Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện yên lạc, tỉnh vĩnh phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠỊ HỌC GIÁO DỤC
----------------------

NGUYỄN VĂN NGUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN LẠC
TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI- 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠỊ HỌC GIÁO DỤC
----------------------

NGUYỄN VĂN NGUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN LẠC
TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05

Cán bộ hƣớng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa


HÀ NỘI - 2013


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục này, tôi đã được sự giúp
đỡ của nhiều tập thể và cá nhân thầy giáo, cô giáo.
Quá trình học tập nghiên cứu là quá trình bản thân tôi được sự quan tâm
giúp đỡ của tập thể các thầy cô giáo trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN, các
phòng ban, các cấp quản lý giáo dục. Với tình cảm chân thành của mình, tôi xin
được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo trong ban giám
hiệu, Phòng Đào tạo, phòng quản lý khoa học, thư viện trường đại học Quốc gia
Hà Nội, … đã tận tình giúp đỡ tôi trong học tập, nhất là trong quá trình tiến hành
làm đề tài khoa học này.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị
Phương Hoa – Người đã hướng dẫn giúp đỡ tôi trong việc viết đề cương và nội
dung của đề tài, trong phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như tận tình giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục - Đào tạo
huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc, Ban Giám hiệu các trường Trung học cơ sở, các
đồng chí giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tôi có các thông tin tài liệu cần thiết để viết đề tài nghiên cứu
của mình. Bản thân tôi đã có nhiều có gắng trong quá trình nghiên cứu đề tài, để
xuất các biện pháp quản lý dạy học để hoàn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và khả năng có hạn,
luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong sự góp ý,
chỉ bảo của quý thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp giúp đỡ, góp ý và đưa ra
những chỉ dẫn quý báu cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn ./.

Hà Nội, tháng 11 năm 2013

Tác giả
Nguyễn Văn Nguyên
i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

CBQL

Cán bộ quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

m2

Mét vuông


SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

VHNT

Văn hóa nhà trường

ii


MỤC LỤC

Lời cảm ơn……………………………………………………………….……i
Danh mục chữ viết tắt ………………………………………………………..ii
Mục lục…………………………………………………………………...….iii
Danh mục bảng, sơ đồ…………………………………….…………………vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................ 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 8
1.2.1. Quản lý , quản lí giáo dục. ...................................................................... 8
1.2.2. Quản lý nhà trường ............................................................................... 12
1.2.3. Dạy học và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường ..................... 13

1.3. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................... 16
1.3.1. Vị trí, vai trò của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ..... 16
1.3.2. Đặc điểm của cấp học THCS ................................................................ 17
1.3.3. Mục tiêu của giáo dục THCS ................................................................ 18
1.3.4. Yêu cầu về nội dung, phương pháp của giáo dục THCS ...................... 19
1.4. Hiệu trưởng trường THCS và vấn đề quản lý hoạt động dạy học ........... 19
1.4.1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường THCS ..... 19
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường THCS ... 21
1.4.3. Những yêu cầu mới đối với công tác quản lý hoạt động dạy học của
hiệu trưởng ...................................................................................................... 33
1.5. Các yếu tố tác động tới công tác quản lí hoạt động dạy học của hiệu
trưởng trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................... 36
1.5.1. Phẩm chất, năng lực của hiệu trưởng .................................................... 36
1.5.2. Số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên ............................................ 37
1.5.3. Cơ sở vật chất- kĩ thuật trang thiết bị phục vụ bị dạy học ................... 37
iii


1.5.4. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội ở địa phương .................................. 37
1.5.5. Các hoạt động xã hội hóa giáo dục ....................................................... 38
1.5.6. Văn hóa tổ chức, văn hóa nhà trường ................................................... 38
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN
YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ................................................................... 41
2.1. Vài nét về vị trí địa lý, dân số, tình hình kinh tế chính trị văn hóa xã hội
huyện Yên Lạc ................................................................................................ 41
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số huyện Yên Lạc ...................................................... 41
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị huyện Yên Lạc .......................................... 41
2.2. Giới thiệu chung về giáo dục THCS huyện Yên Lạc .............................. 42

