Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Quản lý hoạt động dạy học hệ bổ túc văn hóa ở các trường trung học cơ sở huyện mường nhé, tỉnh điên biên đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.9 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THIẾT CHÙY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỆ BỔ TÚC VĂN
HOÁ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MƯỜNG
NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHỔ CẬP
GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THIẾT CHÙY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỆ BỔ TÚC VĂN
HOÁ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MƯỜNG
NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHỔ CẬP
GIÁO DỤC
Ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn: TS. Trịnh Văn Cường



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây la công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các
sô liệu sư dụng phân tích trong luận văn co nguồn gốc ro ràng. Các tài liệu
được sư dụng trích dẫn trong luận văn la chính xác. Kết qua nghiên cứu nay
khơng trùng lặp với bất ky công trình nào đã được công bô trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tác giả
Phạm Thiết Chùy

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thanh, tơi xin bay tỏ lòng biết ơn sâu sắc tơi: Trường
Đại học sư phạm, các thầy giáo, cô giáo tham gia giang dạy, cung cấp những
kiến thức giúp tơi trong quá trình học tập va nghiên cứu. Đặc biệt, tơi xin bay
tỏ lịng biết ơn sâu sắc tơi Tiến sĩ Trịnh Văn Cương - ngươi trực tiếp hương
dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bao, giúp đỡ, góp ý để tôi co thể hoan thanh ḷn
văn này.
Tơi xin chân thanh cảm ơn Phịng Giáo dục va Đao tạo huyện Mương Nhé
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi theo học lớp thạc sỹ quản lý
giáo dục va hoàn thành luận văn tớt nghiệp. Xin cam ơn các đờng chí cán bơ
quan lý, chun viên Phịng Giáo dục va Đao tạo; cán bộ, giáo viên các trương
PTDTBT THCS trên địa ban huyện Mường Nhé cùng vơi ngươi thân va các
bạn đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, sô liệu, tham gia đóng
góp ý kiến, chia sẻ va gánh vác công việc cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu va hoàn thành luận văn.
Vơi thời gian va kha năng nghiên cứu còn hạn chế, trong luận văn không

tránh khỏi những thiếu sot, hạn chế. Tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp va bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tác giả
Phạm Thiết Chùy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể va đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Nhiệm vu nghiên cứu ...................................................................................... 4
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
6. Phương pháp (PP) nghiên cứu .........................................................................
5
7. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................. 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC HỆ BỔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở CÁC TRƯỜNG
THCS ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHỔ CẬP GIÁO DỤC ........................ 7
1.1.


Cơ sở lý luận.............................................................................................. 7

1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 7
1.2.
12

Một sô khái niệm cơ bản của đề tai .........................................................

1.2.1. Giáo dục thương xuyên ........................................................................... 12
1.2.2. Bô túc văn hóa ......................................................................................... 13
1.2.3. Dạy học.................................................................................................... 15
1.2.4. Quan lý .................................................................................................... 15
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học ......................................................................
17
1.3.
17

Trương THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ..................................

1.3.1. Vi trí, chức năng nhiệm vu của Trường THCS .......................................
17
1.3.2. Yêu cầu về chất lượng giáo dục Trung học cơ sở trong bối cảnh đổi


mơi giáo dục hiện nay ............................................................................. 19
iii



1.4.
20

Hoạt động dạy học hệ bô túc ở các trường trung học cơ sở .....................

1.4.1. Mục tiêu chương trình bô túc văn hoá..................................................... 20
1.4.2. Nội dung chương trình bô túc văn hóa .................................................... 21
1.4.3. Phương pháp dạy học va giáo dục hệ bô túc văn hoá ............................. 23
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết qua học học tập hệ bô túc văn hóa ...................... 25
1.4.5. Yêu cầu đối với chương trình phơ cập THCS hiện nay .......................... 25
1.5.

Vai trị của Phịng Giáo dục va Đào tạo, Hiệu trưởng trong việc quan lý
hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa đáp ứng u cầu phơ cập giáo
dục.................................................................................................... 27

1.5.1. Vai trị của Phòng Giáo dục va Đao tạo .................................................. 27
1.5.2. Vai trò của Hiệu trưởng các nha trương .................................................. 27
1.6.

Nội dung quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa ở các trương
trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục................................. 27

1.6.1. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động dạy học hệ BT THCS ................ 27
1.6.2. Quan lý hoạt động dạy học hệ BT THCS................................................ 28
1.6.3. Quan lý hoạt động dạy học hệ BT THCS của giáo viên ......................... 30
1.6.4. Quan lý hoạt động học hệ BT THCS của học viên ................................. 31
1.6.5. Quan lý công tác kiểm tra, đánh giá kết qua học tập của người học....... 32
1.7.


Các yếu tô anh hưởng tới quản lý dạy học hệ bô túc văn hóa trung
học cơ sở ở trường THCS đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục ................ 34

1.7.1. Những yếu tô chủ quan............................................................................ 34
1.7.2. Những yếu tô khách quan ........................................................................ 35
Kết luận Chương 1............................................................................................. 37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỆ BỔ
TÚC VĂN HÓA Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN
MƯỜNG NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHỔ
CẬP GIÁO DỤC.................................................................................... 38
2.1.

