TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ MƠN HOẠT CHẤT BỀ MẶT
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ DIMETHICONE TRONG MỸ PHẨM
SVTH: PHAN THỊ MỘNG KHA
MSSV: 19139060
LỚP: DH19HH
KHOA: CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
GVHD: TS.PHAN NGUYỄN QUỲNH ANH
MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………………..
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………...3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DIMETHICONE…………………………………..4
1. Cấu trúc……………………………………………………………………………..4
1.1. Cơng thức hóa học………………………………………………………………..4
1.2. Phân nhánh và giới hạn…………………………………………………………...5
CHƢƠNG 2:TÍNH CHẤT CỦA DIMETHICONE…………………………………..6
1/Tính chất vật lý……………………………………………………………………...6
2/ Tính chất cơ học…………………………………………………………………….7
3/Tính tƣơng thích hóa học:…………………………………………………………...8
CHƢƠNG III: DIMETHICONE TRONG MỸ PHẨM……………………………….9
1/ Tại sao Dimethicone đƣợc dùng trong sản phẩm chăm sóc da?................................9
2/ Vậy cịn đối với việc chăm sóc tóc?..........................................................................9
2.1.Nó có an tồn khơng?..............................................................................................9
2.2.Cách nhận biết Dimethicone trong mỹ phẩm……………………………………..10
3. Công dụng của Dimethicone trong mỹ phẩm?..........................................................10
3.1. Đối với da ………………………………………………………………………..10
3.2. Đối với tóc………………………………………………………………………..11
3.3. Dimethicone dùng cho da và tóc có an tồn khơng?..............................................12
1
3.4. Loại da nào phù hợp dùng Dimethicone? ………………………………………13
3.5. Các biến thể của dimethicone trong mỹ phẩm………………………………….14
3.6.Các sản phẩm làm đẹp thƣờng có sử dụng Dimethicone………………………...15
CHƢƠNG IV.CÁC BẰNG CHỨNG VỀ SỰ AN TOÀN CỦA DIMETHICONE…16
KẾT LUẬN………………………………………………………………………….18
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………...19
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. CT hóa học của dimethicone……………………………………………….4
Hình 2. Tổng hợp dimethicone……………………………………………………...5
Hình 3. Dimethicone………………………………………………………………..6
Hình 4. Liên kết plasma……………………………………………………………..7
Hình 5. Dimethicone có độc hại khơng……………………………………………...12
Hình 6 . Một số sản phẩm có chứa dimethicone…………………………………….16
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Kháng hóa chất của dimethicone…………………………………………..16
2
LỜI MỞ ĐẦU
Dimethicone có nguồn gốc từ silicon. Nó là một polyme gốc silicone không gây dị ứng,
không gây dị ứng và không gây dị ứng chỉ đứng sau petrolatum về tần suất sử dụng nhƣ
một thành phần trong kem dƣỡng ẩm.
Dimethicone đã đƣợc đề xuất nhƣ một thành phần bảo vệ cho hàng rào bảo vệ da ngay từ
cuối những năm 1950, và đƣợc đề cập trong chuyên khảo của Cơ quan Quản lý Thực
phẩm và Dƣợc phẩm Hoa Kỳ (USFDA) về các chất bảo vệ da. Dimethicone và silicon có
tác dụng bảo vệ da bằng cách hình thành hàng rào ngăn cản sự xâm nhập của các chất gây
kích ứng và dị ứng. Chúng cũng làm giảm sự mất nƣớc qua biểu bì (TEWL), nhƣng
khơng hiệu quả bằng petrolatum. Trong khi Petroleumatum làm giảm 98% TEWL, thì
dimethicone và các silicon khác thƣờng làm giảm TEWL từ 20 đến 30%.
Dimethicone là một trong những thành phần đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong mỹ phẩm
và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và cũng có thể đƣợc tìm thấy trong nhiều loại dầu ăn,
thực phẩm chế biến và đồ ăn nhanh.
Theo dữ liệu năm 2019 trong Chƣơng trình Đăng ký Mỹ phẩm Tự nguyện của FDA Hoa
Kỳ ( VCRP ), dimethicone đã đƣợc báo cáo đƣợc sử dụng trong 12.934 sản phẩm. Điều
này bao gồm các sản phẩm để sử dụng gần mắt, dầu gội và dầu dƣỡng tóc, thuốc nhuộm
và màu tóc, dầu tắm, sản phẩm chăm sóc da, xà phòng tắm và chất tẩy rửa, chế phẩm
chống nắng và các sản phẩm dành cho trẻ em.
