Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Tư vấn dự án đầu tư xây dựng Tiểu luận cuối khóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.01 KB, 46 trang )

Môn học: Tư vấn đầu tư xây dựng
GVHD:

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
Tiểu luận này được hoàn thành vào ngày 0 /00 /0000

MỤC LỤC
1


BÀI TẬP 1………………………………………………………………………………….3
BÀI TẬP 2
A. Dự án đầu tư xây dựng
Phần 1 - Những căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng……………………………………….5
Phần 2 - Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng……………………………………………….7
Phần 3 - Địa điểm xây dựng cơng trình…………………………………………………….10
Phần 4 - Quy mơ và và giải pháp thiết kế cơng trình……………………………………….12
Phần 5 - Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình…………………………………………….34
Phần 6 - Hình thức đầu tư và tiến độ thực hiện dự án ĐTXD………………………………43
Phần 7 - Kết luận và kiến nghị……………………………………………………………...48
Phần 8 - Hồ sơ pháp lý ………………..……………………………………………………49
Phần 9 - Hồ sơ thiết kế cơ sở………………..…………………...…………………………49
B. Tính các chi phí…………………………………………………………………….50

BÀI TẬP 1
2


1. Giới thiệu cơng trình nhà ở sưu tầm:
Địa điểm xây dựng: Dĩ An, Bình Dương
Thời gian thiết kế hoặc thi công: Thi công vào năm 2010


Nội dung chức năng của cơng trình:
Nhà phố 1 trệt 2 lầu, tổng S sàn 256,3 m2
Tầng trệt: S sàn trệt 73 m2, S sân vườn 27,5 m2
- Garage
- Phòng bếp
- Phòng ăn
- WC 1
- Sân vườn
Lầu 1: S sàn 78 m2
- Phòng làm việc, Tiếp khách
- Phòng ngủ 1
- WC 2
Lầu 2: S sàn 75 m2
- Phòng ngủ 2, 3
- WC 3, 4
Đặc điểm khác: Nhà xây mới
2. Tổng chi phí đầu tư xây dựng cơng trình:
Dựa vào file dự tốn của cơng trình tại thời điểm xây dựng, ta có Gxd= 1,092,487,000 VNĐ
3. Tính tốn các chi phí tư vấn của cơng trình:
3.1. Chi phí tư vấn thiết kế:
● Cơng trình nhà ở quy mơ 1 trệt 2 lầu
Tổng chi phí đầu tư xây dựng: Gxd= 1,092,487,000 VNĐ
● Tra cứu cấp công trình (bảng 2, mục 2.1.1) -> Cơng trình thuộc cấp III, thiết kế 2
bước
● Tra cứu hệ số định mức chi phí thiết kế (bảng 2.5): Gxd<10 tỷ -> Hệ số Nt = 3,41%
● Chi phí thiết kế của cơng trình = 1.092.487.000 x 3,41% = 37.254.000 VNĐ (ba
mươi bảy triệu hai trăm năm mươi bốn ngàn đồng)
● Chi phí gồm:
- TK sơ bộ - xin phép xây dựng
- TK bản vẽ thi công: BV kiến trúc, BV kết cấu, BV cấp điện, nước,...

- TK sân vườn, cây xanh
- Dự tốn CT
- BV phối cảnh
- Khơng bao gồm TK nội thất
3.2. Chi phí tư vấn giám sát thi cơng:

3


● Cơng trình nhà ở quy mơ 1 trệt 2 lầu
Tổng chi phí đầu tư xây dựng: Gxd= 1,092,487,000 VNĐ
● Tra cứu cấp cơng trình (bảng 2, mục 2.1.1) -> Cơng trình thuộc cấp III, thiết kế 2
bước
● Tra cứu hệ số định mức chi phí giám sát thi cơng xây dựng (bảng 2.21): Gxd<10 tỷ
-> Hệ số Nt = 3,285%
● Chi phí tư vấn giám sát thi cơng của cơng trình = 1.092.487.000 x 3,285% =
35.888.000 VNĐ (ba mươi lăm triệu tám trăm tám mươi tám ngàn đồng)
4. Bản vẽ thiết kế của cơng trình:

BÀI TẬP 2
4


A. Dự án đầu tư xây dựng:
Phần 1 Những căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng
1.1. Những căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật đất đai 2003 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam.
- Luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Quyết định số 42/2005/QĐ-BXD ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 3532005 - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định lập
các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
- Quyết định 06/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của bộ xây dựng ban hành Định mức chi phí
Quy hoạch xây dựng
- Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 859/QĐ- UBND ngày 18 tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh Hồ Bình về
việc thu hồi đất để cho Công ty TNHH Phú Đạt thuê xây dựng cửa hàng giới thiệu và bán
sản phẩm nội thất cao cấp.
- Biên bản giao đất ngày 26 tháng 11 năm 2007 giữa đại diện Phòng Tài nguyên và mơi
trường tỉnh Hịa Bình, Sở Tài ngun và mơi trường tỉnh Hịa Bình, UBND phường Hữu
nghị, Trung tâm phát triển quỹ đất và đại diện Chủ đầu tư.
- Hợp đồng kinh tế số 71-2007/HĐ-XD ngày 21 tháng 11 năm 2007 về việc tư vấn khảo sát
xây dựng, lập báo đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công và lập tổng mức đầu tư cơng trình siêu thị
đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt.
- Quy chuẩn xây dựng Việt nam(I-II-III) theo quyết định số 682/BXD- CSXD ngày
14/12/1996, quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/009/1997 của Bộ trưởng bộ xây dựng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam 2622-1995 về phòng cháy, chữa cháy cho nhà và cơng trình, u cầu
thiết kế
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4319: 1986- Nhà và cơng trình công cộng – Tiêu
chuẩn thiết kế.

