Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BÀI TIỂU LUẬN THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ án đầu TƯ đề TÀI DỰ án KINH DOANH BÁNH TRÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.23 KB, 22 trang )

lOMoARcPSD|11558541

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
\

BÀI TIỂU LUẬN
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN KINH DOANH BÁNH TRÁNG
GV: Phan Thị Phương Linh
NHĨM 6
1. Ngơ Ái Nhi – 3119420302
2. Huỳnh Thị Ngọc Thảo – 3119420413
3. Tạ Thị Ngọc Tiên – 3119420498
4. Kiều Đình Thịnh – 3119420434
5. Lê Thị Kim Chi – 3119420037
6. Lê Thị Loan – 3119420196
7. Lê Thị Thảo – 3119420414
8. Bùi Hiếu Thảo – 3117420274
9. Hồ Thị Diệu Hạnh – 3119420078
10. Võ Hải Đăng – 3119420067


lOMoARcPSD|11558541

LỜI MỞ ĐẦU
“Ăn ngon, mặc đẹp” – đây đã trở thành tiêu chí của người người nhà nhà khi mà chất lượng
cuộc sống của nhân dân cả nước được nâng lên. Muốn mặc thì phải chọn đồ đẹp, hợp thời,
phong cách, muốn ăn phải chọn đồ vừa ngon nhưng phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, an toàn và
hơn giá cả phải hợp lí.
Trong thời đại cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa như hiện nay, khi nền kinh tế đang ngày càng
phát triển đi liền với thu nhập của người dân cũng ngày càng tăng lên thì bên cạnh đó nhu cầu


của con người cũng ngày càng được nâng cao. Ăn uống khơng chỉ cịn đơn giản là vấn đề đói
hay no mà hơn hết mọi người đều muốn được ăn ngon. Ngồi ba bữa chính trong ngày, ăn vặt
đã trở thành thói quen khơng thể thiếu của nhiều người nhất là các đối tượng nhân viên văn
phòng cũng như học sinh, sinh viên ở thành phố Hồ Chí Minh. Và nhắm tới số lượng đông đảo
của đối tượng này, chúng em đã lên kế hoạch về một dự án “Kinh doanh bánh tráng” ngoài việc
đáp ứng nhu cầu ăn vặt trên địa bàn thành phố còn là nơi yêu thích được nhiều người hướng
đến. Mặc dù ngành hàng này đã có mặt và phát triển mạnh ở thành phố trong quãng thời gian
dài cùng với số lượng đối thủ cạnh tranh lớn nhưng cửa hàng sẽ tạo ra cho mình sự khác biệt về
sự phong phú của sản phẩm đi kèm theo đó là chất lượng món ăn, đảm bảo vệ sinh và giá thành
hợp lí vẫn sẽ thu hút được những khách hàng tiềm năng.

I


lOMoARcPSD|11558541

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... I
MỤC LỤC........................................................................................................................... II
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN..........................................................................................................1
1. Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư...........................................................................1
1.1. Khái quát về đầu tư..................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm của đầu tư..........................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư............................................................................................1
1.1.3. Phân loại đầu tư...................................................................................................1
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư......................................................................................1
1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư..................................................................................1
1.2.2 Chu kì của một dự án đầu tư..............................................................................2
B. LIÊN HỆ THỰC TẾ - DỰ ÁN KINH DOANH BÁNH TRÁNG...............................3
2. Nghiên cứu cơ hội đầu tư dự án kinh doanh bánh tráng............................................3

3. Nghiên cứu thị trường của dự án đầu tư......................................................................4
3.1. Các điều kiện vĩ mô ảnh hưởng đến sự hình thành và thực hiện dự án.........4
3.2. Nghiên cứu thị trường của dự án......................................................................6
4. Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật......................................................................................9
4.1. Lựa chọn hình thức đầu tư................................................................................9
4.2. Xác định công xuất của dự án............................................................................9
4.3. Lựa chọn kỹ thuật công nghệ cho dự án...........................................................10
4.4. Lựa chọn trang thiết bị.......................................................................................10
4.5. Lựa chọn nguyên vật liệu đầu vào.....................................................................11
4.6. Lựa chọn cơ sở hạ tầng......................................................................................11
4.7. Lựa chọn địa điểm thực hiện dự án...................................................................11
4.8. Tác động môi trường dự án...............................................................................12
5. Nghiên cứu tổ chức quản lý và nhân sự DAĐT............................................................13
5.1. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án...............................................................13
6.. Phân tích tài chính đầu tư dự án..................................................................................14
II


lOMoARcPSD|11558541

6.1. Nguồn tài trợ.......................................................................................................14
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................18

