Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

NATRI LAURYL SULFAT và ỨNG DỤNG TRONG sản XUẤT CHẤT tẩy rửa(2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.04 KB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ HĨA HỌC

BÁO CÁO MƠN HOẠT CHẤT BỀ MẶT
ĐỀ TÀI : NATRI LAURYL SULFAT VÀ ỨNG DỤNG
TRONG SẢN XUẤT CHẤT TẨY RỬA

TP HỒ CHÍ MINH, NGÀY 20 THÁNG 1 NĂM 2021


MỤC LỤC

I.

TỔNG QUAN VỀ NATRI LAURYL SULFAT VÀ KHÁC NHAU GIỮA NATRI

LAURYL SULFAT, NATRI LAURETH SULFAT: .......................................................... 3
II. KHÁI NIỆM VÀ NGUỒN GỐC CỦA NATRI LAURYL SULFAT: ........................ 4
1. NATRI LAURYL SULFAT LÀ GÌ? ........................................................................ 4
2. NGUỒN GỐC: .......................................................................................................... 4
III.

TÍNH CHẤT HÓA LÝ VÀ ỨNG DỤNG: ............................................................... 5

1. CẤU TRÚC HĨA HỌC: ........................................................................................... 5
2. TÍNH CHẤT HĨA LÝ: ............................................................................................ 6
3. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG ............................................................................................ 6
4. CÔNG DỤNG: .......................................................................................................... 6
IV.

ỨNG DỤNG CỦA NATRI LAURYL SULFAT TRONG SẢN XUẤT CHẤT



TẨY RỬA: .......................................................................................................................... 7
V. THỰC TRẠNG TRONG SỬ DỤNG NATRI LAURYL TRONG SẢN XUẤT VÀ
ĐỜI SỐNG: ......................................................................................................................... 9
1. CÁC TIN ĐỒN VỀ SLS ........................................................................................... 9
2. ĐỘ AN TOÀN CỦA NATRI LAURYL SULFAT: ................................................. 9
3. BẰNG CHỨNG XÁC NHÂN AN TOÀN VỀ SLS ............................................... 10
VI.

KẾT LUẬN: ........................................................................................................... 11

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................... 11

2


I.

TỔNG QUAN VỀ NATRI LAURYL SULFAT VÀ KHÁC NHAU GIỮA
NATRI LAURYL SULFAT, NATRI LAURETH SULFAT:

Sodium Laureth Sulfate (SLES) hay Sodium Lauryl Sulfate (SLS) là một chất hoạt động
bề mặt, mang tính chất tẩy rửa cao, giúp loại bỏ các vết bẩn. Nó là thành phần có mặt trong
rất nhiều mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Một trong những chức năng độc đáo của nó là tạo bọt, với giá thành khá rẻ và đem lại
hiệu quả cao trong việc làm sạch, loại bỏ các chất dư thừa trên da nên chúng được sử dụng
khá phổ biến.

Sự khác biệt chính giữa natri lauryl sulfat và natri laureth sulfat là natri lauryl sulfat gây
khó chịu hơn so với natri laureth sulfat. Do đó, để tránh bất kỳ kích ứng da nào, sodium

lauryl sulfate trong các sản phẩm chăm sóc da đã được thay thế bằng sodium laureth
sulfate. Hơn nữa, là một sự khác biệt quan trọng khác giữa natri lauryl sulfat và natri
laureth sulfat, chúng ta có thể nói rằng natri lauryl sulfat có thể hịa tan protein trong các
3


mơ trong khi natri laureth sulfat thì khơng. Đây là lý do cho sự khác biệt chính giữa
sodium lauryl sulfate và sodium laureth sulfate.
Tuy nhiên, có nhiều cơng dụng của natri lauryl sulfat như chất làm sạch tốt, chất nhũ hóa
và phân tán, để chuẩn bị hạt nano và để tách protein bằng điện di, trong khi chúng ta có
thể sử dụng natri laureth sulfat như một thành phần trong các sản phẩm da và tóc, như
chất hoạt động bề mặt, v.v.

II.