5



1.2. Sự cần thiết đầu tư
Hồ bình có diện tích 4.700 cây số vng phía Bắc giáp hai tỉnh Phú Thọ và Sơn Tây,
phía Đơng giáp thành phố Hà Nội, phía Nam giáp hai tỉnh Thanh Hóa và Ninh Bình, phía
tây giáp tỉnh Sơn La, Tỉnh lỵ Hịa Bình và cách thành phố Hà Nội 75 cây số về hướng Tây –
Nam.
Hồ Bình từ một thị xã trở thành một thành phố trực thuộc tỉnh theo Nghị định số
126/2006 NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 10 năm 2006. Thành phố Hồ
Bình có 13.276,5 ha diện tích tự nhiên và 95.589 nhân khẩu, bao gồm 14 đơn vị hành chính
gồm 8 phường và 6 xã. Về địa giới hành chính thành phố: phía Đơng giáp huyện Kỳ Sơn
và huyện Kim Bơi, phía Tây giáp huyện Cao Phong và huyện Đà Bắc, phía nam giáp huyện
Cao Phong, phía Bắc giáp huyện Thanh sơn, tỉnh Phú Thọ.
Trên địa bàn thành phố có những danh thắng và di tích lịch sử nổi tiếng như:
- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình: Có tổng cơng suất 1,920MW (chiếm 1/3 tổng sản lượng
diện tích cả nước) là cơng trình quan trọng của đất nước, vừa làm nhiệm vụ cung cấp điện,
vừa làm nhiệm vụ chống lũ cho đồng bằng Bắc Bộ. Đây là công trình có ý nghĩa to lớn đối
với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hố. Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình cịn hấp dẫn
khách du lịch bởi sự hồnh tráng, đồ sộ trong kiến trúc, có diện tích mặt hồ rộng lớn làm
nên quần thể kiến trúc- văn hoá- xã hội.
- Động Tiên Phi: nằm ở đồi Thúc, xóm Gai, xã Hồ Bình, thành phố Hồ Bình. Đây là kiệt
tác của thiên nhiên mang vẻ huyền bí lại vừa gần gũi, ngồi những dải nhũ đá với hình dáng
kỳ lạ cịn có những bức tượng phật, chng đồng… đem lại cho con người những giây phút
đắm chìm trong sự kỳ diệu của tạo hố.
- Nhà tù Hồ Bình: là di tích lịch sử cách mạng ghi dấu ấn thời kỳ đấu tranh giành độc lập
của dân tộc, cũng là nơi ghi lại tội ác dã man của bọn thực dân. Hiện nay thuộc phường Tân
Thịnh, Thành phố Hồ Bình.
- Tượng đài anh hùng Cù Chính Lan là cơng trình tưởng niệm tinh thần chiến đấu dũng cảm
của anh hùng Cù Chính Lan một mình dùng lựu đạn tiêu diệt xe tăng giặc Pháp.
Bước vào những năm đổi mới, thành phố Hồ Bình đã đạt được nhiều thành tích: từng bước

hội nhập với nền kinh tế thị trường, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích
cực, kết cấu cơ sở hạ tầng ngày càng được cải thiện, đời sống nhân dân từng bước được
nâng cao, nhu cầu về văn hóa tinh thần của nhân dân được đáp ứng, tình hình chính trị- xã
hội ngày càng ổn định, cơng tác an ninh và quốc phịng ln được quan tâm và củng cố.
Trong những năm tới, thành phố Hồ Bình tập trung vào việc xây dựng và phát triển
nền kinh tế hàng hoá, lựa chọn các sản phẩm xuất khẩu có giá trị kinh tế cao và thị trường
tiêu thụ ổn định, tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất kinh doanh để tăng
năng suất lao động, từng bước giải phóng sức lao động.. để trở thành trung tâm kinh tế
mạnh của tỉnh Hồ Bình và vùng Tây Bắc.
Trong cuộc trả lời phỏng vấn báo Hoà Bình, đồng chí Hồng Việt Cường, Bí thư tỉnh
uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh Hồ Bình đã nêu rõ: để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển
kinh tế – xã hội năm 2007 và các năm tiếp theo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết

6


Đại hội đảng bộ lần thứ XIV; cần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo bước đột phá về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ đi đôi với
đẩy nhanh cơng nghiệp hố hiện đại hố nơng nghiệp nơng thôn, đảm bảo an ninh lương
thực, tiếp tục xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng – xã hội; tăng cường thu hút đầu tư đi đôi
với điều chỉnh cơ cấu đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế, văn hoá các khu du lịch vui chơi giải
trí…
Năm 2007, tổng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hồ Bình
thực hiện đạt 125,5 tỷ đồng, đạt 80,19% so cùng kỳ, trong đó, kinh tế nhà nước thực hiện
đạt 84 tỷ đồng; kinh tế ngoài nhà nước đạt 41,5 tỷ đồng.
UBND thành phố Hồ Bình đã tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy mạnh tiến độ xây
dựng cơ bản trên địa bàn, thực hiện đúng quy định của Luật đầu tư. Các dự án xây dựng
trọng điểm của Thành phố về công tác chuẩn bị đầu tư cơ bản hoàn thành, tạo điều kiện cho
việc triển khai xây dựng trong năm 2008 và các năm tới.

Do đó việc Đầu tư xây dựng một Siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp trên địa bàn thành
phố do Công ty TNHH Phú Đạt làm chủ đầu tư là một việc làm theo đúng chủ trương phát
triển của thành phố Hồ Bình nói riêng và tỉnh Hồ Bình nói chung là một việc làm cần
thiết nhằm góp phần tăng trưởng kinh tế thành phố cũng như góp cho thành phố một cơng
trình kiến trúc đẹp.

Phần 2 Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng
2.1. Tên dự án đầu tư: Siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt.
2.2. Địa điểm xây dựng: Phường Hữu Nghị, tỉnh Hồ Bình, thành phố Hồ Bình.
2.3. Cơ quan thực hiện và trình duyệt dự án ĐTXD: Công ty TNHH tư vấn xây dựng
Hịa Bình
2.4. Cơ quan duyệt dự án ĐTXD và Chủ đầu tư: Ông Lê Văn Tiến và Bà Võ Thuý Hạnh
2.5. Đơn vị lập dự án ĐTXD: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hịa Bình
2.6. Quy mơ đầu tư của dự án:
Việc đầu tư xây dựng cơng trình Siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Phải phù hợp với quy hoạch chung khu vực cũng như chủ chương cả tỉnh và thành phố
Hịa Bình.
- Xây dựng một siêu thị thương mại đúng tiêu chuẩn hiện hành về quy hoạch, thiết kế cũng
như xây dựng, vệ sinh môi trường,nghiên cứu tổ chức phù hợp với điều kiện đất đai, địa
hình, các nguồn vật tư có sẵn tại địa phương. Bố trí đến tập quán địa phương trong bố cục
quy hoạch, hình thức kiến trúc các cơng trình đối tượng, nhằm tạo nên cảnh quan, môi
trường tốt nhất.

