Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

DIMETHICONE và ỨNG DỤNG TRONG LĨNH vực sản XUẤT mỹ PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.07 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM

TIỂU LUẬN CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
ĐỀ TÀI: DIMETHICONE VÀ ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC
SẢN XUẤT MỸ PHẨM

GVHD: TS. Phan Nguyễn Quỳnh Anh
SVTH: Nguyễn Phan Thanh Ngân
MSSV: 18139104
Lớp: DH18HS
Niên khóa: 2018 – 2022

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2022


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỢP CHẤT DIMETHICONE .................................. 4
1.1.

Nguồn gốc Dimethicone (PDMS) – Lịch sử nghiên cứu về Silicones .................... 4

1.2.

Khái quát về Dimethicone ......................................................................................... 5

1.3.

Tên gọi, công thức Dimethicone ............................................................................... 5



1.4.

Sơ lược cấu trúc Dimethicone và cách tổng hợp ..................................................... 6

1.5.

Ứng dụng của Dimethicone trong đời sống ............................................................. 8

1.5.1.

Chất hoạt động bề mặt và chất chống tạo bọt .................................................... 8

1.5.2.

Kỹ thuật in thạch bản mềm ................................................................................. 8

1.5.3.

Kỹ thuật in thạch bản nổi .................................................................................... 8

1.5.4.

Ứng dụng trong mỹ phẩm ................................................................................... 8

1.5.5.

Ứng dụng làm kính áp trịng ............................................................................... 8

1.5.6.


Điều trị bọ chét cho vật ni và chấy trên tóc cho trẻ em.................................. 9

1.5.7.

Chất làm bóng ...................................................................................................... 9

1.5.8.

Chất bôi trơn ........................................................................................................ 9

1.5.9.

Ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm ........................................................... 9

1.5.10. Dùng làm chất cách điện..................................................................................... 9
1.6.

Độc tính ..................................................................................................................... 10

1.7.

Chỉ định sử dụng ...................................................................................................... 10

1.8.

Độ độc hại với mơi trường....................................................................................... 10

CHƯƠNG 2: TÍNH CHẤT HĨA LÝ CỦA DIMETHICONE .................................... 11
2.1.


Độ nhớt, trọng lượng riêng và chỉ số khúc xạ ....................................................... 11

2.2.

Sức căng bề mặt ....................................................................................................... 11

2.3.

Khả năng hòa tan ..................................................................................................... 12

2.4.

Nhiệt độ nóng chảy .................................................................................................. 12

2.5.

Chỉ số HLB ............................................................................................................... 13

2.6.

Khả năng phân hủy sinh học .................................................................................. 13

CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG CỦA DIMETHICONE TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT
MỸ PHẨM ............................................................................................................ 13
3.1.

Ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc da................................................................. 13

3.2.


Ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc tóc ................................................................ 15

3.3.

Cách gọi và viết tên của Dimethicone trong mỹ phẩm ......................................... 16

3.4.

Độ an toàn khi sử dụng các sản phẩm chứa Dimethicone.................................... 16

3.5.

Các bằng chứng về sự an toàn của Dimethicone ................................................... 17

Tài liệu Tham Khảo ............................................................................................... 18
2


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội đang ngày càng phát triển theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa,
nhu cầu làm đẹp của chị em phụ nữ nói riêng và tất cả mọi người nói chung là vơ cùng
cần thiết và không thể thiếu mỗi ngày. Kinh tế phát triển, thu nhập của người dân ngày
càng được cải thiện, nhu cầu chăm sóc bản thân cũng được nâng cao, vì vậy mỗi một
sản phẩm làm đẹp ra đời đều luôn hướng tới mục đích giữ gìn nhan sắc cho người tiêu
dùng một cách bền vững nhất. Từ đó đem những sản phẩm có nguồn gốc từ thiên
nhiên tiếp cận đến người tiêu dùng.
Những mỹ phẩm làm đẹp có thành phần tự nhiên tốt cho người tiêu dùng đang hiện
hữu ngày càng nhiều trong đời sống của chúng ta, đặc biệt là các nước đang phát triển.
Không thể không kể đến một trong số đó là những mỹ phẩm có chứa hợp chất