Vì Dimethicone có nhiều lợi ích trong cuộc sống nên em chọn dimethicone làm đề tài tìm
hiểu.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DIMETHICONE:
Polydimethyioxane(PDMS) còn đƣợc gọi là dimethylpolysiloxane hoặc dimethicone ,
thuộc về một nhóm các hợp chất organosilicon cao phân tử thƣờng đƣợc gọi là silicon .
PDMS là polyme hữu cơ gốc silicon đƣợc sử dụng rộng rãi nhất vì tính linh hoạt và đặc
tính của nó dẫn đến nhiều ứng dụng.
PDMS rõ ràng về mặt quang học và nói chung, trơ, khơng độc và khơng cháy . Nó là một
trong một số loại dầu silicon ( siloxan polyme hóa ) với một số đặc tính nhất định khiến
nó trở nên cực kỳ phổ biến trong các đặc tính chăm sóc cá nhân ngày nay. Các ứng dụng
của nó bao gồm từ kính áp trịng và thiết bị y tế đến chất đàn hồi ; nó cũng có trong dầu
gội đầu (vì nó làm cho tóc bóng và trơn), thực phẩm (chất chống tạo bọt), chất tạo bọt,
chất bơi trơn và gạch chống nóng.
1/ Cấu trúc:
1.1/ Cơng thức hóa học:
Hình 1. CT hóa học của dimethicone
Cơng thức hóa học của PDMS là CH 3 [Si (CH 3 ) 2 O] n Si (CH 3 ) 3 , trong đó n là số đơn
vị monome lặp lại [SiO (CH 3 ) 2 ]. Q trình tổng hợp cơng nghiệp có thể bắt đầu
từ dimethyldichlorosilan và nƣớc bằng phản ứng ròng sau:
nSi(CH3)2Cl2
+ (n+1) H2O = [HO-(CH3)2O-]nH +2n HCl
4
Hình 2. Tổng hợp dimethicone
Dimethicone là một hỗn hợp chất lỏng của các polyme siloxan mạch thẳng đã đƣợc metyl
hóa hoàn toàn, đƣợc kết thúc bằng các đơn vị trimethylsiloxy.
1.2/ Phân nhánh và giới hạn:
Sự thủy phân của Si (CH 3 ) 2 Cl 2 tạo ra một polyme đƣợc kết thúc bằng các nhóm
silanol ( −Si (CH 3 ) 2 OH]). Các tâm phản ứng này thƣờng đƣợc "giới hạn" bởi phản ứng
với trimetylsilyl clorua :
2 Si (CH 3 ) 3 Cl + [Si (CH 3 ) 2 O] n −2 [Si (CH 3 ) 2 OH] 2 → [Si (CH 3 ) 2 O] n −2 [Si
(CH 3 ) 2 O Si (CH 3 ) 3 ] 2 + 2 HCl
Các tiền chất silan có nhiều nhóm tạo axit hơn và ít nhóm metyl hơn, chẳng hạn nhƣ
methyltrichlorosilan , có thể đƣợc sử dụng để giới thiệu các nhánh hoặcchéo trong chuỗi
polyme. Trong điều kiện lý tƣởng, mỗi phân tử của một hợp chất nhƣ vậy sẽ trở thành
một điểm nhánh. Điều này có thể đƣợc sử dụng để sản xuất nhựa silicon cứng .
5
PDMS đƣợc xác định rõ với chỉ số phân tán thấp và độ đồng nhất cao đƣợc tạo ra bằng
phản ứng trùng hợp mở vịng anion có kiểm sốt của hexamethylcyclotrisiloxan .
Polyme đƣợc sản xuất ở nhiều độ nhớt , từ chất lỏng mỏng có thể rót đƣợc (khi n rất
thấp) đến chất bán rắn cao su dày (khi n rất cao). Các phân tử PDMS có xƣơng sống
(hoặc chuỗi) polyme khá linh hoạt do các liên kết siloxan của chúng, tƣơng tự nhƣ các
liên kết ete đƣợc sử dụng để truyền cao su cho polyuretan . Các chuỗi linh hoạt nhƣ vậy
trở nên lỏng lẻo vƣớng víu khi trọng lƣợng phân tử cao, dẫn đến mức độ nhớt cao bất
thƣờng của PDMS.
CHƯƠNG 2:TÍNH CHẤT CỦA DIMETHICONE
1/Tính chất vật lý:
Thơng tin hóa học của polydimethylsiloxane
Số CAS: 63148-62-9
Cơng thức: (C2H6OSi)n
Mật độ: 965 kg/m³
Điểm sơi: 200 °C
ID IUPAC: Poly(dimethylsiloxane)
Phân loại: Polyme
Hình 3. Dimethicone
Dimethicone là chất lỏng, không màu, tan trong nƣớc,thuộc loại silicon không bay hơi.
