Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Dự ÁN DẦU YU XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ VÀ SẢN XUẤT HÀNG NỘI THẤT XUẤT KHAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.45 KB, 24 trang )

Dự ÁN DẦU YU XÂY DỰNG NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN GỖ VÀ SẢN XUẤT HÀNG NỘI THẤT XUẤT KHAU

1.1 Giới thiệu chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH PHÚ ĐẠT - HOÀ BÌNH
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Phú Đạt - Hoà Bình
- Số đăng ký kinh doanh: 25.02.000224.
- Địa chỉ trụ sở chính: xã Tiến Xuân - huyện Lương Sơn - Hoà Bình.
- Người đại diện: ông Kiều Đăng Ninh
- Điện thoại: 018 820 428

Chức vụ: Giám đốc công ty
Fax: 018 820 426

- Số tài khoản: 45510000007361 tại Ngân hàng ĐT&PT Hoà Bình
- Ngành nghề kinh doanh:

+ Mua bán, xuất nhập khẩu lâm sản.
+ Sản xuất, gia công, mua bán đồ mộc dân dụng, thủ công mỹ nghệ.
+ Trồng rừng.
+ 'Xây dựng các công trình dân dụng.
+ Kinh doanh xăng dầu.

CHƯƠNGI
NHŨNG CẢN CỨ ĐẦU TƯMỞ RỘNG DựÁN
1. Căn cứ pháp lý
Dự án đầu tư XD nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu tại xã Tiến Xuân - huyện
Lương Sơn - tỉnh Hoà Bình của công ty TNHH Phú Đạt được lập dựa vào các căn cứ sau:
- Luật khuyên khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/02/1998.
- Nghị định số 51/1999 NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyên
khích đầu tư trong nước (sửa đổi) SỐ03/1998/QH10 ngày 20/02/1998.


- Nghị định số 35 ngày 29/03/2002 về việc sửa đổi bổ sung danh mục A,B và

c

ban hành kèm theo

Nghị định số 51/1999/NĐ - CP.
- Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/06/1999 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Quyết định số 31 ngày 25/11/2002 của UBND tỉnh Hoà Bình về ưu đãi đầu tư và thủ tục cấp giấy phép
đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, các dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Hoà Bình.

1


- Quyết định 2373/QĐ-UB ngày 23 tháng 11 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc cho
phép Công ty TNHH Phú Đạt triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ
mộc tại xã Tiến Xuân, huyện Lương Sơn.
- Công văn số 186/UBND-ĐC ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc
cho phép Công ty TNHH Phú Đạt lập dự án đầu tư mở rộng.
- QĐ số 1266/QĐ-UBND ngày 30/05/2007 của UBND tỉnh Hoà bình về việc thu hồi đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất và cho công ty TNHH Phú Đạt thuê để thực hiện dự án.
- Biên bản bàn giao đất ngày 04/06/2007 của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh
Hoà Bình..........

2- Kết quả thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc tại
xã Tiến Xuân, huyện Lương Sơn.
a) Những nội dung chính của dự án đã được phép triển khai thực hiện:
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc tại xã Tiến Xuân, huyện Lương Sơn
của Công ty TNHH Phú Đạt đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép triển khai thực hiện tại Quyết định số
2373/QĐ-UB ngày 23 tháng 11 năm 2004 bao gồm các nội dung sau:

Tên dự án: Dự án sản xuất chế biến lâm sản và đổ mộc của Công ty TNHH Phú Đạt.
- Mục tiêu dự án:
+ Chế biến lâm sản nguyên liệu + Sản xuất đồ mộc gia dụng, đồ mỹ nghệ
- Công suất và sản phẩm của dự án.
+ Dăm gỗ tre băm : 1000 tẩh/năm
+ Gỗ cốt pha thành khí: 8.500m3/năm + Khuôn cửa các loại: 1.200m3/năm + Sản phẩm mộc dân dụng:
2000sp/năm + Sản phẩm mộc cổ truyền và hàng mỹ nghệ 600sp/ năm
- Công nghệ, thiết bị: Dự án sử dụng hệ thông máy móc thiết bị được sản xuất từ Đài Loan và ITALIA.
Địa điểm thực hiện: Khu đất có diện tích khoảng 7,0 ha thuộc xóm Miêu và xóm Chùa - Quê Vải - xã
Tiến Xuân - huyện Lương Sơn - tỉnh Hoà Bình.
- Quy mô đầu tư: các hạng mục đầu tư:
*

Đỉa điểm tai xóm Miều: Công ty TNHH Phú Đạt đầu tư xây dựng các hạng

mục:
- Siêu thị đồ gỗ 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1200 m2
- Văn phòng làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m2

2


- Nhà kho diện tích chiếm đất khoảng 900 m2
- Sân thể thao cho CBCNV khoảng 2600 m2
- Nhà ở cho CBCNV 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1800 m2
- Nhà ăn cho CBCNV khoảng 500 m2
- Còn lại là các hạng mục cây xanh và đường giao thông chiếm khoảng 10.000 m2(có sơ đồ quy hoạch

tổng thể kèm theo).
* Đỉa điểm tai xóm Chùa và xóm Quê Vải: Công ty đầu tư xây dựng chủ yếu các hạng mục chính

gồm:
- Nhà điều hành làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m2
- Xưởng sơ chế và tinh chế 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m2
- Xưởng lắp ráp hoàn thiện 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m2
- Xưởng sấy 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 2100 m2
- Nhà ăn ca 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 600 m2
- Nhà gara xe ôtô, xe máy diện tích chiếm đất khoảng 2000 m2
- Nhà thường trực diện tích chiếm đất khoảng 100 m2
- Nhà tắm vệ sinh diện tích chiếm đất khoảng 250 m2
- Trạm biến áp ,
- Cây xanh đường giao thông nội bộ và sân bãi để nguyên liệu.
- Bể phòng cháy diện tích chiếm đất khoảng 1000 m2.
- Kho để nguyên liệu diện tích chiếm đất khoảng 3000 m2.
-

Vốn đầu tư: 50.000.000.000 đ ( Năm mươi tỷ đồng)

-

Nguồn vốn tự có và huy động của doanh nghiệp

-

Tiến độ thực hiện : Ngay sau khi hoàn tất việc giải phóng mặt bằng và giao đất của các cấp có thẩm
quyền, thời gian hoàn thành Dự án đưa vào sử dụng dự kiến vào Quý

rv năm 2008.

2- Kết quả bước đầu thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chế biến lâm sản và
đồ mộc tại xóm Miễu -xã Tiến Xuân - huyện Lương Sơn .

- Phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức kiểm đếm tài sản, thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng
theo qui định của Nhà nước. Đến ngày 24/05/2005 hoàn tất việc giao nhận đất và ký hợp đồng thuê đất với Sở tài
nguyên và Môi trường với diện tích thực tế là 9.731,5 m2

3


- San lấp, tạo mặt bằng xây dựng với khối lượng đào đắp 15.000 m 2 đất giá trị tiền thực hiện 450 triệu
đồng.
- Xây lắp xong các hạng mục: Kè, tường rào, hệ thống thoát nước, nhà bảo vệ với giá trị thực tế là 300
triệu đồng.
- Xây lắp xong thiết bị 2 nhà xưởng sản xuất có diện tích 2.000 m 2, với giá trị thực hiện 1.600 triệu
đồng.
- Xây dựng xong nhà văn phòng làm việc có diện tích xây dựng 500 m 2 với giá trị thực hiện 900 triệu
đồng.
- Xây dựng và lắp đặt lò sấy có diện tích 250 m2. với giá trị thực hiện là 700 triệu đồng.
- Xây dựng và lắp đặt xong hệ thống cấp điện và cấp thoát nước giá tri thực hiện là 200 triệu đồng.
- Xây dựng hạng mục nhà ăn, nhà vệ sinh, sân đường nội bộ, cây xanh lắp đặt thiết bị văn phòng với giá
trị thực hiện là 1.000 triệu đồng.
Đến nay tổng giá trị đã thực hiện đạt hơn 20.000 triệu đồng.