III


lOMoARcPSD|11558541

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Khái quát về đầu tư
1.1.1. Khái niệm của đầu tư
Đầu tư là hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được kết quả,
thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai
• Các nguồn lực sử dụng có thể là: tiền, tài nguyên thiên nhiên, lao động, trí tuệ,.. nguồn nhân
lực có đủ điều kiện làm việc với năng suất cao hoen cho nền kinh tế.
• Các kết quả đạt được: sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính, tài sản trí tuệ, nguồn
nhân lực có đủ điều kiện làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư
- Đầu tư là hoạt động sử dụng vốn nhằm mục đích sinh lời.
- Đầu tư được thực hiện trong một thời gian dài thường là trên một năm.
- Mọi hoạt động đầu tư đều liên quan đến vốn.
1.1.3. Phân loại đầu tư
- Theo quan hệ quản lý vốn đầu tư
• Đầu tư trực tiếp
• Đầu tư gián tiếp
- Theo ngành đầu tư
• Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
• Đầu tư phát triển cơng nghiệp
• Đầu tư phát triển nơng – lâm – ngư nghiệp
• Đầu tư phát triển dịch vụ
- Theo tính chất đầu tư
• Đầu tư mới
• Đầu tư mở rộng
• Đầu tư chiều sâu
1.2 Tổng quan về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tư
1



lOMoARcPSD|11558541

- Dự án đầu tư (DADT) là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. (Theo Luật đầu tư năm 2005)
- Về mặt hình thức: DADT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống
các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện được
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: DADT là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một
kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về góc độ quản lý: DADT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra
các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài.
Một DADT gồm 4 thành phần chính:
- Mục tiêu của dự án
• Mục tiêu phát triển: đóng góp vào sự phát triển chung của quốc gia.
• Mục tiêu trực tiếp của nhà đầu tư.
- Các nguồn lực sử dụng
- Các hoạt động của dự án
- Các kết quả của dự án
1.2.2. Chu kỳ của một dự án đầu tư
- Chuẩn bị đầu tư
- Thực hiện đầu tư
- Vận hành các kết quả đầu tư

2


lOMoARcPSD|11558541


B. LIÊN HỆ THỰC TẾ - DỰ ÁN KINH DOANH BÁNH TRÁNG
- Mục tiêu của dự án:
• Mục tiêu tổng quát: tạo công ăn việc làm và thu nhập cho các bạn học sinh, sinh viên đang
cần tiền và có nguồn thu hợp lý, cần thiết để chi trả cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của mình.
• Mục tiêu cụ thể: đạt được doanh số bán ra 10.000 bịch bánh tráng trong 1 tháng. Doanh thu
đạt được 200 triệu trong 1 tháng.
- Nguồn lực sử dụng của dự án:
Nguồn nhân lực trẻ được sử dụng nhiều nhất, đa số là các bạn học sinh, sinh viên vì có tố chất
năng động, hoạt ngơn,… để có thể dễ dàng tiếp cận thị trường hiện nay giới trẻ chiếm phần lớn,
dễ bắt kịp xu hướng, nhu cầu của lượng khách hàng tiềm năng này rất cao.
- Hoạt động của dự án:
• Bán hàng trực tiếp tại cửa hàng.
• Khách hàng đặt hàng online, shipper giao hàng tận nơi qua các app hiện hành vơ cùng tiện
lợi như grabfood, baemin, now,…
• Bán hàng, giới thiệu sản phẩm bánh tráng đến khách hàng thông qua các trang mạng xã hội
phổ biến như facebook, instagram,…
- Kết quả của dự án:
• Mở rộng thị trường bánh tráng lớn mạnh.
• Đạt doanh thu vượt mức chỉ tiêu ban đầu.
• Mở thêm nhiều chi nhánh bánh tráng khác.
2. NGHIÊN CỨU CƠ HỘI ĐẦU TƯ DỰ ÁN KINH DOANH BÁNH TRÁNG
- Chiến lược phát triển:
• Trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh cửa hàng bánh tráng sẽ giới thiệu các loại bánh
tráng cửa hàng sẽ bán đến khách hàng qua các phương tiện chủ yếu như: Facebook,
Instagram,..Những loại bánh tráng chào bán sẽ là những loại bánh tráng đặc trưng và chủ yếu
nhất của cửa hàng. Nó sẽ cho khách hàng biết và hiểu rõ ràng về những loại bánh tráng mà cửa
hàng sẽ kinh doanh.