Dimethicone hay còn được gọi là Polydimethylsiloxane (PDMS).
Dimethicone là một chất thuộc nhóm hợp chất organosilica thường được gọi là
silicones – một trong những nhóm hợp chất được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, đặc biệt là lĩnh vực mỹ phẩm chăm sóc cá nhân.
Từ đó việc nghiên cứu và khai thác Silicones cũng như Dimethicone trở nên phổ biến
và đặc biệt quan trọng đối với các nhà nghiên cứu. Vì vậy nhân đây em xin chọn đề tài
“Dimethicone và ứng dụng trong lĩnh vực mỹ phẩm” để tìm hiểu sâu hơn về tầm quan
trọng của hợp chất đối với cuộc sống con người.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỢP CHẤT DIMETHICONE
1.1.

Nguồn gốc Dimethicone (PDMS) – Lịch sử nghiên cứu về Silicones

Silicones được phát hiện bởi nhà hóa học Thụy Điển Jưns Jacob Berzelius vào năm
1824. Silicones có nguồn gốc từ silica (silicon dioxide), được tìm thấy trong đá sa
thạch, cát bãi biển, đá granit và thạch anh, và là nguồn gốc của tất cả các loại kem
dưỡng ẩm không chứa dầu
Silicones là hợp chất polymer với cấu trúc phân tử được hình thành bởi một chuỗi
Silicon xen kẽ và nguyên tử Oxygen. Ở phân tử silicone, độ dài liên kết Si-O dài hơn
nhiều và góc liên kết Si-O-Si phẳng hơn so với các liên kết C–C và C–O tương ứng,
làm cho các phân tử rất dễ “xoay” và chuỗi polymer ở trạng thái rất linh hoạt.
Cấu trúc Silicone gồm các nhóm chức khác nhau liên kết với Silic trong phân nhưng
nhóm chức phổ biến nhất là Methyl – CH3 vì thế Silicone phổ biến nhất được sử dụng
là Polydimethylsiloxane (PDMS) hay còn được gọi là Dimethicone.

Hình 1.1: Sơ lược cấu trúc phân tử Silicone

Ngày nay nó được sản xuất bằng cách nung nóng cát (SiO2 ) với carbon đến nhiệt độ
gần 2200oC. Vì lý do này, rất khó để phân loại Silicon là vật liệu tự nhiên hay vật liệu
chế tạo trong phòng thí nghiệm.
4


Nhiều loại vật liệu Silicone có thể được bắt nguồn từ PDMS, bao gồm hỗn hợp kẹo
cao su Silicone, chất đàn hồi, nhựa và các dạng nhũ tương của chúng.
Vật liệu Silicone có cơng dụng lịch sử hơn 60 năm trong ứng dụng chăm sóc sức khỏe
vì khả năng tương thích sinh học rộng rãi của chúng. Được sử dụng trong các sản
phẩm chăm sóc da khơng mùi, khơng màu, cũng như không độc hại và lý tưởng cho
các sản phẩm có cơng thức chống nước vì nó cũng khơng trộn lẫn và khơng hịa tan
trong nước.

1.2.

Khái qt về Dimethicone

Về mặt Hóa học, theo Nair, “Dimethicone là một hỗn hợp chất lỏng của các
polymesiloxan mạch thẳng đã được methyl hóa hoàn toàn, được kết thúc bằng các đơn
vị trimethylsiloxy.”
Dimethicone là một vật liệu polymer hữu cơ được sử dụng rộng rãi nhất của Silicone, được
làm từ hóa dầu, là một chất lỏng nhưng chúng không phải là dầu, không mùi khơng gây

dị ứng, có cảm giác mềm mượt khi thoa lên da nên được bắt gặp nhiều nhất trong bảng
thành phần của kem dưỡng ẩm. Ngoài ra được sử dụng trong các hệ thống vi kênh, caulks,
chất bôi trơn và kính áp trịng trong MEMS sinh học.

