
Cơng tác ln chuyển CB, GV cịn hạn chế, do huyện có nhiều xã
vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, do vậy việc giải quyết cho giáo viên
đã hết thời gian cơng tác ở vùng này để chuyển về vùng thuận lợi cịn
hạn chế.
2.4.3. Ngun nhân của những hạn chế nêu trên là:
a) Ngun nhân khách quan
b) Ngun nhân chủ quan
Tiểu kết chương 2
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Vân Hồ, việc phát triển đội ngũ những năm qua đã có nhiều
tiến bộ.
Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay và
những năm tiếp theo cần phải có những biện pháp hiệu quả ở tất cả các
khâu của cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên.
Căn cứ cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên cấp THCS ở
chương I, từ thực trạng đội ngũ giáo viên THCS của Huyện Vân Hồ
trình bày trong chương II, tơi xin được trình bày các biện pháp chủ yếu
phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ đáp ứng u cầu đổi
mới giáo dục và địi hỏi của xã hội hiện nay trong chương III.
15
16
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA
3.1. Nhưng ngun tăc đê xt cac biên phap
̃
́ ̀ ́ ́
̣
́
3.1.1. Đam bao tinh đơng bơ cua cac biên phap
̉
̉ ́
̀
̣ ̉
́
̣
́
3.1.2. Đam bao tinh th
̉
̉ ́
ực tiên cua cac biên phap
̃ ̉
́
̣
́
3.1.3. Đam bao tinh kha thi cua cac bi
̉
̉ ́
̉
̉
́ ện phaṕ
3.1.4. Đảo đảm tính hệ thống
3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa
3.1.6. Đảm bảo tính hiệu quả
3.2. Một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS
huyện Vân Hồ đáp ứng u cầu đơie mới giáo dục
3.2.1. Biện pháp 1: Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ
giáo viên đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục
3.2.1.1. Mục đích biện pháp:
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GV nhằm:
Đảm bảo được số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên
đáp ứng u cầu phát triển của giáo dục THCS.
Đáp ứng được u cầu thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục,
đảm bảo thực hiện tốt nhất chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục,
nhất là giai đoạn hiện nay để thực hiện chương trình giáo dục phổ
thơng 2018.
Làm cơ sở để các cấp quản lý bố trí nguồn lực vật chất, các điều
kiện đảm bảo, xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển chọn, sử dụng,
đào tạo bồi dưỡng ... làm cho đội ngũ giáo viên ngày càng phát triển phù
hợp với u cầu phát triển giáo dục của mỗi giai đoạn.
3.2.1.2. Nội dung biện pháp
Thu thập thơng tin quy mơ phát triển giáo dục THCS: về số lượng
học sinh, về định biên GV/lớp, về chế độ lao động của GV. Trên cơ sở
đó tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng phát tiển đội ngũ giáo viên THCS
17
trong 5 năm qua và dự báo về phát triển quy mơ cấp THCS. Từ đó, xây
dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
a) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch:
(i) Thành lập ban chỉ đạo, tổ soạn thảo xây dựng quy hoạch, kế
hoạch.
(ii) Dự báo về đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch:
d) Định kỳ kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh qui hoạch:
3.2.1.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp:
Lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện, Phịng GD&ĐT phải có tầm
nhìn chiến lược và quyết tâm về phát triển giáo dục nói chung và đội ngũ
giáo viên THCS nói riêng, hiểu biết và có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo đối
với giáo dục.
Hiệu trưởng các trường THCS có khả năng phân tích, nắm vững
quy hoạch thích ứng với thay đổi, dự báo phát triển, nắm bắt các chủ
trương, chính sách liên quan đến phát triển giáo dục của Chính phủ, địa
phương.
Các cấp quản lý giáo dục của huyện có liên quan có quyết tâm
thực hiện quy hoạch, tạo sự đồng thuận trong nhà trường, tranh thủ sự
ủng hộ của các cấp quản lý và xã hội.
Đảm bảo kinh phí và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải
pháp nêu trong quy hoạch.
3.2.2. Biện pháp 2: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên đáp
ứng u cầu đổi mới giáo dục
3.2.2.1. Mục đích biện pháp:
Tuyển chọn đội ngũ giáo viên nhằm lựa chọn được những người
có đủ các tiêu chuẩn theo quy định chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên
THCS, mục tiêu đảm bảo về cơ cấu, đủ về số lượng, đáp ứng u cầu
về phẩm chất, năng lực thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng năm
mới (gọi tắt là chương trình GDPT 2018).