3



lOMoARcPSD|11558541

• Phát triển doanh số của cửa hàng bằng cách chạy quảng cáo, bán online và bán trực tiếp tại
cửa hàng. Khi cửa hàng bánh tráng được nhiều người biết đến, doanh thu được vững mạnh thì
phát triển thêm chi nhánh ở các khu vực khác của TP.HCM và các tỉnh lân cận.
• Tận dụng các nguồn nhân lực trẻ chủ yếu là các bạn sinh viên, năng động làm cộng tác viên
và phân phối sỉ lẻ bánh tráng để nhắm vào đối tượng khách hàng tiềm năng mà cụ thể là các
bạn học sinh sinh viên , các nhân viên văn phòng.
- Nhu cầu thi trường: Hầu hết giới trẻ hiện nay đều biết đến các mặt hàng bánh tráng,
cũng như cầu sử dụng mặt hàng này rất cao. Đối tượng KH là giới trẻ, học sinh sinh viên rất
quan tâm đến mặt hàng bánh tráng này.
- Hiện trạng sản xuất và cung cấp: Do hiện nay giới trẻ chiếm đơng đảo trong nhu cầu
tìm đến các mặt hàng bánh tráng mới cũng tăng cao bên cạnh đó khách hàng cũng tìm các
nguồn bánh tráng với chất lượng tốt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đến người sử dụng.
Do đó hiện nay ở TPHCM các cửa hàng bán bánh tráng đang rất nhiều với đa dạng chủng loại
bánh tráng, cho nên thị trường này cạnh tranh rất gay gắt.
- Tiềm năng sẵn có về tài nguyên thiên nhiên: nguồn nguyên liệu ổn định vì bánh
tráng làm từ bột gạo và với lượng gạo của nước ta hiện nay thì nguồn ngun liệu ln được
đảm bảo. Đa số nhập từ những nơi chuyên sản xuất bánh tráng, những nơi đặc sản của bánh
tráng như: Tây Ninh, Củ chi,…
- Những kết quả về tài chính: Đạt lợi nhuận 400 triệu/ năm, mở thêm 6 chi nhánh tại
TPHCM và các tỉnh thành khác.
3. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Các điều kiện vĩ mô ảnh hưởng đến sự hình thành và thực hiện dự án
- Yếu tố chính trị pháp luật:
• Các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh mạng (khi bán hàng qua các app và
mạng xã hội) được quy định rất nghiêm ngặt nên bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo mang lại
sản phẩm chất lượng.
• Mơi trường chính trị của đất nước ta trong những năm qua ổn định, phát triển vững mạnh.

Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh mặt hàng này. Chính sách thuế được quy
định rõ ràng thuận lợi cho việc đăng kí giấy phép kinh doanh và hoạt động kinh doanh.
4


lOMoARcPSD|11558541

- Yếu tố kinh tế:
• Do dịch bệnh vẫn kéo dài từ đầu năm 2021 nên đời sống khó khăn thu nhập người dân thấp
nên họ thường ưu tiên lựa chọn những mặt hàng thiết yếu duy trì hoạt động sống như gạo,
bánh mì,… Nên dẫn đến doanh thu giảm kéo theo lợi nhuận giảm.
- Yếu tố tự nhiên:
• Covid ảnh hưởng tiêu cực mạnh mẽ dẫn tới chuỗi cung ứng gián đoạn, nhu cầu thị trường
giảm, lượng khách hàng bán trực tiếp từ giảm mạnh hoạt động giao hàng cũng gặp nhiều khó
khăn vì nhiều vùng khơng cho đi lại.
• Năm 2020-2021 ngành nơng lâm thủy sản gặp nhiều khó khăn nên nguồn nguyên liệu sản
xuất bánh tráng khan hiếm, giá vật liệu tăng nên giá thành nhập vào của sản phẩm bánh tráng
tăng.
- Yếu tố cơng nghệ:
• Do dịch bệnh nên việc đi lại hạn chế mang lại nhiều khó khăn, nhưng nhờ vào cơng nghệ
phát triển nên có thể đặt hàng qua app. Vì thế việc kinh doanh bánh tráng qua app sẽ giúp sản
phẩm đến người tiêu dung nhanh hơn, bên cạnh đó họ sẽ có thể xem ảnh và đánh giá từng loại
bánh mà không cần đến cửa hàng.
• Cơng nghệ làm xuất hiện các đối thủ kinh doanh bánh tráng cạnh tranh tiềm năng, đó là
những đối thủ kinh doanh các sản phẩm có thể thay thế hoặc tương tự sản phẩm mà cửa hàng
mình đang kinh doanh.
- Yếu tố văn hố xã hội:
• Hiện nay bánh tráng là một món ăn rất phổ biến đối với nhân viên văn ph ĐVT