Dimethicone khơng hịa tan trong nước và cũng khơng thực sự hịa tan trong dầu. Tuy
nhiên, nó có thể được thêm vào cơng thức có sử dụng một số loại chất tạo nhũ tương.

Dimethicone sẽ hòa tan vào những thứ như tinh dầu.

1.3.

Tên gọi, cơng thức Dimethicone

Dimethicone hay cịn được gọi là Polydimethylsiloxane ( PDMS )
Tên IUPAC: poly (dimetylsiloxan)

5


Hình 1.2: Cơng thức Dimethicone
Cơng thức phân tử: (C2H6OSi)n
Cơng thức thực nghiệm của Polydimethylsiloxan là (C2H6OSi)n và công thức phân
mảnh của nó là CH3[Si(CH3)2O]nSi (CH3)3, n là số lần lặp lại monome.

1.4.

Sơ lược cấu trúc Dimethicone và cách tổng hợp

6


Hình 1.3: Cấu trúc 3D của Dimethicone

Hình 1.4: Các dạng cấu trúc của Dimethicone
Các tiền chất Silan có nhiều nhóm tạo axit hơn và ít nhóm Metyl hơn, chẳng hạn như
Methyltrichlorosilan , có thể được sử dụng để giới thiệu các nhánh hoặc liên kết chéo
trong chuỗi polyme.

PDMS được xác định rõ với chỉ số phân tán thấp và độ đồng nhất cao được tạo ra bằng
phản ứng trùng hợp mở vịng anion có kiểm sốt của hexamethylcyclotrisiloxan . Sử
dụng phương pháp này, có thể tổng hợp copolyme khối tuyến tính, copolyme khối
hình sao dị hình và nhiều kiến trúc đại phân tử khác.
Tổng hợp Dimethicone:

Quá trình tổng hợp bắt đầu từ dimethyldichlorosilan. Đối với các ứng dụng y tế và
trong nước, một quy trình đã được phát triển trong đó các nguyên tử clo trong tiền chất
silan được thay thế bằng các nhóm axetat . Trong trường hợp này, phản ứng trùng hợp
tạo ra axit axetic , axit này kém hơn về mặt hóa học so với HCl.

7


1.5.

Ứng dụng của Dimethicone trong đời sống

1.5.1. Chất hoạt động bề mặt và chất chống tạo bọt
Dimethicone là chất hoạt động bề mặt phổ biến và là một thành phần của chất khử bọt
trong các sản phẩm khác nhau như thiết bị y tế,sản phẩm thực phẩm hay chất bôi trơn.
Ở dạng biến đổi, nó được sử dụng làm chất xâm nhập thuốc diệt cỏ và là thành phần
quan trọng trong các lớp phủ chống thấm nước
1.5.2. Kỹ thuật in thạch bản mềm
Dimethicone thường được sử dụng như một loại nhựa đóng dấu trong quy trình in
thạch bản mềm , làm cho nó trở thành một trong những vật liệu phổ biến nhất được sử
dụng để phân phối dòng chảy trong các chip vi lỏng, do các đặc tính cơ học tuyệt vời
của nó. Hơn nữa, so với các vật liệu khác, nó sở hữu các đặc tính quang học vượt trội,
cho phép giảm thiểu nền và tự phát huỳnh quang trong quá trình chụp ảnh huỳnh
quang.

1.5.3. Kỹ thuật in thạch bản nổi
Trong in 3D thạch bản nổi (SLA), một số loại máy được xử lý từ đáy của bể chứa
nhựa và do đó u cầu mơ hình trồng trọt phải được bóc ra khỏi đế để mỗi lớp in được
cung cấp một màng nhựa mới chưa đóng rắn. Vì vậy sử dụng 1 lớp Dimethicone ở đáy
bể hỗ trợ quá trình này bằng cách hấp thụ oxy: sự hiện diện của oxy bên cạnh nhựa
ngăn cản nó bám vào Dimethicone và tính quang học vượt trội của nó cho phép hình
ảnh được chiếu đi qua nhựa mà khơng bị biến dạng.
1.5.4. Ứng dụng trong mỹ phẩm
Là một trong những thành phần hợp chất được sử dụng nhiều nhất trong mỹ
phẩm, Dimethicone hoạt động như một tác nhân chống tạo bọt, hỗ trợ bảo vệ da và
chăm sóc da và tóc dựa trên lớp màn ngăn chặn q trình thốt hơi nước giúp da luôn
đủ ẩm và không bị khô sần.
1.5.5. Ứng dụng làm kính áp trịng