3) Sự cần thiết phải đầu tư mở rộng:
Các hạng mục xây dựng trên khuôn viên gần một ha hiện nay chiếm tỷ lệ gần 70%. Với quy hoạch như
vậy không có diện tích cây xanh, người lao động phải làm việc trong môi trường trật chội, ngột ngạt, khó khăn
trong việc thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy. Hiện nay không có bãi tập kết gỗ, công ty đang phải sử dụng
diện tích đất hành lang giao thông phía ngoài hàng rào nhà máy làm bãi chứa gỗ nguyên liệu gây cản trở giao
thông, vi phạm luật giao thông đường bộ.
Khi lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến lâm sản và đồ mộc Công ty xác định thị trường tiêu thụ sản
phẩm đồ mộc dân dụng, dăm tre, dăm gỗ, hàng thủ công mỹ nghệ chủ yếu là thị trường nội địa. Nhưng sau khi
nhà máy đi vào hoạt động sản xuất một thời gian ngắn sản phẩm của công ty không những dành được thị phần

đáng kể tại thị trường nội địa, mà sản phẩm bàn ghế ngoài trời của công ty được khách hàng nước ngoài đặc biệt
là từ Châu Âu rất ưa thích. Hiện nay công ty đã ký được những hợp đồng tiêu thụ tại thị trường EU khối lượng từ
400-600m3 bàn ghế ngoài trời. Với quy mô sản xuất như hiện nay, sản lượng sản phẩm của công ty chỉ đáp ứng
được gần 50% nhu cầu, số còn lại sẽ phải mua gom của các cơ sở sản xuất bên ngoài. Do vậy công ty không chủ
động được nguồn hàng đảm bảo tiêu chuẩn để giao cho khách hàng.
Trước xu hướng hội nhập quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của
tổ chức thương mại thế giới (WTO) nhu cầu sản phẩm ngày càng lớn, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở
rộng. Để sản phẩm của công ty chiếm được thị phần một cách vững chắc tại thị trường trong nước và quốc tế thì

4


đòi hỏi chất lượng sản phẩm phải tốt, mẫu mã hàng hoá phải đẹp, cơ sở sản xuất cũng đòi hỏi phải đảm bảo vệ
sinh môi trường, an toàn trong lao động.
Xuất phát từ những căn cứ trên thì việc đầu tư mở rộng dự án sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc thành
Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng nội thất xuất khẩu là rất cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty.

4- Mục tiêu dự án:
Dự án đầu tư XD Nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu là dự án đầu tư mở rộng từ cơ
sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Đầu tư mở rộng và bổ sung về cơ sở vật chất nhằm đa dạng hoá các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu sản
phẩm nội thất và gỗ xây dựng ngày càng cao của thị trường trong nước và thị trường thế giới.
Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng sản xuất, lò sấy, máy móc thiết bị sản xuất đồng bộ, đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, vệ sinh môi trường và an toàn trong lao động, cải thiện điều kiện làm việc của người lao động, nâng cao
hiệu quả hoạt động của dự án.
Tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động tại điạ phương và các vùng lân cận, tăng thu nhập
cho doanh nghiệp và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

CHƯƠNG II
LựA CHỌN HÌNH THỨC ĐÂU TƯ, NỘI DUNG ĐAU TƯ

1. Hình thức đáu tư:
Dự án đầu tư XD Nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu là Dự án đầu tư mở rộng từ cơ
sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc.

2. Nối dung đáu tư:
-

Nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu được đầu tư với các nội dung chủ yếu sau:

-

Về không gian thuê đất, mở rộng mặt bằng sản xuất, xây dựng nhà xưởng sản xuất, nhà làm việc và điều
hành sản xuất, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và thành phẩm, nhà ăn ca và nghỉ trưa cho cán bộ công
nhân, nhà trưng bày và giới thiệu sản phẩm, đường đi, khuôn viên cây xanh; điều chỉnh quy hoạch các
hạng mục khu vực đã được phép thực hiện triển khai.

3. Quy mỏ đáu tư:
* Địa điểm tại xóm Miễu: Công ty TNHH Phú Đạt đầu tư xây dựng các hạng
mục:

- Siêu thị đồ gỗ 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1200m2
- Văn phòng làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500m2
- Nhà kho diện tích chiếm đất khoảng 900m2

5


- Sân thể thao cho CBCNV khoảng 2600m2
- Nhà ở cho CBCNV 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1800m2
- Nhà ăn cho CBCNV khoảng 500m2

- Còn lại là các hạng mục cây xanh và đường giao thông chiếm khoảng 10.000 m 2(có sơ đồ quy hoạch

kèm theo).
* Địa điểm tại xóm Chùa và xóm Quê Vải: Công ty đầu tư xây dựng chủ yếu các hạng mục chính
gồm:
- Nhà điều hành làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m2
- Xưởng sơ chế và tinh chế 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m2
- Xưởng lắp giáp hoàn thiện 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000m 2
- Xưởng sấy 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 2100 m2
- Nhà ăn ca 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 600m2
- Nhà gara xe ôtô, xe máy diện tích chiếm đất khoảng 2000 m2
- Nhà thường trực diện tích chiếm đất khoảng 100 m2
- Nhà tắm vệ sinh diện tích chiếm đất khoảng 250 m2
- Trạm biến áp ,
Quy mô diện tích đất của hạng mục cây xanh, sân phơi và đường giao thông sẽ được điều chỉnh cho phù
hợp với diện tích đất thực tế sau khi thực hiện đo vẽ ngoài thực tế.

CHƯƠNG m
ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯVÀ PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
l.

Lưa chon đỉa điểm

Dự án đầu tu cơ sở sản xuất, chế biến lâm sản và đồ mộc đã được thực hiện đầu tư tại xóm Miêu, xã Tiến
Xuân, huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình trên khuôn viên đất 9.731,5 m2;
Khu đất dự kiến thực hiện Dự án đầu tư nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu gần liền
kề với khu vực Dự án giai đoạn một ( cách một con suối nhỏ và một khu vực cách khoảng 4.5 km) với những
đặc trưng về địa điểm như sau:

a. VỊ trí địa lý và giói hạn khu đất:

*

Khu đất giáp gianh với dự án:
Khu đất xây dựng có diện tích khoảng 1,8 ha tại xóm Miêu - xã Tiến Xuân - huyện Lương Sơn - tỉnh Hoà

Bình
Phía nam giáp đường cao tốc láng- Hoà Lạc kéo dài;

6


Phía bắc giáp cánh đồng khu vực dân cư xã Tiến Xuân
Phía đông giáp cánh đồng xã Tiến Xuân
Phía tây giáp suối và khu vực Dự án đã triểm khai
*

Khu đất cách Dự án 4.5km:
Khu đất này có diện tích khoảng 5 ha tại xóm Chùa và xóm Quê Vải xã Tiến Xuân - huyện Lượng Sơn tỉnh Hoà Bình,.
Phía bắc giáp đường liên tỉnh Hà Tây và Hoà Bình Phía đông giáp cánh đồng xã Tiến Xuân Phía nam
giáp cánh đồng và dân cư xã Tiến Xuân Phía Tây giáp cánh đồng và dân cư xã Tiến Xuân

b. Địa hình:
*

Địa điểm giáp gianh với Dự án:
Địa hình khu vực có độ thấp hơn cao độ đường láng Hoà Lạc kéo dài từ 2 m đến 2,5 m, là đất trồng lúa
một vụ có năng xuất thấp.
*

Địa điểm cách Dự án 4,5 km:

Địa hình khu vực này có độ ngang bằng với cao độ đường liên tỉnh Hà Tây và Hoà Bình là đất trồng lúa
hai vụ và đất trồng hoa màu.
c. Đặc điểm khí hậu:
- Khu vực xã Tiến Xuân - huyện Lương Sơn - tỉnh Hoà Bình nằm trong vùng khí hậu miền bắc Việt
Nam mang tính chất đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, khí hậu nóng ẩm.
- Mùa mưa thường từ tháng 5 đến thàng 10, lượng mưa trập trung vào tháng 7,8,9 chiếm 70% lượng
mưa cả năm. Hướng gió chủ đạo là gió Đông- Nam. Mùa đông ít mưa, thời tiết giá rét, gió chủ đạo là gió Đông Bắc. Vào tháng 1,2 thường có mưa phùn, đầu đông thời tiết hanh khô, giữa đông và cuối đông thời tiết rất ẩm ướt.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,30C
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 27,20C
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 20,70C
+ Độ ẩm không khí trung bình năm : 89%
+ Lượng mưa trung bình năm : 1893mm

d. Địa chất công trình, địa chấn, địa chất thuỷ văn:
- Địa chất công trình chung của khu vực có cương độ khá cao và ổn định R>2km/cm2.
- Địa chấn: khu vực xã Tiến Xuân - Lương Sơn - Hoà Bình nằm trong vùng động đất cấp 8 (tài liệu viện
khoa học Việt Nam)
- Địa chất thuỷ văn:
Nằm trong vùng phát triểm hỗn hợp, nước ngầm kém phong phú.
- Địa chất khoáng sản: khu vực quy hoạch không có các điểm mỏ, quặng.
- Bên cạnh khu vực nghiên cứu có một nhánh suối chảy qua. Đây là nhánh suối nhỏ thường được sử
dụng để cung cấp nước tưới và tiêu nước cho khu ruộng. Vào mùa mưa khi có mưa to có thể gây ngập hai bên bờ
suối vì lòng suối rất nhỏ nhưng rút nhanh.