Số


Đơn giá

Thành tiền

Máy tính tiền
Máy tính
Máy in
Máy điều hồ
Bàn ghế
Các loại khay, rỗ,

Lượng
1
2
1
1
7
70

3.600.000
10.000.000
4.400.000
6.000.0000
2.000.000
2.500.000

3.600.000
20.000.000
4.400.000

6.000.000
14.000.000
2.500.000

cái
cái
cái
cái
bộ
cái

dĩa
10

Downloaded by quang tran ()


lOMoARcPSD|11558541

7

Tủ kiếng để sản cái

1

phẩm
Dàn bếp
Quạt treo tường
Bóng đèn


8
bộ
1
9
cái
2
10
cái
4
TỔNG
4.5. Lựa chọn nguyên vật liệu đầu vào

2.500.000

2.500.000

2.000.000
350.000
37.000

2.000.000
700.000
148.000
55.848.000

Nhập bánh tráng từ nơi chuyên sản xuát bánh tráng nổi tiếng Tây Ninh để có được giá cả hợp
lý, rõ nguồn gốc và đảm bảo an tồn thực phẩm:
Bảng 4.5.1. Ước tính ngun vật liệu trong 1 tháng
Tên nguyên vật liệu
Bánh tráng sa tế tắc

Bánh tráng sa tế tỏi
Bánh tráng chấm muối

ĐVT
bịch
bịch
bịch

tắc
Bánh tráng trộn phơi bịch
sương
Bánh tráng bơ Tây Ninh
TỔNG

bịch

Số lượng
1.986
1000
4.000

Đơn giá
3.000
3.000
5.000

Thành tiền
5.958.000
3.000.000
20.000.000


2.480

3.000

7.440.000

2.480

4.500

11.160.000
47.558.000

4.6. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng của cửa hàng bao gồm: nước, điện, gas với chi phí sử dụng trong 1 tháng như
sau.
Cơ sở hạ tầng
Nước
Gas
Điện
TỔNG

ĐVT
M3
bình
Kwh

Số lượng
30

1
200

Đơn giá
14.000
500.000
3.500

Thành tiền
420.000
500.000
700.000
1.620.000

4.7. Địa điểm thực hiện dự án
Sau khi khảo sát thị trường và nhận thấy khách hàng hàng chủ yếu của quán là học sinh, sinh
viên, dân văn phịng và các cơng nhân. Cửa hàng chúng tôi quyết định lựa chọn quận 10 là địa
điểm mở của hàng bởi nơi đây là một trong những quận lỵ sầm uất nhất thành phố Hồ Chí
Minh, hệ thống giao thơng khá tồn diện, gần tỉnh Tây Ninh nên sẽ dễ dàng hơn trong khâu vận

11

Downloaded by quang tran ()


lOMoARcPSD|11558541

chuyển nguyên vật liệu và giảm thiếu số lượng hàng hoá bị hư do quảng đường vận chuyển
ngắn, nhiều trường học, khu vui chơi, …có hệ thống an ninh cao.
- Chi phí thuê địa điểm:

Diện tích: 8 m2 cho 7 bàn
Mặt bằng thuê theo hợp đồng 3 năm. Tiền thuê được thanh toán đầu năm
Giá thuê: 6.000.000*12 tháng= 72.000.000/ năm
Ước tính mỗi năm chi phí thuê mặt bằng sẽ tăng 5%/ năm
Phong cách xây dựng và trang trí quán: Quán sẽ mang kiểu màu lạnh, và màu chủ đạo là màu
gỗ và trắng Tường nửa phần dưới tô màu gỗ, nửa phần trên là màu trắng, sẽ treo những hình
ảnh về thức ăn chính. Và để tiện lợi cho khách hàng chúng tôi sẽ để bảng giá cụ thể cho tất cả
thức ăn và thức uống của cửa hàng. Phần tường trên cao sẽ dành cho 2 bức tranh. Các chậu hoa
sẽ được đặt ở các góc của tường.
Bảng 4.7.1. Ước tính chi phí xây dựng và trang trí quán như sau:
Tên hàng
Bảng hiệu
tranh
Menu
Hình thức ăn
Chi phí sơn lại