8


Dimethicone có mơđun đàn hồi thấp và tính kỵ nước đã được sử dụng để làm sạch các
chất ô nhiễm vi mơ và nano khỏi bề mặt kính áp trịng hiệu quả hơn so với dung dịch
đa dụng và chà xát bằng ngón tay.
1.5.6. Điều trị bọ chét cho vật ni và chấy trên tóc cho trẻ em
Dimethicone là thành phần hoạt tính trong chất lỏng bơi liều lượng nhỏ vào sau gáy
của mèo hoặc chó để điều trị cơn trùng dính trên vật ni
Một nghiên cứu cho thấy rằng sản phẩm 100% dimethicone là một phương pháp điều
trị chấy an toàn và hiệu quả cao cho trẻ em và có thể dùng để thay thế ít độc hại hơn và
ít kháng thuốc hơn các sản phẩm có chứa thuốc trừ sâu
1.5.7. Chất làm bóng
Sử dụng làm chất làm bóng trong ô tô, đồ nội thất, giày dép, sản phẩm xi măng. Chất
tẩy rửa đồ nội thất, vật liệu xây dựng,..
1.5.8. Chất bôi trơn

Dimethicone sử dụng như một chất bôi trơn phổ biến cho các sản phẩm cao su, các
quy trình dệt như dệt các mũi khâu, sản xuất vớ và đồ lót, bơi trơn các mũi khâu và
lưới sợi thủy tinh,..
1.5.9. Ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm
Dimethicone là một chất chống tạo bọt vì vậy được thêm vào nhiều loại dầu ăn để
ngăn dầu bắn ra trong quá trình nấu ăn. Do đó, PDMS có thể được tìm thấy ở dạng vết
trong nhiều mặt hàng thức ăn nhanh khoai tây chiên,...
1.5.10. Dùng làm chất cách điện
Khả năng chống tĩnh điện tốt của Dimethicone vô cùng hiệu suất cao khi được đưa vào
thành phần của những chất cách điện, bảo vệ bảo đảm an toàn tuyệt đối cho những
thiết bị điện và người sử dụng. Đặc tính này cũng được người ta sử dụng phổ biến
trong việc tạo ra các đầu nối điện cho ngành công nghiệp điện tử.

9


1.6.

Độc tính

Liều lượng gây chết người của Dimethicone ở người là 200(50cs), ở chuột là 550
(75cs)
Một nghiên cứu về độc tính của hợp chất chống tạo bọt Silicone (bao gồm 94%
Dimethicone và 6% Silicone dioxide) trong chế độ ăn uống kéo dài 76 tuần, đã được
thực hiện trên chuột. Các mức liều lượng trong các nhóm điều trị được ước tính là là
580 và 5800 mg/kg/ngày. Tỷ lệ tử vong tăng lên ở 5800 mg/kg/ngày ở con cái, liều
không ảnh hưởng là 580 mg/kg/ngày. Nghiên cứu này không thực sự hữu dụng trong
việc đánh giá độc tính của Dimethicone, bởi vì nó chỉ được thử nghiệm số lượng nhỏ
trên các mô hoặc cơ quan nội tạng
Trong một nghiên cứu lâm sàng, 145 đối tượng đã được nghiên cứu điều trị bằng

Dimethicone và có 29 tác dụng phụ đã được báo cáo ở 25 đối tượng. Có 2 đối tượng
bị kích ứng mắt sau khi bị Dimethicone dính vào mắt và kích ứng tự khỏi sau khi rửa
mắt bằng nước sạch.