7


2.6.1. Quy mô về nhân sự:
TT
01

02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15

Chức vụ và bộ phận

Số lương(người)
03
01
02
01
02
01
01
01
05
05
03
03

02
03
04
37

Sáng lập viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Kế tốn trưởng
Kỹ sư trưởng
Trưởng bộ phận xúc tiến thương mại
Trưởng bộ phận kế hoạch
Chánh văn phịng
Phịng kỹ thuật
Phịng kế hoạch tiếp thị
Phịng tài chính-kế tốn
Phịng tổ chức-hành chính
Bảo vệ
Lái xe
Tổ phục vụ
Tổng cộng
2.6.2. Quy mơ cụ thể về diện tích:
Dự kiến các thơng số chính của dự án:
-

Tổng diện tích khu đất

:

1.360m2


-

Tổng diện tích xây dựng

:

6.50m2

-

Tổng diện tích sàn

:

2.700m2

-

Mật độ xây dựng

:

50%.

-

Hệ số sử dụng đất

:


1.48 lần

2.6.3. Quy mô dự kiến về thiết bị:
-

Máy biến áp

:

(01 máy) 1500kvA.

-

Máy phát dự phòng

:

(01 máy) 500kvA.

-

Máy bơm

:

05 chiếc

-


Hệ thống PCCC

:

01 hệ thống

-

Hệ thống mạng điện thoại

:

01 hệ thống

-

Hệ thống mạng máy tính

:

01 hệ thống
8


2.7. Nội dung cơng trình xây dựng
2.7.1. Các giải pháp cơ bản về công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật và xây dựng:
Cơng trình được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam: Khung bê tơng cốt thép, móng đơn cọc
ép, tường gạch bao che, sàn BTCT, mái bằng.
- Cơng trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp III
- Bậc chịu lửa: bậc 1

- Cấp động đất: cấp 3
2.7.2. Nội dung thiết kế:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Diện tích khu đất
:
1.360m2
- Diện tích xây dựng
:
650m2
- Diện tích sàn(kể cả tầng hầm)
:
2.360m2
Trong đó:
Diện tích tầng hầm
:
650m2
Diện tích tầng 1
:
650m2
Diện tích tầng 2
:
685m2
Diện tích tầng 3
:
685m2
- Mật độ xây dựng
:
47,8%
- Hệ số sử dụng đất
:

1.48.
- Tầng cao trung bình
:
3,0
Cơ cấu tổ chức mặt bằng:
- Tầng hầm:
Diện tích tầng hầm: 650m2, được sử dụng làm làm gara để xe. Có hai lối lên xuống tầng
hầm bố trí tiếp xúc với đường giao thơng thơng tỉnh lộ để phục vụ các phương tiện tiếp cận
trực tiếp với cơng trình. Ngồi ra tầng hầm của cơng trình cịn là nơi bố trí các khơng gian
kỹ thuật chính của cơng trình như: bể nước ngầm, khơng gian kho và phịng kỹ thuật.
- Tầng 1:
Diện tích tầng 1: 650m2. Được sử dụng làm không gian siêu thị thương mại. Bố trí 02 sảnh :
sảnh chính và sảnh phụ vào cơng trình. Hệ thống giao thơng như đã nêu trên bao gồm 01
thang bộ và 02 thang máy. Khu vệ sinh được bố trí phía Tây nam cơng trình, tiếp xúc với
khối thang bộ. Có một sảnh nhập hàng tại phía đơng nam cơng trình, thuận tiện với liên hệ
cầu thang máy.
Diện tích kinh doanh: 410m2. Hệ số sử dụng k=65%.
- Tầng 2:
Diện tích sàn tầng 2: 685m2. Cơ cấu giống như tầng 1. Tuy nhiên không gian sảnh tầng của
tầng 2 được kết hợp sử dụng làm không gian nghỉ giải khát phục vụ khách hàng.
Diện tích dùng cho kinh doanh: 500m2. Hệ số k=73%.
- Tầng 3:
Diện tích sàn tầng 3:650m2. Tầng 3 được sử dụng với chức năng phòng làm việc cho văn
phòng và bộ phận quản lý tịa nhà. Ngồi ra cịn bố trí một hội trường phục vụ việc hội họp,

9


có thể kết hợp kinh doanh. Các khơng gian phịng làm việc đều tiếp xúc với diện bên ngoài
đảm bảo việc chiếu sáng tự nhiên cũng như thơng thống, tốt cho điều kiện làm việc.

2.8. Thời gian thực hiện dự án:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Lập báo cáo khảo sát địa hình, địa chất khu đất dự kiến đầu tư xây dựng dự án: tháng 11
năm 2007.
- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình và lập hồ sơ thiết kế cơ sở cơng trình: tháng 2 đến
tháng 3 năm 2008.
- Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và hồ sơ thiết kế cơ sở: trong tháng 4 năm 2008.
Giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Khảo sát địa chất, thiết kế kỹ thuật thi công và lập tổng dự toán: tháng 04 năm 2008 đến
tháng 05 năm 2008.
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế- dự toán, lập hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu:
tháng 06 năm 2008.
- Thời gian thi công: 18 tháng kể từ ngày nhận bàn giao cơng trình.

Phần 3 Địa điểm xây dựng cơng trình
3.1. Đặc điểm họa đồ vị trí xây dựng cơng trình
Cơng trình tọa lạc tại Phường Hữu Nghị, tỉnh Hồ Bình, thành phố Hồ Bình.
Tổng diện tích khu đất: 1.360m2.
Hướng đông nam khu đất tiếp giáp với tỉnh lộ (1 hướng đi thành phố Hịa Bình, 1 hướng đi
du lịch lòng hồ), các hướng còn lại của khu đất tiếp giáp với ruộng lúa.
3.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu
3.2.1. Đặc điểm về địa hình:
Đây là khu vực có địa hình bằng phẳng, nằm ở vùng ruộng lúa hai vụ.
Cao độ trung bình trên hiện trạng khu đất khoảng 6.60, trong đó cao độ lớn nhất là 6.88, cao
độ thấp nhất là khoảng 6.33.
Độ nghiêng thoát nước trên hiện trạng từ Tây nam sang hướng Đông Bắc.
3.2.2. Điều kiện địa chất:
Địa chất khu vực dự kiến xây dựng dự án Siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt có nền
đất khơng phức tạp, bao gồm 4 lớp đất và 1 lớp đá.
- Lớp 1: Bùn ruộng: là lớp phân bón trên bề mặt, bề dày từ 0,3 đến 0,4m. Có thể bóc

bỏ khi thi cơng cơng trình.
- Lớp 2: Sét pha màu xám nâu, trạng thái dẻo mềm. Phân bố ngay lớp bùn ruộng, chiều
sâu từ 0,3 đến 0,4m, bề dày từ 2,7 đến 3,8m. Đây là lớp đất có sự chịu tải và mơ đun
tổng biến dạng thấp(R0=1km/cm2,E0=50km/cm2).