2.3. Thực trạng giáo dục THCS huyện Yên Lạc ............................................. 42
2.3.1. Qui mô phát triển trường lớp cấp THCS .............................................. 42
2.3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ................................... 42
2.3.3. Thực trạng về chất lượng học tập của học sinh .................................... 44
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy học ..................... 46
2.3.5. Thực trạng về môi trường giáo dục ....................................................... 47
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng ở các trường
THCS huyện Yên Lạc ..................................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về sự cần thiết của việc quản
lí hoạt động dạy học ........................................................................................ 49
2.4.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên Lạc .... 50
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên .......................... 51
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh .................................. 64
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ .................... 65
2.5. Đánh giá chung về thành công và hạn chế trong quản lý hoạt động dạy
học ở các trường THCS huyện Yên Lạc ......................................................... 69
2.5.1. Những thành công ................................................................................. 69
iv


2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 70
2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế ................................................... 72
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 73
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH
VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................... 74
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc về mặt pháp lí..................................................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 74
3.1.3.Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................... 74

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 74
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ...................................................... 74
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 75
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học cụ thể ..................................... 75
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, học
sinh và phụ huynh học sinh về yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông ....... 75
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kỷ cương, nền nếp dạy học và đổi mới phương
pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng dạy học ............................................... 77
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho giáo viên theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ................................ 82
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới công tác quản lý các hoạt động sư phạm của giáo
viên .................................................................................................................. 84
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác quản lý hoạt động học của học sinh
trong đó đổi mới quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh được xem là khâu đột phá........................................................................ 86
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác thanh tra chuyên môn ................... 88
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
dạy học ............................................................................................................ 91
3.2.8. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục ............................................... 93
v


3.2.9. Xây dựng văn hóa nhà trường ............................................................... 97
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý ................................................. 99
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý .................. 99
3.4.1. Mục đích:............................................................................................... 99
3.4.2. Nội dung và phương pháp ..................................................................... 99
3.4.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết biện pháp quản lý đề xuất ................ 100
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................103

1. Kết luận…………………………………………….……………………103
2. Khuyến nghị……………………………………………………………..105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 108
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110

vi


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Đội ngũ cán bộ quản lí và tổ trưởng của các trường THCS...............

43

2.2

Đội ngũ giáo viên của các trường THCS............................................

44

2.3


Kết quả học tập của học sinh trong 3 năm của các trườngTHCS

45

2.4

Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy học của các trường..........

46

2.5

Ý kiến của cán bộ quản lí về sự cần thiết của việc quản lí hoạt

49

động dạy học............................................ ............................................
2.6

Thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên ở các trường THCS

50

2.7

Thực trạng quản lý việc phân công giảng dạy của giáo viên………

52

2.8


Thực trạng quản lí hồ sơ, sổ sách theo qui định của giáo viên..........

54

2.9

Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh..................................

55

2.10

Thực trạng quản lí tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên

56

2.11

Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, thiết bị dạy học viên.....................

58

2.12

Thực trạng quản lí hồ sơ, sổ sách theo qui định của giáo viên..........

59

2.13


Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh..................................

60

2.14

Thực trạng quản lí tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên

61

2.15

Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, thiết bị dạy học viên.....................

63

2.16

Thực trạng quản lí hồ sơ, sổ sách theo qui định của giáo viên..........

64

2.17

Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh..................................

66

2.18


Thực trạng quản lí tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên

67

3.1

Khảo sát Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.........

100

Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Sơ đồ cấu trúc hệ thống quản lí

9

1.2

Sơ đồ chức năng quản lý

10

1.3


Sơ đồ phong cách văn hóa tổ chức

39

1.4

Sơ đồ văn hóa nhà trường

39

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình đổi mới, với mục tiêu của chúng ta là đi tắt đón đầu để thực
hiện được mục tiêu chiến lược của quốc gia là đến năm 2020 về cơ bản nước ta là
một nước công nghiệp. Giáo dục - Đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng: Giáo
dục đóng vai trò chủ yếu trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm với bản thân và cộng đồng,
đặt nền tảng cho sự đổi mới và phát triển khoa học công nghệ của đất nước đồng
thời có tác dụng mạnh mẽ đến tiến trình phát triển quốc gia. Giáo dục phải đi trước
một bước, giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát
triển, tạo nên sự phát triển nhanh và phát triển bền vững cho mỗi quốc gia. Do vậy
bất cứ nước nào dù lớn hay nhỏ, dù giàu hay nghèo, dù phát triển hay đang phát
triển, bao giờ cũng phải quan tâm đến giáo dục, mà trong đó trước hết là phải quản
lý giáo dục. Quản lý giáo dục là khâu then chốt đảm bảo sự thắng lợi của mọi hoạt
động giáo dục.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã khẳng định: “Giáo dục

và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người
Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công
nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển.
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã
hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân
chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân
được học tập suốt đời”.
Như vậy, phát triển GD&ĐT đã trở thành mục tiêu chiến lược của công cuộc
đổi mới đất nước, được xem là cuộc cách mạng mang tính thời đại sâu sắc. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng cách mạng quan trọng, quyết định
thắng lợi sự nghiệp đổi mới giáo dục, góp phần phát triển đất nước.
Để đạt được mục tiêu này, vấn đề cấp thiết đặt ra cho giáo dục là phải triển
khai các giải pháp mang tính đột phá, trong đó nhấn mạnh đến việc chăm lo đầu tư

