Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Quản lý giáo dục quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở huyện vân hồ, tỉnh sơn la đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục (klv02219)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.17 KB, 29 trang )

 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN QUẢN LÍ GIÁO DỤC

TRẦN VĂN QUYNH

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG 
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA 
ĐÁP ỨNG U CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

     TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


HÀ HỘI ­ 2019
Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Viết Nhụ

Phản biện 1:…………………………………………………………………
………………………………………………………………........................
Phản biện 2:…………………………………………………………………
………………………………………………………………........................

Luận văn sẽ được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
họp tại Học viện Quản lý giáo dục
Vào hồi……giờ……phút……ngày……tháng……năm 2019



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thư viện Học viện Quản lý giáo dục


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị  quyết  số  29­NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành 
Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và  
đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện  
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã  
nêu: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ  quản lý, đáp  ứng u cầu  
đổi mới giáo dục và đào tạo: Xây dựng quy hoạch, kế  hoạch đào tạo,  
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và  giáo viên giáo dục gắn với nhu cầu phát  
triển kinh tế­xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phịng và hội nhập quốc tế.  
Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ  
đào tạo…” 
Trong những năm qua, chất lượng đội ngũ giáo viên đã được nâng 
lên rõ rệt, từng bước được chuẩn hố. Tuy nhiên, đội ngũ giáo viên hiện 
nay cịn nhiều hạn chế, chưa đáp  ứng u cầu đặt ra: số  lượng cịn 
thiếu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa; trình độ chun mơn chưa đạt chuẩn 
theo quy định; cơ cấu chưa hợp lý; ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề 
nghiệp của một số giáo viên chưa cao. 
Tuy nhiên, chất lượng và hiệu quả  giáo dục THCS  ở  các huyện  
trong tỉnh Sơn La nhìn chung cịn thấp. Huyện Vân Hồ  là một huyện 
nghèo, vùng sâu, vùng xa của tỉnh Sơn La, cịn gặp nhiều khó khăn về 
phát triển kinh tế ­ xã hội, trong đó có giáo dục và đào tạo. Khó khăn lớn 
nhất trong giáo dục và đào tạo của huyện là về chất lượng đội ngũ giáo 
viên, đặc biệt là đội ngũ giáo viên THCS. 

Từ  những cơ  sở  lí luận và thực tiễn nêu trên tác giả  quyết định  
chọn đề  tài: “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung  
học cơ  sở  huyện Vân Hồ,   tỉnh Sơn La đáp  ứng yêu cầu đổi mới  
giáo dục”  với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo 
viên THCS của huyện, nhân tố quyết định tạo nên được sự chuyển biến 


2

về  chất lượng giáo dục THCS, đáp  ứng những u cầu mới của đất n ­
ước trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Mục đích nghiên cứu 
  Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo  
viên, thực trạng quản lý phát triển đội ngũ  giáo viên các trường THCS 
huyện Vân Hồ; đề  xuất một số  biện pháp quản lý phát triển đội ngũ 
giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, nhằm nâng cao 
chất lượng đội ngũ giáo viên, đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục THCS  
trong giai đoạn hiện nay. 
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý phát triển đội 
ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
3.2. Khách thể  nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên các trường THCS 
huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
­ Giới hạn về  đối tượng nghiên cứu: Một số  biện pháp quản lý 
phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn 
La.
­ Đối tượng khảo sát: Đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện 
Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
­ Số liệu khảo sát trong 3 năm học gần đây.

5. Giả thuyết khoa học 
Cơng tác quản lý phát triển   ĐNGV các trường THCS huyện Vân 
Hồ, tỉnh Sơn La đã đạt được những kết quả  đáng ghi nhận. Tuy nhiên  
để  đáp  ứng được các u cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện 
nay, chất lượng ĐNGV vẫn cịn những  hạn chế. Vì vậy nếu có những 
biện pháp quản lý mới phù hợp với thực trạng ĐNGV, với điều kiện địa 
phương và nhà trường hiện nay thì các hạn chế  của  ĐNGV  sẽ  được 
khắc phục.  
6. Nhiệm vụ nghiên cứu 


3

6.1. Hệ  thống hóa những vấn đề  lý luận cơ  bản về  quản lý phát  
triển ĐNGV các trường THCS.
6.2 .   Khảo   sát,   đánh   giá   thực   trạng   ĐNGV   các   trường   THCS 
huyện   Vân   Hồ   và   thực   trạng   quản   lý   phát   triển   ĐNGV   các   trường 
THCS huyện Vân Hồ; ngun nhân của thực trạng trên. 
6.3 . Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm phát triển ĐNGV 
của các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đáp ứng u cầu đổi 
mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu 
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
7.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học: 
8. Cấu trúc đề tài


Phần mở đầu


 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ 
giáo viên  trường trung học cơ sở.