KHÁI NIỆM VÀ NGUỒN GỐC CỦA NATRI LAURYL SULFAT:

1. NATRI LAURYL SULFAT LÀ GÌ?
Natri Lauryl Sulfate hay

Natri Dodecyl Sulfate, Sodium Dodecyl Sulfate, là một chất

hoạt động bề mặt anion được dùng rộng rãi trong các công thức cần chất tẩy rửa, tạo bọt
như: dầu gội đầu, sữa tắm, thuốc nhuộm tóc, lột mụn, thuốc khử mùi, tẩy lơng, tẩy râu …
giúp hịa tan dầu vào nước và trơi đi, do đó nó có thể làm sạch da và tóc, cuốn bã nhờn và
bụi bẩn ra khỏi da. Chức năng tẩy rửa sẽ đi kèm với khả năng tạo bọt, không nên sử dụng
SLS quá nồng độ để tạo bọt thật nhiều vì nó khơng tốt, do đó nên kết hợp thêm 1 hoặc 2
loại trợ hoạt động bề mặt giúp tăng độ bọt nhưng vẫn không được quá tỷ lệ khuyến dùng.
Nồng độ SLS được tìm thấy trong các sản phẩm thay đổi tùy theo sản phẩm và nhà sản
xuất, nhưng thường dao động từ 0,01% - 50% trong các sản phẩm mỹ phẩm và 1% - 30%

trong các sản phẩm tẩy rửa.
2. NGUỒN GỐC:
SLS được tổng hợp bằng cách xử lý rượu lauryl với khí lưu huỳnh trioxit, oleum, hoặc
axit chlorosulfuric để tạo ra hydro lauryl sulfat. Sản phẩm tạo thành sau đó được trung
hịa thơng qua việc bổ sung natri hydroxit hoặc natri cacbonat. Rượu lauryl có thể được
sử dụng ở dạng nguyên chất hoặc có thể được chiết xuất từ dầu dừa hoặc dầu hạt cọ bằng
4


cách thủy phân (giải phóng axit béo của chúng), sau đó bằng cách hydro hóa. Khi được
sản xuất từ những nguồn này, các mẫu thương mại của các sản phẩm "SLS" này thực sự
không phải là SLS tinh khiết, mà là hỗn hợp của các natri alkyl sulfat khác nhau với SDS
là thành phần chính. Ví dụ, SLS là một thành phần, cùng với các amphiphile dài chuỗi
khác, khi được sản xuất từ dầu dừa và được gọi là natri coco sulfat (SCS). SLS có sẵn
trên thị trường ở dạng bột, viên và các dạng khác (mỗi dạng khác nhau về tốc độ hòa tan),
cũng như trong các dung dịch nước có nồng độ khác nhau.

III.

TÍNH CHẤT HĨA LÝ VÀ CƠNG DỤNG:
1. CẤU TRÚC HĨA HỌC:

SDS thuộc họ hợp chất organosulfate, [2] và có cơng thức, CH3 (CH2) 11SO4Na. Nó
bao gồm một đi 12 cacbon gắn với một nhóm sunfat, nghĩa là, nó là muối natri của
rượu 12 cacbon đã được este hóa thành axit sunfuric. Một mơ tả khác là nó là một nhóm
alkyl với một mặt dây chuyền, nhóm sulfat đầu cuối được gắn vào. Do đi hydrocacbon
của nó, và "nhóm đầu" anion của nó, nó có đặc tính lưỡng tính cho phép nó tạo thành các
mixen, và do đó hoạt động như một chất tẩy rửa.

5



2. TÍNH CHẤT HĨA LÝ:
SLS thường xuất hiện dưới dạng tinh thể, bột, viên, có màu vàng đến kem, trắng. Có cảm
giác mịn, xà phịng, vị đắng, và mùi nhẹ của các chất béo.

Khối lượng phân tử: 288,4.
Điểm nóng chảy: 204 ° C.
Độ hòa tan trong nước, g / 100ml ở 20 ° C: 15 (vừa phải).
Hệ số phân vùng Octanol / nước theo log Pow: 1,6.
Phân hủy khi đốt cháy. Điều này tạo ra khí độc và ăn mịn bao gồm các oxit lưu huỳnh.
Phản ứng với chất oxi hóa mạnh và axit mạnh.
3. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
Giống như các chất hoạt động bề mặt khác, SLS là chất hoạt động bề mặt anion . Do đó,
nó di chuyển đến bề mặt của chất lỏng, nơi mà sự liên kết và kết hợp của nó với các phân tử
SLS khác làm giảm sức căng bề mặt. Điều này cho phép việc phân tán và trộn chất lỏng dễ
dàng hơn. SLS có hoạt tính làm biến tính protein mạnh và ức chế sự lây nhiễm của virus
bằng cách hòa tan vỏ virus và bằng cách làm biến tính các vỏ protein hoặc protein capsid.
4. CƠNG DỤNG:


có khả năng làm sạch
6


Sodium Lauryl Sulfate có khả năng làm sạch tốt. Do đó, nó là thành phần phổ biến có mặt
trong các sản phẩm tẩy rửa và chăm sóc cá nhân giúp làm sạch hiệu quả, tạo độ ẩm, loại
bỏ các bã nhờn để làm sạch sâu và loại bỏ chúng tuyệt đối.