ĐVT
cái
cái
cái
cái

Số lượng
1
2
7
2

Đơn giá

1.500.000
200.000
8.000
50.000

màu
TỔNG

Thành tiền
1.500.000
400.000
56.000
100.000
1.500.000
3.556.000

4.8. Tác động môi trường dự án
- Về mức độ tác động của môi trường đến dự án: các phế phẩm của dự án như bao bì, chai
nhựa, ly nhựa, ống hút có thể gây ơ nhiễm mơi trường, đặc biệt nếu như người tiêu dùng xả rác
bừa bãi thì mức độ ơ nhiễm sẽ nghiêm trọng hơn. Điều này làm mất đi vẻ đẹp mỹ quan của
thành phố. Để hạn chế sự ơ nhiễm đến mơi trường, nhóm đã đề xuất sử dụng các loại gói giấy
tự phân huỷ để đựng bánh tráng, các loại ống hút phân huỷ sinh học, sử dụng chai nhựa PETđây là loại chai nhựa có thể tái chế được để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hướng đến môi
trường.
12

Downloaded by quang tran ()


lOMoARcPSD|11558541


5. NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NHÂN SỰ CỦA DAĐT
5.1. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án
- Tổ chức nhân lực của dự án
• Bộ phận lao động gián tiếp: quản lý cửa hàng
• Bộ phận lao động trực tiếp: Sinh viên
- Tổ chức nhân lực của dự án:
L: là số lượng lao động cần tuyển: 4 nhân viên
Q: sản lượng dự kiến trong 1 năm: 1 440 000 bịch/năm
N: Sản lượng định mức mà 1 lao động tạo ra được trong 1 đơn vị thời gian: 158 bịch
L =[Q/N*T
T: Thời gian làm việc bình quân của 1 lao động trong 1 năm : 2.268 giờ = 344 ngày
Tổ chức nhân lực của dự án:
Tổ chức ca làm việc tại cửa hàng:
- Ca sáng: 8h-14h
- Ca tối: 14h-20h
Xây dựng phân tích cơng việc cho từng vị trí và từng bộ phận:
Chia ra 3 bộ phận: Thu ngân, nhân viên bán hàng, nhân viên đóng hàng.
- Bộ phận thu ngân:
Nhận tiền, séc hoặc thẻ tín dụng của khách hàng trả cho việc mua bánh tráng; lưu sổ sách việc
thanh toán bằng cách dùng máy đếm tiền hoặc các thiết bị điện tử khác,…
- Nhân viên bán hàng:
• Chịu trách nhiệm nhận và bảo quản sản phẩm, hàng hóa
• Trưng bày và sắp xếp hàng hóa
• Tư vấn và bán hàng
• Giải đáp các thắc mắc và khiếu nại về sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng
- Nhân viên đóng hàng:
• Cân, đóng gói và dán nhãn chính xác cho từng sản phẩm.
• Tuân thủ các quy định về đóng gói sản phẩm của cơng ty.
• Xác định và loại bỏ các sản phẩm bị lỗi.
13


Downloaded by quang tran ()


lOMoARcPSD|11558541

• Sử dụng các vật liệu và dụng cụ đóng gói đúng cách.
• Ghi chép số liệu về vật liệu và sản phẩm.
• Giữ mơi trường làm việc sạch sẽ.
Quản lý cửa hàng:
- Chịu trách nhiệm giám sát và chỉ đạo đối với toàn bộ hoạt động bán hàng, đưa ra mục tiêu
doanh số và xây dựng kế hoạch triển khai thúc đẩy nhân viên hoàn thành mục tiêu.
- Quản lý giờ giấc và phân chia ca cho nhân viên.
Tuyển dụng và đào tạo phát triển nhân lực:
Đối tượng là những bạn sinh viên đã có kinh nghiệm trong cơng việc:
- Thu ngân:
• Khả năng học hỏi nhanh
• Khả năng giao tiếp, biết phân biệt tiền giả tiền thật.
- Nhân viên bán hàng: Ngoại hình ưa nhìn
• Có sức khỏe tốt
• Có khả năng giao tiếp tốt (kĩ năng xử lý tình huống khi có khiếu nại)
• Có kiến thức hoặc kinh nghiệm về bán hàng
- Nhân viên đóng hàng:
• Kỹ năng sử dụng các dụng cụ liên quan đến đóng gói.
• Khả năng đọc hiểu các hướng dẫn liên quan đến công việc.
Tiền lương trong dự án:
- Mức lương cho 1 ca 7 tiếng: 18k/1h.
- Mức chi trả lương cho nhân 1 nhân viên: 18.000 * 7 =126.000/ ngày = 3.528.000/tháng.
6. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN
6.1. Nguồn tài trợ