Chương   2:   Thực   trạng   công   tác   quản   lý   phát   triển 
ĐNGV các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.

Chương 3: Các biện pháp quản lý phát triển  ĐNGV 
các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo yêu cầu đổi 
mới giáo dục


Kết luận và khuyến nghị



Danh mục tài liệu tham khảo



Phụ lục 


4

 CHƯƠNG 1
CƠ  SỞ  LÝ  LUẬN  VỀ QUẢN LÝ PHÁT  TRIỂN  
ĐỘI  NGŨ  GIÁO  VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về phát triển ĐNGV 
THCS
          Vấn đề quản lý phát triển đội ngũ GV được rất nhiều nhà nghiên 

cứu  đề  cập.  Đặc  biệt  trong  những  năm  gần  đây  nhiều  dự  án,  đề  án, 
luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ... đã nghiên cứu vấn đề xây dựng phát 
triển  đội  ngũ  GV  từ  những  khía  cạnh  khác  nhau,  nghiên  cứu  những 
vấn  đề  vướng  mắc  trong  thực  tiễn  công  tác xây  dựng  phát  triển  đội 
ngũ  GV  ở các  ngành  học,  cấp  học  và  các  địa  phương  khác nhau.
Ở  huyện  Vân   Hồ,  trong  nhiều  năm  chưa  có  đề  tài  nghiên  cứu 
sâu  về  cơng  tác quản lý phát  triển  ĐNGV THCS theo u cầu đổi mới 
giáo dục.  Vì vậy,  tơi chọn đề tài  này,  nhằm nghiên  cứu,  đánh giá thực 
trạng  quản lý đội  ngũ  GVTHCS  trong  huyện,  qua  đó  đề  xuất  những 
b i ệ n   pháp  Q L   phát triển đội ngũ GVTHCS  đáp ứng u cầu mới về 
giáo dục phổ thơng.
1.2. Các khái niệm chủ yếu được sử dụng trong đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là tập hợp các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo  
và kiểm tra các q trình tự  nhiên, xã hội, khoa học, kỹ  thuật và cơng  
nghệ  để  chúng ta phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và  
tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ  thống tổ  chức và các thành viên  
thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các mục đích đã định.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
QLGD   là   một   khoa   học   chun   ngành.   Theo   M.I.Kondakop: 
“QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích  
của chủ  thể  quản lý  ở  các cấp khác nhau đến tất cả  các mắt xích của  
hệ thống nhằm đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên  


5

cơ  sở  nhận thức và vận dụng những quy luật của q trình giáo dục  
của sự phá triển thể lực và tâm lý trẻ em„ 
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường 

1.2.3.1. Trường học
1.2.3.2. Quản lý trường học
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS
1.2.4.1. Khái niệm phát triển
1.2.4.2. Khái niệm đội ngũ
1.2.4.3. Khái niệm giáo viên 
1.2.4.4. Đội ngũ giáo viên
1.2.4.5. Phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.4.6. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS 
1.3. Trườ ng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Đặc điể m c ủa c ấp  THCS
1.3.2. Vị trí, vai trị của cấp THCS
1.3.3. Mục tiêu của giáo dục THCS
1.3.4. Nội dung của giáo dục THCS
1.3.5. Trường THCS và mạng lưới trường THCS
1.3.6.  Vai  trò  của  cấp  THCS    trong  phát  triển  kinh  tế  ­  xã  
hội
1.4. Những u cầu về phẩm chất, năng lực đội ngũ GV THCS 
trong giai đoạn hiện nay
1.4.1. Đặc điểm của đội ngũ giáo viên THCS
Đội ngũ GVTHCS là một bộ  phận nhân lực của giáo dục đang 
thực hiện hoạt động giảng dạy, giáo dục trong cấp học THCS. 
GVTHCS có thể dạy một mơn hoặc một mơn và dạy kiêm thêm mơn  
khác theo ban đào tạo: Tốn ­ Lý, Lý­ KTCN, Văn ­ Sử, Sử ­ GDCD, Văn­ 
Địa…
1.4.2. Những u cầu về phẩm chất, năng lực đội ngũ GV THCS  
trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn đổi mới giáo dục  