Khái quát về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội va giáo dục huyện
Mương Nhé, tỉnh Điện Biên .................................................................... 38

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội ........................................... 38
2.1.2. Tình hình giáo dục va đào tạo của huyện ................................................ 39
iv


2.1.3. Các trường THCS trên địa ban huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên ....... 41
2.2.

Tô chức khảo sát...................................................................................... 43

2.2.1. Mục tiêu khảo sát..................................................................................... 43
2.2.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 43
2.2.3. Nội dung khao sát .................................................................................... 43
2.2.4. Công cu va phương pháp khảo sát .......................................................... 44
2.2.5. Cách thức tổng hợp dữ liệu ..................................................................... 44

2.3.

Thực trạng hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa ở các trường trung
học cơ sở huyện Mương nhé, tỉnh Điện Biên.......................................... 47

2.4.

Nội dung quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa ở các trương
trung học cơ sở giáo dục huyện Mường nhé, tỉnh Điện Biên đáp ứng
yêu cầu phô cập giáo dục......................................................................... 47

2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động dạy học hệ BT THCS ....
47
2.4.2. Thực trạng quan lý hoạt động dạy học hệ BT THCS.............................. 51
2.4.3. Thực trạng quan lý hoạt động giảng dạy hệ BT THCS của giáo viên .... 52
2.4.4. Thực trạng quan lý hoạt động học hệ BT THCS của học viên ............... 54
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vu hoạt động dạy học hệ BT
THCS.. 55
2.4.6. Thực trạng quan lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học hệ
BT THCS............................................................................................................ 55
2.5.

Thực trạng các yếu tô ảnh hưởng tới quản lý quan lý hoạt động dạy học
hệ bô túc văn hóa Trung học cơ sở ở trường THCS giáo dục huyện
Mường Nhé đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục ........................... 57

2.5.1. Những yếu tô chủ quan............................................................................ 57
2.5.2. Những yếu tô khách quan ........................................................................ 57
2.6.


Nhận xét chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc
văn hóa ở các trường Trung học cơ sở giáo dục huyện Mương Nhé
đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục .......................................................... 57

2.6.1. Ưu điểm va hạn chế ................................................................................. 58
2.6.2. Các nguyên nhân thành công va hạn chế trong quản lý hoạt động dạy
học hệ bô túc văn hóa ở các trường trung học cơ sở giáo dục huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục .................
59

v


Kết luận chương 2.............................................................................................. 61
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỆ BỔ
TÚC VĂN HOÁ Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN MƯỜNG NHÉ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHỔ CẬP GIÁO DỤC
.......... 62
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 62

3.1.1. Nguyên tắc đam bao tính đồng bô ........................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc đam bao tính thực tiễn.......................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đam bao tính kế thừa ............................................................ 63
3.2.

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa THCS tại
Phòng Giáo dục va Đao tạo huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên đáp
ứng yêu cầu phô cập giáo dục ................................................................. 64


3.2.1. Nâng cao năng lực lập va triển khai kế hoạch dạy học hệ bô túc
THCS đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục ............................................... 64
3.2.2. Chỉ đạo hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa trung học cơ sở linh
hoạt, đa dạng đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục ....................................
66
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng đội ngũ giáo viên đáp ứng hoạt động dạy học
hệ Bô túc văn hóa THCS ......................................................................... 68
3.2.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết qua học tập của học viên.............................
70
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 73

3.4.

Khao nghiệm tính cần thiết, tính kha thi của các biện pháp ................... 74

3.4.1. Tính cần thiết của các biện pháp quan lý đề xuất.................................... 75
3.4.2. Tính kha thi của các biện pháp quản lý đề xuất ...................................... 77
Kết luận chương 3.............................................................................................. 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 80
1. Kết luận .......................................................................................................... 80
2. Khuyến nghi................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 83
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1

BT THCS

Bô túc Trung học cơ sở

2

BTVH

Bô túc văn hóa

3

CBQL

Cán bô quan lý

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CTGD

Chương trình giáo dục


6

ĐH,CĐ

Đại học, cao đẳng

7

GD - ĐT

Giáo dục - Đao tạo

8

GDCN

Giáo dục chuyên nghiệp

9

GDCQ

Giáo dục chính quy

10

GDKCQ

Giáo dục khơng chính quy


11

GDTX

Giáo dục thương xun

12

GV

Giáo viên

13

HV

Học viên

14

PCGD

Phơ cập Giáo dục

15

PGD

Phịng giáo dục


16

PPCT

Phân phới chương trình

17

PPDH

Phương pháp dạy học

18

QLGD

Quan lý Giáo dục

19

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

20

THCS

Trung học cơ sở


21

THPT

Trung học phô thong

22

TTGDTX

Phòng giáo dục thường xuyên

23

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bang 1.1:

Bang tổng hợp sô tiết các môn học quy định trong chương
trình BT THCS .............................................................................. 22

Bang 2.1:


Tỉ lệ trẻ em va học viên đến trường đúng đô tuổi ......................... 40

Bang 2.2:

Thống kê học sinh hoàn thành chương trình tiểu học chuyển
lên học THCS ................................................................................ 40