1


phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, nâng cao hiệu quả quản lý
giáo dục và đào tạo, phân cấp và quản lý theo chất lượng tiêu chuẩn. Như vậy, công
tác quản lý đóng một vai trò không nhỏ trong việc thực hiện mục tiêu chiến lược
phát triển giáo dục ở nước ta.
Trong giai đoạn hiện nay của Đất nước, ngành giáo dục đang thực hiện việc
đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy – học theo hướng tích cực “lấy
người học làm trung tâm” và đổi mới sách giáo khoa – giáo trình. Đồng thời các nhà
quản lý giáo dục đang tập trung đổi mới tư duy lãnh đạo và quản lý các lĩnh vực
hoạt động chủ yếu của nhà trường trong môi trường có nhiều thay đổi, đổi mới cách
suy nghĩ và hành động để trở thành người hiệu trưởng biết phát huy và sử dụng
những giá trị của mình và nhà trường cho sự phát triển. Tăng cường quản lý hoạt

động dạy học nhằm đào tạo học sinh trở thành những chủ nhân mới của đất nước
biết thực hiện khát vọng đổi mới, vươn lên. Đồng thời qua đó các nhà quản lý cũng
đánh giá được năng lực sư phạm của giáo viên để có biện pháp nâng cao tay nghề,
chuẩn hoá cho đội ngũ và từng bước đưa đơn vị mình đạt được mục tiêu đề ra. Do
đó, việc nghiên cứu hoàn thiện quản lý hoạt động dạy học là yêu cầu có tính cấp
thiết và liên tục.
Hiện nay công tác quản lý hoạt động dạy học ở các cấp học của tỉnh Vĩnh
Phúc nói chung và của huyện Yên Lạc nói riêng, đang được các cấp quan tâm chỉ
đạo thực hiện theo tinh thần đổi mới. Việc đổi mới cơ chế và phương thức quản lý
giáo dục theo hướng tự chủ và tự chịu trách nhiệm, nhằm phát huy được tiềm năng,
sức sáng tạo của nhà trường. Thông qua quản lý hoạt động dạy học bằng các biện
pháp quản lý chặt chẽ sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục, đạt được các mục tiêu
mà ngành đề ra. Trong báo cáo tổng kết hàng năm về công tác quản lý hoạt động
dạy học Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc, Phòng GD&ĐT Yên Lạc đã chỉ ra những hạn chế
nhưng vẫn có trường vẫn chưa thực sự thấy rõ được tầm quan trọng của công tác
quản lý hoạt động dạy học, có những nơi còn chạy theo thành tích đã làm thay đổi
kết quả, che đậy những yếu kém, tô hồng thành tích. Điều đó cho thấy chất lượng
thực chất của một số trường chưa được khả quan. Bên cạnh đó hoạt động này vẫn
chưa được thống nhất đồng đều theo một tiêu chí chung cho tất cả các trường nên
chưa có sự đều tay khi đánh giá chất lượng giáo dục ở mỗi trường. Chính vì vậy cần

2


có nhận thức đúng đắn về vị trí và tầm quan trọng của việc quản lý hoạt động dạy
học, có những giải pháp tích cực để khắc phục những nhược điểm nhằm làm cho
công tác này được thuận lợi, có tác dụng thiết thực và hiệu quả hơn.
Việc quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS là vấn đề được nhiều
người quan tâm vì đây là một trong những hoạt động chính trong hoạt động của nhà
trường. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường

THCS huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc, để đề xuất những biện pháp quản lý hoạt
động dạy học đạt hiệu quả là vấn đề cấp thiết, cần phải được thực hiện nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường hiện nay. Đặc biệt là chương
trình hành động của ngành giáo dục thực hiện chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam 2011-2020, kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của hội nghị lần thứ 6
Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI và chỉ thị số 02/CT-TTG ngày
22/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và
Đào tạo (Ban hành kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-BGDĐT Ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động
dạy học ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động dạy học ở các
trường THCS, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, nhằm đảm bảo cho quá trình dạy học trong nhà
trường có chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xây dựng cơ sở lý luận về dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường
THCS.
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng việc dạy học và quản lý của Hiệu trưởng đối
với hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, tìm ra
những điểm mạnh và điểm yếu, làm rõ nguyên nhân của thực trạng này.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học ở các
trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