6


 Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011­2020 đã nêu giải 
pháp “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ  quản lý giáo dục ” có nội 
dung “Củng cố, hồn thiện hệ thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản  
và tồn diện nội dung và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình  
thành đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi  
mới chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015”.
  Quy hoạch Phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011­
2020 (Phê duyệt kèm theo Quyết định số  6639/QĐ­BGDĐT ngày 29/12/ 
2011):
   ­ Về  số  lượng: Theo dự  báo, nhu cầu nhân lực của giáo dục 
THCS đến năm 2020 khoảng 480.000 người. 
­ Chất lượng: Dự báo, năm học 2019­2020 đạt khoảng 88%.
­ Cơ  cấu số  lượng theo mơn học: hằng năm, số  lượng giáo viên  
các mơn học đều tăng, trong đó tăng nhiều nhất là mơn ngoại ngữ 1.000  
người, mơn tốn tăng 1.600 người.
­ Cơ  cấu số  lượng giáo viên theo vùng miền: Theo dự  báo, đến 
năm 2020 số lượng giáo viên THCS các vùng miền đều có nhu cầu tăng.
 Nghị quyết số 29­ NQ/TW, ngày 4/11/2013 Hội Nghị Trung ương 
8 khóa XI về  đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT  đã nêu giải pháp 
“Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ  quản lý, đáp  ứng u cầu đổi  
mới giáo dục va đào t
̀
ạo” trong đó nhấn mạnh các nội dung: “Thực hiện 
chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học va trinh đơ đao tao. Ti
̀ ̀
̣ ̀ ̣
ến  
tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên 
các cơ  sở  giáo dục nghê nghiêp ph

̀
̣
ải có trình độ  từ  đại học trở  lên, có  
năng lực sư phạm”.
 Chương trình giáo dục phổ  thơng – Chương trình tổng thể  (Ban 
hành kèm theo Thơng tư  số  32/2018/TT­BGDĐT  ngày 26/12/ 2018 của 
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã nêu u cầu về “Số lượng và cơ  
cấu giáo viên bảo đảm để dạy các mơn học và hoạt động giáo dục của  
chương trình giáo dục phổ thơng; 100% giáo viên có trình độ được đào  
tạo đạt chuẩn hoặc trên chuẩn; được xếp loại đạt trở  lên theo Chuẩn  


7

nghề  nghiệp giáo viên cơ  sở  giáo dục phổ  thơng; giáo viên được đảm  
bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường phổ thơng và của pháp  
luật; giáo viên được bồi dưỡng, tập huấn về dạy học theo chương trình  
giáo dục phổ thơng”. 
 Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng 
(Ban hành kèm theo Thơng tư  số  20/2018/TT­BGDĐT ngày 22/8/2018 
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) nêu các u cầu về phẩm chất,  
năng lực GV:
1) Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chuẩn này có 2 tiêu chí.
2) Tiêu chuẩn 2. Phát triển chun mơn, nghiệp vụ
Tiêu chuẩn này có 5 tiêu chí.
3) Tiêu chuẩn 3. Xây dựng mơi trường giáo dục
Tiêu chuẩn này có 3 tiêu chí.
4) Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ  giữa nhà trường, gia đình  
và xã hội

Tiêu chuẩn này có 3 tiêu chí.
5) Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng  
cơng nghệ  thơng tin, khai thác và sử  dụng thiết bị  cơng nghệ  trong dạy 
học, giáo dục.
Tiêu chuẩn này có 2 tiêu chí.
1.5. Phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở
1.5.1. Lý luận về phát triển nguồn nhân lực
1.5.2. Quan niệm về phát triển đội ngũ giáo viên
1.5.3. u cầu về phát triển đội ngũ giáo viên
1.5.3.1. Đáp ứng u cầu về số lượng 
1.5.3.2. Đồng bộ về cơ cấu
1.5.3.3. Nâng cao về chất lượng
1.5.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên THCS
­ Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS


8

­ Tuyển dụng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên THCS hiện 

­  Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ giáo viên 
THCS
­   Xây  dựng  cơ  chế,  chính  sách, mơi trường  thúc đẩy  phát triển 
đội ngũ giáo viên THCS
­  Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
­ Chỉ  đạo  hiệu trưởng các trường THCS phát triển đội ngũ giáo 
viên.
1.6. Những nhân tố   ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo 
viên THCS 
Tiểu kết chương 1

1. Phân tích cụ thể một số khái niệm chủ yếu được sử  dụng trong  
đề  tài nghiên cứu, trong đó nhấn mạnh khái niệm Quản lý, quản lý giáo 
dục, quản lý nhà trường, giáo viên, đội ngũ giáo viên; khái niệm phát triển,  
phát triển đội ngũ giáo viên cấp THCS trong tổng thể  phát triển nguồn  
nhân lực, phát triển con người. 
2. Khẳng định vị  trí tầm quan trọng của cấp THCS và đội ngũ 
GVTHCS trong hệ thống giáo dục quốc dân, mục tiêu và nội dung của 
giáo dục THCS trong chiến lược phát triển giáo dục nói chung; vai  trị  
của cấp học trong phát triển kinh tế ­ xã hội.
3. Qua chương này chúng tơi đã thể  hiện lịch sử  của vấn đề  cần  
nghiên cứu cùng với cơ sở lý luận giúp cho việc nghiên cứu được đúng 
hướng, đúng chuẩn mực, phù hợp với yêu cầu chung của giáo dục và 
đào tạo và xu thế phát triển chung của xã hội, đáp ứng yêu cầu đổi mới  
giáo dục phổ thông.
4. Trong chương 1 đã nêu lên các yêu cầu về phẩm chất, năng lực 
của đội ngũ GV THCS trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn của phát triển  
khoa học – công nghệ, giai đoạn của đổi mới giáo dục và đào tạo 


9

5. Trong chương này đã nêu các nội dung quản lý phát triển đội 
ngũ GV THCS. Các nội dung này là tiền đề  để  khảo sát thực trạng và 
đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV THCS ở chương 2 
và chương 3.


