Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Tổng hợp các câu hỏi ôn tập môn Tin học kế toán (theo chương)_Neu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 62 trang )

CHƯƠNG 1:TIN HỌC VÀ KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
1. Trình bày khái niệm Tin học và các lĩnh vực nghiên cứu chính của Tin học?
- Khái niệm Tin học: Tin học (informatics) là một ngành khoa học chuyên nghiên
cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ và xử lý thơng tin của một hệ thống
máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu kĩ thuật có
liên quan đến việc mơ phỏng biến đổi và tái tạo thông tin như là công nghệ thơng
tin, hệ thống thơng tin, khoa học máy tính, khoa học dữ liệu, phân tích kinh doanh,
mạng máy tính…
- Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học:
• Thiết kế và chế tạo máy tính.
• Cấu trúc dữ liệu và thuật tốn: Lĩnh vực nghiên cứu này có mục đích đưa ra
các giải pháp lập trình hiệu quả
• Ngơn ngữ lập trình, phương pháp lập trình và chương trình dịch
• Hệ điều hành
• Cơ sở dữ liệu và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
• Mạng máy tính và truyền thơng
• Trí tuệ nhân tạo (Al- Artifical Inteligence)
• Tương tác người máy (Human computer interaction – HCI)
• Kỹ nghệ phần mềm (software engineering)
• Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin.
2. Trình bày khái niệm thơng tin và dữ liệu? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa
dữ liệu và thông tin?
- Khái niệm thông tin: Thông tin (information) là các thông cáo hay bản tin nhằm
mang lại sự hiểu biết nào đó cho đối tượng nhận tin.
- Khái niệm dữ liệu: Dữ liệu (data) là những mô tả thô sơ ban đầu về sự vật, hiện
tượng, con người, sự kiện hay những giao dịch trong thế giới thực.
- Sự khác nhau giữa dữ liệu và thông tin:
Cơ sở so sánh Dữ liệu
Thông tin
Định nghĩa
Dữ liệu là các số liệu và số liệu Thông tin là đầu ra của dữ liệu


chưa được tinh chỉnh, xử lý và được xử lý
được sử dụng làm đầu vào cho
hệ thống máy tính
Đặc điểm
Dữ liệu là một đơn vị riêng lẻ Thông tin là sản phẩm và nhóm
chứ ngun liệu thơ và khơng dữ liệu mang ý nghĩa logic
mang bất kì ý nghĩa nào
chung
Sự phụ thuộc Không phụ thuộc vào thông tin Dựa vào dữ liệu làm cơ sở
1


Đơn vị
lường

đo Đo bằng bit và byte

Đo bằng các đơn vị có ý nghĩa
như: thời gian, số lượng,…

3. Trình bày sơ đồ các luồng thơng tin trong tổ chức? Trình bày lợi ích và
thách thức của việc ứng dụng tin học kế toán trong các tổ chức?
- Sơ đồ luồng thơng tin trong tổ chức:

- Lợi ích và thách thức trong việc ứng dụng tin học kế toán trong tổ chức:
• Lợi ích:
o Nâng cao hiệu quả hoạt động trong tổ chức
o Tiết kiệm chi phí nhân cơng, nhân lực
o Tiết kiệm thời gian
o Phát triển theo doanh nghiệp

o Tối ưu hóa quy trình của doanh nghiệp
o Dễ dàng để bắt đầu làm việc
o Cải thiện các quyết định
• Thách thức:
o Chưa phát huy hết hiệu quả sử dụng
o Chi phí đầu tư cao
o Nhận thức cịn hạn chế
2


4. Trình bày các cấp quản lý trong một tổ chức và nêu rõ vai trị của thơng tin
trong từng cấp?
- Các cấp quản lý trong một tổ chức:
• Cấp quản lý chiến lược: Những người chịu trách nhiệm ở mức lập kế hoạch
chiến lược có nhiệm vụ xác định mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ của tổ
chức, tổ chức, từ đó thiết lập các chính sách và đường lối chung cho tổ chức.
Trong một doanh nghiệp sản xuất thơng thường thì đỉnh chiến lược do Chủ
tịch – Tổng giám đốc hoặc các các phó chủ tịch hãng phụ trách.
• Cấp quản lý chiến thuật: Những trách nhiệm chiến thuật là thuộc mức kiểm
sốt quản lý, có nghĩa là nơi dùng các phương tiện cụ thể để thực hiện các
mục tiêu chiến lược được đặt ra ở mức cao hơn. Trong doanh nghiệp thơng
thường thì các nhà quản lý như trưởng phòng tài vụ, trưởng phòng tổ chức
hay trưởng phịng cung ứng nằm ở mức quản lý này.
• Cấp quản lý tác nghiệp: Người ta quản lý việc sử dụng sao cho có hiệu quả
những phương tiện và nguồn lực đã được phân bổ để tiến hành tốt các hoạt
động của tổ chức nhưng phải tuân thủ những ràng buộc về tài chính, thời
gian và kỹ thuật. Thủ kho, trưởng nhóm, đốc cơng của những đội sản xuất…
thuộc mức quản lý này.
- Vai trị của thơng tin trong từng cấp:
• Cấp quản lý chiến lược: Thơng tin mang tính chiến lược, giúp nhà quản lý