6
PDMS cơ bản có tính đàn hồi, trong suốt, tƣơng hợp sinh học, thấm khí và tạo thành tiếp
xúc phù hợp với bề mặt.
2/ Tính chất cơ học:
PDMS là nhớt , có nghĩa là ở thời gian chảy dài (hoặc nhiệt độ cao), nó hoạt động giống
nhƣ một chất lỏng nhớt , tƣơng tự nhƣ mật ong. Tuy nhiên, ở thời gian chảy ngắn (hoặc
nhiệt độ thấp), nó hoạt động giống nhƣ một chất rắn đàn hồi , tƣơng tự nhƣ cao su.
Nếu một số PDMS đƣợc để trên bề mặt qua đêm (thời gian chảy lâu), nó sẽ chảy ra để
che phủ bề mặt và tạo thành bất kỳ khuyết điểm nào trên bề mặt. Tuy nhiên, nếu cùng
một loại PDMS đƣợc đổ vào một khn hình cầu và cho phép đóng rắn (thời gian chảy
ngắn), nó sẽ nảy lên nhƣ một quả bóng cao su. Các đặc tính cơ học của PDMS cho phép
polyme này phù hợp với nhiều loại bề mặt khác nhau. Vì những đặc tính này bị ảnh
hƣởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, nên loại polymer độc đáo này tƣơng đối dễ điều
chỉnh. Điều này cho phép PDMS trở thành chất nền tốt có thể dễ dàng tích hợp vào nhiều
hệ thống vi cơ và vi cơ điện tử. [1] [2]Cụ thể, việc xác định các chỉ tiêu cơ học có thể đƣợc
quyết định trƣớc khi đóng rắn PDMS; phiên bản khơng đƣợc bảo đảm cho phép ngƣời
dùng tận dụng vô số cơ hội để đạt đƣợc chất đàn hồi mong muốn. Nói chung, phiên bản
bảo dƣỡng liên kết chéo của PDMS giống nhƣ cao su ở dạng đơng đặc. Nó đƣợc biết đến
rộng rãi là có thể dễ dàng kéo dài, uốn cong, nén theo mọi hƣớng. [3] Tùy thuộc vào ứng
dụng và lĩnh vực, ngƣời dùng có thể điều chỉnh các thuộc tính dựa trên những gì đƣợc
u cầu.
Nhìn chung PDMS có mơđun đàn hồi thấp cho phép nó dễ bị biến dạng và dẫn đến hoạt
động của cao su. [4] [5] [6] Các đặc tính đàn hồi của PDMS có thể đƣợc đo chính xác hơn
bằng cách sử dụng phân tích cơ học động lực học .
3/Tính tƣơng thích hóa học:
PDMS kỵ nƣớc . [2] Q trình oxy hóa plasma có thể đƣợc sử dụng để thay đổi hóa học bề
mặt, thêm nhóm silanol (SiOH) lên bề mặt. Plasma khơng khí trong khí quyển và plasma
argon sẽ hoạt động cho ứng dụng này. Xử lý này làm cho bề mặt PDMS ƣa nƣớc , cho
7
phép nƣớc làm ƣớt nó. Bề mặt bị oxy hóa có thể đƣợc tiếp tục chức năng hóa bằng phản
ứng với trichlorosilanes. Sau một khoảng thời gian nhất định, việc phục hồi tính kỵ nƣớc
của bề mặt là khơng thể tránh khỏi, bất kể môi trƣờng xung quanh là chân khơng, khơng
khí hay nƣớc; bề mặt bị oxy hóa ổn định trong khơng khí khoảng 30 phút. [12]Ngồi ra,
đối với các ứng dụng yêu cầu tính ƣa nƣớc lâu dài, có thể sử dụng các kỹ thuật nhƣ ghép
polyme ƣa nƣớc, cấu trúc nano bề mặt và sửa đổi bề mặt động với chất hoạt động bề mặt
nhúng.