10

Chương 2

THỰC TRẠNG  QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế ­ xã hội, giáo  
dục huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế ­ xã hội
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế­ xã hội
2.1.1.3. Tình hình phát triển giáo dục huyện Vân Hồ.
a) Về các cấp học :
Năm học 2018­2019 tồn huyện có 49 trường học; trong đó có 16  
trường mầm non; 16 trường tiểu học và 15 trường THCS với 14.941 
học sinh. Cấp THPT có 2 trường với 25 lớp và 1.041 học sinh với số 
phịng học là 30 phịng.
b) Về đội ngũ giáo viên
 Về cơ cấu, số lượng 
Tính đến năm học 2018­2019, đối với giáo dục THCS có 252 giáo 
viên, trong đó: nữ: 152 người; Dân tộc: 80 người; trình độ đào tạo: Cao  
đẳng: 88; Đại học: 163; thạc sĩ: 01, tỷ lệ giáo viên/lớp đạt 2,1.
 Về chất lượng
Cấp Trung học cơ sở:
+ Số đạt chuẩn trình độ  đào tạo trở  lên: 252/252; chiếm tỷ  lệ: 
100%;
+ Số trên chuẩn trình độ đào tạo: 164/252; tỷ lệ: 65,07%;
c) Về chất lượng giáo dục
d) Về đầu tư cơ sở vật chất
e) Cơng tác xã hội hố giáo dục
2.2. Khái qt về giáo dục trung học cơ sở huyện Vân Hồ hiện nay


11


2.2.1. Khái qt về  phát triển giáo dục trung học cơ  sở  huyện  
Vân Hồ
Tồn huyện năm học 2018­2019 có 15 trường THCS, 120 lớp với  
3970 học sinh, có 01 trường đạt chuẩn quốc gia. Hiện nay, tồn huyện 
có 14/14 xã đã đạt chuẩn phổ cập THCS tỷ lệ 96,6%,
2.2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THCS của huyện  
Vân Hồ
Trong hệ  thống giáo dục của huyện có 15 trường THCS; có 14/14 
xã đã có trường THCS; 
2.2.2.1. Sự phát triển về số lượng
Đối   chiếu   với   Thông   tư   35/2006/TTLT­BGDĐT­BNV   ngày 
23/8/2006  của   Bộ  Giáo  dục   và  Đào  tạo   và  Bộ   Nội  vụ   và  Thông tư 
16/2017/TT­BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỷ  lệ 
giáo viên trên lớp cơ  bản đáp  ứng nhu cầu, một số  mơn cịn thiếu do  
mất cân đối về cơ cấu ở các mơn Tốn, Lý, Anh và một số mơn đặc thù.
2.2.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ giáo viên
a) Cơ cấu về trình độ đào tạo chun mơn
b) Cơ cấu về độ tuổi
c) Cơ cấu về giới tính, dân tộc năm học 2018­2019:
d) Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên
2.2.2.3.  Đánh giá chung
 a) Những điểm mạnh:
b) Những hạn chế:
2.3. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của các trường 
trung học cơ sở huyện Vân Hồ
2.3.1. Thực trạng về quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên 
+ Ưu điểm:
Các trường đã lập kế  hoạch phát triển hàng năm. Căn cứ  quy mơ  
phát triển, thực trạng nhà trường để  xây dựng nhu cầu về nhân sự, xác 

định nhu cầu về số lượng, cơ cấu bộ mơn, chất lượng đội ngũ.