1.7.

Chỉ định sử dụng

Dimethicone là một chất lỏng không màu với cả cơng dụng thẩm mỹ và điều trị. Nó
được sử dụng trong các loại kem bôi và thuốc mỡ để giúp phân phối các thành phần
hoạt tính. Dimethicone được sử dụng như một chất chống tạo bọt, một chất dưỡng tóc
và da, điều trị chấy trên đầu và có tác dụng như một chất chống đầy hơi.
Thuốc này được cho là không được hấp thu khi sử dụng với số lượng từ 1-30%.

1.8.

Độ độc hại với môi trường

Tùy thuộc vào đường đi của nước, khi dimethicone (một hóa chất thủy phân) được rửa
trơi xuống cống, nó có thể xâm nhập vào môi trường thủy sinh và tác động đến đời
sống của cá và thực vật .

10


Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia cũng tuyên bố rằng “việc sử dụng
các silicon có trọng lượng phân tử thấp nên được giảm bớt ... và độ tinh khiết của các
silicon có trọng lượng phân tử cao phải được theo dõi.”

CHƯƠNG 2: TÍNH CHẤT HĨA LÝ CỦA DIMETHICONE

Dimethicone là một polyme do đó nhiều thuộc tính của nó sẽ phụ thuộc vào trọng
lượng phân tử của nó. Nó thường được cung cấp dưới dạng chất lỏng không màu,
không mùi, giống dầu với độ nhớt từ 1–1.000.000 centistokes

2.1.

Độ nhớt, trọng lượng riêng và chỉ số khúc xạ

Độ nhớt (25 ° C; mm 2 / s) Trọng lượng riêng (25 ° C) Chỉ số khúc xạ (25 ° C)

1,5

0,853

1.388

10

0,935

1.399

100

0,965

1.403

1.000


0,970

1.403

10.000

0,975

1.403

100.000

0,977

1.403

1.000.000

0,978

1.403

Bảng 2.1: Độ nhớt theo trọng lượng và chỉ số khúc xạ tương ứng

2.2.

Sức căng bề mặt

Sức căng bề mặt của Dimethicone thấp hơn so với các loại dầu ở cùng một nhiệt độ có
thể được giải thích do bơi đặc điểm cấu trúc của chúng. Dimethicone chứa các nhóm

methyl có năng lượng bề mặt thấp. là thành phần chủ yếu hiện diện ở các bề mặt, cho
phép phần năng lượng bề mặt thấp của phân tử chiếm ưu thế trong các tương tác của
nó.
11


Nhóm metyl góp phần tạo ra năng lượng bề mặt thấp hơn nhóm metylen. Điều này sẽ
giải thích tại sao hầu hết các loại dầu (chiếm ưu thế bởi các nhóm metylen) có sức
căng bề mặt cao hơn so với Dimethicone (chứa hầu hết các nhóm methyl)

Dầu

Sức căng bề mặt (mN / m)

Dầu thầu dầu

39.0

Dầu ô liu

36.0

Dầu lạc

35,5

Dầu hạt bông

35.4


Dầu dừa

33.4

Dầu ngô

31,2

Dimethicone

21.3

Bảng 2.2: Giá trị sức căng bề mặt chất lỏng của các loại dầu khác nhau và
dimethicon thu được ở 25 ° C

2.3.

Khả năng hịa tan

Dimethicone có khả năng hịa tan trong các dung mơi như rượu, xyclohexan, n-hexan,
ete etylic, isopropyl laurat, isopropyl palmitat.
Dimethicone khơng hịa tan trong nước và các dung môi hữu cơ phân cực như
metanol, etanol, etylen glycol, glycerin, propylen glycol, chất lỏng parafin, xăng dầu,
axit béo, dầu động vật/thực vật.

2.4.

Nhiệt độ nóng chảy

Từ quan điểm cấu trúc, dimethicone là một trong những phân tử đơn giản nhất của

silicon, nhưng nó vẫn là một phân tử rất phổ biến được sử dụng trong nhiều công thức
mỹ phẩm. Cấu trúc của Dimethicone rất linh hoạt do sự tự do của các nhóm methyl
12


mặt dây chuyền xoay quanh các liên kết Si-O. Vì vậy nhiệt độ nóng chảy của
Dimethicone tương đối thấp, 150oC.