Hình 4. Liên kết plasma
Các mẫu PDMS rắn (cho dù có bị oxy hóa bề mặt hay khơng) sẽ khơng cho phép dung
mơi nƣớc ngấm vào và làm phồng vật liệu. Do đó, cấu trúc PDMS có thể đƣợc sử dụng
kết hợp với dung môi nƣớc và rƣợu mà không làm biến dạng vật liệu. Tuy nhiên, hầu hết
các dung môi hữu cơ sẽ khuếch tán vào vật liệu và làm cho nó phồng lên. [7] Mặc dù vậy,
một số dung môi hữu cơ dẫn đến độ phồng đủ nhỏ để chúng có thể đƣợc sử dụng với
PDMS, ví dụ nhƣ trong các kênh của thiết bị vi lỏng PDMS . Tỷ lệ trƣơng nở gần nhƣ tỷ
lệ nghịch với thơng số hịa tan của dung môi. Diisopropylamine làm phồng PDMS ở mức
độ lớn nhất; dung môi nhƣ cloroform ,ether , và THF làm phồng vật liệu ở một mức độ
lớn. Các dung môi nhƣ axeton , 1-propanol và pyridin làm phồng vật liệu ở một mức độ
nhỏ. Cồn và dung môi phân cực nhƣ metanol , glixerol và nƣớc không làm vật liệu bị
trƣơng nở đáng kể.
8
CHƯƠNG III: DIMETHICONE TRONG MỸ PHẨM:
1/ Tại sao Dimethicone được dùng trong sản phẩm chăm sóc da?
Các cơng ty mỹ phẩm thƣờng rất ƣa chuộng hợp chất này bởi nó có khả năng biến mọi
thứ trở nên mềm mịn hơn. Đối với những làn da khô sần và chằng chịt nếp nhăn,
Dimethicone sẽ loại bỏ hồn tồn các tình trạng trên để đem lại làn da căng mịn hoàn hảo
nhƣ các sản phẩm nhƣ dầu thơm, sơn móng…. Đồng thời chất này còn tạo cho da một
lớp màn bảo vệ giúp khóa ẩm và giữ cho da ln mềm mịn.
Điều mà các cơng ty thực sự thích về thành phần này là nó cung cấp một ứng dụng mƣợt
mà. Đối với các sản phẩm chăm sóc da, nó lấp đầy các kết cấu không đồng đều và các
nếp nhăn, giúp tạo ra vẻ mịn màng và hoàn hảo cho các sản phẩm nhƣ kem lót, kem nền
và kem dƣỡng. Nó cũng cung cấp một lớp bảo vệ trên da, đƣợc cho là giúp giữ độ ẩm,
giúp da ngậm nƣớc lâu hơn.
2/ Vậy cịn đối với việc chăm sóc tóc?
Trong các sản phẩm chăm sóc tóc, Dimethicone đƣợc dùng nhƣ một thần dƣợc hữu hiệu
giúp tóc trở nên mềm mƣợt hơn. Đặc biệt, chất này thƣờng đƣợc tìm thấy trong thành
phần của dầu xả và xịt dƣỡng tóc với tác dụng cung cấp thêm dƣỡng chất giúp mái tóc
đƣợc óng mƣợt, chắc khỏe. Dimethicone có khả năng tạo một lớp bảo vệ trên tóc, đồng
thời giúp mái tóc trơng sáng màu và óng hơn
2.1.Nó có an tồn khơng?
FDA đã phê duyệt dimethicone cho các sản phẩm chăm sóc cá nhân và nó thƣờng đƣợc
coi là an tồn khi sử dụng. Đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) cũng đánh giá dữ liệu
khoa học và kết luận rằng nó an tồn để sử dụng trong mỹ phẩm. Cơ sở dữ liệu chuyên
sâu về da cũng đánh dấu thành phần này với mức độ nguy hiểm thấp. Các tác dụng phụ
có thể xảy ra duy nhất đƣợc liệt kê là khơ da, kích ứng nhẹ và phản ứng dị ứng.
Dimethicone đƣợc FDA Hoa Kỳ chứng nhận là một thành phần an toàn đƣợc sử dụng
trong mỹ phẩm nhƣ một chất bảo vệ da trong các sản phẩm dƣỡng da. Ngoài ra, FDA
9
cũng đồng ý chứng nhận để Dimethicone trở thành một chất phụ gia thực phẩm (chất tạo
bọt).
Theo nhƣ Skin Deep thì Dimethicone đƣợc đánh giá là một trong những thành phần an
toàn ở mức 3. Trong thành phần của nguyên liệu khơng có các chất gây ung thƣ hay tác
nhân ảnh ảnh hƣởng đến sinh sản và khơng gây kích ứng khi sử dụng.
Bên cạnh đó Dimethicone cịn nhận đƣợc chứng nhận của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
về phụ gia thực phẩm đã ghi nhận rằng mức độ hấp thụ Dimethicone của một cơ thể trong
một ngày dao động ở mức từ 0 – 1,5 mg/kg so với trọng lƣợng cơ thể mỗi ngƣời
2.2.Cách nhận biết Dimethicone trong mỹ phẩm
Làm thế nào để biết đƣợc trong mỹ phẩm có chứa Dimethicone hay khơng? Rất đơn giản,
bạn chỉ cần đọc thành phần sản phẩm và nhận biết chúng dựa trên tên gọi hóa học hoặc
các gốc hóa của chất này.