12

+ Hạn chế:
Đến tháng 5/2019 huyện Vân Hồ  mới chỉ  đạo xây dựng bản quy 
hoạch phát triển   GD&ĐT giai đoạn 2020­2025 định hướng đến năm 
2030.
2.3.2. Thực trạng về bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên
+ Ưu điểm
Thực tế  những năm qua việc bố  trí sử  dụng đội ngũ giáo viên đã 
đạt được kết quả  nhất định, tạo điều kiện phát triển đội ngũ và nâng  
cao chất lượng giáo dục. Căn cứ  quy mơ, nhu cầu, cơ  cấu bộ  mơn, kế 
hoạch tuyển dụng bổ  sung, các nhà trường xây dựng kế  hoạch, Phịng 
Giáo dục và Đào tạo tổng hợp trình UBND huyện phê duyệt.
+ Hạn chế:
Ngành   giáo   dục   chưa   được   quyền   chủ   động   tuyển   dụng,  điều 
động,   phân   công   giáo   viên.   Việc   này   thuộc   thẩm   quyền   của   UBND 
huyện nên ngành gặp khó khăn khi xắp xếp, bố trí lại giữa các trường, 
hiệu trưởng thụ  động nhận giáo viên khơng được xem xét, nhận xét 
trước khi giáo viên đến trường cơng tác, thậm chí khơng biết được sơ 
lược lý lịch nên khó khăn trong việc sử dụng, bố trí cơng việc.
2.3.3. Thực trạng cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và  
đội ngũ giáo viên
Do điều kiện về giáo viên, cơ chế chính sách, sự quan tâm của các 
cấp quản lý, nhận thức của giáo viên cịn hạn chế nên việc tổ chức đào 
tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ  chưa được thực hiện, có một số  ít giáo viên  
tự túc chủ động học ngồi giờ.
Cán bộ  quản lý trường học được tham gia các khố đào tạo, bồi 

dưỡng kiến thức quản lý giáo dục, lý luận chính trị được.
2.3.4. Thực trạng việc thanh tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo  
viên
Trong những năm qua, cơng tác thanh tra, kiểm tra được chú trọng 
và đổi mới, Phịng Giáo Dục và Đào tạo xây dựng đội ngũ thanh tra viên, 


13

thanh tra kiêm nhiệm đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Tăng cường 
bồi dưỡng chính trị, chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ thanh tra viên.
Bên cạnh những  ưu điểm trên cơng tác thanh, tra kiểm tra chưa  
được làm thường xun, nhất là việc kiểm tra của Ban giám hiệu nhà 
trường, cịn có biểu hiện nể nang, né tránh trong đánh giá, kết luận.
Chỉ  tiêu pháp lệnh do Bộ  quy định thanh tra giáo viên chỉ  30% là  
chưa hợp lý vì nếu vậy mỗi giáo viên phải mất 3 năm mới được thanh  
tra.
2.3.5. Thực trạng việc thực hiện chế   độ  chính sách đãi ngộ  
giáo viên
­ Việc thực hiện chế  độ  chính sách hiện hành của nhà nước cho 
nhà giáo cơ  bản đúng, đủ  và kịp thời như: chế  độ  lương, phụ  cấp  ưu  
đãi, phụ cấp thu hút, trách nhiệm, chế độ nâng bậc lương thường xun, 
nâng bậc lương trước thời hạn, nâng ngạch, cử  đi đào tạo, bồi dưỡng 
và các hình thức khen thưởng…
­ Tuy nhiên, việc thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ nhà giáo 
hiện cịn nhiều hạn chế, vướng mắc.
2.4. Đánh giá chung về  thực trạng quản lý phát triển đội ngũ 
giáo viên các trường trung học cơ  sở  huyện Vân Hồ  trong những 
năm qua
2.4.1.  Ưu điểm:

­ Cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và cấp THCS nói 
riêng được cấp uỷ, chính quyền các cấp trong huyện quan tâm, UBND 
huyện đã phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ 
quản lý giáo dục giai đoạn 2020­2025.
­ Đã thực hiện một số biện pháp để phát triển ĐNGV.
2.4.2. Hạn chế
­ Việc đánh giá, xếp loại đội ngũ  ở  một số  đơn vị  chưa thực sự 
nghiêm túc, khách quan, cơng bằng, vẫn cịn tình trạng nể  nang, cào 


14

bằng và cịn mắc bệnh thành tích trong đánh giá, xếp loại nên kết quả 
xếp loại cịn cao hơn so với thực tế. 
­ Nguồn gốc và lịch sử  hình thành phát triển đội ngũ rất đa dạng 
vể trình độ và hình thức đào tạo, rất cần coi trọng cơng tác bồi dưỡng.
­ Việc phân cấp quản lí đội ngũ GV hiện nay chưa thật sự  thống  
nhất,...
­  Việc lập kế hoạch, tuyển dụng, sử dụng, ln chuyển, đào tạo 
bồi dưỡng, đánh giá, tạo động lực phát triển đội ngũ giáo viên chưa dựa  
trên cơ sở phân tích cơng việc­ tiếp cận năng lực.
­ Việc sử  dụng,  ứng dụng cơng nghệ  thơng tin vào cơng tác quản 
lý nhân sự, quản lý nhà trường chưa kịp thời.
­ Cơng tác ln chuyển CB, GV cịn hạn chế, do huyện có nhiều xã  
vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, do vậy việc giải quyết cho giáo viên  
đã hết thời gian cơng tác  ở  vùng này để  chuyển về  vùng thuận lợi cịn 
hạn chế.
2.4.3. Ngun nhân của những hạn chế nêu trên là:
a) Ngun nhân khách quan
b) Ngun nhân chủ quan