10


-

-

-

Lớp 3: Sét màu nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Nằm ngay dưới lớp 2, chiều sâu mặt
lớp là 3,1m, chiều sâu lớp đáy là 6m. Bề dày là 2,9 m. Thành phần là sét màu nâu
vàng, nâu gụ trạng thái dẻo cứng. Là lớp đất có sức chịu tải và mơ đun tổng biến
dạng trung bình(Ro=1,2kg/cm2,Eo=70kg/cm2).
Lớp 4: Sét màu nâu đỏ, xám vàng trạng thái nửa cứng chiều sâu lớp mặt thay đổi từ
4.1 đến 6,0m, chiều sâu đáy lớp thay đổi từ 11,5m đến 12m. Bề dày trung bình lớp là
6,7m. Thành phần sét màu nâu đỏ, xám vàng, đất ở trạng thái nửa cứng. Là lớp đất có
sức chịu tải và mơ đun tổng biến dạng là khá cao(Ro=2,0kg/cm2, Eo=120kg/cm2)
Lớp 5: Đá vôi biến chất, màu xám xanh, xám vệt đen vệt sáng, nứt nẻ trung bình.
Phân bố đều trên hiện trạng. Chiều sâu lớp mặt thay đổi từ 11,5 đến 12m, chiều sâu
lớp đáy chưa xác định được. Đây là lớp đá cứng có sức chịu tải rất cao và có thể coi
như khơng có biến dạng. Cường độ kháng nén 1 trục Rn= 500kg/cm2.

3.2.3. Điều kiện khí hậu:
Thành phố Hịa Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu được chia làm 2
mùa rõ rệt trong năm:

- Mùa mưa: Kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10 trong năm, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều,
nhiệt độ trung bình 24°C, cao nhất 38-39°C vào tháng 6 và tháng 7, lượng mưa trung
bình từ 1.700-1.800 mm (trên 90% tổng lượng mưa cả năm).
- Mùa khô: Kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau, thời tiết lạnh, ít mưa,
nhiệt độ trung bình 15-16°C, thấp nhất 5°C vào tháng 1 và tháng 12, ở vùng núi cao
có nơi nhiệt độ xuống tới 2°C, lượng mưa từ 100-200 mm (chiếm 10% lượng mưa cả
năm).
- Độ ẩm trung bình 60%, cao nhất tới 90% vào tháng 8 và tháng 9, thấp nhất là 75%
vào tháng 11 và tháng 12.
3.2.4. Giao thông:
Hướng đông nam khu đất tiếp giáp với tỉnh lộ rất thuận tiện giao thơng tiếp cận.
3.2.5. Cấp điện:
Vị trí khu đất tiếp xúc trực tiếp đường lộ, đã có đường điện chạy dọc tuyến đường nên rất dễ
dàng cho việc đấu nối.
3.2.6. Thoát nước:
Vị trí khu đất tiếp xúc trực tiếp đường lộ, đã có đường ống thốt nước chạy dọc tuyến
đường nên rất dễ dàng cho việc đấu nối.
3.2.7. Cấp nước:
Vị trí khu đất tiếp xúc trực tiếp đường lộ, đã có đường ống cấp nước chạy dọc tuyến đường
nên rất dễ dàng cho việc đấu nối.
3.2.8. Hiện trạng cơ sở vật chất:
Mặt bằng khu vực hiện tại là ruộng chưa san lấp nhưng khá bằng phẳng nên việc xây dựng
sẽ dễ dàng.
3.3. Các định hướng quy hoạch
- Chỉ giới đường đỏ cách tim đường 15m

11


- Chỉ giới xây dựng thụt lùi vào 4m tính từ chỉ giới đường đỏ

- Mật độ xây dựng: <50%
- Chiều cao xây dựng tối đa: 3 tầng
3.4. Đánh giá chung về địa điểm xây dựng
- Địa điểm xây dựng phù hợp với quy hoạch của quận, của thành phố
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật rất thuận lợi cho việc cơng trình đấu nối sử dụng.
- Do thời điểm khảo sát bề mặt khu vực địa hình bị ngập lụt nên chưa xác định được
mực nước dưới đất. Tuy nhiên căn cứ vào cấu trúc địa tầng khu vực trong phạm vi
khảo sát thì khơng có tầng chứa nước.
- Nhìn trung khu vực có địa hình đẹp và tương đối thuận lợi cho việc triển khai đầu tư
xây dựng dự án. Mặt bằng khu vực hiện tại là ruộng chưa san lấp nhưng khá bằng
phẳng xung quanh chưa có cơng trình xây dựng, giao thơng tương đối thuận lợi.
- Tuy nhiên do diện tích khu đất là hạn chế so với quy mơ cơng trình nên cũng là một
sự bất lợi khi Đơn vị Tư vấn đưa ra các giải pháp thiết kế Quy hoạch Tổng mặt bằng.
-> Khu đất có đầy đủ điều kiện thuận lợi để phát triển kinh doanh và đầu tư xây dựng, phù
hợp với quy hoạch và môi trường xung quanh.

Phần 4 Quy mô và và giải pháp thiết kế cơng trình
4.1. Quy mơ, cơng suất cơng trình xây dựng
4.1.1. Quy mơ về nhân sự:
TT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10

11
12
13
14
15

Chức vụ và bộ phận

Sáng lập viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Kế toán trưởng
Kỹ sư trưởng
Trưởng bộ phận xúc tiến thương mại
Trưởng bộ phận kế hoạch
Chánh văn phòng
Phòng kỹ thuật
Phòng kế hoạch tiếp thị
Phịng tài chính-kế tốn
Phịng tổ chức-hành chính
Bảo vệ
Lái xe
Tổ phục vụ
Tổng cộng
4.1.2. Quy mơ cụ thể về diện tích:

Số lương(người)
03
01
02

01
02
01
01
01
05
05
03
03
02
03
04
37

Dự kiến các thơng số chính của dự án:
12


-

Tổng diện tích khu đất

:

1.360m2

-

Tổng diện tích xây dựng


:

6.50m2

-

Tổng diện tích sàn

:

2.700m2

-

Mật độ xây dựng

:

50%.

-

Hệ số sử dụng đất

:

1.48 lần

4.1.3. Quy mô dự kiến về thiết bị:
-


Máy biến áp

:

(01 máy) 1500kvA.