Bang 2.3:

Quy mô các loại hình Giáo dục va Đào tạo trong 5 năm gần
đây tại Phòng Giáo dục va Đao tạo huyện Mương Nhé ............... 41

Bang 2.4:

Kết qua quản lý hoạt động dạy học hệ BTVH trong 5 năm
gần đây .......................................................................................... 42

Bang 2.5:

Kết qua rèn luyện (hạnh kiểm) của học viên BTVH..................... 42

Bang 2.6:

Kết qua xét tốt nghiệp BT THCS huyện Mương Nhé .................. 43

Bang 2.7:

Quy mô ngươi học theo học BTVH bậc THCS trong 5 năm
gần đây .......................................................................................... 47


Bang 2.8:

Kết qua học tập của học viên BT THCS ....................................... 48

Bang 2.9:

Kết qua rèn luyện (hạnh kiểm) của học viên BT THCS ............... 48

Bang 2.10: Kết qua công nhận tốt nghiệp BT THCS ...................................... 48
Bang 2.11: Thống kê sô lượng, giơi tính, trình đô chuyên môn giáo viên
5 năm gần nhất .............................................................................. 49
Bang 2.12: Thống kê cơ cấu đô tuổi giáo viên năm học 2017-2018 ............... 50
Bang 2.13: Kết qua khao sát thực hiện các bươc xây dựng kế hoạch hoạt đợng
dạy học hệ BT THCS ở Phịng Giáo dục va Đào tạo huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên ............................................... 51
Bang 2.14: Kết qua khảo sát việc quản lý hoạt đợng dạy học của giáo viên
theo kế hoạch tại Phịng Giáo dục va Đao tạo huyện Mương
Nhé, tỉnh Điện Biên.......................................................... 53

v


Bang 2.15: Kết qua khảo sát về thực trạng quan lý hoạt động học tập của học
viên BT THCS tại Phòng Giáo dục va Đào tạo huyện Mương
Nhé, tỉnh Điện Biên.......................................................... 54
Bang 2.16: Kết qua khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết qua học tập của học viên BT THCS tại Phòng
Giáo dục va Đào tạo huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên ............. 56
Bang 3.1:


Tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt đợng dạy học hệ
bơ túc văn hóa THCS của Phịng Giáo dục va Đào tạo huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên ............................................... 76

Bang 3.2:

Tính kha thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học hệ
bô túc văn hóa THCS của Phòng Giáo dục va Đao tạo huyện
Mương Nhé, tỉnh Điện Biên.......................................................... 77

Sơ đồ:
Sơ đô 1.1: Quản lý hoạt động dạy học hệ BT THCS ....................................... 25

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh thế giơi co nhiều thay đổi với xu hương hội nhập quốc tế
ngay cang sâu rộng, Việt Nam tiếp tục đổi mơi toan diện đất nươc. Công cuộc
xây dựng công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nươc va hội nhập vơi các nước
tiên tiến trong khu vực va trên thế giới trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi nền
giáo dục nươc ta phải tự chuyển mình trước những thơi cơ va thách thức mơi.
Mục tiêu giáo dục của nươc ta trong luật giáo dục nêu: "Đào tạo con
người Việt Nam tồn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khỏe thẩm mỹ và nghề
nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình
thành va bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất va năng lực công dân, đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp xây dựng va bao vệ tô quốc" [17].
Đảng va nha nước ta luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo dục va đào tạo.

Nghi quyết Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định: "Tiếp tục năng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ
thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa'' [1] va yêu cầu: "Cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về
giáo dục và đào tạo" được cu thể hoa trong nghi quyết sô 29-NQ/TW ngay 04
tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hanh Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế” [3].
Quan lý hoạt động dạy học la yếu tô quan trọng, quyết định chất lượng
giáo dục của ca một nền giáo dục noi chung va của mỗi nha trương noi riêng.
Chất lượng của một nền giáo dục va của một nha trường co đạt tiêu chuẩn đáp
ứng được yêu cầu của xã hội, co đạt chuẩn khu vực, co đạt chuẩn quốc tế hay
không tùy thuộc phần lơn vao chất lượng hoạt động dạy học, giáo dục của quốc
gia va của nha trương đó. Quản lý giáo dục nói chung trong đo co quản lý hoạt
1


động dạy học trong nha trường phô thông la yếu tô quyết định cho sự phát triển
của giáo dục - đao tạo. Thông qua hoạt động quan lý giáo dục để thực hiện mục
tiêu giáo dục, các chủ trương chính sách về giáo dục của đảng nha nươc.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, giáo dục thường xuyên
trong đo chương trình bơ túc co vai trị rất quan trọng nhằm hướng tới thực hiện
mục tiêu giáo dục va đào tạo. Giáo dục thường xuyên noi chung va chương
trình bô túc THCS nói riêng được biết đến như la mợt hình thức giáo dục giúp
mọi người vừa học vừa lam, học liên tục, học suốt đơi nhằm hoan thiện nhân
cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình đô học vấn, chuyên môn nghiệp vu để
cai thiện chất lượng cuộc sớng, tìm việc lam va thích nghi vơi đơi sớng xã hội;
Quan lý hoạt động dạy học la yếu tô quan trọng, quyết định chất lượng
giáo dục của mỗi nha trương noi riêng. Thông qua hoạt động quản lý giáo dục