Tiểu kết chương 2
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên 
THCS huyện Vân Hồ, việc phát triển đội ngũ những năm qua đã có nhiều  
tiến bộ.
Tuy  nhiên,   để   đáp  ứng   yêu   cầu  đổi   mới   giáo   dục   hiện   nay   và 
những năm tiếp theo cần phải có những biện pháp hiệu quả ở tất cả các  
khâu của cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên.
Căn cứ cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên cấp THCS  ở 
chương I, từ  thực trạng đội ngũ giáo viên THCS của Huyện Vân Hồ 
trình bày trong chương II, tơi xin được trình bày các biện pháp chủ yếu 
phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ  đáp  ứng u cầu đổi 
mới giáo dục và địi hỏi của xã hội hiện nay trong chương III.


15


16

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA
3.1. Nhưng ngun tăc đê xt cac biên phap
̃
́ ̀ ́ ́
̣
́
3.1.1. Đam bao tinh đơng bơ cua cac biên phap
̉
̉ ́

̀
̣ ̉
́
̣
́
3.1.2. Đam bao tinh th
̉
̉ ́
ực tiên cua cac biên phap
̃ ̉
́
̣
́
3.1.3. Đam bao tinh kha thi cua cac bi
̉
̉ ́
̉
̉
́ ện phaṕ
3.1.4. Đảo đảm tính hệ thống
3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa
3.1.6. Đảm bảo tính hiệu quả 
3.2. Một số  biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS 
huyện Vân Hồ đáp ứng u cầu đơie mới giáo dục 
3.2.1. Biện pháp 1:  Lập quy hoạch, kế  hoạch phát triển đội ngũ 
giáo viên đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục 
3.2.1.1. Mục đích biện pháp:
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GV nhằm:
­ Đảm bảo được số  lượng, chất lượng, cơ  cấu đội ngũ giáo viên 
đáp ứng u cầu phát triển của giáo dục THCS.

­ Đáp  ứng được u cầu thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục,  
đảm bảo thực hiện tốt nhất chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, 
nhất là giai đoạn hiện nay để  thực hiện chương trình giáo dục phổ 
thơng 2018.
­ Làm cơ sở để các cấp quản lý bố trí nguồn lực vật chất, các điều 
kiện đảm bảo, xây dựng và thực hiện kế  hoạch tuyển chọn, sử  dụng, 
đào tạo bồi dưỡng ... làm cho đội ngũ giáo viên ngày càng phát triển phù  
hợp với u cầu phát triển giáo dục của mỗi giai đoạn.
3.2.1.2. Nội dung biện pháp
Thu thập thơng tin quy mơ phát triển giáo dục THCS: về số lượng  
học sinh, về định biên GV/lớp, về chế độ  lao động của GV. Trên cơ  sở 
đó tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng phát tiển đội ngũ giáo viên THCS 


17

trong 5 năm qua và dự báo về  phát triển quy mơ cấp THCS. Từ  đó, xây 
dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
a) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch:
(i) Thành lập ban chỉ  đạo, tổ  soạn thảo xây dựng quy hoạch, kế 
hoạch.
 (ii) Dự báo về đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch:
d) Định kỳ kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh qui hoạch:
3.2.1.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp:
­ Lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện, Phịng GD&ĐT phải có tầm 
nhìn chiến lược và quyết tâm về phát triển giáo dục nói chung và đội ngũ 
giáo viên THCS nói riêng, hiểu biết và có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo đối  
với giáo dục.

­ Hiệu trưởng các trường THCS có khả năng phân tích, nắm vững 
quy hoạch thích  ứng với thay đổi, dự  báo phát triển, nắm bắt các chủ 
trương, chính sách liên quan đến phát triển giáo dục của Chính phủ, địa 
phương.
­ Các cấp quản lý giáo dục của huyện có liên quan có quyết tâm 
thực hiện quy hoạch, tạo sự đồng thuận trong nhà trường, tranh thủ sự 
ủng hộ của các cấp quản lý và xã hội.
­ Đảm bảo kinh phí và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả  các giải 
pháp nêu trong quy hoạch.
3.2.2. Biện pháp 2: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên đáp 
ứng u cầu đổi mới giáo dục
3.2.2.1. Mục đích biện pháp:
­ Tuyển chọn đội ngũ giáo viên nhằm lựa chọn được những người 
có đủ các tiêu chuẩn theo quy định chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên 
THCS, mục tiêu đảm bảo về cơ cấu, đủ về số lượng, đáp ứng u cầu 
về phẩm chất, năng lực thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng năm  
mới (gọi tắt là chương trình GDPT 2018).