-

Máy phát dự phòng

:

(01 máy) 500kvA.

-

Máy bơm

:

05 chiếc

-

Hệ thống PCCC

:

01 hệ thống


-

Hệ thống mạng điện thoại

:

01 hệ thống

-

Hệ thống mạng máy tính

:

01 hệ thống

4.2. Các hạng mục cơng trình xây dựng
Stt
1
2
3
4
5
6
7

Hạng mục xây dựng
Phần cọc và móng
Phần xây dựng tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3, mái.

Phần cây xanh, sân bãi, cổng, tường rào
Hệ thống cấp điện
Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống báo cháy tự động
Hệ thống chữa cháy vách tường

4.3. Các hạng mục trang thiết bị lắp đặt cơng trình
Stt
1
2
3
4

Thiết bị
Máy bơm nước sinh hoạt
Máy bơm nước chữa cháy
Hệ thống ĐHKK và thơng gió
Hệ thống chống sét

Số lượng
02 cái
01 cái
01 hệ thống
01 bộ

4.4. Nội dung thiết kế tổng thể của cơng trình

13



● Về quy hoạch tổng mặt bằng:
- Diện tích của khu đất là tương đối nhỏ so với yêu cầu về quy mơ của cơng trình nên cơng
trình chính được đặt vào vị trí giữa khu đất, mặt chính của cơng trình quay ra tỉnh lộ, hướng
chính là hướng Đơng nam. Mặt tiền cơng trình được để thống, khơng bố trí hàng rào tăng
diện tiếp xúc với tỉnh lộ. Hai nhà bảo vệ được bố trí tiếp giáp hàng rào hai bên cơng trình
đảm bảo việc kiểm sốt an tồn cho tồn bộ khu nhà.
- Khu cây xanh bố trí xung quanh cơng trình, tuy có diện tích nhỏ nhưng đảm bảo sự thoáng
mát và tạo cảm giác nhẹ nhàng cho cơng trình. Xung quanh cơng trình là hệ thống đường
giao thơng nội bộ đảm bảo tiêu chuẩn về phịng chốn cháy nổ cũng như thốt người khi có
sự cố.
● Các thơng số chính của tổng mặt bằng:
- Diện tích khu đất

:

1.360m2

- Diện tích xây dựng

:

650m2

- Diện tích sàn(kể cả tầng hầm)

:

2.360m2

Trong đó: Diện tích tầng hầm


:

650m2

Diện tích tầng 1

:

650m2

Diện tích tầng 2

:

685m2

Diện tích tầng 3

:

685m2

- Mật độ xây dựng

:

47,8%

- Hệ số sử dụng đất


:

1.48.

- Tầng cao trung bình

:

3,0

- Diện tích sân đường bê tơng nội bộ

:

570m2

- Diện tích cây xanh tiểu cảnh

:

120m dài

- Nhà bảo vệ

:

02 nhà

● Về cơ cấu tổ chức mặt bằng:


14


-

Tầng hầm:

Diện tích tầng hầm: 650m2, được sử dụng làm làm gara để xe có diện tích khu đất là
nhỏ và khơng bố trí được ga ra bên ngồi. Có hai lối lên xuống tầng hầm bố trí tiếp xúc với
đường giao thông thông tỉnh lộ để phục vụ các phương tiện tiếp cận trực tiếp với cơng trình.
Ngồi ra tầng hầm của cơng trình cịn là nơi bố trí các khơng gian kỹ thuật chính của cơng
trình như: bể nước ngầm, khơng gian kho và phịng kỹ thuật.
-

Tầng 1:

Diện tích tầng 1: 650m2. Được sử dụng làm khơng gian siêu thị thương mại. Bố trí 02
sảnh : sảnh chính và sảnh phụ vào cơng trình. Hệ thống giao thơng như đã nêu trên bao gồm
01 thang bộ và 02 thang máy. Khu vệ sinh được bố trí phía Tây nam cơng trình, tiếp xúc với
khối thang bộ. Có một sảnh nhập hàng tại phía đơng nam cơng trình, thuận tiện với liên hệ
cầu thang máy.
Diện tích kinh doanh: 410m2. Hệ số sử dụng k=65%.
-

Tầng 2:

Diện tích sàn tầng 2: 685m2. Cơ cấu giống như tầng 1. Tuy nhiên không gian sảnh
tầng của tầng 2 được kết hợp sử dụng làm không gian nghỉ giải khát phục vụ khách hàng.
Diện tích dùng cho kinh doanh: 500m2. Hệ số k=73%.

-

Tầng 3:

Diện tích sàn tầng 3:650m2. Tầng 3 được sử dụng với chức năng phòng làm việc cho
văn phòng và bộ phận quản lý tịa nhà. Ngồi ra cịn bố trí một hội trường phục vụ việc hội
họp, có thể kết hợp kinh doanh.
4.5. Nội dung thiết kế kiến trúc
Cơng trình sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại và mạch lạc, làm nổi bật chức năng thương
mại du lịch của công trình.
Các mảng rỗng của kính an tồn kết hợp với các mảnh đặc của tường và các tấm bê tông
được chú trọng thiết kế tạo ra nhịp điệu chung cho cơng trình. Do đây là cơng trình thấp
tầng nên mặt bằng mái cũng được nghiên cứu kỹ, tạo cảm giác rất sinh động cho cơng trình
trên một độ cao nhất định.
15