để thực hiện mục tiêu giáo dục, các chủ trương chính sách về giáo dục của
Đang Nha nươc.
Nội dung chương trình giáo dục được thực hiện tại Phòng Giáo dục va
Đao tạo hết sức đa dạng va phong phú; từ chương trình xóa mù chữ va giáo dục
tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của ngươi học
cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi
dưỡng va nâng cao trình đô chuyên môn nghiệp vụ; chương trình giáo dục để
lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân. Chính vì thế, cơng tác quản lý
hoạt đợng của Phòng Giáo dục va Đao tạo rất phức tạp va kho khăn trong đo co
quan lý hoạt động dạy học hệ bô túc THCS.
Mương Nhé la một huyện miền núi biên giơi, địa hình núi non hiểm trở,
kinh tế đặc biệt kho khăn, văn hóa, xã hội chậm phát triển, chủ yếu la đồng bao
dân tộc ít người như: Mông, Thái, Ha Nhì... chính vì vậy sự nghiệp giáo dục tại
địa phương còn gặp nhiều trở ngại, kho khăn. Hơn nữa Mương Nhé lại la huyện
nghèo, vùng núi, xa xôi nên ngươi học ít co cơ hội được tiếp cận, được thu
hưởng các loại hình giáo dục đào tạo của các hệ thống trương cao đẳng, đại
2


học… Hơn nữa mục tiêu của giáo dục va đào tạo từng bước tiến tới phô cập
giáo dục THPT vào khoang năm 2020 nên việc duy trì va giữ vững phô cập các
bậc thấp hơn (Tiểu học, THCS) la yêu cầu rất quan trọng. Phòng Giáo dục va
Đao tạo huyện Mương Nhé, tỉnh Điện Biên những năm qua đã co nhiều sự phát
triển đáng kể, tuy nhiên vẫn còn nhiều kho khăn va bất cập trong việc quan lý
hoạt động dạy học hệ BT THCS ở huyện: chưa phát huy hết hiệu qua phân cấp
quan lý hệ BT THCS; đổi mơi trong thực hiện chương trình còn chậm... do vậy
dẫn tới chất lượng giáo dục va đào tạo chưa đáp ứng được u cầu phát triển va
duy trì phơ cập giáo dục. Chương trình bô túc văn hóa của các trường THCS
đòi hỏi việc triển khai thực hiện các chương trình dạy học tiếp tục được đa
dạng, kịp thời đáp ứng nhu cầu của ngươi học; tạo nguồn nhân lực co chất

lượng cho địa phương va góp phần duy trì kết qua phô cập giáo dục la vô cùng
cần thiết.
Thực tiễn quản lý hoạt động dạy học BT THCS ở các trường THCS trên
địa ban huyện Mường Nhé còn nhiều bất cập về đội ngũ GV va cộng tác viên;
việc đa dạng hóa hình thức giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vu giáo
dục va đổi mơi giáo dục... Vì vậy, việc đáp ứng u cầu PCGD cịn hạn chế.
Xuất phát từ các lý do trên va nhằm nâng cao hiệu qua quan lý tại Phòng
Giáo dục va Đào tạo đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục trong thơi gian tơi tôi
mạnh dạn lựa chọn đề tai: "Quản lý hoạt động dạy học hệ bổ túc văn hóa ở
các trường trung học cơ sở huyện Mường Nhé, tỉnh Điên Biên đáp ứng yêu
cầu phổ cập giáo dục” lam luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên nganh Quản lý
giáo dục cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quan lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hoá ở
các trường THCS huyện Mương Nhé, tỉnh Điện Biên nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu PCGD.

3


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hoá ở các trương
THCS huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quan lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa ở các trường trung học cơ
sở huyện Mương Nhé, tỉnh Điên Biên đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn
hoa ở các trương trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục.

4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quan lý hoạt động dạy học hệ bô túc
văn hóa ở các trường trung học cơ sở huyện Mương Nhé, tỉnh Điên Biên đáp
ứng yêu cầu phô cập giáo dục.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc
văn hóa ở các trường trung học cơ sở huyện Mương Nhé, tỉnh Điên Biên đáp
ứng yêu cầu phô cập giáo dục trong giai đoạn mơi.
4.4. Khảo nghiệm biện pháp quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn
hoa ở các trương trung học cơ sở huyện Mương Nhé, tỉnh Điên Biên đáp ứng
yêu cầu phô cập giáo dục.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp quan lý của Phịng giáo dục về quản lý hoạt đợng
dạy học hệ bô túc văn hóa ở các trường trung học cơ sở huyện Mường Nhé,
tỉnh Điên Biên đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục
5.2. Giới hạn đối tượng khảo sát
Lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục va Đao tạo (GD&ĐT) tỉnh Điện
Biên; lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện Mương Nhé, Hiệu trưởng, Pho hiệu
trưởng, tô trưởng, tô pho các tô chuyên môn các trường THCS huyện Mường
Nhé, tỉnh Điện Biên.