quyết định và xác định mục tiêu về xây dựng nguồn lực cho tổ chức.
• Cấp quản lý chiến thuật: Thơng tin mang tính chiến thuật, dự đốn sơ bộ,
giúp cụ thể hóa mục tiêu thành nhiệm vụ, kiểm soát và khai thác tối ưu
nguồn lực, cầu nối thông tin giữa cấp quản lý chiến lược và tác nghiệp
• Cấp quản lý tác nghiệp: Thơng tin mang tính chi tiết và chính xác cao nhất,
đóng vai trò quan trọng trong thực thi nhiệm vụ, là cơ sở để cấp quản lý cao
hơn đưa ra quyết định.
5. Vai trò của tin học trong quản lý thể hiện qua vai trị của những thành phần
nào? Hãy trình bày các thành phần đó?
- Vai trị của tin học trong quản lý thể hiện qua vai trò của những thành phần:
• Vai trị ngày càng tăng của cơng nghệ thông tin và thông tin đối với sự phát
triển.
o Khối lượng thông tin đang tăng trưởng với nhịp độ ngày càng cao
o Tin học là băng chuyền để tạo ra, truy cập, phổ biến và chia sẻ dữ liệu,
thông tin, tri thức và các giao tiếp trong xã hội.
3


Sự tiến hóa của tổ chức với việc tăng thành phần tri thức – công nghệ
o Ban đầu tổ chức gồm con người lao động thủ cơng
o Máy móc xuất hiện tự động xử lý thơng tin và hình thành các hệ thống
thơng tin cục bộ
o Máy tính được liên kết thành mạng: Cơng nghệ thơng tin hóa
o Tổ chức chuyển từ chỗ lấy máy móc làm trọng tâm sang lấy con
người làm trọng tâm
o Tổ chức hiện đại đang tiến tới chỗ tri thức hóa
6. Trình bày khái niệm dữ liệu và thơng tin kế tốn?
- Dữ liệu kế toán: là những số liệu về giao dịch trong doanh nghiệp chưa qua xử lý,
chỉ là một giá trị, một trạng thái cụ thể được lưu trong sổ nhật ký.
- Thơng tin kế tốn: là một khái niệm rộng lớn hơn bao gồm nhiều giá trị của dữ

liệu, thể hiện một xu thế có mức trừu tượng cao hơn, diễn tả thực chất hơn và ln
mang ý nghĩa, có tính định hướng.
7. Hãy cho biết những ai sử dụng thông tin kế tốn và sử dụng để làm gì?
- Đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn:
• Nhà nước (Cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan chức năng)
• Nhà đầu tư (Nhà đầu tư, chủ nợ)
• Nhà quản lý (Chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản trị)
- Mục đích sử dụng thơng tin kế tốn:
• Nhà quản lý: thường xuyên phải quyết định và phải trả lời các câu hỏi như
phải làm gì, làm như thế nào và kết quả đạt được có đúng với kế hoạch đặt
ra hay không. Cụ thể hơn, các nhà quản lý thường đặt ra những câu hỏi như
mức lãi trong kỳ là bao nhiêu, doanh nghiệp có đủ tiền để thanh tốn các
món nợ đến hạn hay không, sản phẩm nào mang lại lãi cao nhất, giá thành
của sản phẩm là bao nhiêu v.v. Những nhà quản lý thành công thường là
những người luôn đưa ra những quyết định đúng đắn trên cơ sở thơng tin có
giá trị và kịp thời mà một phần thơng tin quan trọng chính là do hệ thống kế
tốn cung cấp thơng qua hệ thống báo cáo kế tốn tài chính và báo cáo kế
tốn quản trị.
• Các nhà đầu tư: đều quan tâm đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong quá khứ và tiềm năng tạo ra lợi nhuận cũng như tiềm năng tạo ra tiền
của doanh nghiệp. Thông tin từ các báo cáo do kế tốn cung cấp có thể giúp
các nhà đầu tư hiểu rõ về viễn cảnh tương lai của việc đầu tư của họ vào
doanh nghiệp.