Vốn chủ sở hữu: 100.000.000 đổi 450.000.000đ
Tổng sản phẩm dự kiến nhập vào trong 1 tháng: 11.946 bịch.
Giá vốn sản phẩm nhập về: 3.981 VNĐ/bịch
Giá bán: 12.000 VNĐ/bịch.
14

Downloaded by quang tran ()


lOMoARcPSD|11558541

Số lượng khách hàng trong phân khúc thị trường: 2.000 người. Dự kiến mỗi khách hàng sẽ
tiêu thụ 5 bịch/tháng.
 Doanh thu dự kiến: 2.000 * 5 * 12.000 = 120.000.000/tháng.
 Lợi nhuận dự kiến (chưa trừ các chi phí) =
120.000.000 – (8019*2000*5) = 39.810.000 đồng
Bảng 6.1.1. Dự báo về chi phí trong 1 tháng:
Chi phí nhân cơng :15.120.000 = 4 người
=18k*7h*30*4 người
Chi phí thuê MB: 6.000.000
Chi phí điện, nước, ga: 1.620.000
Chi phí Marketing: 5.000.000 ước lượng của các
app
Chi phí khác: 2.000.000

Bảng 6.1.2. Dự báo kế hoạch tài chính đầu tư
Khoản Mục
Vốn chủ sở hữu
Chi phí mua trang thiết bị
Chi phí lắp đặt tu sửa


Thành Tiền
100.000.000 450.000.000
55.848.000
3.556.000

Bảng 6.1.3. Dự báo về chi phí
Khoản Mục
Chi phí nhân cơng

1 Tháng
15.120.000

1 Năm
181.440.000

Chi phí thuê MB
Chi phí điện, nước, ga
Chi phí marketing
Chi phí khác
Tổng

6.000.000
1.620.000
5.000.000
2.000.000
29.740.000

72.000.000
19.440.000

60.000.000
24.000.000
356.880.000

Bảng 6.1.4. Dự báo Tài Chính năm đầu
Khoản mục 1 năm
Doanh thu thuần
Giá vốn bán hàng

Thành Tiền
1.440.000.000 =11.946 *12.000*12 =
570.696.000 = 11.948 *3.981*12
15

Downloaded by quang tran ()


lOMoARcPSD|11558541

Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng và quản trị
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Thuế 20% =
Lợi nhuận sau thuế (ABT)

869.304.000 = DT – GB
356.880.000
512.424.000

512.424.000
102.484.800
409.939.200

Không sản xuất chỉ nhập về kinh doanh bán lại

16

Downloaded by quang tran ()


lOMoARcPSD|11558541

KẾT LUẬN
Nhu cầu ăn uống là nhu cầu thiết yếu của tất cả mọi người. Và qua đó ăn vặt trở thành một
thói quen khơng thể thiếu của nhiều người cả người lớn và thiếu niên. Trên cơ sở đó chúng em
lập một dự án kinh doanh bánh tráng – là một món ăn vặt cực kì được mọi người u thích từ
nhiều năm nay, qua nhiều thế hệ thì bánh tráng vẫn giữ được cho mình vị trí quan trọng mỗi khi
nghĩ đến một món ăn vặt đặc trưng.
Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng muốn tìm hiểu và thưởng thức các món ăn vặt ngon,
khơng chỉ với người dân nơi đây mà còn tất cả thực khách trong và ngồi nước . Từ đó góp
phần nhỏ bé quảng bá hình ảnh thành phố Sài Gịn ngày càng năng động , hiện đại. Tuy hoạt
động trong lĩnh vực cạnh tranh khốc liệt, nhiều thương hiệu có tiếng tăm lâu đời nhưng với
những chiến lược kinh doanh đã được chuẩn bị thì khi gặp những khó khăn chúng em tin rằng
có thể vượt qua. Chúng em tin tưởng dự án kinh doanh bánh tráng sẽ gặt hái được thành công
và phát triển trong lĩnh vực ăn uống

17

Downloaded by quang tran ()



lOMoARcPSD|11558541

TÀI LIỆU THAM KHẢO
/>
18

Downloaded by quang tran ()



×