18
Bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên hợp lý, phát huy tối đa năng lực,
sở truờng của từng người, trong đó chú ý năng lực GV thực hiện các
mơn học mới (Giáo dục địa phương; Trải nghiệm, Hướng nghiệp; Tự
chọn...), mơn học tích hợp trong chương trình GDPT 2018.
3.2.2.2. Nội dung biện pháp
a) Về tuyển chọn giáo viên:
UBND huyện dựa vào quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
THCS, kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm để chỉ đạo phịng Nội vụ
phối hợp với phịng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển chọn.
Lựa chọn phương thức tuyển chọn.
Xây dựng quy trình tổ chức tuyển chọn.
Báo cáo sở Nội vụ phê duyệt và tổ chức tuyển dụng.
b) Về sử dụng giáo viên
UBND huyện căn cứ nhu cầu, kết quả tuyển chọn quyết định
tuyển dụng và phân cơng cơng tác cho người mới được tuyển chọn; cần
chú ý các trường vùng khó khăn.
Căn cứ kết quả cơng tác, đánh giá xếp loại giáo viên, năng lực, sở
trường, tâm tư, nguyện vọng cá nhân và chủ yếu là nhiệm vụ, mục tiêu
nhà trường, Hiệu trưởng bố trí, phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho giáo viên
một cách hợp lý. Chú ý việc phân công, sử dụng GV để thực hiện
chương trình GDPT 2018.
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
a) Tuyển chọn giáo viên :
1) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng:
2) Xây dựng nội dung, các tiêu chí tuyển dụng:
3) Thơng báo tuyển dụng:
4) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển dụng:
5) Tổng hợp danh sách, hồ sơ đăng ký dự tuyển
6) Thơng qua danh sách trúng tuyển (nếu xét tuyển)
7) Cơng bố danh sách những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự
tuyển, tổ chức thi tuyển (nếu thi tuyển)
19
8) Về cơng nhận thí sinh trúng tuyển (kể cả xét tuyển và thi tuyển)
9) Cơng bố danh sách trúng tuyển
10) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
11) Quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc
b) Sử dụng giáo viên:
Từ năm học 20202021 bắt đầu thực hiện chương trình GDPT
2018 nên việc phân cơng, sử dụng GV phải được chuẩn bị từ năm học
20192020.
3.2.2.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
Việc tuyển dụng giáo viên phải căn cứ vào nhu cầu, vị trí làm việc
của từng đơn vị sự nghiệp cụ thể; đảm bảo cơ cấu phù hợp; Trong chỉ
tiêu biên chế được phân bổ; đảm bảo ngun tắc dân chủ, cơng khai,
cơng bằng, chất lượng và đúng quy định; những người được tuyển dụng
phải đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ, đạt trình độ tiêu chuẩn theo quy định;
3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dưỡng phát
triển đội ngũ giáo viên đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đối với GV nhằm nâng cao phẩm
chất và năng lực cả về chun mơn lẫn kiến thức, nghiệp vụ sư phạm
theo u cầu của Chuẩn nghề nghiệp và u cầu đổi mới giáo dục.
Phấn đầu đến năm 2025, các trường THCS Vân Hồ đảm bảo đủ
về số lượng, cơ cấu, có phẩm chất và năng lực (đảm bảo chuẩn trình
độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp) để thực hiện tốt chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 và giai đoạn tiếp theo, đáp ứng tiêu chí trường
Chuẩn Quốc gia.
3.2.3.2. Nội dung biện pháp
(i) Đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức, lương
tâm nghề nghiệp.
(ii) Đào tạo, bồi dưỡng về chun mơn nghiệp vụ:
20
(iii) Một số nội dung cần bồi dưỡng thực hiện chương trình GDPT
2018
(iv) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GV theo mục đích, u cầu
và nội dung trong các cơng văn của Bộ GD&ĐT
Đây là những nội dung cần được tổ chức bồi dưỡng ngay trong năm
học 20192020.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng:
b) Tổ chức thực hiện kế họach:
3.2.3.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp:
+ Phịng Giáo dục và Đào tạo phải chủ trì nắm vững kế hoạch, làm
đầu mối phối hợp giữa các cơ quan liên quan tốt để thực hiện kế hoạch;
thường xun kiểm tra chỉ đạo, giúp đỡ các trường thực hiện bồi dưỡng
đội ngũ GV.