Tuy nhiên hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực khoa học làm đẹp, nhiều
thành phần polymer có thể bị biến đổi và xuất hiện trên bao bì với các tên gọi khác nhau.
Bạn có thể tham khảo một số cách gọi sau đây để có thể dễ dàng nhận biết thành phần
này trong sản phẩm nhé:
Đối với gốc Cone: Cần lƣu ý một số tên gọi sau: Dimethicone Methicone,
Trimethicone, Cyclomethicone, Amodimethicone,
Trimethylsilylamodimethicone…
Gốc Siloxane: Cyclopentasiloxane, Polydimethylsiloxane
Gốc Conol: Dimethicono
Gốc Polymers: C10-30 Alkyl acrylate crosspolymer, VP / VA Copolymer,
Polybutene, Polyisobutene, Hydrogenated polyisobutene
3/Công dụng của Dimethicone trong mỹ phẩm?
3.1. Đối với da
Dimethicone trong mỹ phẩm có cơng dụng nhƣ một chất bảo vệ và ngăn mất nƣớc trên
da, ngăn ngừa tình trạng mất nƣớc và khơ da. Mang đến cho bạn làn da căng mịn, ẩm
10
mƣợt.Dimethicone có chế độ hoạt động nhƣ một chất chống thấm nƣớc, ngăn ngừa và
hạn chế nếp nhăn một cách hiệu quả, giảm thiểu xuất hiện nếp nhăn trên da.Dimethicone
còn có khả năng làm mềm mịn cho da. Đặc biệt ở trong thời tiết khô rất dễ khiến da bị
bong tróc, nứt nẻ.
Bên cạnh đó Dimethicone cịn có khả năng hạn chế các sự kích ứng trên da với mỹ phẩm
và ngăn ngừa sự xuất hiện của mụn trứng cá.
Trong một vài nghiên cứu đã cho thấy rằng Dimethicone rất có tác dụng trong việc trị
bệnh viêm da tay do tiếp xúc bởi lớp biểu bì. Dimethicone sẽ giúp cho da đƣợc ngăn
ngừa nhiễm khuẩn một cách hiệu quả nhất.Dimethicone đƣợc đánh giá cao với vô số
công năng thần kỳ và cũng đã có rất nhiều nghiên cứu cho thấy tính chính xác của nhận
định trên. Trong một cơng trình nghiên cứu của trang Skin Research and Technology,
chất này đã đƣợc tìm thấy nhƣ một thành phần giúp làm dịu và bảo vệ da ở những ngƣời
bị mắc bệnh viêm da tiếp xúc kích ứng( irritant contact dermatitis ICD ) và thậm chí
trong một vài trƣờng hợp thành phần làm đẹp này cịn có khả năng phịng chống ICD.
Kết quả cho thấy hàng rào bảo vệ mà Dimethicone tạo ra trên lớp biểu bì có khả năng
ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng hiệu quả .Dimethicone cịn có tác dụng trong việc giảm
mẩn đỏ do bệnh rosacea gây ra, và nó cũng đƣợc sử dụng nhƣ một chất kháng viêm hiệu
quả. Vì thế Dimethicone cịn đƣợc dùng để kết hợp với các chất khó chịu khác để phịng
chống tia UV nhƣ oxy titan và oxy kẽm.
3.2. Đối với tóc
Các hợp chất PDMS nhƣ amodimethicone, là chất dƣỡng hiệu quả khi đƣợc bào chế bao
gồm các hạt nhỏ và có thể hịa tan trong nƣớc hoặc cồn / hoạt động nhƣ chất hoạt động bề
mặt [31] [32] (đặc biệt đối với tóc hƣ tổn [33] ), và thậm chí cịn có tác dụng dƣỡng tóc nhiều
hơn. Bên cạnh những cơng dụng trong mỹ phẩm thì Dimethicone cũng có một vài những
cơng dụng trong chăm sóc tóc nhƣ: cải thiện mái tóc sơ rối, giúp tóc mềm mƣợt hơn.
Đồng thời cải thiện mái tóc chắc khỏe, chống rụng tóc, cải thiện mái tóc khô yếu.
11
3.3. Dimethicone dùng cho da và tóc có an tồn khơng?
Hình 5. Dimethicone có độc hại khơng
Một số ngƣời tiêu dùng lo ngại về tính an tồn của dimethicone, vì nó là hóa chất khơng
có nguồn gốc từ tự nhiên. Trong khi đó, chúng cũng giúp tạo thành một hàng rào nên khi
bơi dimethicone trên da và tóc sẽ gây bám dính bụi bẩn và mồ hơi vào dầu, từ đó có thể
làm tắc nghẽn lỗ chân lơng, dẫn đến mụn trứng cá.