7


2. Hiên trang đỉa điểm khu vưc:
Trong khu vực thiết kế chủ yếu là khu ruộng trũng không có hộ dân sinh sống. Dân số xung quanh khu

vực chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp, còn lại là thương mại dịch vụ dạng cá thể.
Không có các công trình công cộng, cây xanh và các công trình thể dục thể
thao.
Các Dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan: Đường cao tốc Láng Hoà Lạc kéo dài, Đường đi qua phía tây
nam khu đất xây dựng. Phía bên kia đường cao tốc có đường ống dẫn nước từ nhà máy nước Kỳ Sơn cung cấp
nước sạch cho Hà Nội và cho chuỗi đô thị Xuân Mai - Hoà Lạc - Sơn Tây và Dự án khu biệt thự nhà vườn của
Công ty TNHH Xuân Cầu, khu đô thị mới Tiến Xuân - Đông Xuân.
Đây là khu vực nông thôn, kinh tế nông lâm nghiệp, làng xóm thưa thớt, cơ sở hạ tầng nghèo nàn, cơ sở
vật chất thiếu thốn, thích hợp cho việc xây dựng nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu.

3. Phương án đền bù giải phóng măt bằng:
Phương án và nguyên tắc:
Sau khi được phép thực hiện Dự án và quyết định thu hồi và giao đất để thực hiện Dự án của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Hoà Bình và theo yêu cầu tiến độ đầu tư, Công ty TNHH Phú Đạt phối hợp với Hội đồng đền bù
giải phóng mặt bằng huyện Lương
Sơn, Sở Tài Nguyên Môi Trường Hoà Bình, Sở Tài Chính Hoà Bình tiến hành đo đạc địa chính, kiểm đếm, lập
phương án đền bù.
Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng sẽ kiểm đếm lập phương án bồi thường đến từng chủ sử dụng
đất.
Việc đền bù giải phóng mặt bằng được thực hiện trên cơ sở các quy định hiện hành của nhà nước, của tỉnh Hoà
Bình và đơn giá tại thời điểm tiến hành đền bù, giải phóng mặt bằng.
Lập phương án đền bù bồi thường đất chủ yếu bằng tiền theo đơn giá của UBND Tỉnh ban hành tại thời
điểm tiến hành đền bù.
Việc bồi thường phải đủ điều kiện và đúng quy cách về đối tượng: tài sản được bồi thường phải đang
tồn tại và đúng giá trị tài sản còn lại vào thời điểm bồi thường.
Thực hiện bồi thường phải đảm bảo công bằng, chính xác, nhanh chóng tạo điều kiện cho người bị thu
hồi đất đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt.
Việc bồi thường cây cối hoa màu được xác định theo từng loại cây trồng, cụ thể đang sản xuất kinh
doanh trên diện tích được bồi thường.
Đối với vật kiến trúc như nhà cửa, công trình kiến trúc gắn liền với đất hiện có trên đất tại thời điểm bồi

thường, người được bồi thường phải là chủ sở hữu hợp pháp vật kiến trúc đó.
Ngoài việc bồi thường đất đai, vật thể kiến trúc và tài sản gắn liền với đất người được bồi thường còn
được hưởng các hỗ trợ theo quy định của Tỉnh và Nhà Nước.
Việc đền bù chỉ thực hiện một lần.
Người có đất bị thu hồi được đền bù bằng tiền theo từng trường hợp cụ thể do Hội đồng đền bù giải
phóng mặt bằng xác định.
Mọi tranh chấp khiếu nại về đền bù phải được giải quyết kịp thời.

8


Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đền bù thiệt hại, đơn khiếu nại sẽ không được
chấp nhận.
Trong khi chờ giải quyết khiếu nại vẫn phải chấp hành quyết định di chuyển để giải phóng mặt bằng
giao đất đúng thời gian quy định của UBND tỉnh.
a. Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng:
Thành lập hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng và tổ tư vấn giúp việc cho Hội
đông.
Thành phần Hội đồng GPMB và tổ tư vấn gồm đại diện của địa phương, đại diện một số ban nghành
chức năng của tỉnh và đại diện chủ đầu tư.
b. Hoạt động của Hội đồng đền bù GPMB:
- Sau khi có quyết định thành lập hội đồng đền bù GPMB, Hội đồng sẽ tiến hành họp và phân công
nhiệm vụ các thành viên và thành lập tổ tư vẩh. Tổ tư vẩh có nhiệm vụ:
+ Điều tra xác minh lập hồ sơ từng lô đất, từng công trình, số hộ dân, nhân khẩu...
+ Tính toán chi tiết khối lượng và số tiền đền bù cho từng đối tượng cụ thể. Lập bảng khối lượng và số
tiền đền bù.
+ Trên cơ sở kế hoạch, tiến độ thực hiện Dự án và phương án đền bù kết hợp với điều tra thực tế, tổ công
tác sẽ xây dựng phương án chi tiết về đền bù, giải phóng mặt bằng đúng theo chế độ chính sách trình UBND tỉnh
phê duyệt.
- Kinh phí đền bù GPMB do Chủ đầu tư cấp theo tiến độ trong phương án chi tiết về đền bù giải phóng

mặt bằng đã được UBND tỉnh phê duyệt

CHƯƠNG IV
CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC YẾU Tố CAN ĐÁP ÚNG
1- Lưa chon quv mỏ. cống suất
Với quy mô đầu tư như mô tả trên, dự kiến Dự án sẽ sản xuất các sản phẩm với công xuất như sau:
- Gỗ thành khí, gỗ xây dựng:
12.500 m3/năm
- Hàng nội thất cao cấp : 8.000sản phảm/năm ( trong đó xuất khẩu hàng tháng khoảng 6 hoặc7 công ten
nơ ứng với khoảng 220 đến 260 m3)
- Khuôn cửa gỗ đơn và kép + cửa các loại: 1.200 m/ năm
- Mộc cổ truyền và hàng mỹ nghệ :

600 sản phẩm/năm

- 03 cột bơm xăng dầu
- Sản phẩm mộc dân dụng:

2.000 sp/năm

- Dăm gỗ :

1.000 tấn/năm

2. Chương trình sản xuất và các yếu tố đáp ứng:

a- Nguyên liệu chính (gỗ) và giải pháp đảm bảo;
Sản phẩm Nhà sản xuất chế biến đa dạng các loại, nhu cầu cần rất nhiều nguyên liệu:
- Gỗ nguyên liệu giấy: Chủ yếu gõ rừng trồng: keo, bạch đàn, bồ đề, luồng, tre.. .chủ yếu mua tại địa
bàn trong tỉnh và các tỉnh lân cận.