4


Các chủ nợ: (tổ chức tín dụng, ngân hàng) cho vay tiền hoặc cung ứng hàng
hoá và dịch vụ cho doanh nghiệp đều quan tâm đến việc liệu doanh nghiệp

có đủ tiền để hoàn trả nợ vay cho họ khi nợ đến hạn hay khơng. Như vậy họ
sẽ tìm hiểu nghiên cứu về khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng như
tình hình biến động tiền mặt và khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp. Các
chủ nợ đều phân tích rất kỹ tình hình tài chính và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp trước khi quyết định cho doanh nghiệp vay.
• Cơ quan thuế: những người sử dụng thơng tin kế tốn có quyền lợi gián tiếp,
người đại diện cho Nhà nước để thu thuế các doanh nghiệp. Mỗi doanh
nghiệp đều phải nộp các loại thuế khác nhau tuỳ theo lĩnh vực, loại hình
doanh nghiệp. Vấn đề khai thuế và nộp thuế thường là rất phức tạp, nó chi
phối phần nào đến việc lập báo cáo tài chính để dùng trong việc tính thuế.
• Cơ quan thống kê và các cơ quan chức năng: Theo quy định các doanh
nghiệp, tổ chức đều phải nộp các loại báo cáo nhất định cho cơ quan thống
kê và cơ quan chức năng nhất định để tổng hợp thông tin kinh tế cho một địa
phương hoặc cho cả nước.
8. Nêu khái niệm tin học hoá kế toán và sự cần thiết của tin học hoá kế toán
trong doanh nghiệp?
- Khái niệm tin học kế toán: Tin học kế toán là việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong cơng tác kế tốn để tự động hóa hồn tồn cơng tác kế tốn.
- Sự cần thiết của tin học kế tốn trong DN:
• Là một trong các nhân tố quan trọng của mỗi tổ chức vì: theo dõi thường
xuyên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, theo dõi
quá trình sản xuất, thị trường…
• Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp để làm cơ sở hoạch định chương trình
hành động cho từng giai đoạn
• Giúp người quản lý điều hịa tình hình tài chính của doanh nghiệp
9. Trình bày các giải pháp tin học hoá kế toán doanh nghiệp?
- Các giải pháp tin học hóa kế tốn doanh nghiệp:
• Tin học hóa từng phần: Ứng dụng công nghệ thông tin cho từng phần của
công tác quản lý trong tổ chức theo từng giai đoạn quản lý riêng biệt.
o Ưu điểm: dễ tiến hành, giá rẻ, độ an toàn cao, rủi ro thấp.

o Nhược điểm: lâu dài hệ thống sẽ dư thừa dữ liệu, khó nâng cấp, xảy ra
mâu thuẫn, khơng thống nhất giữa các cơng đoạn.


5


Tin học hóa tồn bộ: Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào tất cả các cơng
đoạn của q trình quản lý trong tổ chức tại cùng một thời điểm.
o Ưu điểm: tạo ra một hệ thống tổng thể thống nhất.
o Nhược điểm: tốn kém, mất nhiều thời gian xây dựng, chi phí cao và
cần phải trang bị tốt cơ sở vật chất trước khi tiến hành.
10. Tin học hố cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp có những lợi ích và thách
thức gì?
- Lợi ích và thách thức của q trình tin học hóa cơng tác kế tốn:
• Lợi ích:
o Nâng cao hiệu quả
o Tiết kiệm chi phí
o Tiết kiệm thời gian
o Phát triển theo doanh nghiệp
o Tối ưu hóa quy trình của doanh nghiệp
o Dễ dàng để bắt đầu làm việc
o Cải thiện các quyết định
• Thách thức:
o Chưa phát huy hết hiệu quả sử dụng
o Chi phí đầu tư cao
o Nhận thức cịn hạn chế
1. Trình bày khái niệm HTTT kế toán. Nêu chức năng và các yếu tố cấu
thành HTTT kế toán.
- Khái niệm HTTT kế toán: là một tập hợp các nguồn lực như con