4


6. Phương pháp (PP) nghiên cứu
6.1. Các PP nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tai liệu, các cơng trình nghiên cứu co liên quan, các văn
bản quy phạm pháp luật, các văn ban chỉ đạo của các nganh, các cấp co liên
quan. Từ đo hệ thống hóa, khái quát hóa để xây dựng cơ sở lý luận của đề tai.
6.2. Các PP nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. PP điều tra bằng bảng hỏi

Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra vơi mục đích chủ yếu la thu thập
các sô liệu nhằm xác định thực trạng các biện pháp quan lý hoạt đợng dạy
học, phân tích các ngun nhân thanh cơng va hạn chế của các biện pháp đang
thực hiện.
6.2.2. PP quan sát sư phạm
Thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt động giảng dạy của đội ngũ
cán bộ, GV trong nha trường thông qua việc dự giơ GV, hoạt động của các
tơ trưởng chun mơn, cùng GV phân tích giơ dạy, thông qua hô sơ sô sách
của nha trường.
6.2.3. PP tổng kết kinh nghiệm
Phân tích các văn bản hướng dẫn hoạt động dạy học hệ bô túc văn hoá
THCS; tổng hợp các tai liệu, minh chứng, những thuận lợi, kho khăn về quản lý
hoạt động dạy học hệ bô túc văn hoá THCS. Từ đo rút ra những kết luận lam cơ
sở cho việc đề xuất các biện pháp nhằm cải tiến công tác quan lý nay.
6.2.4. PP chuyên gia
Tham khao ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục va Đao tạo,
các đờng chí hiệu trưởng, GV giảng dạy lâu năm, các nha quản lý,… để co
thêm thông tin tin cậy đam bao tính khách quan cho các kết qua nghiên cứu.
6.2.5. PP khảo nghiệm
Tiến hanh khao nghiệm các biện pháp đã đề xuất để khẳng định tính
khoa học, cần thiết, kha thi của các biện pháp đó.

5


6.3. PP xử lý số liệu bằng toán thống kê
Thực hiện bằng một sô thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong
nghiên cứu giáo dục. PP nay được sư dụng vơi mục đích xư lý các kết qua đều
tra, nghiên cứu, đồng thơi đánh giá mức đô tin cậy của PP điều tra.
7. Cấu trúc của luận văn

Luận văn ngoai phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị, tai liệu tham
khao, phu lục cịn gờm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa
ở các trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu phô cập giáo dục.
Chương 2: Thực trạng quan lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa ở
các trường trung học cơ sở huyện Mường Nhé, tỉnh Điên Biên đáp ứng yêu cầu
phô cập giáo dục.
Chương 3: Biện pháp quan lý hoạt động dạy học hệ bô túc văn hóa ở các
trương trung học cơ sở huyện Mương Nhé, tỉnh Điên Biên đáp ứng yêu cầu phô
cập giáo dục

6


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỆ BỔ TÚC
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHỔ CẬP GIÁO DỤC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Trên thế giới
Dạy học la hoạt động lao động xã hội xuất hiện từ lúc con người co nhu
cầu truyền lại cho thế hệ sau những kinh nghiệm của thế hệ trươc. Quan lý ra
đời khi co sự phân công lao động xã hội. Quan lý dạy học la mợt qua trình xã
hợi đặc thù. Thực tiễn va lý luận về quản lý dạy học được hình thanh va phát
triển cùng với sự hình thanh va phát triển của xã hội loai ngươi.
Ở phương Tây, qua các thời ky lịch sử, co nhiều nha triết học đã quan tâm
đến vấn đề dạy học va quản lý dạy học, tiêu biểu va nổi bật nhất trong các thời
ky lịch sư đo la Kô-men-xki (1592 - 1670), ông đã đưa ra quan điểm GD phai
thích ứng vơi tự nhiên, theo ông quá trình dạy học để truyền thu va tiếp nhận tri
thức la phai dựa vao sự vật, hiện tượng do HS tự quan sát, tự suy nghĩa ma hiểu

biết, khơng nên dùng uy quyền bắt ḅc, gị ép người ta chấp nhận bất ky mợt
điều gì va ơng đã nêu ra một sô nguyên tắc dạy học co giá tri rất lớn đo là:
Nguyên tắc trực quan, nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của HS,
nguyên tắc hệ thống va liên tục, nguyên tắc củng cô kiến thứ,, nguyên tắc dạy
học theo kha năng tiếp thu của HS (vừa sức, dạy học phải thiết thực, dạy học
theo nguyên tắc cá biệt,… Ông khẳng định "Con người là một thực thể của tự
nhiên, vì vậy việc giáo dục con người phải phù hợp với quy luật tự nhiên",
"Cần chuẩn bị cho con người vào đời, không những vào cuộc đời tinh thần mà
cả vào cuộc sống đời trần thế và xã hội. Vì vậy, phải học những cái gì thiết
thực, có lợi, phải tìm hiểu thế giới xung quanh, sách vở phải lùi trước thực tế"
[20]... Kô-men-xki cũng đưa ra nhiều nguyên tắc dạy học trong đo co "nguyên
tắc trực quan" được ông gọi la "nguyên tắc vang ngọc", nguyên tắc nay được
7