18

­ Bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên hợp lý, phát huy tối đa năng lực,  
sở  truờng của từng người, trong đó chú ý năng lực GV thực hiện các 
mơn học mới (Giáo dục địa phương; Trải nghiệm, Hướng nghiệp; Tự 
chọn...), mơn học tích hợp trong chương trình GDPT 2018.
3.2.2.2. Nội dung biện pháp
a) Về tuyển chọn giáo viên:
­ UBND huyện dựa vào quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên 
THCS, kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm để chỉ đạo phịng Nội vụ 
phối hợp với  phịng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển chọn.

­ Lựa chọn phương thức tuyển chọn.
­ Xây dựng quy trình tổ chức tuyển chọn.
­ Báo cáo sở Nội vụ phê duyệt và tổ chức tuyển dụng.
b) Về sử dụng giáo viên
­ UBND huyện căn cứ  nhu cầu, kết quả  tuyển chọn quyết định 
tuyển dụng và phân cơng cơng tác cho người mới được tuyển chọn;  cần 
chú ý các trường vùng khó khăn.
­ Căn cứ kết quả cơng tác, đánh giá xếp loại giáo viên, năng lực, sở 
trường, tâm tư, nguyện vọng cá nhân và chủ yếu là nhiệm vụ, mục tiêu 
nhà trường, Hiệu trưởng bố trí, phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho giáo viên 
một   cách   hợp   lý.   Chú   ý   việc   phân   công,   sử   dụng   GV   để   thực   hiện 
chương trình GDPT 2018. 
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
a) Tuyển chọn giáo viên :
1) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng:
2) Xây dựng nội dung, các tiêu chí tuyển dụng:
3) Thơng báo tuyển dụng:
4) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển dụng:
5) Tổng hợp danh sách, hồ sơ đăng ký dự tuyển
6) Thơng qua danh sách trúng tuyển (nếu xét tuyển)
7) Cơng bố danh sách những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự 
tuyển, tổ chức thi tuyển (nếu thi tuyển)


19

8) Về cơng nhận thí sinh trúng tuyển (kể cả xét tuyển và thi tuyển)
9) Cơng bố danh sách trúng tuyển
10) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
11) Quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc

b) Sử dụng giáo viên:
Từ   năm   học   2020­2021   bắt   đầu  thực   hiện   chương   trình   GDPT 
2018 nên việc phân cơng, sử  dụng GV phải được chuẩn bị  từ  năm học  
2019­2020.
3.2.2.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
Việc tuyển dụng giáo viên phải căn cứ vào nhu cầu, vị trí làm việc 
của từng đơn vị sự nghiệp cụ thể; đảm bảo cơ cấu phù hợp; Trong chỉ 
tiêu biên chế  được phân bổ; đảm bảo ngun tắc dân chủ, cơng khai, 
cơng bằng, chất lượng và đúng quy định; những người được tuyển dụng 
phải đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ, đạt trình độ tiêu chuẩn theo quy định;
3.2.3. Biện pháp 3:  Đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dưỡng phát 
triển đội ngũ giáo viên đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục 
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đối với GV nhằm nâng cao phẩm  
chất và năng lực cả về chun mơn lẫn kiến thức, nghiệp vụ sư phạm 
theo u cầu của Chuẩn nghề nghiệp và u cầu đổi mới giáo dục.
Phấn đầu đến năm 2025, các trường THCS Vân Hồ  đảm bảo đủ 
về  số  lượng, cơ  cấu, có phẩm chất và năng lực (đảm bảo chuẩn trình  
độ  đào tạo và chuẩn nghề  nghiệp) để  thực hiện tốt chương trình giáo  
dục  phổ   thơng  2018  và giai  đoạn tiếp  theo,   đáp  ứng tiêu  chí  trường 
Chuẩn Quốc gia.
3.2.3.2. Nội dung biện pháp
(i) Đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức, lương 
tâm nghề nghiệp.
(ii) Đào tạo, bồi dưỡng về chun mơn nghiệp vụ: 