3


4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học ở các trường THCS
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố không nhỏ
phụ thuộc vào quá trình điều hành và quản lý hoạt động dạy học. Nếu các biện pháp
được đề xuất là thiết thực, có tính khả thi và được áp dụng thì sẽ góp phần nâng cao
chất lượng dạy học ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học ở các trường THCS
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành ở một số trường THCS huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Khảo sát và sử dụng các số liệu từ các năm 2010 trở lại đây.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các văn bản về quản lý, văn bản của Nhà
nước, của ngành; các quy chế, điều lệ nhà trường , … tổng hợp các quan điểm, lý
luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu làm cơ sở lý luận cho đề tài.
- Căn cứ vào các tài liệu, các báo cáo tổng kết năm học của các trường THCS
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, các số liệu để nhận định, đánh giá về thực trạng
quản lý hoạt động dạy học tại các trường THCS tìm ra nguyên nhân và đề ra các
biện pháp.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, điều tra - khảo sát bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, tham
vấn chuyên gia bằng các phương pháp:


4


+ Quan sát sư phạm: dự giờ, họp tổ chuyên môn, đánh giá thi đua, kiểm tra,

+ Điều tra: trưng cầu ý kiến, điều tra bằng phiếu
+ Phỏng vấn, trò chuyện để khảo sát nguyên nhân, tham khảo giải pháp.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
- Nhóm phương pháp thống kê toán học.
- Nhóm phương pháp xử lí và phân tích số liệu bằng các phần mềm chuyên
dụng.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Tập hợp một số quan điểm về dạy học và quản lí hoạt động dạy học ở trường
phổ thông vào việc nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho hiệu trưởng các trường THCS của
các huyện khác có điều kiện tự nhiên và xã hội tương tự.
Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý giáo dục, cho học
viên cao học và sinh viên ngành quản lý giáo dục.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường
THCS.
Chương 2: Thực trạng về dạy học và quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trưởng ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.


5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Quản lí là một hoạt động chỉ có trong xã hội loài người. Ở đâu có con người
ở đó có quản lý. Vì vậy quản lý là một hoạt động đặc trưng bao trùm lên mọi mặt
đời sống xã hội, trong đó có giáo dục.
Khi xã hội phát triển thì giáo dục ngày càng được quan tâm về mọi mặt. Vấn
đề nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và nâng cao chất lượng dạy học nói
riêng trong các nhà trường từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các nước trên
thế giới. Các nhà lãnh đạo, nhà nghiên cứu trên thế giới đều thấy rõ vai trò, động
lực của giáo dục trong phát triển kinh tế - xã hội. Thậm chí nền kinh tế tri thức đang
trở thành một thành phần quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Trước yêu
cầu của xã hội và nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo, nhiều công trình của các nhà
nghiên cứu ở nước ngoài đã được công bố như: M.I.Kônđacốp, Cơ sở lí luận khoa
học quản lí giáo dục, trường cán bộ quản lí giáo dục và viện khoa học giáo dục
1984; Harld – Kôntz, Những vấn đề cốt yếu về quản lí, nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật 1992; Tác phẩm “ Kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trưởng” Xukhômlinxki
(dịch và xuất bản năm 1981) đã đưa ra nhiều tình huống quản lý giáo dục và quản lý
dạy học trong nhà trường, trong đó tác giả đã bàn nhiều về phương pháp thực hiện
mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, đặc biệt là vấn đề phân công trong
quản lý dạy học.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Trước hết phải nói đến tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về quản lý giáo
dục và dạy học. Bằng việc vận dụng sáng tạo Triết học Mác – Lênin và kế thừa tinh

hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến, Người đã để lại cho nền giáo dục cách
mạng Việt Nam những tư tưởng có giá trị cao trong quá trình phát triển lý luận giáo
dục và dạy học.