ông xây dựng trên luận điểm: "Trẻ em tri giác thế giới khách quan bằng các
giác quan, ý thức của trẻ phản ánh cái tồn tại của thế giới bên ngồi".
Nươc Mỹ- mợt nươc phát triển nhất thế giơi, để giữ vững vi trí hàng đầu
trên trường q́c tế, cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton, đã ra thông điệp gửi quốc
dân ngay 04/2/1997 kêu gọi: “Tôi đưa ra lơi kêu gọi hanh động để cho nươc
Mỹ bươc vao thế kỷ XXI, hanh đợng để duy trì nền kinh tế của chúng ta, hanh
động để tăng cường nền giáo dục, công nghệ khoa học…”. Vì ơng cho rằng:
“giáo dục la vấn đề an ninh quốc gia tối quan trọng đối với tương lai của chúng
ta”. Theo ông: “Để co trương tốt nhất phải co GV tốt nhất, cần thưởng công va
công nhận những giáo viên tốt nhất, đồng thơi loại bỏ một cách nhanh chong va
công bằng một sô ít ngươi không đủ chuyên môn”.
Từ cuối thế kỷ XIV, khi ma chủ nghĩa Tư Bản bắt đầu xuất hiện, vấn đề
dạy học va quản lý dạy học đã được nhiều nha giáo dục thật sự quan tâm. Nổi
bật la các công trình nghiên cứu của các tác gia Cơmenxki, V.A.Xukhơmlinxki,
P.V.Zimin, M.I.Kơnđakơp, N.I.Xaxerđatôp, Zakharôp. Cômenxki đưa ra nguyên

tắc dạy học như nguyên tắc trực quan, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc đam
bảo tính khoa học va tính hệ thớng... Qua đo thể hiện gián tiếp rằng hiệu qua
dạy học co liên quan đến chất lượng người dạy trong việc vận dụng co hiệu qua
các nguyên tắc dạy học. Về việc chỉ đạo quá trình dạy học, Xukhơmlinxki rất
coi trọng bời dưỡng đợi ngũ GV, dự giơ - phân tích giơ dạy, giúp đỡ GV để
nâng cao tay nghề, hoan thiện nghệ thuật sư phạm. Xukhơmlinxki quan niệm
rằng mợt nha giáo chân chính la mợt người u sách. Cịn M.I. Kơnđakơp thì đi
sâu phân tích cơng tác kế hoạch hoá, vai trị của tập thể sư phạm, quan hệ
giữa Hiệu trưởng với tập thể sư phạm nhằm hoan thanh tốt nhất nhiệm vu giáo
dục - dạy học của nha trường. Việc bồi dưỡng lý ḷn chính trị, chun mơn
nghiệp vu cho GV, cơng tác kiểm tra quá trình dạy học được ơng nhấn mạnh va
cu thể hoa ở nhiều khía cạnh. Theo ơng phương pháp chỉ co thể co hiệu qua khi
việc tự học của GV gắn bo qua lại với tìm tịi sáng tạo tập thể. Về quản lý quá
trình dạy học,
8


Kơnđakơp rất quan tâm thu thập, phân tích những sơ liệu, chỉ sơ phản ánh tình
hình giảng dạy, học tập, việc phối hợp trong BGH nhằm giúp đỡ GV tiến bô về
chuyên môn qua công tác phương pháp.
Qua các nghiên cứu của tác gia nươc ngoai cho thấy vấn đề dạy học va
quan lý HĐDH được nghiên cứu một cách co hệ thống, những lý luận đo được
đúc kết từ thực tiễn quan lý va thể hiện các tư tưởng triết học khác nhau, phát
triển theo từng giai đoạn lịch sử. Các nghiên cứu đều coi trọng vi trí của giáo
dục đối với con ngươi va sự tiến bô xã hội. Kết qua giáo dục phu thuộc rất
nhiều vao công tác quản lý HĐDH va nhân tô ngươi thầy vơi kha năng tự học
va sáng tạo.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Từ xa xưa, ông cha ta đã khẳng định vai trò của việc học đưa ra nguyên
tắc chỉ đạo hoạt động giang dạy, học tập được thể hiện trong thanh ngữ quen

thuộc: "Tiên học lễ, hậu học văn", hay đưa ra phương pháp dạy học (PPDH)
như: "Dạy con từ thủa cịn thơ", "Tre non dễ uốn", "Nói dài dịng đừng hòng
mà nhớ"...
Dươi thơi phong kiến, nhiều nha giáo đã bay tỏ quan điểm, tư tưởng của
họ về triết lý giáo dục:
Nha giáo Chu Văn An (1292 - 1370) thương nhắc nhở học trị rằng:
"Phàm học thành đạt cho mình là để thành đạt cho người, công đức tới đâu, ân
huệ để lại cho đời sau đến đấy đều là phận sự của nhà nho chúng ta".
Nguyễn Trãi (1380 - 1442) la người rất coi trọng về giáo dục: "Nên thợ
nên thầy vì có học. No ăn, no mặc bởi hay làm", va cho rằng, hiểu biết la một
giá tri to lớn, la của báu tồn tại lâu dai. Muốn co hiểu biết, phai nhơ vao giáo
dục. Vì vậy, Nguyễn Trãi khuyên: "Con cháu chớ hiềm sớm tối ngặt. Thi, thư
thực ấy báu ngàn đời".
Lê Quý Đôn (1726 - 1784) chủ trương "học để hành, học phải trở thành
phương tiện giúp người ta có năng lực làm nên cơng ích cho xã hội", về