9


- Gỗ làm hàng xuất khẩu, đồ mộc dân dụng và hàng mỹ nghệ: nhu cầu các loại gỗ tự nhiên, gỗ rừng
trồng từ nhóm m đến nhóm V và gõ nhập khẩu từ các nước Đông Nam á.
Hoà Bình là một tỉnh miền núi có diện tích rừng khoảng 200.000ha, ngoài ra khu vực Dự án gần thủ đô
Hà Nội và Đồng bằng Bắc bộ rất thuận lợi giao thông nên việc vận chuyển gỗ nhập khẩu từ cảng biển Hải Phòng
hay tư gia đường sắt thuận lợi, với cự ly vừa phải nên chi phí vận chuyển có thể chấp nhận được.
b. Cấp nước
Nước chủ yếu cần cho nhu cầu sinh hoạt của người lao động làm việc trong Dự án và nước phục vụ vệ
sinh công nghiệp nên khối lượng không lớn.
Nhu cầu hàng ngày sử dụng khoảng 40 m3, xác định bể chứa: 200 m3 dùng để cung cấp nước sinh hoạt và phòng
cháy chữa cháy.
Nguồn cấp nước trước mắt sẽ sử dụng nguồn nước ngầm, khai thác từ mạch sâu, bơm lên bể, sau khi
được xử lý cơ học và hoá chất mới được cung cấp cho sinh hoạt.
Gần khu vực Dự án có đường ống cấp nước từ nhà máy nước Kỳ Sơn cung cấp cho Hà Nội và chuỗi đô
thị Xuân Mai- Miéu Môn- Sơn Tây. Sau khi đường ống cấp nước trên đi vào khai thác dự án sẽ sử dụng nước từ
nguồn cung cấp này.

c. Cấp điện
Hiện trạng điện: Công ty đã đầu tư xây dựng một trạm biến áp có dung lượng 560 KVA và được cấp
nguồn từ trạm 110/35/22 KV Lương Sơn.
Công xuất tính toán toàn bộ dự án khoảng 2000 KW.
Giải pháp cấp điện: Cải tạo trạm biến áp đã đầu tư thành trạm biến áp có dung lượng 560 KVA.
d.
Thị trường tiêu thụ;
Sản phẩm của Dự án là đồ gỗ sẽ được tiêu thụ tại thị trường trong nước và có một khối lượng lớn để xuất khẩu.
3. Công nghệ và máy móc thiết bị:
a. Công nghệ sản xuất;
Lắp đặt các dây truyền chế biến gỗ và sản xuất đồ nội thất xuất khẩu tự động và bán tự động; gồm các

thiết bị cụ thể:
- Máy cưa nghiêng trục: dùng để phách gỗ đã qua sử lý theo chiều dài mong muốn. Trục lưỡi cưa
nghiêng được 45° nên có thể sử dụng để cắt góc cắt mòi.
- Máy cưa lọng: Sử dụng để vanh các chi tiết cong như huỳnh, đai, đố cửa.
- Máy cưa đu: Dùng để cắt pha gỗ chính xác các chi tiết, có thể cắt ngang, cắt chéo, xẻ dọc hoặc soi
rãnh.. .nhờ các khớp quay có kết cấu rất hợp lý trên máy, cành tay đòn quay 45° sang trái hoặc sang phải, đầu
môtơ nghiêng được từ 0 - 1800 và từ 0 - 90°.
- Máy bào thẩm: Dùng đẻ bào phẳng mặt dưới của phôi.
- Máy bào cuốn: Dùng để thảm mặt trên và quyết định chiều dày của phôi sau khi đã qua máy bào thẩm.
- May tubi dung mot true: Dung de danh huynh, dai va cai cita, tao cac true Profile theo mong muon.
- Bo cuon phoi tut dong: (Lap tren may tu bi true dting) c6 nhiem vu day phoi di.
- May lam mong da nang: Dung de tao mong don va mong kep dam bao tinh lap lan vdfi phan da chay
tren may true dung.
- May due mong vuong: Chuyen dung de due cac 16 mong am, vdfi cac kich thutdc mui due tir 6 den 16
mm, phu hop vdfi cac chi tiet lap ghep cua d6 moc noi that.
1
0


-

May Router cao toe true tren: Co tinh nang soi cac dutefng chi trang chi, boc ndn tao cac hoa van trang
trf tren cac bd mat cua san pham.
May khoan dung 16 dau va ngang 6 dau: Dung de khoan cac 16 mong lap ghep phuc vu cho ski xua't
noi tha't nhu dai cita, mat ban, vach tu, chan ghe...
May chudt ch6t: Dung de tao chi tiet tron co dutefng kinh tut 6 den 18mm.
May cat ch6t: Cac chi tiet tron sau khi chudt co chidu dai ba't ky, do vay thutefng sit dung may cat chot
nhaun dat dupe kich thutdc theo tidu chuan cua tutng loai san pham.
May lam mong ovan dutong: Dung de phay mong ovan dutong, dau dao co the quay dutqc nhidu goc do
khac nhau, cho phep cat dutqc nhidu loai mong nhut: mong dung, mong ngang hoac nghidng 45°.

May lam mong ovan am :Tao ra nhung mong am theo hinh dang ma may lam mong dutong da tao ra.
-May tra nham thung tut dong: Dung de danh phang bd mat cua ski pham.
May tra nham goc, canh, cha nham cong, thung: co tac dung danh nhah cac canh cua ski pham, danh cac
dutefng canh cong ma may tra nham thang khong lam dutqc.
May danh mong hai dau, may cat phay hai dau, may bao 4 mat 7 true.
May mai dao phang: Dung de mai cac dao phang chay trdn may bao nhut: Dao bao tham, dao bao cu6n.
May mai dao da nang: Dung mai cac lutoi cuta, dao hop kim nhut: Dao bao 4 mat, dao huynh, dao cuta.
b- Danh muc may moc thiet bi:

-

XT
1

Ten may
May phay mbt true

1
1

Nirofc san xuat

So lirofng

Dai Loan

04

Ghi chu



2

Máy phay trục đứng có bàn trượt

Đài Loan

04

3

Máy làm mộng Finger

Đài Loan

04

4

Máy phay cao tốc

Đài Loan

04

5

Máy bào hai mặt có hiển thị số

Đài Loan


04

Máy dán
làm định
mộnghình
mộtdùng
đầu màng ép và hút chân không
Máy

Đài Loan

04

Máy trà nhám thùng 60

Đài Loan

04

Hệ thổng phun keo thủ công

Đài Loan

04

22
6

7

23

Máy mài dao thẳng

Đài Loan

04

24

8

Công đoạn đánh nhẵn sơn

Đài Loan

04

9

Máy mài dao cụ hợp kim

Đài Loan

04

25

Máy đánh nhẵn


Đài Loan

04

10
26

Máy làm mộng ovan âm thẳng
Máy đánh nhẵn kiéu dao động

Đài Loan hoặc Italia
Đài Loan

04
04

27
11

Tháp
sơnchốt
Máy cắt

Đài Loan

04

28
12


Máy
đục mộng
cửa áp
chớp
Hệ thống
phun sơn
lực cao, không dùng khí nén

Đài Loan

04

Máy bào bốn nhỏ bốn trục dao

Đài Loan

04

Máy làm sạch hai mặt

Đài Loan

04

Máy phay rãnh chớp

Đài Loan

04


Máy sơn lót hai mặt kiéu rulô

Đài Loan

04

Máy dán cạnh

Đài Loan

04

Máy sơn phue bé mặt kiểu rulô

Đài Loan

50

Máy xén cạnh

Đài Loan

04

uv

Đài Loan

50


Máy sấy
Máy dán xén tự động

Đài Loan

04

33

Thiết bị sấy sơn

Đài Loan

04

18
34

Khoan tự động cỡ nhỏ 21 mũi, có khả năng nghiêng đẩu khoan
Hệ thống băng chuyền

Đài Loan
Đài Loan

04
04

35
19


Công đoạn lắp ráp, hoàn thiện, đóng gói

Đài Loan
Đài Loan

04
04

Khoan hai mặt hai cụm khoan đứng và một khoan ngang
Dây truyền lắp ráp sản phẩm dạng hộp