2.5.

Chỉ số HLB

Hydrophillic-lipophillic balance (HLB) được gọi là chỉ số cân bằng ưa nước – ưa
dầu, thang đo giá trị HLB nằm trong khoảng từ 1 – 20.
Dimethicone là chất hoạt động bề mặt có giá trị HLB trung bình, rơi vào khoảng 8-14

2.6.

Khả năng phân hủy sinh học

Dimethicone là một vật liệu tương đối trơ, mặc dù nó dễ bị tấn công và phân hủy bởi
axit và bazơ mạnh. Chúng khơng phân hủy sinh học, tuy nhiên, nó trải qua q trình
phân huỷ hố học dần dần trong mơi trường để tạo ra SiO2, H2O CO2 là các sản phẩm
phân huỷ.

CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG CỦA DIMETHICONE TRONG LĨNH
VỰC SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Như đã nói ở phần tổng quan, Dimethicone là một hợp chất thường xuyên có mặt
trong bảng thành phần của các loại mỹ phẩm có mặt hiện nay trên thị trường, bởi đẵ
trưng phổ biến nhất của hợp chất này là làm mềm tuyệt vời (chất làm mềm, làm dịu và

bảo vệ da bằng cách hoạt động như một lớp rào cản, giữ cho da và tóc ln có độ ẩm
tự nhiên, khơng bị khơ).
Vì lý do này, chúng ta sẽ thường thấy Dimethicone được sử dụng trong công thức của
kem dưỡng da, cũng như các sản phẩm chăm sóc tóc. Thơng thường, nó khơng q 15% của cơng thức.

3.1.

Ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc da

Các cơng ty mỹ phẩm thường rất ưa chuộng hợp chất này bởi nó có khả năng biến mọi
thứ trở nên mềm mịn hơn. Đối với những làn da khô sần và chằng chịt nếp nhăn,
Dimethicone sẽ loại bỏ hồn tồn các tình trạng trên để đem lại làn da căng mịn hoàn
13


hảo như các sản phẩm như dầu thơm, sơn móng…. Đồng thời chất này còn tạo cho da
một lớp màn bảo vệ giúp khóa ẩm và giữ cho da ln mềm mịn.

Hình 3.1: Đây là hợp chất có mặt trong phần lớn các loại mỹ phẩm trên thị trường
Giống như hầu hết các silicon, chất này vô cùng năng động và nếu bạn bơi chúng lên
da, nó sẽ tạo ra một lớp màng mỏng, nhẹ khiến da thêm căng mịn hơn. Dimethicone
cũng có tác dụng trong việc giảm bóng dầu, nên nó khá phổ biến trong các sản phẩm
chăm sóc dành cho da dầu hoặc da có lỗ chân lơng to. Trong kem bơi da, nó bảo vệ các
kích ứng da dạng nhẹ, các vết thương đã khô hoặc đang lành, và rất hiệu quả trong
việc khóa ẩm cho da nhờ vào cấu trúc lớn của phân tử
Là một thành phần khơng gây ra mụn trứng cá, nó cung cấp một lượng đáng kể sự dẻo
dai và bao phủ da, với texture rất nhẹ, không nặng mặt, mang đến khách hàng trải
nghiệm tốt và phản hồi tích cực. Điều này, cùng với thực tế là nó có thể tăng cường
khả năng phản xạ ánh sáng của các thành phần khác, làm cho nó một ứng cử viên xuất
sắc cho cả phấn phủ và kem chống nắng.