6


Dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
các nhà khoa học Việt Nam đã tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý trường học chủ
yếu dựa trên nền tảng lý luận giáo dục học.
Trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục hiện nay thì việc yêu cầu đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học là việc làm cần thiết và cấp bách. Các nhà nghiên cứu
giáo dục cũng cho ra đời nhiều công trình trong lĩnh vực này: tác giả Phạm Viết
Vượng với vấn đề lấy học sinh làm trung tâm; tác giả Trần Hồng Quân đề cập tới
một số vấn đề đổi mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Trong các nhà trường phổ thông, hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm.
Chính vì vậy cũng có rất nhiều cán bộ quản lý trường THCS trong cả nước tập trung
nghiên cứu về các biện pháp quản lý nhà trường, trong đó có quản lý hoạt động dạy
học, chẳng hạn như các luận văn thạc sỹ của các tác giả Đinh Thị Tuyết Mai với đề
tài “ các biện pháp quản lí hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THPT ở tỉnh
Thái Nguyên” ( 2002) ...
Các tài liệu trên dù mang tính khái quát hay chỉ đề cập tới một khía cạnh nào
đó trong quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng. Đó là
những công trình có giá trị về lý luận và thực tiễn, phù hợp với công việc của các
tác giả trong việc thực hiện chức trách Hiệu trưởng trường THCS, đồng thời cũng
giúp cho các Hiệu trưởng trường THCS khác tham khảo để vận dụng trong công tác
quản lý của mình.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu
của các tác giả chúng tôi thấy chưa thể bao quát hết được các đặc thù riêng của từng
khu vực, từng vùng miền. Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc là huyện có phong trào

học tập tương đối tốt, song chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về vấn đề quản lý
hoạt động dạy học của hiệu trưởng trong bối cảnh thực hiện công việc đổi mới giáo
dục hiện nay. Vì vậy, trong khuôn khổ luận văn này sẽ đi sâu hơn về cơ sở lý luận
của công tác quản lý hoạt động dạy học, để tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động
dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS trên địa huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
và từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm đáp ứng được
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.

7


1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý , quản lí giáo dục.
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại khách
quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời
đại. Thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một định nghĩa thống
nhất. Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều định nghĩa quản lý từ các góc độ khác nhau:
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lí là quá trình gây tác động của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung” . [2, tr 16]
Theo Trần Hồng Quân: “Quản lí là hoạt động có định hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong tổ chức,
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. [33, tr 176]
Như vậy, quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
một cách có định hướng, có chủ định nhằm làm cho tổ chức vận hành, đạt mục tiêu
mong muốn bằng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Từ những cách tiếp cận về quản lý, chúng ta thấy khái niệm quản lý bao giờ
cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống bao gồm có hai yếu tố: chủ thể quản lý và
khách thể quản lý. Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các hoạt động, còn khách thể
quản lý là người chịu sự quản lý của chủ thể quản lý. Giữa chủ thể quản lý và khách

thể quản lý phải có chung một mục tiêu và quy trình, dựa vào đó làm căn cứ để chủ
thể tạo ra các tác động. Hai thành phần này có mối quan hệ, tác động qua lại tương
hỗ lẫn nhau.
Tóm lại: ta có thể hiểu quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng
các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu định ra trong điều kiện biến động của
môi trường. Cấu trúc hệ thống quản lý có thể biểu diễn qua sơ đồ đơn giản sau:

8


Công cụ

Chủ thể
quản lí

Khách thể
quản lí

Mục
tiêu

Phƣơng
pháp

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc hệ thống quản lí
Công tác quản lý là một trong năm tác nhân của sự phát triển kinh tế - xã hội:
vốn, tài nguyên, nguồn lao động, khoa học kỹ thuật và quản lý. Trong đó quản lý có
vai trò mang tính quyết định đến sự thành công hay thất bại. Những người làm công
tác quản lý phải là những người hội tụ đầy đủ kiến thức chuyên môn, phẩm chất và

được trang bị kiến thức khoa học quản lý, xác lập được mục tiêu rõ ràng và có bản
lĩnh, quyết tâm điều hành toàn bộ hệ thống tổ chức của mình đi tới đích bằng hệ
thống các biện pháp quản lý.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Khái niệm quản lý giáo dục hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau:
- Theo tác giả M.I Kônđacốp cho rằng: “Quản lí giáo dục là tập hợp những
biện pháp kế hoạch hóa, nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của cơ quan trong
hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như
chất lượng”. [24, Tr 93]

9


- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội”.[1,tr 31]
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến lên
trạng thái mới về chất”.[ 13, tr 61]
Như vậy, quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của nhà
quản lý trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm
đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động này có tính khoa học đến nhà
trường làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch trong việc dạy
và học theo mục tiêu đào tạo chung.
1.2.1.3. Chức năng của quản lý giáo dục
Chức năng quản lí là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của chủ thể
quản lí nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hóa trong hoạt động quản lí nhằm

thực hiện mục tiêu. [19, tr 11]
Chức năng quản lý xác định khối lượng các công việc cơ bản và trình tự các
công việc của quá trình quản lý, mỗi chức năng có nhiều nhiệm vụ cụ thể, là quá
trình liên tục của các bước công việc tất yếu phải thực hiện.
Các nhà nghiên cứu cho rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản liên quan mật
thiết với nhau, bao gồm: Chức năng kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ
đạo, chức năng kiểm tra.