SLS có tính chất tạo bọt tốt

Sodium Lauryl Sulfate có tính chất tạo bọt rất tốt. Nó được sử dụng như một chất bề mặt
dùng để vệ sinh đa năng. Sodium Lauryl Sulfate có khả năng tạo bọt khi tiếp xúc với nước,
nó cịn có thể sử dụng để làm chất nhũ hóa.
Hợp chất Sodium Lauryl Sulfate là thành phần khá quan trọng trong công nghệ tạo bọt giúp
dễ dàng lấy đi vi khuẩn, bụi bẩn trên da. Vừa làm sạch sâu hiệu quả lại vừa tạo độ ẩm cho
da.


Sodium Lauryl Sulfate xác định độ kích ứng da của các thành phần khác

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng thành phần Sodium Lauryl Sulfate là chất chuẩn để xác
định mức độ kích ứng da của các thành phần khác. Trong nhiều nghiên cứu khoa học, trước
khi công bố một thành phần nào đó có ảnh hưởng đến làn da hay khơng thì người ta sẽ tiến
hành so sánh tác động của thành phần đó với những tác động của Sodium Lauryl Sulfate.
Thơng thường thì ở hàm lượng khoảng từ 2 – 5% thì Sodium Lauryl Sulfate có thể gây
kích ứng da ở nhiều người.

IV.

ỨNG DỤNG CỦA NATRI LAURYL SULFAT TRONG SẢN XUẤT CHẤT
TẨY RỬA:

SLS (hay sodium lauryl sulfate) được sử dụng như một thành phần trong dầu gội từ những
năm 1930, khi đó nó được xem là một thành phần thay thế cho xà phòng. SLS hoạt động
như một chất hoạt động bề mặt anion, giúp bụi bẩn và dầu từ tóc phân tán lơ lửng trong
nước ở dạng hịa tan, nhũ hóa hoặc huyền phù để rửa trơi chúng. Nó cũng là chất tạo bọt
hiệu quả tạo cảm giác sạch khi gội đầu,…


7


Nếu bạn nhìn một lượt phịng tắm của mình và cả các kệ phía trên vịi sen sẽ rất dễ bắt
gặp hợp chất Sodium Lauryl Sulfate này ngay tại nhà của mình. SLS thường có mặt trong
hầu hết các sản phẩm sau:


Sản phẩm làm đẹp như: kem cạo râu, dưỡng môi, nước rửa tay, nước tẩy trang,
sữa rửa mặt, chất tẩy tế bào chết và cả xà phòng rửa tay chuyên dụng.



Sản phẩm chuyên dụng cho tóc như: dầu gội đầu, gel tạo kiểu tóc, thuốc nhuộm,
dược liệu trị gàu…



Sản phẩm chăm sóc rang chẳng hạn như: kem đánh răng, thuốc tẩy trắng răng,
nước súc miệng.



Sản phẩm dành cho nhà tắmnhư: dầu gội đầu, dầu xả, dầu tắm và muối tắm.
Ngồi ra cịn có thể tìm thấy trong sữa tắm và bọt tắm.



Kem và sữa dưỡng thểnhư: các loại kem thoa tay, mặt nạ, kem chống ngứa hoặc
kích ứng, kem chống nắng và các loại kem giúp rụng lơng…


Ngồi ra, nó cịn là chất làm sạch, tẩy rửa trong sản phẩm sinh hoạt hàng ngày như xà
bông rửa chén, Bột giặt, Chất tẩy vết bẩn, keo vải…
 Tác dụng phụ:
Sử dụng mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân có chứa Sodium Lauryl Sulfate với hàm lượng lớn
và thường xun thì có thể gây ra các tác dụng phụ như:


Bị viêm da, lở loét, kích ứng da, da bị mẩn đỏ, ngứa rát khó chịu.