Đài Loan

08

Máy khoan gắn bản lé tự động

Đài Loan

04

Máy lắp ráp sản phẩm dạng tấm

Đài Loan

Cong đoạn dán phun tấm đã soi bé mặt

Đài Loan

100


38

Hệ thống đóng gói

Đài Loan

03

39

Tháp thu hổi bụi sơn

Đài Loan

04

40

Bộ gia nhiệt phòng sấy

Đài Loan

08

41

Súng phun sơn

Đài Loan


30

13
29
14
30
15
31
16
32
17

36
20
37
21

1
2

04

Máy chính

Máy chính

Máy chính



42

Bơm sơn

Đài Loan

04

43

Hệ thống hút bụi tổng

Đài Loan

04

44

Hệ thống điện tổng

Đài Loan

04

45

Hệ thống khí nén trung tâm

Đài Loan


04

Đài Loan

04

Đài Loan

20

63
46

Hệ thống phay mộng bán tự động
Xe nâng kích tay
Máy phay mộng phải

47

Súng bắn đinh vặn vít, máy mài cắm tay
Máy phay mộng trái + bôi keo

Đài Loan

100

48

Máy ghép
dọcđa năng

mài dao

Đài Loan

03

64
49

Máy ghép ngang 200 cảo khổ rộng 3100mm, súng vặn thuỷ lực
Máy mài dao phẳng không chân

Đài Loan
Đài Loan

04
03

50
65

Hệ thống hàn mài cán lưỡi cưa vòng
Máy bôi keo và băng truyén bôi keo cho máy ghép ngang CLUE

Đài Loan
Đài Loan

04
04


51

SPREADER W: 420m/m
Máy cưa Panen CNC

Đài Loan

04

52
66

Máy cưa Panen đẩy tay
Máy làm mộng Finger trái

Đài Loan
Đài Loan

04
04

53
67

Máy dán cạnh lớn
Máy làm mộng Finger phải

Đài Loan
Đài Loan


04
04

54
68

Máy dán cạnh nhỏ
Bộ cảo hơi, súng xiết thuỷ lực

Đài Loan
Đài Loan

04
10

55
69

Máy khoan dàn
Máy cưa cắt tấm

Đài Loan
Đài Loan

04
04

56
70


Máy nén khí
Máy bào bốn mặt sáu trục dao

Đài Loan
Đài Loan

04
06

57

Hệ thống
Máy
bào bốn
hút phoi
mặt bảy trục dao

Đài Loan

04

58
71

Xe đẩy
hàng
Máy
phay
cao tốc lưỡi trên


Đài Loan

04
03

59
72

cưa cắt
Máy phay
caođoạn
tốc lưỡi dứơi

Đài Loan

04
05

73
60

Máy phay
cưa rong
chéplưỡi
hìnhtrên

Đài Loan

03
08


74
61

Máy tubi
cưa rong
một trục
lưỡicó
dưới
bàn trượt

Đài Loan

03
08

75
62

Máy
trục thanh
có bàn trượt
Côngtubi
đoạnbaghép

Đài Loan

03
04


76

Máy tubi hai trục

Đài Loan

04

77

Máy làm mộng đa năng

Đài Loan

04

78

Máy đục mộng vuông

Đài Loan

05

79

Máy làm mộng ovan dương

Đài Loan


03

1
3

Máy chính
Máy chính

Máy chính

Máy chính


80

Máy làm mộng ovan âm

Đài Loan

04

81

Máy làm mộng ovan dương đa đẩu

Đài Loan

04

82


Máy khoan ngang 6 đẩu

Đài Loan

04

83

Máy khoan đứng 12 đẩu

Đài Loan

04

84

Máy khoan đứng một đẩu

Đài Loan

03

85

Máy cắt phay hai đẩu băng tải

Đài Loan

04


86

Máy khoan trung gian (2.5)

Đài Loan

04

87

LC Auto íeetding

Đài Loan

04

88

Trung tâm gia công CNC

Đài Loan

04

89

Khoan nhiéu lỗ hàng dọc

Đài Loan


04

90

Máy trà nhám thùng 1100+1300 mm

Đài Loan

04

91

Máy bào thẩm

Đài Loan

04

92

Máy cưa lọng (hoặc vanh)

Đài Loan

05

93

Máy cưa cắt phay hai đẩu( các loại)


Đài Loan

04

94

Máy cưa đu

Đài Loan

04

95

Máy trà nhám chi tiết cong

Đài Loan

02

96

Máy trà nhám song tròn

Đài Loan

02

97


Máy tuốt tròn

Đài Loan

02

98

Máy khoan ngang các loại

Đài Loan

03

101
99

Máy đánh
ovan mộng
âm mộthaiđầu
đẩu

Đài Loan

02

102
100


Máy ghép
ngangmang
thuỷ cá
lực
làm mộng

Đài Loan

02
02

103

Máy ghép dọc tự động

Đài Loan

02

104

Máy khoan đứng nhiéu đẩu

Đài Loan

02

105

Máy ovan chi tiết cong


Đài Loan

02

Xe nâng chạy điện chạy dầu

Đài Loan

106

1
4

02

Máy chính

Máy chính

Máy chính


Máy móc thiết bị được mua mới 100%.

CHƯƠNG V
PHƯƠNG ÁN ĐẦU Tư VÀ XÂY DỤNG
1. Quy hoach tổng thể măt bằng:
Nguyên tắc chung của việc đầu tu xây dựng dự án;
-Nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu ...là một phần không tách rời của dự

án ban đầu. Khu mở rộng càng góp phần tăng hiệu quả kinh tế trên cơ sở đa dạng hoá sản phẩm dự án.
a. San nền thoát nước mưa;
- San nền: Khu đất dự kiến quy hoạch thực hiện Dự án mở rộng có diện tích khoảng 7,0ha, là
khu ruộng trũng trồng lúa một vụ và hai vụ. Giáp bên cạnh có 1 nhánh suối nhỏ chảy qua và giáp với
đường Láng Hoà Lạc kéo dài + Đường liên tỉnh Hà Tây và Hoà Bình.
Nhìn chung không bị ảnh hưởng của lũ lụt, đôi khi sảy ra ngập úng thời gian ngắn do mưa lớn

-

không thoát kịp và độ ngập nhỏ.
Thoát nước mưa: Nói chung độ dốc địa hình tại khu vực thuận lợi cho việc thoát nước mưa.
Nước Mưa sẽ được chảy theo dốc địa hình tự nhiên thoát về suối chảy bên cạnh qua khu Đông Xuân
cuối cùng sẽ thoát ra sông tích.
+ Khi xây dựng cần tôn nền toàn bộ khu vực, cốt nền xây dựng >=+33,50m, tạo độ dốc về phía
tây khu đất.( Cốt này phù hợp với khu đô thị Tiến Xuân thuộc khu đô thị mới Đông Xuân - Hoà
Lạc( Đồ án QHCT do Viện QHĐTNT- Bộ xây dựng tháng 3-2002- đã được Bộ xây dựng phê duyệt)).
+ Tổng khối lượng đào đắp toàn khu khoảng:
m3
+ Trong Dự án này,để đảm bảo giải pháp san nền như trình bày ở trên sẽ phải xây dựng kè
tường chắn bằng đá, có chiều cao từ cốt nền từ 1,6 đến l,8m, có lan can tay vịn được tạo dáng đẹp, khối
lượng kè tường chắn khoảng m3.
+ Các hạng mục đầu tư mở rộng tỏ chức không gian kiến trúc và giải pháp kỹ
thuật.
Tổ chức không gian;
+ Trên diện tích khoảng 7,0 ha mở rộng sẽ được bố trí quy hoạch các mục phục vụ sản xuất và
các công trình phụ trợ một cách hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cơ sở
được thiết kế, quy hoạch đảm bảo những yêu cầu sau:
Tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch, đảm bảo tính liên hoàn giữa các khâu trong quá trình sản
xuất, giao thông thuận tiện, đáp ứng các yêu cầu về nước, xử lý nước thải, phòng cháy chữa cháy.


-

Diện tích khai thác sử dụng tối đa và hợp lý, tránh lãng phí, bỏ hoang hoá hoặc đầu tư sai mục đích.

-

Thiết kế lắp đặt các trang thiết bị( hệ thống cấp thoát nước, hệ thống phòng chống cháy nổ, hệ thống
đèn chiếu sáng, thu gom rác thải, khu vệ sinh...) một cách hợp ly nhất, đảm bảo tính thông thoáng, vệ
sinh.