Môi trường
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2. sơ đồ chƣ́c năng quản 10


Tổ chức


* Chức năng kế hoạch: là quá trình xác định các mục tiêu phát triển giáo dục và
quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Khi tiến hành các
chức năng kế hoạch, người quản lý cần hoàn thành nhiệm vụ là xác định đúng các
mục tiêu cần để phát triển giáo dục và quyết định được các biện pháp có tính khả
thi. Chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên của một quá trình quản lý, nó có vai
trò khởi đầu, định hướng cho toàn bộ các hoạt động của quá trình quản lý và là cơ
sở để huy động tối đa các nguồn lực cho việc thực hiện các mục tiêu và là căn cứ
cho việc kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu nhiệm vụ của tổ chức, đơn

vị và từng cá nhân.
*Chức năng tổ chức thực hiện: là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn lực
theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt nhất các mục tiêu đã đề ra.
Chức năng tổ chức là chức năng thứ hai trong quá trình quản lý nó có vai trò hiện
thực hóa các mục tiêu của tổ chức và đặc biệt là chức năng tổ chức có khả năng tạo
ra sức mạnh mới của tổ chức, cơ quan đơn vị thậm chí của cả hệ thống nếu việc
phân phối, sắp xếp nguồn nhân lực được khoa học và hợp lý.
* Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ
của những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Chức năng chỉ
đạo là chức năng thứ ba trong quá trình quản lý nó có vai trò cùng với chức năng tổ
chức để hiện thực hóa các mục tiêu. Chức năng chỉ đạo được xác định từ việc điều
hành và hướng dẫn các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu có chất lượng và
hiệu quả. Thực chất của chức năng chỉ đạo là quá trình tác động và ảnh hưởng của
chủ thể quản lý tới những người khác nhằm biến những yêu cầu chung của tổ chức,
hệ thống giáo dục và nhà trường thành nhu cầu của mọi người, trên cơ sở đó mọi
người tích cực, tự giác và mang hết khả năng để làm việc.
* Chức năng kiểm tra: là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo
cho các hoạt động đạt tới các mục tiêu của tổ chức. Chức năng kiểm tra là chức
năng cuối cùng của một quá trình quản lý nó có vai trò giúp cho chủ thể quản lý biết
được mọi người thực hiện các nhiệm vụ ở mức độ tốt, khá, vừa, xấu như thế nào,
đồng thời cũng biết được những quyết định quản lý ban hành có phù hợp với thực tế
không, trên những cơ sở đó điều chỉnh các hoạt động, giúp đỡ hay thúc đẩy cá nhân,
tập thể đạt tới các mục tiêu đã đề ra. Như vậy, chức năng kiểm tra thể hiện rõ vai trò

11


cung cấp thông tin và trợ giúp các cá nhân và đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo mục
tiêu và kế hoạch đã xác định.
Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình tự

nhất định, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hưởng qua lại nhau, làm
tiền đề cho nhau, khi thực hiện hoạt động quản lý trong quá trình quản lý thì yếu tố
thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện, vừa là
phương tiện để tạo điều kiện cho chủ thể quản lý thực hiện các chức năng quản lý
và đưa ra được các quyết định quản lý.
1.2.2. Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Nhà trường
Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt đặc thù của xã hội, được hình thành
từ nhu cầu mang tính tất yếu khách quan của xã hội, nhằm thực hiện chức năng
truyền thụ kinh nghiệm xã hội cần thiết cho từng nhóm dân cư nhất định trong cộng
đồng xã hội. Việc tổ chức các hoạt động nói trên được thông qua quá trình sư phạm,
được tổ chức một cách khoa học, nhằm xây dựng và hoàn thiện nhân cách người
học, mà nhân cách đó là những tiêu chuẩn về đạo đức và năng lực của người học
đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội, mà không một dạng tổ chức nào trong
xã hội khác với tổ chức nhà trường có thể thay thế nó được.
Ngày nay, nhà trường được thành lập và hoạt động dưới sự điều chỉnh của
các qui tắc xã hội; nó có tính chất và nguyên lý hoạt động rõ ràng và có nhiệm vụ cụ
thể, có nội dung giáo dục được chọn lọc, có tổ chức bộ máy và đội ngũ được đào
tạo, có kế hoạch hoạt động và được hoạt động trong một môi trường nhất định, có
sự đầu tư của người học, cộng đồng, các cơ quan quản lý trong xã hội.
Như vậy, nhà trường là cơ quan giáo dục chuyên biệt, có đội ngũ các nhà
giáo được đào tạo, nội dung chương trình được chọn lọc, phương pháp giáo dục phù
hợp với mọi lứa tuổi, có phương tiện kỹ thuật phục vụ cho giáo dục. Nhà trường là
một tổ chức chuyên biệt trong xã hội, thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực
phục vụ cho duy trì và phát triển của xã hội. Trường học là một tổ chức giáo dục cơ
sở mang tính nhà nước, xã hội, là nơi trực tiếp làm công tác đào tạo thế hệ trẻ.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường

12



Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu Giáo dục - Đào tạo đối với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và từng học sinh”. [13, tr 71]
Theo tác giả Trần Hồng Quân “Quản lý nhà trường phổ thông là quản lý dạy
và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác, để
dần tới mục tiêu giáo dục”. [33, tr 43]
Như vậy quản lý nhà trường là những hoạt động của chủ thể quản lý nhà
trường (Hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha
mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.3.Dạy học và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường
1.2.3.1. Dạy học
Nhiều nhà khoa học đã tiếp cận khái niệm dạy học từ cơ sở của lý luận của
quá trình giáo dục tổng thể. Mặt khác, xét quan hệ giữa các thành tố cấu trúc của
hoạt động, một số tác giả đã luận giải về nội hàm của khái niệm dạy học từ những
góc độ khoa học khác nhau như: giáo dục học, tâm lý học, điều khiển học, ... dưới
đây:
- Tiếp cận dạy học từ góc độ giáo dục học “Dạy học – một trong các bộ phận
của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách toàn vẹn - là quá trình tác động qua lại
giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ
năng và kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế
giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng phát triển các phẩm chất của
nhân cách người học theo mục đích giáo dục” [30, tr22]
Như vậy, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của người dạy
và người học.
- Tiếp cận dạy học từ góc độ tâm lý học: Dạy học được hiểu là sự biến đổi
hợp lý hoạt động và hành vi của người học trên cơ sở cộng tác hoạt động và hành vi
của người dạy và người học.


13


- Tiếp cận dạy học từ góc độ điều khiển học: “Dạy học là quá trình cộng tác
giữa thầy và trò nhằm điều khiển - truyền đạt và tự điều khiển - lĩnh hội tri thức
nhân loại nhằm thực hiện mục đích giáo dục”. [ 9, tr 51]
1.2.3.2. Hai thành tố của hoạt động dạy học
* Hoạt động dạy
Hoạt động dạy học là sự tổ chức, điều khiển tối ưu quá trình học sinh lĩnh hội
tri thức, hình thành và phát triển nhân cách học sinh. Vai trò chủ đạo của hoạt động
dạy với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển quá trình học tập của học sinh, giúp cho họ
hiểu được kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. Hoạt động dạy học có chức năng
kép là truyền đạt và điều khiển. Nội dung dạy học được thực hiện trong một môi
trường thuận lợi, chính là nhà trường, ở đó được thực hiện theo một nội dung
chương trình qui định, phù hợp với từng lứa tuổi.
Hoạt động dạy của giáo viên thực chất gồm hai hoạt động:
- Giáo viên nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, trình độ học sinh, điều kiện
của giáo viên, tài liệu tham khảo, hiểu các phương pháp dạy, lựa chọn phương pháp
dạy phù hợp với các điều kiện trên. Trên cơ sở đó giáo viên xây dựng một phương
án thích hợp nhất để dạy từng bài cụ thể cho từng lớp.
- Giáo viên phối hợp hoạt động với học sinh trên lớp, đây là quá trình giảng
dạy của giáo viên. Giáo viên nêu vấn đề, giảng dạy kiến thức mới, rèn luyện kỹ
năng, củng cố kiến thức, hướng dẫn học sinh tự học. Trong quá trình giảng dạy, các
hoạt động của giáo viên được phối hợp nhịp nhàng với hoạt động của học sinh.
Giáo viên càng tăng cường việc hướng dẫn chỉ đạo thì học sinh càng có nhiều thời
gian hoạt động tìm hiểu kiến thức, rèn luyện kỹ năng thực hành.
* Hoạt động học
Hoạt động học là quá trình tự điều khiển tối ưu sự chiếm lĩnh khái niệm khoa
học bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách toàn diện.