+ Hiệu trưởng, đội ngũ GV phải thấy được trách nhiệm, u cầu
tất yếu về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên từ đó có sự nỗ lực, tự giác trong
thực hiện nhiệm vụ.
+ Bố trí đảm bảo nguồn kinh phí, nhân lực thay thế khi thực hiện
kế hoạch
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại
và sắp xếp đội ngũ GV đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục
3.2.4.1. Mục đích biện pháp:
Kiểm tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo viên nhằm đánh giá đúng
thực trạng làm cơ sở cho việc sử dụng, đề bạt, khen thưởng, bố trí, sắp
xếp lại, tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng để đáp ứng được u
cầu nhiệm vụ, nhất là thực hiện chương trình GDPT 2018.
3.2.4.2. Nội dung biện pháp:
Nghị định 127/2018/NĐCP quy định về nhiệm vụ quản lý nhà
nước đối với các cấp quản lý, trong đó có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá.
21
Trên cơ sở đó, Trưởng phịng Giáo dục và Đào tạo căn cứ hướng
dẫn, chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế
hoạch thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV năm học trình Chủ tịch
UBND huyện phê duyệt.
Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức đánh giá giáo viên theo các quy
định, trong đó chú ý đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên cơ sở giáo dục được ban hành theo Thông tư số 20/2018/TT
BGDĐT
3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
Tổ chức hội nghị chun đề về cơng tác thanh tra, kiểm tra cấp
huyện mà đối tượng là lãnh đạo, chun viên phịng, ban giám hiệu, tổ
trưởng tổ chun mơn, chủ tịch cơng đồn các trường THCS.
Rà sốt, nghiên cứu qn triệt văn bản
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá
Các kết quả xếp loại được cơng khai, tổng hợp, báo cáo cấp trên
theo quy định.
Trên cơ sở kết quả đánh giá, tổ chức bồi dưỡng đạt chuẩn và
nâng mức đạt chuẩn.
3.4.4.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
Các cấp quản lý phải coi trọng việc kiểm tra, đánh giá, coi đó là
biện pháp quản lý hữu hiệu, là động lực để giáo viên phấn đấu vươn
lên
Tạo được sự đồng thuận cao trong tập thể, cá nhân các trường;
coi kiểm tra đánh giá là việc bình thường, thường xun và là dịp để
mỗi cá nhân bộc lộ năng lực bản thân.
3.2.5. Biện pháp 5: Thực hiện chế độ, chính sách tạo động lực
phát triển cho đội ngũ giáo viên
3.2.5.1. Mục đích biện pháp:
Việc tổ chức thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà
nước, của nhà trường là nhằm:
22
Làm cho mỗi giáo viên đều có cơ hội phát huy khả năng, được
làm việc hết mình với chất lượng tốt nhất.
Xây dựng được đội ngũ giáo viên đồn kết, đủ năng lực hồn
thành tốt nhiệm vụ.
Sử dụng với hiệu quả cao nhất đội ngũ hiện có.
3.2.5.2. Nội dung biện pháp:
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách của Nhà nước đối
với giáo viên.
Xây dựng chế độ, chính sách đãi ngộ vật chất, tinh thần cho giáo
viên của địa phương, của nhà trường phù hợp với tình hình kinh tế xã
hội địa phương và khả năng của nhà trường.
3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
Phịng Giáo dục và Đào tạo phối hợp các phịng chức năng tham
mưu, rà sốt, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách của tỉnh, của huyện
về chế độ đãi ngộ giáo viên nói chung và giáo viên THCS nói riêng.
Các trường THCS :
Thực hiện tốt các chế độ chính sách hiện hành về tiền lương,
thưởng, phụ cấp, cân đối nguồn thu thực hiện thu nhập tăng thêm cho
người lao động trên cơ sở xếp loại mức độ hồn thành nhiệm vụ.
3.2.5.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp:
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phịng GD&ĐT, phịng Nội vụ, các
trường với các cơ quan chức năng khác có liên quan trong việc điều
động, tuyển dụng, ln chuyển GV và CBQL.
Lãnh đạo nhà trường phối hợp chặt chẽ với cơng đồn trường
thường xun lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của giáo viên; kịp thời
giải quyết khó khăn, thắc mắc của các đồn viên; đề xuất kịp thời lên
cấp trên để xem xét, giải quyết.