-

Tiêu chuẩn môi trường về số lượng cây xanh, không khí tạo cảm giác trong lành, gần gũi với thiên
nhiên. Đáp ứng yêu cầu mỹ quan, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và cảnh quan như sau:

1
5


+ Mở đường liên cận vào khu dân cư rộng, xung quanh khu vực có xây dựng tường và cổng đi
lại; một cổng chính và một cổng phụ.
*

Địa điểm tại xóm Miễu: Công ty TNHH Phú Đạt xin đầu tư xây dựng các hạng mục:

-

Siêu thị đồ gỗ 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1200 m2

-


Văn phòng làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m2

-

Nhà kho diện tích chiếm đất khoảng 900 m2

-

Sân thể thao cho CBCNV khoảng 2600 m2

-

Nhà ở cho CBCNV 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1800 m2

-

Nhà ăn cho CBCNV khoảng 500 m2

-

Còn lại là các hạng mục cây xanh và đường giao thông chiếm khoảng 10.000 m 2(có sơ đồ quy hoạch

kèm theo).
*

Địa điểm tại xóm Chùa và xóm Quê Vải: Công ty đầu tư xây dựng chủ yếu các hạng mục chính
gồm:

-


Nhà điều hành làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m2

-

Xưởng sơ chế và tình chế 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m2

-

Xưởng lắp giáp hoàn thiện 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000m2

-

Xưởng sấy 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 2100 m2

-

Nhà ăn ca 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 600 m2

-

Nhà gara xe ôtô, xe máy diện tích chiếm đất khoảng 2000 m2

-

Nhà thường trực diện tích chiếm đất khoảng 100 m2

-

Nhà tắm vệ sinh diện tích chiếm đất khoảng 250 m2


-

Trạm biến áp ,

-

Cửa hàng xăng dầu

-

Cây xanh đường giao thông nội bộ và sân bãi để nguyên liệu.

-

Bể phòng cháy diện tích chiếm đất khoảng 1000 m2.

-

Kho để nguyên liệu diện tích chiếm đất khoảng 3000 m2

(Có sơ đồ quy hoạch kèm theo)
Giữa các mục xây dựng được quy hoạch làm sân phơi, đường giao thông, cây
xanh.

( Có bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thể kèm theo)
-

b. Giải pháp mỹ thuật
Nhà xưởng nhà kho được xây dựng có kiểu dáng công nghiệp, kết cấu bằng khung thép, lợp mái tôn,

chiều cao trên 6 mét, nền nhà cao 3 mét, tường đổ bê tông. Xung quanh có đường bê tông, tường bao
quanh,có hệ thống thông gió, ánh sáng đảm bảo, thông thoáng phù hợp với các điều kiện sản xuất, dự
trữ, bảo quản hàng hoá. Mái nhà được làm hệ thống chống sét, có máng thoát nước mưa đưa xuống hệ
thống thoát nước ngầm xung quanh nền phía ngoài tường, cụ thể:
+ Móng nhà kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
1
6


+ Khung nhà sử dụng dàn thép cường độ cao do ZAMIL sản xuất, tấm lợp tôn zilcalum dày
0,5mm.

-

+ Kết cấu bao che: tường xây kết hợp tôn quây xung quanh. Tường xây gạch Block vữa xi măng
M75 cao 3mét trở lên bịt tôn dày 0,42mm.
+ Nền nhà đổ bê tông tại chỗ M200 dày 0,2 có chia khe co giãn. Mổt nền mài bóng công nghệ
cao hoặc láng granito dày 3cm.
Nhà làm việc, nhà ăn nhà trực ca, nhà xe :
+ Nhà khung kết hợp tường chịu lực. Khung kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ, tường xây 220,
vữa chát vữa ximăng M50, tường sơn chịu ẩm, nhiệt cao.
+ Móng nhà bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
+ Nền nhà lát gạch Granit.

-

+ Toàn bộ cửa sử dụng cửa pano gỗ.
Các hạng mục phụ trợ khác :
Móng bê tông cót thép, khung bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực, mái bê tông đổ tại chỗ. Riêng
nhà bảo vệ có thêm một lớp mái chống nóng bằng tôn.

+ Sân phơi, đường nội bộ : Đổ bê tông tại chỗ M20, dày 20cm có chia khe co
giãn.
Trước khi xây dựng các công trình đơn vị sẽ tiến hành khảo sát địa chất công tình để xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến công trình xây dựng để từ đó đưa ra các biện pháp thiết kế và thi công tối ưu.
Xây dựng cụ thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trên diện tích của Dự án đã được phép thực hiện Công ty đã xây dựng vượt quy mô so với Dự án
l.OOOm2 nhà xưởng, 300m2 nhà ăn cho công nhân, lắp đặt một trạm biến áp có dung lượng 180KVA,
khi thực hiện đầu tư giai đoạn mở rộng công ty sẽ cải tạo trạm biến áp này đưa dung lượng lên 560
KVA.

2. Đánh giá tác động môi trường :
a.Một số đặc điểm của quá trình sản xuất tác động đến môi trường.
Quá trình sản xuất của sản xuất, chế biến lâm sản và đồ mộc gồm có một số yếu tố tác động đến
môi trường như sau :
-

Chất thải rắn : Chất thải rắn gồm các vật liệu thừa, các đầu mẩu, dăm gỗ, dăm tre, mùn cưa phát sinh
trong các công đoạn sản xuất đồ mộc và rác thải sinh hoạt của công nhân viên.

-

Ô nhiễm không khí : Chất thải khí không phát sinh trong quá trình sản xuất, tuy nhiên trong phạm vi các
xưởng sản xuất sẽ có bụi do chế biến lâm sản.

-

*

*
-


Tiếng Ồn : Tiếng ồn chủ yếu phát ra từ khu vực sản xuất do máy móc thiết bị và của các phương tiện
vận chuyển và bốc dỡ.
b) Giải pháp sử lý bảo vệ môi trường, môi sinh.
Chất thải rắn gồm các vật liệu thừa, các đầu mẩu, dăm tre, mùn gỗ phát sinh trong các công đoạn sản
xuất đồ mộc sẽ được băm làm nguyên liệu giấy hàng ngày sẽ được thu gom và phân loại để cung cấp
cho các nhà máy sản xuất ván sàn ; rác thải sinh hoạt hàng ngày sẽ được thu gom xử lý thông qua công
ty môi trường.
Nước thải:
Các tiêu chuẩn và quy phạm Việt Nam và tài liệu căn cứ được áp dụng để tính toán xử lý nước thải:

1
7


+ Căn cứ tiêu chuẩn 20 TCN - 57 - 84.
+ TCXD 51- 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình.
+ TCVN 4474 - 1987 Thoát nước bên trong.
-Mạng lưới thoát nước :
Hệ thống thoát nước thải dược thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Nước thải từ các
khu vệ sinh và khu sinh hoạt công cộng trước lúc thải ra ngoài suối phải được làm sạch hoàn toàn. Các
khu vệ sinh xây dựng các bể xí tự hoại. Cấu tạo bể gồm ba ngăn trong đó 1 ngăn chính, 1 ngăn lắng và 1
ngăn lọc. Dung tích mỗi bể khoảng 5m 3, nước đưa vào sử lý chỉ có phân, tiểu còn nước rửa xả thẳng
không qua bể này.
Mạng lưới đường ống thoát nước thải sinh hoạt gồm các hố thu, hố thấm và tuyến ống dẫn nước
thải có nhiệm vụ thu gom và dẫn nước thải đến các tuyến ống cống chính của mạng lưới thoát nước thải
sinh hoạt chung toàn khu.
Hướng thoát nước : thu gom tự chảy theo độ dốc ống cống.
Hệ thống cống bao thướng dòng tự đông sang tây sau đó chảy vào suối.
*


*

Xử lý hút bụi trong các khu vực sản xuất: Để giảm thiểu hút bụi phát sinh ảnh hưởng đến môi trường
làm việc, Công ty sẽ lắp đặt hệ thống tưới nước cục bộ và tổ chức vệ sinh thường xuyên khu vực sản
xuất.
Hạn chế tiếng ồn : Ô nhiễm tiếng ồn trong khu vực cơ sở sản xuất chỉ ở mức độ thấp. Tuy nhiên nhằm
hạn chế tối đa tiếng ồn bảo vệ sức khoẻ công nhân lao động trực tiếp, biện pháp khắc phục là trang bị
bảo hộ lao động phù hợp chống được tiếng Ồn cho công nhân làm việc ở những vị trí có cường độ tiếng
ồn lớn.
Một giải pháp quan trọng trong việc xử lý bụi và tiếng ồn đó là trồng cây
xanh:
Dải cây xanh được trồng xung quanh và phía mặt tiền khu vực Dự án nhằm mục đích :
+ Tạo ra một không gian xanh đẹp ;
+ Làm nổi bật ý đồ tạo cảnh quan, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan toàn
khu ;
+ Đảm bảo cơ cấu đất cây xanh hợp lý đáp ứng yêu cầu cải tạo vi khí hậu, hạn chế bụi và tiếng
ồn.