Tuy nhiên, lƣợng dimethicone trong các sản phẩm dành cho da mặt và tóc đƣợc coi là an
tồn, dƣới 15%. Bên cạnh đó, cũng khơng có dữ liệu chứng minh mỹ phẩm chứa
dimethicone là khơng an tồn. Đây là một sản phẩm có ít khả năng hấp thụ vào da do
trọng lƣợng phân tử lớn.
Nhƣng một số ít trƣờng hợp có thể bị dị ứng với mỹ phẩm chứa dimethicone, với những
biểu hiện nhƣ đỏ, ngứa, sƣng tấy, cháy da, nổi chàm, da bị kích ứng. Khi thấy những triệu
chứng này, ngƣời tiêu dùng hãy lập tức rửa sạch lớp sản phẩm trên da một cách nhẹ
nhàng bằng xà phịng và nƣớc, sau đó cần ngừng sử dụng sản phẩm.
Nếu các biểu hiện phản ứng không cải thiện trong vòng vài ngày, ngƣời tiêu dùng nên
liên hệ và đến cơ sở y tế có chuyên khoa da liễu để đƣợc kiểm tra, tránh để dị ứng trở lên
nghiêm trọng hơn.
12
Dimethicone cũng có thể tích tụ trên tóc và ngăn cản sự xâm nhập của các thành phần
dƣỡng ẩm nếu sử dụng những sản phẩm chăm sóc tóc có chứa dimethicone. Khi đó, hãy
thay một loại dầu gội có tác dụng làm sạch da thƣờng xuyên.
Dimethicone trong mỹ phẩm chăm sóc da và sản phẩm chăm sóc tóc là an tồn để sử
dụng, vì chúng có nồng độ thấp. Tuy nhiên, một số ngƣời có da nhạy cảm có thể bị dị
ứng với sản phẩm có chứa dimethicone.
Việc nắm rõ thông tin về Dimethicone trong mỹ phẩm sẽ giúp bạn hiểu và đƣa ra đƣợc
lựa chọn phù hợp cho những sản phẩm chăm sóc da và tóc của mình.
3.4. Loại da nào phù hợp dùng Dimethicone?
Câu trả lời là mọi loại da đều có thể dùng Dimethicone. Bởi nhƣ đã đƣợc chứng minh,
Dimethicone an tồn và có nhiều cơng dụng với chăm sóc da.
Kem chống nắng và sản phẩm trang điểm chứa Dimethicone phù hợp với mọi loại da.
Tuy nhiên, có một số loại da đƣợc khuyên dùng Dimethicone hơn các loại da khác, đó
là da dầu và da khơ.
Cụ thể, da khô và da hỗn hợp thiên khô nên kết thân với các sản phẩm dƣỡng da chuyên
sâu chứa Dimethicone, bởi những tính chất nhƣ thƣờng xuyên thiếu ẩm và dễ hình thành
nếp nhăn. Dimethicone giúp giải quyết những vấn đề này hiệu quả.
Khi lựa chọn sản phẩm chứa Dimethicone, bạn cần double cleansing (làm sạch hai lần
với dầu tẩy trang và sữa rửa mặt) mỗi ngày.
Đối với da dầu, khơng mụn và da thƣờng cũng có thể an tâm lựa chọn Dimethicone trong
chu trình dƣỡng da của mình, đặc biệt là trong mùa hè vì đây là thời điểm da đổ nhiều
dầu, cũng dễ mất nƣớc.
13
Vậy cịn da lão hóa thì sao? Kem dƣỡng ẩm chứa Dimethicone vẫn là sự lựa chọn tốt.
Tuy nhiên, bạn cũng cần chú ý thực hiện kỹ lƣỡng các bƣớc làm sạch và bơi serum trƣớc
đó. Bởi Dimethicone thực chất chỉ là lớp phủ ngồi, khơng thẩm thấu sâu vào da nên nếu
thiếu dƣỡng chất cần thiết, nếp nhăn và sạm nám vẫn có thể hình thành trên da.
3.5. Các biến thể của dimethicone trong mỹ phẩm
Các thành phần sau đây là những biến thể, loại và những thành phần tựa nhƣ nhƣ
dimethicone. Đây là một số ít thành phần thơng dụng mà bạn sẽ tìm thấy trong list thành
phần loại sản phẩm chăm nom da và tóc của mình.