người, máy móc thiết bị... được thiết kế để nhằm biến đổi dữ liệu kế
tốn và các dữ liệu khác thành thơng tin tài chính kế tốn
- Chức năng:
• Thu thập: Mục tiêu thu thập thông tin phải được đặt ra rõ ràng
và cụ thể, trên cơ sở đó mới quyết định việc thu thập các thơng
tin.
• Xử lý: bao gồm tất cả các công việc như: sắp xếp thông tin, tập
hợp hoặc phân chia thơng tin thành các nhóm, tiến hành tính
tốn theo các chỉ tiêu.
• Lưu trữ
+ Tệp giao dịch (tệp nghiệp vụ)
+ Tệp chủ (tệp tổng hợp)
+ Tệp tra cứu
• Truyền đạt: 2 nhóm đối tượng bên trong và bên ngồi tổ chức.


6


-

Các yếu tố cấu thành:
• Con người:
+ Người xử lý thơng tin (phân tích và thiết kế viên hệ thống, lập
trình viên..)
+ Người làm nghiệp vụ (kế tốn viên và những người có nhu
cầu làm kế tốn với sự trợ giúp của máy tính)
+ Các nhà quản trị doanh nghiệp
Đặc biệt:Vai trị của kế tốn viên trong HTTT
o Kế tốn là người sử dụng hệ thống (Kế tốn phải có khả

năng truyền đạt rõ ràng các nhu cầu của họ cho các
chuyên gia để họ thiết kế hệ thống. Kế tốn cần tích cực
tham gia vào dựán phát triển hệ thống để đảm bảo thiết
kế được phù hợp)
o Kế toán là thiết kế hệ thống (Kế toán chịu trách nhiệm về
nghiệp vụ, còn chuyên gia tin học chịu trách nhiệm về kỹ
thuật. Nghiệp vụ xác định bản chất của các thơng tin cần
thiết, nguồn, đích đến của nó, và các quy tắc kế toán phải
được áp dụng.)
o Kế toán là kiểm tốn viên
+ Kiểm tốn viên bên ngồi – chứng thực sự cơng
bằng của báo cáo tài chính; đảm bảo dịch vụ: trong
phạm vi rộng hơn so với kiểm toán xác nhận
truyền thống
+ Kiểm tra hệ thống công nghệ – đánh giá chất
lượng hệ thống
+ Kiểm toán viên bên trong – thẩm định các dịch
vụ bên trong
• Phần cứng: tập hợp các thiết bị cơng nghệ trong HTTT kế tốn
+ Máy tính
+ Các thiết bị ngoại vi
+ Các thiết bị liên lạc
7


Phần mềm:
+ Hệ điều hành:
+ Hệ quản trị CSDL:
- Lưu trữ dữ liệu theo một cách thức thống nhất
- Tổ chức dữ liệu thành các bản ghi theo một cách

hợp nhất
- Truy xuất dữ liệu nhanh, chính xác, đảm bảo độ an
tồn cao
+ Phần mềm kế tốn
• Cơ sở dữ liệu: Là tập hợp các dịng dữ liệu có cấu trúc, được
lưu trữ trong các tệp có quan hệ với nhau, được quản trị một
cách hợp nhất bởi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhằm đạt được
mục đích tồn tại của HTTT kế tốn là cung cấp thơng tin về các
hoạt động hàng ngày, những thông tin cho phép kiểm soát được
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Các thủ tục: Thủ tục cần tuân thủ để tổ chức và quản trị các
hoạt động xử lý thơng tin như thiết kế và triển khai chương
trình, duy trì phần cứng, phần mềm và quản lý chức năng các
nghiệp vụ.
Trình bày mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành HTTT kế tốn.


2.

3.
-

Hãy nêu vai trị, vị trí của HTTT kế tốn trong quản trị doanh nghiệp.
Vai trị:
• HTTT kế toán cùng các HTTT chức năng khác tạo nên HTTT hồn chỉnh
phục vụ quản trị doanh nghiệp.
• Liên kết hệ thống quản trị với hệ thống tác nghiệp đảm bảo cho tổ chức
doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đề ra
• Cung cấp những báo cáo kế tốn với những mục tóm tắt và tổng hợp như
tổng doanh thu quý theo sản phẩm hoặc theo bộ phận để các nhà quản lý

hoặch định chính sách chiến lược lâu dài cho doanh nghiệp
8


Cung cấp những thông tin chi tiết hơn như doanh thu hàng ngày hoặc
hàng tuần theo sản phẩm cho các nhà quản lý ở cấp sách lược
Vị trí:


-

4.
-

5.