3.Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động.
- Phòng chống cháy nổ :
Các công trình được xây dựng với kết cấu bằng thép, gạch và bê tông với độ cao mái hợp lý, có
hệ thống thông gió phù hợp. Trong qúa trình xây dựng và hoạt động nhà máy sẽ có phương án phòng
chống cháy nổ phù hợp với các quy định của nhà nước.
Các hạng mục đầu tư của Dự án được làm bằng các vật liệu khó cháy và có độ cao mái hợp lý,
thông thoáng, nhiều cây xanh. Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và hoạt động Dự án sự có cháy nổ
vẫn có thể sảy ra.
Để hạn chế tối đa khả năng gây ra cháy nổ và khắc phục nhanh khi sảy ra cháy nổ, Công ty có
phương án phòng chống cháy nổ phù hợp với đặc thù kinh doanh của Dự án và các quy định cuả Nhà
nước. Xây dựng, lắp đặt các hệ thống phòng cháy, chữa cháy : Tại các vị trí cần thiết, bố trí các thiết bị


1
8


phòng chống cháy nổ như : Bình cứu hoả, họng nước cứu hoả, van báo cháy... phù hợp với yêu cầu theo
tư vẩh của các chuyên gia phòng chống cháy nổ.
- An tòan lao động :
Tại nơi sản xuất có nội quy chi tiết về an toàn lao động. Cán bộ, công nhân lao động được học
qua lớp học tập về an toàn lao động và cam kết thực hiện nội quy chung. Sẽ bố trí cán bộ chuyên trách
về giám sát an toàn lao động.
Các thiết bị trong dây truyền công nghệ thường xuyên được kiểm định đạt yêu cầu phục vu sản
xuất và đảm bảo an toàn lao động.
Cơ giới hoá đến mức tối đa để giảm lao động thủ công. Cán bộ, công nhân vận hành trực tiếp
được đào tạo kỹ lưỡng về an toàn lao động trước khi phân công vào vị trí sản xuất. Sử dụng đầy đủ các
trang bị an toàn lao động như : Giầy chống cháy, mũ cứng, quần, áo bảo hộ đạt tiêu chuẩn theo quy
định.

CHƯƠNG VI
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH VÀ TổNG Hộp KINH PHÍ ĐAU TƯ
I. Cơ sở xác định kinh phí đầu tư xây dựng :
Kinh phí đầu tư cho việc thực hiện Dự án đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở sau :
Khối lượng công tác đầu tư xây dựng cơ bản được ước tính trên theo các tài liệu điều tra, khảo
sát hiện trạng và khối lượng xây dựng trong thiết kế quy hoạch chi tiết.
Đơn giá và định mức cho công tác XDCB được xác định phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh
và mức giá cả tại thời điểm qúy I năm 2007 trên địa bàn tỉnh Hoà Binh.
Các khoản chi phí liên quan đến chính sách, chế độ đền bù, giải phóng mặt bằng... được áp dụng
theo các quy định hiện hành của tỉnh.

II- Vốn đầu tư, nguồn vốn và hiệu quả kinh tế:

1/ Vốn đầu tư:
Tổng mức đầu tư: 45.500 triệu đồng Trong đó: - Xây lắp:
21.980 triệu
-

Thiết bị: 18.120 triệu

-

Chi khác: 4.500 triệu

-

Dự phòng: 900 triệu

1
9


TT

Hạng mục

Khối
lượng

Đơn vị

Đơn
giá

(1000đ)

Thành tiền
(1000đ)

A

XÂY LẮP

1
2

San nền
Xây kè, tường chắn

M2

3

Nhà điều hành

m2

500

1000

500,000

4


Nhà làm việc

m2

500

1000

500,000

5

Xưởng xấy

m2

2100

1380

2,880,000

6

Siêu thị đồ gỗ 3 tầng

M2

1200


1670

2,000,000

7

Cửa hàng xăng dầu

M2

600

1250

750,000

8

Xưởng sx

M2

12000

350

4,200,000

Kho chứa

Nhà ăn, ở, nhà bảo vệ, vệ sinh

M2
M2

900
750

780
1000

700,000
750,000

Trạm biến áp 560 KVA

Cái

1

500000

500,000

12

Hệ thống cấp thoát nước,

HT


1

500000

500,000

13
14

Sân phơi, đường, bãi đỗ xe
Cải tạo lắp đặt hệ thống điện

M2

15
16

Nhà xe, bể phòng cháy, cây xanh
Công trình thể thao

9
10
11

B

21,980,000
2,000,000
1,000,000


1,500,000
1,000,000
2,500,000
700,000

THIẾT BỊ

18,120,000

Máy móc thiết bị

HT

16,000,000

Xe nâng, xe tải

Xe

1,000,000

Thiết bị lò sấy

Cái

10

Cộng XL + TB

7000

USD

1,120,000
40,100,000

c

CHI KHÁC

4,500,000

1

Đền bù, giải phóng mặt bằng

2,500,000

2

Thiết kế, dự toán, khảo sát....

XL

2,000,000

Cộng XL+TB+CK
D
TMĐT

XL+TB+CK


Dự phòng
Tổng mức đầu tư

44,600,000
900,000

XL+TB+CK+DP

2. NGUỒN VỐN ĐẦU Tư

2
0

45,500,000


Vốn vay ngân hàng
Vốn tự có

71%
29%

36.000.000
9.500.000

3. TIẾN ĐỘ SỬDỤNG VốN NGÂN HÀNG
THỜI GIAN XẢY DỤNG 19 THÁNG
STT


Chỉ tiêu
Tháng 6

1

Xây lắp

2

Thiết bị

3

Chi phí khác

4

Dự phòng

Tháng 7- 9

20%

Tháng
10-12

20%

tháng 1-3 Tháng 4- 6


20%

20%

25%

100%

0%

Tháng 7-9

Tháng
9-12

Cộng

10%

10%

100%

30%

45%

100%

0%


100%

100%

100%

Lãi vay trong thời gian thi công
THỜI GIAN XẢY DỤNG 19 THÁNG

s
TT

1

3

2

Tháng 6

Chỉ tiêu

Tháng 7- 9

Tháng
10-12

tháng 1-3


Tháng 4- 6 Tháng 7-9

Tháng
9-12

Cộng

Khả năng nguồn vốn
Tiến độ huy động vốn

8,896,000
8,896,000

4,396,000
4,396,000

8,926,000
8,926,000

4,396,000
4,396,000

7,634,000
7,634,000

10,352,000
10,352,000

900,000
900,000


45,500,000
45,500,000

Vốn vav ngân hảng
Xây lắp

4,396,000
4,396,000

4,396,000
4,396,000

8,926,000
4,396,000

4,396,000
4,396,000

6,107,200
2,198,000

6,878,800
2,198,000

900,000

36,000,000
21,980,000


Nguồn vốn coi tư có
Thiết bi

4,500,000

1,526,800
5,436,000

3,473,200
8,154,000

Chl phí khác

4,500,000

Lãi trong TGT.Công
Dự phòng

1,769,812

1,028,664

1,740,570

Nguồn vốn NH

1,085,812

1,028,664


1,740,570

Nguồn vốn tự có

684,000

4,530,000

9,500,000
18,120,000

4,500,000

685,776

2
1 685,776

946,616

1,064,473

35,100
900,000

7,271,011
900,000

714,542


536,546

35,100

5,827,011

232,074

527,926

1,444,000


4. HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI:

4.1. Hiệu quả xã hội:
Nhà máy chế biến gỗ và

sx hàng nội thất xuất khẩu đi vào hoạt động sẽ giải quyết được công ăn

việc làm cho gần 300 lao động trong tỉnh trong đó chủ yếu là lao động địa phương; đồng thời tạo ra sản
phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo thu nhập cho Doanh nghiệp tăng nguồn thu cho Ngân sách địa
phương thông qua các khoản thuế, lệ phí,... góp phần phát triển kinh tế xã hội của huyện, của tỉnh trong
những năm tới.
Dự án sử dụng nguồn nguyên liệu rừng trồng trong đó chủ yếu khai thác trên địa bàn tỉnh Hoà
Bình sẽ thức dậy tiềm năng về tài nguyên rừng và nhân lực trong khu vực, khai thác và đẩy mạnh phát
triển một cách hiệu quả nguồn tài nguyên rừng, mang lại thu nhập cho nhiều đối tượng lao động tham gia
trực tiếp cũng như gián tiếp phục vụ hoạt động của cơ sở.
Dự án đi vào hoạt động sx thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong khu vực, làm phong phú và đa
dạng hơn các nghành sản xuất công nghiệp tại tỉnh Hoà Bình, đồng thời hoạt động của cơ sở sản xuất góp