Sodium Lauryl Sulfate trong dầu gội có thể khiến da đầu của bạn bị nổi gàu.



Sodium Lauryl Sulfate có tính chất ăn mịn, nó có thể bào mịn protein và chất béo
trong da và cơ. Điều này khiến da da trở nên mỏng và yếu dần, da nhạy cảm hơn.



Sodium Lauryl Sulfate có khả năng xâm nhập vào da nhanh chóng, nó có thể đưa
các hóa chất độc hại vào sâu bên trong da. Từ đó khiến da nhanh chóng bị lão hóa,
da yếu và nhiều khuyết điểm.

8





Sodium Lauryl Sulfate riêng lẻ không phải là chất gây ung thư, tuy nhiên nếu nó
được trộn với một số hợp chất gây ung thư như Nitrosames, Triethanolamine thì có
thể gây ung thư.

THỰC TRẠNG TRONG SỬ DỤNG NATRI LAURYL TRONG SẢN XUẤT

V.

VÀ ĐỜI SỐNG:
1. CÁC TIN ĐỒN VỀ SLS
Các nguồn thông tin trên mạng cho thấy SLS là một trong các hợp chất gây nguy hại
nghiêm trọng đối với sức khỏe con người. Nếu sử dụng SLS trong thời gian dài sẽ dẫn
đến tình trạng khơ da dầu, gây tổn hại đến tế bào nang tóc làm rụng tóc và chẻ ngọn. Chất
tạo bọt trong SLS cịn có khả năng gây biến tính protein gây viêm da, mẩn ngứa do kích
ứng hoặc làm nấm da đầu.
Đồng thời nếu hợp chất này dây vào mắt sẽ dẫn đến nhiều hậu quả khó lường như: gây
đục thể thủy tinh, làm giảm thị lực của mắt…
Khơng chỉ vậy nhiều thơng tin cịn cho thấy rằng nếu SLS xâm nhập vào cơ thể sẽ gây
suy giảm hệ miễn dịch, làm rối loạn chức năng của các hormone khiến cơ thể dễ bị tổn
thương. Nghiêm trọng hơn, SLS có thể gây ra ung thư nếu thường xuyên tiếp xúc hoặc
gây ra nhiều biến chứng liên quan đến sức khỏe trong thời kỳ tiền mãn kinh hoặc mãn
kinh…
2. ĐỘ AN TỒN CỦA NATRI LAURYL SULFAT:
Tính tới thời điểm hiện tại vẫn chưa có bất kỳ bằng chứng trực tiếp hoặc gián tiếp nào
cho thấy hợp chất này có tiềm năng gây ung thư. Kết quả của các thí nghiệm liên quan
đến SLS cho thấy chất này hồn tồn lành tính và an tồn nếu được sử dụng ở mức độ
thích hợp.
So với bình thường, việc tiếp xúc SLS trực tiếp và lâu dài có thể dẫn đến một số tác dụng
phụ như: kích ứng da với mức độ phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc hoặc các công thức
tinh chế sản phẩm dành cho người tiêu dùng.