Dimethicone copolyol : Đây là một thuật ngữ chung đƣợc sử dụng cho một nhóm những
polyme đƣợc làm từ dimethicone và polyoxyetylen .
Dimethiconol : Dầu silicone hydroxyl hóa với những đặc tính tƣơng tự nhƣ nhƣ
dimethicone .
Dimethicone peg-7 phosphate : Đây là một este một phần của axit photphoric và một dẫn
xuất của dimethicone .
Phenyl dimethicone : Đƣợc sử dụng nhƣ một chất chống tạo bọt và dƣỡng da
Dimethicone / Vinyl Dimethicone Crosspolymer : Đây là chất đồng trùng hợp của
dimethylpolysiloxan link chéo với vinyl dimethylpolysiloxan .
Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone : Đây là một polyme silicone có
nhiều tác dụng trong những cơng thức chăm nom mỹ phẩm, da và tóc .
Vinyl Dimethicone / Methicone Silsesquioxane Crosspolymer : Đây là sự trộn lẫn của
những polyme silicone giúp tăng cƣờng cấu trúc và làm dày công thức .
PEG / PPG-18 / 18 Dimethicone : Các số lƣợng tƣơng quan đến thành phần này là số đơn
vị chức năng tái diễn của PEG và PPG .
14
Acrylates / Dimethicone Copolymer : Chất đồng trùng hợp này có đặc tính của cả nhựa
acrylic và silicone .
Caprylyl Dimethicone Ethoxy Glucoside : Thành phần này đƣợc tạo ra từ phản ứng của
caprylyl dimethicone và một polyme glucose .
Dimethicone / Vinyltrimethylsiloxysilicate Crosspolymer : Đây là chất đồng trùng hợp
phổ cập trong kem dƣỡng ẩm và kem dƣỡng ẩm .
Simethicone : Đây là một hỗn hợp của dimethicone và silica gel .
3.6. Các sản phẩm làm đẹp thường có sử dụng Dimethicone
Hiện nay khơng khó để có thể tìm ra đƣợc một sản phẩm có chứa Dimethicone. Tiêu biểu
nhƣ một số sản phẩm nhƣ:
Sản phẩm dƣỡng da: Serum, dầu dƣỡng – Face oils, mặt nạ, xịt khoáng, xịt dƣỡng, kem
chống nắng, sản phẩm trị mụn, sản phẩm chống lão hóa,..
Sản phẩm trang điểm: Kem nền, kem lót – primer, kem che khuyết điểm, phấn má,
setting sprays, kem dƣỡng có màu,…
Sản phẩm chăm sóc tóc: Dầu gội dƣỡng ẩm, dầu xả, dầu dƣỡng tóc, gel tạo kiểu tóc, mặt
nạ cho tóc,…
15
Hình 6 . Một số sản phẩm có chứa dimethicone
CHƯƠNG IV.CÁC BẰNG CHỨNG VỀ SỰ AN TOÀN CỦA DIMETHICONE
Các chuyên gia khoa học và các nhà chức trách trên khắp thế giới đã xem xét kỹ lƣỡng
dimethicone và cho thấy chất này hoàn toàn an toàn để ứng dụng trong các mỹ phẩm.
Bạn có thể tham khảo bên dƣới để biết thêm thông tin về các ứng dụng cụ thể của
dimethicone trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân có sự chấp thuận của các cơ quan
quản lý khác nhau.
Bảng 1 . Kháng hóa chất của dimethicone
FDA Hoa Kỳ
16
Cục Quản lý Thực phẩm và Dƣợc phẩm (FDA) đã xem xét sự an toàn của Dimethicone
và đã chấp nhận việc sử dụng nó nhƣ một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không
kê đơn (OTC). Dimethicone cũng là một phụ gia thực phẩm đƣợc FDA đồng ý (chất
chống tạo bọt).
CIR Hoa Kỳ
Vào năm 2003, Hội đồng Chuyên gia Mỹ phẩm (CIR) đã xem xét các dữ liệu về tính an
tồn của Dimethicone cũng nhƣ một nhóm các polymer silic liên quan với chức năng chủ
yếu là dƣỡng da, chăm sóc tóc trong mỹ phẩm, các sản phẩm chăm sóc cá nhân và kết
luận rằng dimethicone hồn tồn an toàn và hiện đang đƣợc sử dụng rộng khắp.