phần thay đổi nhận thức, tác phong lao động của người dân trong khu vực; góp phần nâng cao đời sống
kinh tế xã hội của nhân dân trong huyện Lương Sơn nói riêng và tỉnh Hoà Bình nói chung.

4.2. Hiệu quả kinh tế
Doanh thu, chi phí dự kiến qua các năm như sau: Có bảng tính kèm theo

CHƯƠNG VII
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THựC HIỆN DựÁN VÀ SỬDỤNG LAO ĐỘNG

I- HÌNH THỨC QUẢN LÝ Dự ÁN:
-

Căn cứ Nghị định của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình số 16/2005/ND-CP ngày 07 tháng
02 năm 2005. Căn cứ vào tính chất, quy mô của Dự án năng lực của chủ đầu tư, lựa chọn hình thức quản
lý dự án: Chủ đầu tư sẽ trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

-

Để đảm bảo điều kiện quản lý dự án với hình thức trên Công ty TNHH Phú Đạt sẽ thành lập ban quản lý
dự án để quản lý dự án. Cơ cấu tổ chức và Trưởng ban quản lý sẽ do chủ đầu tư quyết định. Sau khi dự án
hoàn thành Ban quản lý dự án sẽ được giải thể.

II- Cơ CHÊ'THỰC HIỆN Dự ÁN:
-

Chủ đầu tư được chủ động huy động mọi nguồn vốn để thực hiện Dự án.

-

Chủ đầu tư được liên doanh, liên kết với các đối tác để thực hiện Dự án theo quy định hiện hành của pháp

luật.

-

Chủ đầu tư tự tổ chức đất thầu xây lắp và mua sắm thiết bị sau khi Dự án được phê duyệt theo quy định
hiện hành của Nhà nước.

III- TRÁCH NHIỆM QUYỂN HẠN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ:
1) Trách nhiệm:
-

Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong suốt quá trình thực hiện Dự án.
2
2


-

Phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành đền bù GPMB và làm các thủ tục xin giao đất và đăng ký
địa chính theo quy định.

-

Phối hợ với các cơ quan chức năng của tỉnh và huyện để thống nhất quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi
tiết được phê duyệt.

-

Thống nhất quản lý toàn bộ mặt bằng của Dự án từ khi được giao nhận đất đến khi hoàn
thành Dự án.


-

Sử dụng đất đúng mục đích được giao.

-

Thống nhất quản ly tiến độ Dự án.

-

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài khu đất ở trong quá trình thực hiện Dự án và bàn giao cho huyện
và tỉnh khi Dự án hoàn thành.

-

Nộp các khoản thuế và các nghĩa vụ khác cho Nhà nước theo Luật định.

2) Quyền hạn:
-

Được Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng các công trình theo uy định.

-

Được huy động vốn, liên doanh, liên kết với các tổ chức Doanh nghiệp khác để cùng tham gia thực hiện
Dự án.

-


Được tự tổ chức kinh doanh để thu hồi vốn và hưởng những lợi ích hợp pháp khi thực hiện Dự án.

-

Được khiếu nại, tố cáo khi bị xâm phạm quyền quản lý mặt bằng để thực hiện Dự án.
Được hưởng những chế độ ưu đãi theo quy định của Nhà nước và tỉnh.

IV-QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH:
Việc quản lý hành chính Nhà nước trong quá trình thực hiện Dự án như: quản lý tạm trú tạm vắng,
đảm bảo an ninh công cộng, bảo vệ... do Chủ đầu tư kết hợp với chính quyền địa phương và Công ty dịch
vụ thực hiện. Chi phí cho việc quản lý hành chính trong quá trình thực hiện Dự án được tính vào chi phí
trong Dự án.

V- HÌNH THỨC GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT:
-

Cho thuê đất với diện tích khoảng 6,8 ha trong thời gian 50 năm.

VI-SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:
Hệ thống tổ chức:
-

Vẫn dựa trên sơ đồ tổ chức quản lý của Dự án ban đầu, Công ty chỉ bổ xung thêm một số bộ phận kinh

-

doanh và quản lý đối với phần Dự án bổ sung. Cụ thể số lao động sẽ bổ sung thêm là 300 người.
Như vậy số lao động được giải quyết trong cả 2 giai đoạn là: 400 người.
Công ty trực tiếp cử những cán bộ quản lý có kinh nghiệm hướng dẫn và đào tạo những kỹ năng cơ bản
cho đội ngũ cán bộ, nhân viên mới tại khu Dự án mở rộng.


-

Kiểm tra thường xuyên trình độ người lao động cũng là một biện pháp trong quản lý con người của Công
ty, phát động những phong trào thi đua lao động giữa các tổ để học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng sử lý công
việc, khuyến khích người lao động bằng chế độ tài chính.

2
3


-

Trong hoạt động tuyển và sử dụng lao động Công ty cam kết luôn tuân thủ theo đúng pháp luật và các quy
chế về lao động do Nhà nước Việt Nam ban hành. Bên cạnh đó, nhằm tạo sự ổn định, yên tâm cho người
lao động, Công ty cũng cam kết đảm bảo để người lao động làm việc có kỷ luật, có hiệu quả, quy chế làm
việc, nguyên tắc khen thưởng, kỹ luật cũng sẽ được ban hành rõ ràng và nghiêm túc tổ chức thực hiện.

CHƯƠNG VIII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Xuất phát từ chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính và những điều kiện
kinh tế - kỹ thuật thuận lợi của Công ty TNHH Phú Đạt, cùng với sự ủng hộ của UBND tỉnh, các nghành,
các cấp, các cơ quan hữu quan, việc đàu tư xây dựng nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất
khẩu của Công ty TNHH Phú Đạt tại xã Tiến Xuân - huyện Lương Sơn - tỉnh Hoà Bình là khả thi. Có thể
nêu một số hiệu quả cụ thể khi Dự án được thực hiện như sau:

2. Kiến nghị:
Trên cơ sở đã tính toán ở trên, công ty TNHH Phú Đạt kính đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan
ban ngành hữu quan:
-


Sớm cho phép Công ty TNHH Phú Đạt thuê khoảng 6,8 ha đất trong 50 năm để xây dựng Dự án và tạo
điều kịên thuận lợi nhất cho Công ty triển khai thực hiện Dự án đúng tiến độ.

-

Cho Công ty được hưởng ưu đãi đầu tư theo luật khuyên khích đầu tư trong nước và quyết định số
31/2002/QĐ-UB ngày 25 tháng 11 năm 2002 của UBND tỉnh Hoà Bình ban hành quy định về ưu đãi đầu
tư và thủ tục cấp giấy phép đầu tư đối với các Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, các Dự án đầu tư trong
nước vào tỉnh Hoà Bình.
Với quyết tâm đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến lâm sản và đồ mộc tại xã Tiến Xuân,
huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình góp phần thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương
trong những năm tới và tạo ra những sản phẩm phục vụ xã hội, Công ty TNHH Phú Đạt kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư các ngành các cấp có liên quan chấp thuận cho phép thực hiện Dự
án và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp để Dự án sớm được triển khai thực hiện./.
CÔNG TY TNHH PHÚ ĐẠT

Giám đốc

2
4



×