20

(iii) Một số nội dung cần bồi dưỡng thực hiện chương trình GDPT 

2018
(iv) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GV theo mục đích, u cầu 
và nội dung trong các cơng văn của Bộ GD&ĐT
Đây là những nội dung cần được tổ chức bồi dưỡng ngay trong năm 
học 2019­2020.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: 
b) Tổ chức thực hiện kế họach:
3.2.3.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp:
+ Phịng Giáo dục và Đào tạo phải chủ trì nắm vững kế hoạch, làm 
đầu mối phối hợp giữa các cơ quan liên quan tốt để thực hiện kế hoạch;  
thường xun kiểm tra chỉ đạo, giúp đỡ các trường thực hiện bồi dưỡng 
đội ngũ GV.
+ Hiệu trưởng, đội ngũ GV phải thấy được trách nhiệm, u cầu 
tất yếu về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên từ đó có sự nỗ lực, tự giác trong 
thực hiện nhiệm vụ.
+ Bố trí đảm bảo nguồn  kinh phí, nhân lực thay thế khi thực hiện  
kế hoạch
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại 
và sắp xếp đội ngũ GV đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục
3.2.4.1. Mục đích biện pháp:
 Kiểm tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo viên nhằm đánh giá đúng 
thực trạng làm cơ sở cho việc sử dụng, đề bạt, khen thưởng, bố trí, sắp  
xếp lại, tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng để  đáp ứng được u 
cầu nhiệm vụ, nhất là thực hiện chương trình GDPT 2018.
3.2.4.2. Nội dung biện pháp:
­ Nghị  định 127/2018/NĐ­CP quy định về  nhiệm vụ  quản lý nhà 
nước đối với các cấp quản lý, trong đó có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá.



21

­ Trên cơ sở đó, Trưởng phịng Giáo dục và Đào tạo căn cứ hướng 
dẫn, chỉ  đạo của Bộ  GD&ĐT, Sở  Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế 
hoạch thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV năm học trình Chủ  tịch 
UBND huyện phê duyệt.
­ Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức đánh giá giáo viên theo các quy 
định, trong đó chú ý đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề  nghiệp giáo  
viên   cơ   sở   giáo   dục   được   ban   hành   theo   Thông   tư   số   20/2018/TT­
BGDĐT 
3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
­ Tổ  chức hội nghị chun đề  về  cơng tác thanh tra, kiểm tra cấp  
huyện mà đối tượng là lãnh đạo, chun viên phịng, ban giám hiệu, tổ 
trưởng tổ chun mơn, chủ tịch cơng đồn các trường THCS.
­ Rà sốt, nghiên cứu qn triệt văn bản 
­ Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá
­ Các kết quả xếp loại được cơng khai, tổng hợp, báo cáo cấp trên  
theo quy định.
­ Trên cơ  sở  kết quả  đánh giá, tổ  chức bồi dưỡng đạt chuẩn và 
nâng mức đạt chuẩn.
3.4.4.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
­ Các cấp quản lý phải coi trọng việc kiểm tra, đánh giá, coi đó là 
biện pháp quản lý hữu hiệu, là động lực để  giáo viên phấn đấu vươn  
lên
­ Tạo được sự  đồng thuận cao trong tập thể, cá nhân các trường;  
coi kiểm tra đánh giá là việc bình thường, thường xun và là dịp để 
mỗi cá nhân bộc lộ năng lực bản thân.
3.2.5. Biện pháp 5:  Thực hiện chế  độ, chính sách tạo động lực 
phát triển  cho đội ngũ giáo viên 
3.2.5.1. Mục đích biện pháp:

Việc tổ  chức thực hiện đầy đủ  các chế  độ, chính sách của Nhà 
nước, của nhà trường là nhằm:


22

­ Làm cho mỗi giáo viên đều có cơ  hội phát huy khả  năng, được 
làm việc hết mình với chất lượng tốt nhất.
­ Xây dựng được đội ngũ giáo viên đồn kết, đủ  năng lực hồn 
thành tốt nhiệm vụ.
­ Sử dụng với hiệu quả cao nhất đội ngũ hiện có.
3.2.5.2. Nội dung biện pháp:
­ Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách của Nhà nước đối 
với giáo viên.
­ Xây dựng chế độ, chính sách đãi ngộ vật chất, tinh thần cho giáo  
viên của địa phương, của nhà trường phù hợp với tình hình kinh tế ­ xã 
hội địa phương và khả năng của nhà trường.
3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
 Phịng Giáo dục và Đào tạo phối hợp các phịng chức năng tham 
mưu, rà sốt, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách của tỉnh, của huyện  
về chế độ đãi ngộ giáo viên nói chung và giáo viên THCS nói riêng.
 Các trường THCS :
Thực hiện tốt các chế  độ  chính sách hiện hành về  tiền lương, 
thưởng, phụ  cấp, cân đối nguồn thu thực hiện thu nhập tăng thêm cho 
người lao động trên cơ sở xếp loại mức độ hồn thành nhiệm vụ.
3.2.5.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp:
­ Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phịng GD&ĐT, phịng Nội vụ, các 
trường với các cơ  quan chức năng khác có liên quan trong việc điều 
động, tuyển dụng, ln chuyển GV và CBQL.
­  Lãnh đạo nhà trường phối hợp chặt chẽ  với cơng đồn trường  

thường xun lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của giáo viên; kịp thời 
giải quyết khó khăn, thắc mắc của các đồn viên; đề  xuất kịp thời lên 
cấp trên để xem xét, giải quyết.


×