[Về hội đồng CIR: Hội đồng chuyên gia CIR là một tổ chức khoa học độc lập, phi lợi
nhuận đƣợc Hội đồng sản phẩm chăm sóc cá nhân (Hội đồng) khởi xƣớng theo đề xuất và
với sự hỗ trợ của Cục Quản lý Thực phẩm và Dƣợc phẩm (FDA) và Liên đoàn Ngƣời tiêu
dùng Mỹ ( CFA) để đánh giá sự an toàn của các thành phần đƣợc sử dụng trong mỹ phẩm
ở Mỹ. CIR Expert Panel bao gồm các nhà khoa học, các bác sĩ nổi tiếng thế giới đã đƣợc
ngƣời tiêu dùng, nhóm khoa học và y tế, cơ quan chính phủ và ngành cơng nghiệp đề cử.
CIR và quy trình xem xét của nó hồn tồn độc lập với Hội đồng và ngành công nghiệp
mỹ phẩm và các chuyên gia trong hội đồng này phải đảm bảo đáp ứng mọi xung đột lợi
ích và nhƣ những thành viên của FDA]
Liên minh châu Âu (EU)
Dimethicone, methicone và các polyme liên quan có thể đƣợc sử dụng trong thành phần
mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đƣợc bán ở châu Âu theo các quy định
chung của Chỉ thị mỹ phẩm của Liên minh châu Âu.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
Ủy ban chuyên gia FAO/ WHO về phụ gia thực phẩm đã chấp nhận mức hấp thụ hằng
ngày của Dimethicone nằm ở mức từ 0 – 1,5 mg/kg trọng lƣợng cơ thể. Mức độ này thấp
hơn 100 lần so với các chuẩn mực nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
Trên đây là một vài thơng tin bổ ích, thú vị liên quan đến Dimethicone mà chắc hẳn mọi
ngƣời ai cũng nên nắm. Hy vọng đây sẽ là những chia sẻ bổ ích cho các bạn khi tìm mua
và sử dụng bất kỳ các sản phẩm chăm sóc da hoặc cơ thể mới nào.
17
KẾT LUẬN
Trên đây là một số thông tin về dimethicone mà mình tổng hợp đƣợc. Mong rằng qua bài
viết hơm nay, các bạn đã có lời đáp cho câu hỏi dimethicone là gì, dimethicone có an
tồn cho da hay khơng, từ đó có lựa chọn sản phẩm chăm sóc da và tóc phù hợp và an
tồn với làn da của mình.
Nhìn chung, dimethicone chắc nhƣ đinh là một loại sản phẩm bảo đảm an toàn để sử
dụng trong việc chăm nom da. Tuy nhiên, nó khơng phải là thành phần tƣơng thích nhất
cho làn da nhạy cảm hoặc dễ bị mụn trứng cá. Nếu bạn có một làn da thơng thƣờng, khỏe
mạnh thì trọn vẹn hồn tồn có thể sử dụng dimethicone để tận dụng những quyền lợi
tuyệt vời mà nó mang đến.
Dimethicone là thành phần dƣỡng ẩm quen thuộc trong nhiều sản phẩm hiện nay. Hợp
chất đảm bảo tính an tồn, đã điều nhiều tổ chức uy tín cơng nhận. Do đó, khi lựa chọn
các sản phẩm chứa Dimethicone, ngƣời tiêu dùng có thể an tâm sử dụng.
18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trang Annmarrie,Ingredients Watch List: Dimethicone, The Smoothing Silicone that
Exacerbates Ance
2. Trang HelloGiggles, The truth about Dimethicone, the controversial ingredient in
cosmetics
[1] Rogers, J. A.; Nuzzo, R. G. (2005). "Recent progress in Soft Lithography.
In". Materials Today.
[2] McDonald, J. C.; Duffy, D. C.; Anderson, J. R.; Chiu, D. T.; Wu, H.; Schueller, O. J.
A.; Whitesides, G. M. (2000). "Fabrication of microfluidic systems in
poly(dimethylsiloxane)". Electrophoresis.
[3] Wang, Zhixin (2011). Polydimethylsiloxane Mechanical Properties Measured by
Macroscopic Compression and Nanoindentation Techniques. .
[4] Johnston, I. D.; McCluskey, D. K.; Tan, C. K. L.; Tracey, M. C. (2014-0228). "Mechanical characterization of bulk Sylgard 184 for microfluidics and
microengineering". Journal of Micromechanics and Microengineering.
[5] Liu, Miao; Sun, Jianren; Sun, Ying; Bock, Christopher; Chen, Quanfang (2009-0223). "Thickness-dependent mechanical properties of polydimethylsiloxane
membranes". Journal of Micromechanics and Microengineering.
[6] Jump up to:Lotters, J. C.; Olthuis, W.; Veltink, P. H.; Bergveld, P. (1997). "The
mechanical properties of the rubber elastic polymer polydimethylsiloxane for sensor
applications". J. Micromech. Microeng
19
20