Dưỡng da

Trang điểm

Kem dưỡng ẩm

Kem nền

Serum

BB hoặc CC creams

Dầu dưỡng

Kem dưỡng có màu
14


Kem chống nắng

Kem lót

Mặt nạ

Che khuyết điểm

Xịt khống, xịt dưỡng

Phấn phủ


Sản phẩm trị mụn/chống lão hóa

Phấn mắ

Bảng 3.1: Các sản phẩm làm đẹp trên da thường có Dimethicone
Trong một vài nghiên cứu đã cho thấy rằng Dimethicone rất có tác dụng trong việc trị
bệnh viêm da tay do tiếp xúc bởi lớp biểu bì. Dimethicone sẽ giúp cho da được ngăn
ngừa nhiễm khuẩn một cách hiệu quả nhất.
Ngoài ra, Dimethicone cịn có tác dụng trong việc giảm mẩn đỏ do bệnh rosacea gây
ra, và nó cũng được sử dụng như một chất kháng viêm hiệu quả. Vì thế Dimethicone
cịn được dùng để kết hợp với các chất khó chịu khác để phòng chống tia UV như oxy
titan và oxy kẽm.

3.2.

Ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc tóc

Đối với các ứng dụng chăm sóc tóc, Dimethicone thưởng có mặt trong dầu gội dưỡng
ẩm, dầu xả, mặt nạ tóc, gel/kem tạo kiểu và dầu dưỡng tóc,...
Cơng dụng của nó làm cho tóc bóng hơn và dễ gỡ rối hơn. Dimethicone có khả năng
tạo một lớp bảo vệ trên tóc, đồng thời giúp mái tóc trơng sáng màu và óng hơn. Tuy
nhiên, chất sáp tích tụ có thể ngăn khơng cho nước tiếp xúc với lớp biểu bì của tóc - và
điều đó có thể dẫn đến các lọn tóc bị hư hỏng.

15


Hình 3.2: Dimethicone xuất hiện trong bảng thành phần của dầu gội

3.3.


Cách gọi và viết tên của Dimethicone trong mỹ phẩm

Nhận biết các thành phần Dimethicone, hoặc thành phần có gốc Silicone trong mỹ
phẩm rất đơn giản, thông qua cách phân biệt theo gốc hóa học của tên gọi. Tuy nhiên,
do sự phát triển không ngừng của công nghệ làm đẹp, việc ứng dụng các chiết xuất
khác và các hợp chất Polymer mới trong mỹ phẩm cũng theo đó phát triển hơn. Có thể
tìm ra một số thành phần Polymer có tính năng tương tự với tên gọi như:

Gốc -Cone: Dimethicone; Methicone; Trimethicone; Cyclomethicone;
Amodimethicone; Trimethylsilylamodimethicone

Gốc -Siloxane: Cyclopentasiloxane; Polydimethylsiloxane

Gốc -Conol: Dimethiconol

Polymers: VP / VA Copolymer; Polybutene; Polyisobutene; Hydrogenated
polyisobutene

3.4.

Độ an toàn khi sử dụng các sản phẩm chứa Dimethicone

Nhìn chung thì Dimethicone được đánh giá là một thành phần an toàn ở mức độ 3
(theo Skin Deep), không là tác nhân gây ung thư, hay ảnh hưởng đến khả năng sinh
sản, không gây kích ứng.
Tuy nhiên, nhiều người vẫn khơng mấy thiện cảm và cho rằng đây là một thành phần
không tốt khi dưỡng da hằng ngày vì có thể làm tăng kích ứng da, do tính chất của lớp
phủ và bởi vì chất này được xếp vào nhóm có khả năng gây kích ứng da và mắt. Thay
vì thẩm thấu xuống bề mặt da và nuôi dưỡng da từ trong ra ngoài như các thành phần

khác, Dimethicone lại hoạt động theo cơ chế tạo nên một dạng rào chắn như plastic ở
bề mặt ngồi của da khiến da “khó thở”.
Theo như nghiên cứu và khảo sát thì do tính chất của Dimethicone là có tác dụng khóa
ẩm nên đồng thời nó khóa ln cả bã nhờn, dầu cùng các hợp chất khác. Chính vì vậy
mà khiến cho mụn đầu đen hay mụn cám dễ hình thành hơn.
Tuy nhiên, cùng với các thành phần giữ ẩm phổ biến khác như Petrolatum, Beeswax,
Oils, Lanolins, thì Dimethicones là thành phần có khả năng gây tắc nghẽn lỗ chân lơng
thấp nhất nên an tồn cho cả da mụn.
16