9


phương pháp giáo dục, ông viết: "Dạy con phải dạy cho có nghề có nghiệp" va
"biết sợ hãi mới thành người, biết khó nhọc mới thành người".
Hiện nay, với nghi quyết 29 của Đảng, dạy học theo định hướng PTNL la
vấn đề nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cấp quản lý va của toan xã hội;
Thơi gian qua, nhiều cuộc hội thảo về dạy học theo định hướng PTNL đã
được tiến hanh thu hút sự tham gia của các nha nghiên cứu va nha quản lý giáo
dục. Tháng 12/2014, Học viện quản lý giáo dục đã tô chức hội thảo khoa học
"Quản lý dạy học chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực: "Vấn đề
va giai pháp". Hội thao co sự tham gia của nhiều nha giáo, nha khoa học, cán
quan lý giáo dục với 52 báo cáo, tham luận.
Trong những năm gần đây, đứng trươc nhiệm vu đổi mơi giáo dục đao

tạo nói chung va đổi mơi phương pháp dạy học noi riêng, nhiều nha nghiên cứu
trong đo co những nha giáo dục học, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu một cách
toan diện các vấn đề về vi trí, vai trị của việc tơ chức quá trình dạy học, ý
nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học, những ưu va nhược điểm của các
hình thức tơ chức dạy học hiện nay, ban chất của mối quan hệ giữa hoạt động
dạy va hoạt đợng học, vai trị của người dạy va người học, việc đổi mơi nội
dung va phương pháp dạy học như: Ha Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc
Bao, Nguyễn Ngọc Quang, Hoàng Đức Nhuận, Nguyễn Cảnh Toan, Nguyễn
Kỳ, Thái Duy Tuyên, Trần Kiều, Hô Ngọc Đại,… Các tác gia đã tiến hanh
nghiên cứu một cách toan diện các vấn đề về vi trí, vai trị của việc tơ chức quá
trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học, những ưu điểm va
nhược điểm của hình thức dạy học trên lớp, bản chất va mới quan hệ giữa hoạt
động dạy va hoạt động học, vai trị của ngươi dạy va người học, việc đởi mơi
nợi dung cũng như cách thức tô chức dạy học.
Việc quản lý hoạt động dạy học la một vấn đề rất quan trọng, được coi la
tiêu điểm của nha trương va được đề cập trong các tai liệu bồi dưỡng cho
CBQL giáo dục các cấp. Mợt sơ giáo trình của Trương đại học Sư phạm Ha

10


Nội, Viện Chiến lược va Chương trình giáo dục nay la viện Khoa học giáo dục
Việt Nam, Học viện Quan lý giáo dục đã trình bay những vấn đề cơ ban của
quan lý hoạt động dạy học.
Gần đây, đứng trươc nhiệm vu đổi mơi giáo dục đao tạo nói chung va đổi
mơi nội dung, phương pháp dạy học noi riêng, nhiều nha nghiên cứu về giáo
dục cũng cho ra đơi nhiều công trình trong lĩnh vực nay, như: Tác gia Phạm
Viết Vượng với vấn đề lấy học viên lam Phòng; Tác gia Trần Hồng Quân đề
cập tới một sô vấn đề đổi mơi trong lĩnh vực giáo dục va đao tạo. Tác gia Đặng
Thanh Hưng đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề về nội dung, phương pháp dạy

học theo hướng nâng cao tính hiện đại va gắn khoa học với thực tiễn đời sống
san xuất, dạy học lấy học viên lam Phòng. Tác gia Nguyễn Lăng Bình nghiên
cứu về dạy va học tích cực.
Tác gia Vũ Trọng Rỹ, Phạm Xuân Quế đã co bài viết "Kiểm tra đánh giá
kết qua học tập môn vật lý ở trường phô thông theo định hướng phát triển năng
lực”. Bai viết trình bay quan niệm về kiểm tra đánh giá kết qua học tập của HS
noi chung, trong học tập môn vật lý ở trương phô thông nói chung theo định
hương PTNL đồng thời lam ro bốn nhóm năng lực đặc thù trong học tập môn
vật lý va phương pháp, kỹ thuật, quy trình kiểm tra đánh giá kết qua học tập
theo định hướng PTNL HS, trong đo đề xuất vận dụng cách đánh giá của PISA
vao thiết kế đề kiểm tra/thi môn vật lý.
Tác gia Trần Thi Bích Liễu, Lê Thanh Huyền với kinh nghiệm quốc tế về
dạy học va phát triển năng lực sáng tạo cho HS. Bai viết tổng quan kinh nghiệm
của các nước về thực hiện một cách hệ thống va đồng bô việc dạy học PTNL
sáng tạo cho HS từ chính sách đến chương trình va thực tiễn lớp học.
Gần đây co nhiều Hội thảo, nhiều bai viết khoa học tại các trương Sư
phạm, Học viện... Co thể thấy khá nhiều đề tài đề cập đến biện pháp quản lý
HĐDH của Hiệu trưởng ở các trường phô thông, ở những mức đô khác nhau,
cấp học khác nhau, loại hình trường va trên địa ban khác nhau. Các công trình