Phần sảnh chính cơng trình được chú trọng lưu ý khi thiết kế và sử dụng mái thép dây căng
tạo cảm giác nhẹ nhàng thanh thốt cho cơng trình.
Vật liệu hồn thiện của cơng trình sử dụng các vật liệu mang tính hiện đại, như tấm lợp kim
aluminum, kính an tồn 8 ly kết hợp với khung nhơm sơn tĩnh điện, ốp đá granite và sử
dụng sơn cao cấp,…Các không gian bên trong sử dụng tấm trần thạch cao khung xương tơn
dập định hình, có thể che các hệ thống kỹ thuật của cơng trình bên trong. Gạch lát cơng trình
là gạch granite 600*600 phù hợp với khơng gian lớn và đảm bảo về hiệu quả kinh tế.
4.6. Phương án thiết kế kết cấu cơng trình
4.6.1. Cơ sở tính tốn:
- Hồ sơ thiết kế kiến trúc và kết cấu do công ty CP tư vấn đầu tư xây dựng & TM Đất Việt
lập.
- Tài liệu Hồ sơ khảo sát địa chất do công ty CP tư vấn đầu tư xây dựng & TM Đất Việt lập.
- TCVN 356-2005: Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 205-1995: Móng cái. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 206-2002: Cọc – Phương án thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
- TCVN 5573-2-1991: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 6084-1995(ISO 3766:1997) Bản vẽ nhà và cơng trình xây dựng.Ký hiệu cốt thép bê
tông.
- TCXD 40-1987: kết cấu xây dựng và nền. Ngun lý cơ bản về tính tốn.
- TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
4.6.2. Đặc trưng vật liệu:
* Bê tơng mác M250#:
Cường độ tính tốn chịu nén Rn=110kg/cm2
Cường độ tính tốn chịu kéo Rn=8.5kg/cm2
Mơ đun đàn hồi E=265000 kg/cm2
* Bê tơng mác M300#:
Cường độ tính tốn chịu nén Rn=130k/cm2
Cường độ tính tốn chịu kéo Rn=11kg/cm2
Mơ đun đàn hồi E = 290000kg/cm2
* Cốt thép:
Thép trơn ứ <10mm Dùng nhóm thép AI:
Cường độ tính tốn Rn=2300kg/cm2
Cường độ tính tốn Rn=1800 kg/cm2
Mô đun đàn hồi E=2100000 kg/cm2
Thép gai ỉ ≥ 110mm Dùng nhóm thép AII:
Cường độ tính tốn Ra=2800kg/cm2
Mơ đun đàn hồi E=2100000 kg/cm2

16



4.6.3. Giải pháp kết cấu cơng trình:
● Giải pháp kết cấu móng
- Thơng qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào quy mơ xây dựng, nội lực tính tốn, dùng
phương án kết cấu móng cọc kết hợp với hệ giằng móng tạo thành hệ kết cấu ổn định làm
việc đồng thời.
- Bê tơng móng mác M250#, đá dăm 2*4.
- Bê tơng dầm giằng móng, cổ cột dùng BT mác 250# đá 1*2.
- Thép móng AI cho cấu tạo thép đai móng.
- Thép AII cho thép chịu lực của móng
● Giải pháp kết cấu phần thân
Cơng trình thấp tầng, lựa chọn hệ kết cấu chịu lực chính cho cơng trình là hệ khung gầm sàn
bê tơng cốt thép đổ tồn bộ khối.
Cơng trình có mặt bằng hình chữ nhật. Hệ kết cấu chịu lực rõ ràng,
- Đối với cột: cột có tiết diện 400*400, 250*400…
- Đối với dầm, thiết diện được thống kê trên mặt bằng kết cấu và bản vẽ chi tiết dầm.
- Đối với sàn:
+ Sàn cốt: +0,00m sử dụng phương án sàn không dầm dày 250mm
+ Các sàn thơng thường, sàn có bề dày 1000,120
4.7. Phương án thiết kế M-E của cơng trình
4.7.1. Hệ thống phịng cháy chữa cháy:
● Mục đích yêu cầu của phương án
Phương án thiết kế hệ thống PCCC, hệ thống đèn chỉ dẫn thốt nạn cho cơng trình
phải đảm bảo tính khoa học, kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định của nhà nước
trong lĩnh vực PCCC, đồng thời phải đảm bảo tính kỹ thuật, mỹ thuật cao phù hợp với đặc
điểm kiến trúc của cơng trình. Phương án thiết kế hệ thống PCCC tại chỗ, hệ thống đèn chỉ
dẫn thoát nạn, hệ thống đèn sự cố và hệ thống âm thanh khẩn cấp và điện thoại phải đáp ứng
được các yêu cầu cơ bản sau:
● Hệ thống báo cháy tự động:
- Phát hiệu và thông báo kịp thời khi có cháy xảy ra theo đúng chức năng.
- Các tín hiệu đặc trưng phát ra bằng âm thanh, ánh sáng phải rõ ràng và đủ âm lượng

để mọi người xung quanh dễ nhận biết và xử lý kịp thời .
- Có khả năng chống nhiễu tốt (khơng báo giả).

17


- Không gây ảnh hưởng và bị ảnh hưởng của các thiết bị khác trong cơng trình tác
động.
- Các thiết bị được đưa vào phòng án là loại tiên tiến, phù hợp với điều kiện khí hậu
Việt Nam bảo đảm độ bền cao phù hợp với các tiêu chuẩn nhà nước đã ban hành đồng thời
dễ dàng bảo quản, thay thế, sửa chữa khi cần thiết.
- Có khả năng kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như điều khiển hệ thống chữa
cháy, hệ thống báo động,hệ thống thoát hiểm vvv..
● Hệ thống chữa cháy tại chỗ.
- Hệ thống chữa cháy lắp đặt cho cơng trình phảI phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn của
nhà nước về công tác PCCC.
- Hoạt động có hiệu quả trong mọi trường hợp.
- Các trang thiết bị trong hệ thống có độ bền cao,phù hợp với điều kiện khí hậu, mơi
trường Việt Nam.
- Dễ dàng bảo quản,thao tác, sử dụng và sửa chữa thay thế khi cần thiết.
● Hệ thống đèn EXIT và chiếu sáng sự cố:
- Hệ thống đèn Exit lắp đặt cho cơng trình phảI phù hợp với u cầu,tiêu chuẩn của
Nhà nước đã ban hành trong cơng tác PCCC.
- Có nguồn điện độc lập,bằng pin và ắc quy (hoạt động cả khí cơng trình bị cắt điện)
- Giúp con người nhìn rõ lối đi và thốt ra ngồi bằng con đường an tồn và nhanh
nhất.
- Hoạt động có hiệu quả trong mọi trường hợp.
- Dễ dàng bảo quản, sử dụng và sửa chữa thay thế khi cần thiết.
● Cơ sở và căn cứ áp dụng:
Hệ thống PCCC tại siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt được thiết kế dựa trên các cơ sở

sau:

18


- Luật PCCC 29/6/2001
- TCVN 6102-1996-ISO 7202:1987 PCCC, chất chữa cháy bột
- TCVN 4513-1998 cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3254 – 1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760 – 1993 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về
thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5739 – 1993 Thiết bị chữa cháy. Đầu nối.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738 – 1993 Hệ thống báo cháy. Yêu cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6305 – 1997 – ISO 6182- 1:1993 Phòng cháy chữa
cháy Hệ thống Sprinkler tự động.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5740 – 1993 Thiết bị chữa cháy vòi chữa cháy sợi tổng
hợp tráng cao su – Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622 – 1995 Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng
trình. u cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn ngành TCN 6161 – 1996 Phòng cháy chống cháy cho chợ và trung tâm
thương mại – Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738 – 2001 Hệ thống báo cháy. Yêu cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336 – 2003 Hệ thống Sprinkler tự động PCCC. Yêu
cầu thiết kế và lắp đặt.
4.7.1.1. Phương án thiết kế:
Toà siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt cao 3 tầng và 1 tầng hầm được sử dụng
làm dịch vụ công cộng, siêu thị và văn phịng làm việc có kết cấu bê tơng cốt thép. Cơng
trình siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt là khu vực siêu thị và dịch vụ công cộng cho
nên lượng người đến làm việc, giao dịch, mua bán đơng. Vì vậy cơng tác phịng cháy chữa
cháy mang tính cấp thiết và bắt buộc. Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải được thiết kế lắp


19


đặt với mức độ tin cậy cao nhất, hệ thống chữa cháy phải kịp thời và hiệu quả.
4.7.1.2. Phương án thiết kế hệ thống PCCC:
Xác định phương án thiết kế hệ thống PCCC cho các tầng khác nhau trong tòa nhà:
Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc, tính chất nguy hiểm, cháy, nổ của cơng trình dựa trên các
tiêu chuẩn của Nhà nước trong lĩnh vực PCCC, đồng thời để phương án có tính khả thi cao,
đảm bảo được u cầu phát hiện và chữa cháy kịp thời không để xảy ra cháy lớn, hạn chế
tới mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản khi có cháy xảy ra, hệ thống PCCC tại chỗ
của cơng trình được thiết kế các hệ thống cụ thể như sau:
- Thiết kế lắp đặt hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ toà nhà từ tầng hầm cho đến
tầng 3.
- Thiết kế lắp đặt hệ thống chữa cháy tại chỗ gồm:
+ Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler cho Gara ôtô, các tầng làm siêu thị kinh
doanh.
+ Hệ thống chữa cháy vách tường, xe đẩy chữa cháy, bình chữa cháy cho các khu vực
sảnh tầng và tồn bộ cơng trình.
+ Hệ thống chữa cháy và tiếp nước chữa cháy ngoài nhà ( ở tầng 1)
Hệ thống báo cháy tự động:
Khi trong khu vực bảo vệ xảy ra cháy, đám cháy sẽ sinh ra nhiệt lượng và khói nhất
định, các yếu tố này sẽ tỏa ra môi trường xung quanh và tác động lên các đầu báo cháy. Khi
các thông số của các yếu tố trên đạt đến giá trị nhất định cho phép đầu báo cảm nhận được
đồng thời chuyển tín hiệu về trung tâm báo cháy ( Thông qua hệ thống cáp tín hiệu ), trung
tâm báo cháy sẽ phân tích các tín hiệu trên và phát tín hiệu báo động cần thiết bằng âm
thanh, ánh sáng để thông báo cho mọi người xung quanh biết và có biện pháp xử lý kịp thời,
đồng thời trung tâm truyền tín hiệu để điều khiển các hệ thống ngoại vi khác như hệ thống
chữa cháy tự động, điều khiển cửa ngăn cháy, thơng gió… Việc báo cháy cịn có thể thực


20


hiện được bằng việc ấn các nút báo cháy nhờ sự phát hiện của con người.
Giải pháp thiết kế hệ thống PCCC cho cơng trình bằng các hệ thống thiết bị sau:
- Lắp đặt hệ thống báo cháy tự động của hãng Network – Mỹ.
- Lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler của hãng tyco (Anh)
- Họng nước chữa cháy vách tường, trụ nước chữa cháy ngoài nhà của Trung Quốc
sản xuất.
- Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu đa dạng, phù hợp với từng vị trí bảo vệ
( xe đẩy chữa cháy, bình chữa cháy xách tay bằng bọt, bột và CO2) của Trung Quốc sản
xuất.
- Lắp đặt hệ thống đèn thoát nạn, (exit) báo động cháy, báo động âm thanh, hệ thống
điều khiển thiết bị hút khói, cắt điện, cửa ngăn cháy vv…
Để đáp ứng nhu cầu đặt ra ta chọn thiết bị cho hệ thống báo cháy tự động cụ thể như
sau:
- Tủ trung tâm báo cháy sử dụng loại model NX8 – 8 kênh.
- Đầu báo khói quang model: 1412.
- Đầu báo nhiệt gia tăng model : HC 302A.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn vận hành

16.5VAC/25VA

Nguồn phụ
W/25VA Transformer

500mA

W/40/50VA Transformer


1A

W/NX – 320 Power Supply
Loop Resistance

3A

Loop chuẩn

Tối đa 300 Ohms

Đầu báo khói 2 dây
Bộ điều khiển cịi
Dịng khi báo động

Tối đa 30 Ohms
2 tone
2.5A

21


Loop Response
Chọn 50ms hoặc 500ms
Nhiệt độ khi vận hành
0 độ – 49 độ
Kích thước bàn phím LED
64’’*4’’*1.1’’
Kích thước bàn phím LCD

6.4’’*5.3’’*1’’
Màu/ Nguyên liệu bàn phím
Trắng /ABS
Kích thước Panel
9.25’’*8.25’’*3.5’’
Màu Panel
Trắng đục
Trọng lượng
91 bs
Qua công tác nghiên cứu hồ sơ cũng như đặc điểm kiến trúc, tính chất nguy hiểm cháy
trong các tầng, phịng của cơng trình, để đảm bảo an tồn cho người và tài sản trong quá
trình sử dụng. Khi thiết kế hệ thống báo cháy tự động, phương án thiết kế cho các khu vực
cụ thể như sau:
- Tủ trung tâm báo cháy được lắp đặt tại phòng thường trực. (nơi thường xuyên có
người trực 24/24)
- Chương báo cháy, nút ấn báo cháy, đèn chỉ vị trí cháy được lắp đặt ở khu vực gần
cầu thang lên xuống của các tầng.
- Khu vực tầng hầm, thiết kế lắp đặt các đầu báo cháy nhiệt.
Hệ thống chữa cháy tại chỗ
Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.
+ Mô tả: Từ đường ống trục chính có đường kính D100mm với 2 trục ống đứng, chạy
thơng tầng lên phía trên và đI vào các họng nước chữa cháy vách tường ở các tầng.
+ Thiết kế: Mỗi họng nước chữa cháy vách tường được bố trí 1 cuộn vịi vảI tráng
cao su (vịi B) dài 20m và 1 lăng (lăng B) chữa cháy có đường kính đầu phun D13mm cho
phép phun nước với lưu lượng q=2.5l/s. Các thiết bị trên đều được đặt trong một hộp gỗ
hoặc tơn chơn chìm trong tường và nằm ở độ cao 1.25m tính từ tim họng nước đến mặt sàn.
Hộp nước chữa cháy vách tường được bố trí ở nơi dễ thấy, dễ lấy như các đầu cầu thang,
hành lang…Số lượng họng chữa cháy vách tường bố trí 1 hộp 1 tầng.
Hệ thống chữa cháy tự động (Sprinkler)
+ Cấu tạo: Đầu phun nước tự động(Sprinkler) sử dụng của hãng Tyco (Anh).