Mặc dù có nhiều tranh cãi xoay quanh vấn đề Dimethicone có thực sự an tồn cho da
hay khơng, Tiến sĩ Joshua Zeichne – Giám đốc khoa nghiên cứu về da và da liễu lâm
sàng tại bệnh viện Mount Sinai Hospital ở thành phố New York cho biết: “Bất kỳ sản
phẩm chăm sóc da nào bạn sử dụng cũng có khả năng gây bít lỗ chân lơng và khiến
phát sinh mụn trứng cá”. Đồng thời ông cũng nhất mạnh tất cả các bác sĩ da liễu đều
cơng nhận tính an toàn của Dimethicone đối với việc phát sinh mụn trứng cá bởi “nó
vơ cùng có ích cho da nhờn hoặc mụn trứng cá bởi chất này hồn tồn khơng gây bít lỗ
chân lơng hoặc tạo cảm giác nhờn trên da”.

3.5.

Các bằng chứng về sự an toàn của Dimethicone

FDA Hoa Kỳ : Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét sự an toàn
của Dimethicone và đã chấp nhận việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các
sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC). Dimethicone cũng là một phụ gia thực phẩm
được FDA đồng ý (chất chống tạo bọt).
CIR Hoa Kỳ: Vào năm 2003, Hội đồng Chuyên gia Mỹ phẩm (CIR) đã xem xét các dữ
liệu về tính an tồn của Dimethicone cũng như một nhóm các polymer silic liên quan

với chức năng chủ yếu là dưỡng da, chăm sóc tóc trong mỹ phẩm, các sản phẩm chăm
sóc cá nhân và kết luận rằng dimethicone hoàn toàn an toàn và hiện đang được sử
dụng rộng khắp.
Liên minh châu Âu (EU) : Dimethicone, methicone và các polyme liên quan có thể
được sử dụng trong thành phần mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được bán
ở châu Âu theo các quy định chung của Chỉ thị mỹ phẩm của Liên minh châu Âu.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): Ủy ban chuyên gia FAO/ WHO về phụ gia thực phẩm
đã chấp nhận mức hấp thụ hằng ngày của Dimethicone nằm ở mức từ 0 – 1,5 mg/kg
trọng lượng cơ thể. Mức độ này thấp hơn 100 lần so với các chuẩn mực nghiên cứu
trong phịng thí nghiệm.

17


Tài liệu Tham Khảo
1. Marc Eeman, Morgane Le Meur, Laurie Maes; Hyder Aliyar; Xavier Thomas.
Case Studies for the Use of Silicones Chemistry in Topical Formulations
2. Iwata, Hiroshi (2012). Công thức, Thành phần và Sản xuất Mỹ phẩm: Công
nghệ Sản phẩm Chăm sóc Da và Tóc tại Nhật Bản . Springer Science &
Business Media. P. 144.
3. Đánh giá chung về Polydimethylsiloxanes tuyến tính" của Hóa chất Hàng hóa,
tháng 9 năm 1994 (Báo cáo số 26) ISSN 0773-6339 -26.
4. Herdman, Roger, Virginia Ernster, and Stuart Bondurant, eds. “Safety of
silicone breast implants.” (2000)
5. Silicone Products for Personal Care, Shin-Etsu Chemical Co., Ltd., trade
brochure (2008).
6. Dimethicone, Monograph ID 840, trong Từ điển và Sổ tay Thành phần Mỹ
phẩm Quốc tế, ấn bản thứ 13, Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân,
Washington, DC Hoa Kỳ (2010)
7. Annmarrie,Ingredients Watch List: Dimethicone, The Smoothing Silicone that

Exacerbates Ance
8. Trang HelloGiggles, The truth about Dimethicone, the controversial ingredient
in cosmetics
9. Trang Cosmetics Info, Safety of Dimethicone

18



×