11


nghiên cứu trên thực sự co ý nghĩa về mặt lý luận va thực tiễn đối vơi hoạt
động quản lý giáo dục trên địa phương, đồng thơi cũng đóng góp những viên
gạch xây dựng nền tảng hệ thống các biện pháp quản lý giáo dục trên ca nước.
Đo la những cơng trình co giá tri về lý ḷn va thực tiễn, phù hợp với công việc
của các tác gia trong việc thực hiện chức trách Hiệu trưởng trường THPT, đồng
thơi cũng giúp cho các Hiệu trưởng trường khác tham khao để vận dụng trong
cơng tác QL của mình. Tác gia Nguyễn Thanh Hoa vơi luận văn tốt nghiệp cao

học QLGD: “Quản lý hoạt động dạy học theo định hương phát triển năng lực
học viên ở các trường trung học cơ sở hụn Hạ Hịa tỉnh Phú Thọ”. Tác gia
Phạm Hờng Điệp với luận văn tốt nghiệp cao học QLGD: “Quản lý dạy học
theo định hương phát triển năng lực học viên ở trương THCS Hoang Hoa
Thám, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang”…
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dạy học noi chung từ lâu đã được
các nha nghiên cứu trong va ngoai nươc quan tâm. Từ những năm cuối thế kỷ
XX, khi xã hội sắp bươc vao một giai đoạn phát triển mơi thì hơn bao giơ hết,
vấn đề nay được quan tâm nhiều hơn va no trở thanh mối quan tâm chung của
toan xã hội, đặc biệt la của những nha nghiên cứu giáo dục. Ý kiến của các nha
nghiên cứu co thể khác nhau nhưng điểm chung ma chúng ta thấy trong các
cơng trình nghiên cứu của họ la khẳng định vai trị quan trọng của cơng tác
quan lý trong việc nâng cao chất lượng dạy học ở các cấp học va ở các bậc học.
Tuy nhiên chưa co nhiều cơng trình nghiên cứu về quan lý hoạt động dạy học
hệ bô túc văn hoá THCS. Đây cũng chính la một trong những cần được nghiên
cứu cu thể một cách hệ thống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo dục thường xuyên
Co 2 cách tiếp cận khái niệm giáo dục thường xuyên:
1. Cách tiếp cận thứ nhất: Giáo dục thường xuyên là một hệ thống những
thiết chế giáo dục dành cho người lớn học tập dưới hình thức giáo dục khơng
12


chính quy là chủ yếu. Những thiết chế giáo dục khơng chính quy nay nằm trong
hệ thớng giáo dục tiếp tục.
Hệ thống giáo dục ban đầu: Bao gồm những thiết chế giáo dục chính
quy như các cơ sở giáo dục: từ nha trẻ, mẫu giáo, trường phô thông các cấp,
trương dạy nghề, đến trương cao đẳng va đại học.
Hệ thống giáo dục tiếp tục: Bao gồm những thiết chế giáo dục khơng

chính quy như Phịng giáo dục thường xun cấp tỉnh, Phòng giáo dục thương
xuyên cấp huyện, Phòng Học tập cợng đờng cấp xã, Phịng Ngoại ngữ, tin học,
bời dưỡng ngắn hạn. Bên cạnh đo la các cơ sở “dịch vu hỗ trợ” giáo dục như
Thư viện, Bao tàng, Nha văn hóa, Câu lạc bộ,… co trên địa ban hanh chính các
cấp. Các cơ sở nay giúp người dân cần gì học nấy theo hình thức giáo dục phi
chính quy (trong Luật Giáo dục hiện hanh coi hình thức này cũng la khơng
chính quy).
Vậy ta co thể hiểu: “ Giáo dục thường xun la mợt hệ thớng gờm các
loại hình học tập thuộc phạm vi giáo dục tiếp tục. Do vậy noi tới giáo dục
thường xuyên không bao ham các hình thức giáo dục chính quy trong hệ thớng
giáo dục ban đầu, noi tơi giáo dục thường xuyên ngươi ta hiểu đo la giáo dục
tiếp tục”.
2. Cách tiếp cận thứ hai: Ở bình diện chính sách phát triển giáo dục, giáo
dục thương xuyên được coi la chính sách quốc gia về giáo dục, theo UNESCO
thì đo la những chính sách quốc gia được xếp vao loại ưu tiên so vơi các chính
sách giáo dục khác, thúc đẩy GD vì sự phát triển bền vững. Việc tổ chức giáo
dục cho mọi thời kỳ lứa tuổi của con người được thực hiện theo chính sách giáo
dục thường xuyên - chính sách giúp cho “ai cũng được học hành”như Chủ tịch
Hơ Chí Minh từng phát biểu.
1.2.2. Bổ túc văn hóa
Theo từ điển tiếng việt Bô túc co nghĩa la bồi bô thêm cho được đầy đủ,
cho đáp ứng được yêu cầu. Theo đo BTVH co nghĩa la bồi bô thêm (bổ sung

13


×