22


Các thơng số kỹ thuật sau:
* Đường kính danh nghĩa của vịi phun

20mm

* Nhiệt độ làm việc

680c

* Khơng gian bảo vệ

12ft * 12ft (3.7m *3.7m) = 13.69m2

Thường có 2 loại đầu phun, một loại có giá đỡ đầu phun(giữ cho nước từ trong
đường ống không chảy ra được) làm bằng ống thuỷ tinh, trong ống chứa chất lõng dãn nở
mạnh khi tăng nhiệt, loại khác làm bằng phần tử(hợp kim) dễ nóng chảy.
Hệ thống chữa cháy và tiếp nước chữa cháy ngoài nhà.
+ Trụ nước chữa cháy ngoài nhà: 1 trụ nước được bố trí ở góc cơng trình,
Mỗi trụ nước cấu tạo 2 cửa mở, cửa mở có đường kính D65mm(phù hợp với cỡ vịi
của lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp hiện nay).
Bình xe đẩy và bình chữa cháy xách tay.
+ Bình xe đẩy chữa cháy: Được bố trí ở tầng gara(tầng hầm) vì ở đây có xăng dầu xe
ơtơ và xe máy nên đám cháy có quy mơ tốc độ phát triển lớn nên chất chữa cháy chủ yếu là
bình bọt và bình bột đặt xen kẽ nhau. Các bình chữa cháy có khối lượng lớn (>25kg) được
đặt trên xe đẩy 2 bánh.
+ Bình chữa cháy xách tay bao gồm bình bột chữa cháy BC và bình CO2, các bình
chữa cháy để ở nơI dễ thấy, dễ lấy (đầu cầu thang, hành lang vv…). Bình CO2 bố trí bảo vệ

các phòng, tử kỹ thuật, các thiết bị điện, điện tử…(Xem bản vẽ thiết kế lắp đặt).
Tính tốn bể nước chữa cháy:
Do tồ nhà có diện tích nhỏ và chiều cao hạn chế, không gian chữa cháy thuận tiện,
do vậy đơn vị thiết kế tính tốn tình huống giả định có 1 đám cháy và sử dụng một bộ vịi
rồng chữa cháy:
Vậy: Qcc = 2.5l/s = 9m3/h
Dung tích bể tối thiểu: Q bể = 9m3 * 3h = 27m3

23


4.7.1.3. Kết luận:
Qua q trình nghiên cứu, tính tốn, đối chiếu với các tiêu chuẩn của nhà nước và qua thực
tiễn, phương án trên hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn quy định của nhà nước trong lĩnh
vực PCCC, đồng thời mang tính khả thi cao, đáp ứng được yêu cầu đặt ra của dự án.

4.7.2. Hệ thống cấp thốt nước và mơi trường:
4.7.2.1. Quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế:
1- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và cơng trình ban hành theo quyết
định số 47/1999/QĐ-BXD ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Bộ Xây Dựng
2- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III ban hành theo quyết định số 682/BXDCSXD ngày 14 tháng 12 năm 1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng.
3- Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế( TCVN 4513 – 88)
4- Cấp nước mạng lưới bên ngồi và cơng trình – Tiêu chuẩn thiết kế(20 TCN 33 85)
5- Hệ thống cấp thốt nước bên trong nhà và cơng trình – Quy phạm thi công và
nghiệm thu (TCVN 4519 – 88)
6- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622 – 1995 : Phịng chống cháy cho nhà và cơng
trình. u cầu kỹ thuật.
7- Cấp nước thuật ngữ và định nghĩa ( TCVN 4474 – 87)
8- Thoát nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế ( TCVN – 4474 – 87)
9- Thoát nước – mạng lưới bên ngồi và cơng trình – tiêu chuẩn thiết kế ( 20 TCN 51

– 84)
10- Thoát nước thuật ngữ và định nghĩa ( TCVN 3786 – 87)
11- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ
sinh (TCVN 5673 – 92).

24


12- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ
sinh ( TCVN 4615 – 88)
13- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Cấp thoát nước bên trong. Hồ sơ bản vẽ thi
công (TCVN 6077 – 95 ) (ISO 4067 : 2 -80).
14- Bản vẽ nhà và cơng trình xây dựng. Lắp đặt - phần 2. Ký hiệu quy ước các thiết
bị về sinh ( TCVN 6077 – 95) (ISO 4067:2-87)
15- Xử lý nước thải – NXB xây dựng 1996. Giáo trình dùng cho chun ngành cấp
thốt nước do phó GSTS Hoàng Huệ – Trường ĐH biên soạn.
16- Xử lý và khử trùng nước thải tại các điểm dân cư nhỏ – NXB xây dựng Mockva
1978 của E.C Razumovski, S.L Medris và B.A. Kazaria.
17- Xử lý nước thảI – tính tốn thiết kế các cơng trình do TS Lâm Minh Triết,
trường đại học xây dựng biên soạn năm 1974.
18- Tài liệu hội thảo cơng nghệ mơi trường tồn quốc lần thứ nhất ngày 16 và
17/9/1997.
19- Dựa trên hồ sơ thiết kế kiến trúc của cơng trình.
4.7.2.2. Hệ thống cấp thốt nước ngoài nhà:
Cấp nước sinh hoạt:
Nước cấp cho nhà siêu thị được cấp từ tuyến ống cấp nước bên ngoài đường phố.
Dẫn đến bể chứa nước ngầm, nước cấp cho các cơng trình qua trạm bơm lên các bể nước
mái.
Hệ thống cứu hoả được cấp cho trụ sở thông qua bơm cứu hỏa trực tiếp tới các hộp
cứu hỏa gắn tường.

Thoát nước ngồi nhà.
Thốt nước ngồi nhà có tác dụng vận chuyển toàn bộ lượng nước mưa, nước mặt và
nước bẩn từ trong các cơng trình ra ngồi hệ thống thốt nước cống hộp ngoài đường phố.

25


×