9


Dù được cơng nhận là chất gây kích ứng da, SLS vẫn được cấp phép sử dụng rộng rãi trong
nhiều sản phẩm hàng ngày. Bởi lẽ, SLS chỉ nguy hiểm đối với da khi tiếp xúc trong thời
gian dài. Trong khi, các sản phẩm tiêu dùng thông thường như chất tẩy rửa, xà phịng chứa
SLS sẽ khơng ở lâu trên da, đồng nghĩa với nguy cơ da bị tổn thương là khá thấp.
Do đó, SLS khơng hồn tồn bị cấm sử dụng mà chỉ phải tuân theo quy định về nồng độ
tối đa trong sản phẩm. Mức quy định này là khác nhau, phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc
của sản phẩm với da. Chẳng hạn, các sản phẩm lưu lại trên da trong thời gian dài sẽ chỉ
được chứa lượng SLS từ 0,05 đến 2,5% trong bảng thành phần.
3. BẰNG CHỨNG XÁC NHÂN AN TỒN VỀ SLS
Một số Chính phủ đã xem xét vô cùng kỹ lưỡng về vấn đề an toàn của SLS như sau:
– Dựa trên thẩm định an toàn toàn diện bao gồm cả các rủi ro mãn tính, Cơ quan bảo vệ
mơi trường Hoa Kỳ (EPA) đã ban hành lệnh miễn các yêu cầu về việc giảm nồng độ
SLS trong các thành phần của các chất rửa thực phẩm. Hầu hết ở các khu ăn uống công
cộng, các công nghệ chế biến sữa hoặc thức ăn và các thực phẩm khác đều đạt nồng độ
SLS tối đa là 350ppm ( phần triệu). Đây cũng chính là quy định về hàm lượng tối đa của
Sodium lauryl sulfate được dùng trong các thành phần.
– Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cho phép bổ sung Sodium
lauryl sulfate vào trong các thành phần phụ gia trực tiếp có trong thực phẩm. Đồng thời
cả Sodium Lauryl Sulfate và Ammonium Lauryl Sulfate đều được cấp phép trở thành
thành phần phụ gia gián tiếp. Ví dụ như cả hai đều được dùng như một chất phủ trên bề
mặt thực phẩm.
– Sodium Lauryl Sulfate và Ammonium Lauryl Sulfate còn được cho phép sử dụng trong
thành phần mỹ phẩm hoặc các sản phẩm vệ sinh cá nhân bán trên thị trường châu Âu theo
cấp phép của chỉ thị quy định mỹ phẩm của Liên minh châu Âu
– Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển của 30 quốc gia đã tiến hành kiểm tra các mối
nguy hiểm của Sodium Lauryl Sulfate đối với môi trường và sức khỏe con người và cho


10


thấy khơng có bất kỳ nguy cơ nào đối với sức khỏe con người kể cả khả năng gây ung
thư.
Ngoài ra các tổ chức công nghiệp cũng tiến hành nghiên cứu về SLS và sức khỏe con
người và đã cho thấy: Khơng hề có bằng chứng nào về việc sử dụng SLS trong mỹ phẩm
hoặc các trường hợp tiếp xúc trực tiếp với da. Hợp chất này đã được xem xét một lần vào
năm 1983 và lại được thẩm định thêm một lần vào năm 2005 bởi hội đồng chuyên gia về
các thành phần mỹ phẩm (CIR) với kết quả là hoàn toàn an toàn khi sử dụng như một
thành phần làm sạch có trong mỹ phẩm. Tuy nhiên hợp chất này cũng có thể gây kích
ứng da ở nhiều người nhạy cảm, chính vì vậy một điều quan trọng khi sử dụng sản phẩm
là phải đọc kỹ và làm theo đúng hướng dẫn sử dụng.
Đồng thời một số cơ quan, tổ chức cũng đã lên tiếng về những thông tin hiểu nhầm về
SLS trên mạng xã hội. Hiệp hội ung thư Mỹ đã phát biểu: “ Các thông tin được phát tán
trên Internet rằng Sodium Lauryl Sulfate – thành phần của các sản phẩm chăm sóc sức
khỏe và sắc đẹp có nguy cơ gây bệnh ung thư cho người sử dụng là hồn tồn khơng
đúng”.
VI.

KẾT LUẬN:

Sodium Lauryl Sulfate (SLS) là chất hoạt động bề mặt có hiệu quả cao, giá thành rẻ sẵn
có. Bạn sẽ dễ dàng bắt gặp thành phần SLS trong hàng loạt sản phẩm tẩy rửa gia đình,
các sản phẩm vệ sinh cá nhân (như kem đánh răng), chăm sóc tóc và các sản phẩm chăm
sóc da. Chất này được sử dụng để pha trộn và ổn định hỗn hợp mỹ phẩm và được sử dụng
trong một thời gian dài. Nhưng điều đó khơng có nghĩa là nó tốt cho làn da của bạn. SLS
có thể gây kích ứng với nồng độ cao nên chúng ta cần cẩn trọng trong việc lựa chọn sử
dụng các sản phẩm có SLS phù hợp.


VII.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Sodium lauryl sulfate: Uses, Interactions, Mechanism of Action:
/>11


Sodium dodecyl sulfate:
/>SODIUM LAURYL SULFATE – INCHEM
/>Cái nhìn tổng quan và toàn diện về SLS- Sodium Lauryl Sulfate
/>Những điều cần biết về Sodium Lauryl Sulfate trong các sản phẩm làm đẹp, tẩy rửa
/>Chất tạo bọt trong sữa rửa mặt Sodium Laureth Sulfate có tốt ...
/>
12


13



×