Vai trò tự điều khiển của hoạt động học thể hiện ở sự tự giác, tích cực, độc lập và
sáng tạo dưới sự điều khiển của thầy, nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học bằng
hoạt động độc lập, sáng tạo của học sinh để đạt được 3 mục đích: tri thức - kỹ năng
- thái độ.

14


Hoạt động học có hai chức năng thống nhất là lĩnh hội và tự điều khiển. Nội
dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm khoa học của từng bộ
môn, với phương pháp phù hợp để biến kiến thức nhân loại thành học vấn của bản
thân.
Hoạt động học của học sinh bao gồm:
- Phối hợp hoạt động với giáo viên trên lớp, học sinh tiếp thu các kiến thức,
kỹ năng mới.
- Học sinh tự học ở nhà để hiểu sâu, mở rộng kiến thức, vận dụng kiến thức
mới để giải các bài tập. Học sinh ghi nhớ các kiến thức, kỹ năng cơ bản để có thể
biểu đạt lại thành lời nói, chữ viết cho giáo viên và người khác hiểu được.
Quá trình học là quá trình học sinh biến kinh nghiệm xã hội lịch sử loài
người thành kiến thức, kinh nghiệm bản thân, từ đó mà hình thành và phát triển
nhân cách.
1.2.3.3. Dạy học theo hướng đổi mới hiện nay
Luật giáo dục (Luật số 38/2005/QH 11) tại Điều 28 mục 2, qui định:
“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh”. [ 26,tr 6 ]
Dạy học theo hướng đổi mới hiện nay:
- Phải tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh; tăng cường vai trò chủ

thể của người học và vai trò hướng dẫn, chỉ đạo của người dạy, hạn chế kiểu dạy
thông báo, đọc – chép.
- Dạy học lấy người học làm trung tâm, tạo điều kiện cho người học hoạt
động tích cực, tự giác, độc lập và sáng tạo; phát huy trí lực của người học để họ
thực sự là chủ thể của hoạt động học tập với hai chức năng: tiếp thu và tự chỉ đạo,
tự tổ chức, với một động cơ nhận thức sâu sắc, đúng đắn.
- Phải đảm bảo chất lượng dạy học. Theo lý luận dạy học hiện đại, chất
lượng dạy học hiện nay được đánh giá trên cơ sở 3 nhiệm vụ dạy học sau:

15


+ Tạo điều kiện cho học sinh hiểu được hệ thống tri thức theo hướng cơ bản,
hiện đại và hệ thống kỹ năng, kỹ xảo tương ứng.
+ Phát triển trí tuệ cho học sinh, đặc biệt là các thao tác tư duy và các chức
năng nhận thức.
+ Hình thành cho học sinh thái độ, tình cảm đúng đắn, lành mạnh.
1.2.3.4. Quản lý hoạt động dạy học
Trong trường học mọi hoạt động đều hướng vào phục vụ hoạt động dạy học
và quản lý trường học mà trọng tâm cơ bản là quản lý hoạt động dạy học.
Quản lý dạy học là quản lý một hoạt động với tư cách là một hệ thống toàn
vẹn, bao gồm các nhân tố cơ bản: mục đích, nhiệm vụ, nội dung dạy học, thầy với
hoạt động dạy, trò với hoạt động học, các phương pháp và các phương tiện dạy học,
các hình thức tổ chức dạy học, phương thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
Theo tác giả Đỗ Bích Ngọc “Quản lý quá trình dạy học là một bộ phận cấu
thành chủ yếu của toàn bộ hệ thống quản lý quá trình giáo dục và đào tạo trong
trường học. Quá trình thực hiện các chức năng tổng hợp, phát triển nhân cách, nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài’’. [28, tr 41]
Bản chất của quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của dạy và học
được thể hiện bằng sự hợp tác giữa dạy và học theo lôgic khách quan của nội dung.

Như vậy, quản lý hoạt động dạy học là quản lý hoạt động sư phạm của người
thầy và hoạt động học tập rèn luyện của trò, để hình thành và phát triển nhân cách
học sinh.
1.3. Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Vị trí
Điều 2, Điều lệ trường trung học quy định: “Trường trung học là cơ sở giáo
dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài
khoản và con dấu riêng”.
Theo đó “Trường trung học cơ sở là cơ sở giáo dục của bậc trung học, bậc
học nối tiếp bậc tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn
phổ thông. Trường trung học cơ sở có tư cách pháp nhân và có tài khoản và con dấu
riêng”.

16


×