Nêu khái niệm phân hệ kế tốn. Trình bày các phân hệ của HTTT kế
tốn.
Khái niệm phân hệ kế tốn: q trình phân chia hệ thống thành các phần hệ
thống phụ nhỏ hơn
Các phân hệ của HTTT kế tốn:
• Phân chia theo chức năng:
+ Kế toán vốn bằng tiền
+ Kế toán bán hàng và thanh toán với khách hàng
+ Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán
+ Kế toán hàng tồn kho
+ Kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Kế tốn TSCĐ
+ Kế tốn thuế
+ Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

• Các phân hệ HTTT kế toán theo cấp quản lý:
+ Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) – cung cấp các hoạt động kinh
doanh hàng ngày
+ Hệ thống sổ cái / Báo cáo tài chính (GL/FRS) – xử lý các thơng
báo tài chính và lập báo cáo
+ Hệ thống báo cáo quản trị (MRS) – xử lý các báo cáo đặc biệt
phục vụ mục đích sử dụng nội bộ
Trình bày mối quan hệ giữa các phân hệ trong HTTT kế toán.
9


6.
-

Trình bày sự phát triển của các mơ hình HTTT. Hãy cho biết tại sao mơ
hình REA lại được sử dụng trong HTTT kế tốn?
Sự phát triển của các mơ hình HTTT:
• Mơ hình xử lý thủ cơng (Manual Process Model)
• Mơ hình tệp tin phẳng (Flat-File Model)



Mơ hình cơ sở dữ liệu (DataBase Model)

10




Mơ hình REA (Resources, Events, Agents)


Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
Mơ hình REA được sử dụng trong HTTT kế tốn vì:
Resources, Events, Agents (REA). REA là khung cơ sở kế tốn được sử
dụng để mơ hình hóa các nội dung sau của một tổ chức, các nguồn lực kinh
tế , các sự kiện kinh tế và các đại diện kinh tế và mối quan hệ giữa chúng.
Một khi đã được xác định, các dữ liệu kế toán và phi kế tốn có thể được
nhận diện, thu thập và lưu trữ trong mối quan hệ với cơ sở dữ liệu.
REA là mơ hình kế tốn tổng qt, mơ hình phổ biến trong dạy về AIS,
nhưng nó là hiếm trong kinh doanh thực tế
Mơ hình REA sẽ loại bỏ các đối tượng kế tốn là khơng cần thiết trong thời









đại máy tính.
Nguồn lực: bao gồm các tài sản của doanh nghiệp. Chúng được xác định là
các đối tượng khan hiếm và chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp.
Sự kiện: Các sự kiện kinh tế là những hiện tượng ảnh hưởng đến sự thay đổi
các nguồn lực. Chúng có thể là kết quả của các hoạt động như sản xuất, trao
đổi, tiêu dùng và phân phối. Các sự kiện kinh tế là những yếu tố thông tin

11





7.
-



quan trọng của hệ thống kế toán và nên được nắm bắt trong một hình thức
rất chi tiết để cung cấp một cơ sở dữ liệu phong phú.
Đại diện: Các đại diện kinh tế là các cá nhân tham gia vào một sự kiện kinh
tế. Họ có thể là các bên ở trong hoặc ngồi doanh nghiệp. Họ có quyền sử
dụng hoặc thanh lý các nguồn lực kinh tế.
Nêu khái niệm phần mềm kế tốn. Trình bày các cách phân loại phần
mềm kế toán.
Khái niệm:
Phần mềm kế toán là hệ thống các chương trình để duy trì sổ sách kế tốn
trên máy vi tính
Phần mềm kế tốn giúp người dùng:
✓ Tạo lập cơ sở dữ liệu kế toán
✓ Hiệu chỉnh, cập nhật lại cơ sở dữ liệu kế toán theo yêu cầu
✓ Kết xuất các báo cáo kế toán và thơng báo về tài chính từ cơ sở dữ liệu kế
tốn
Phân loại:
Theo quy mơ của doanh nghiệp (nhỏ và vừa)
 Phần mềm kế toán “nhỏ” đơn giản dành cho doanh nghiệp có số lượng
người sử dụng dưới 3 người
 Phần mềm kế tốn “vừa” dành cho doanh nghiệp có số lượng người
sử dụng từ 3-20 người
 Phần mềm kế toán “lớn” dành cho doanh nghiệp có số lượng người sử
dụng trên 20 người




Theo ngành nghề:
 Phần mềm kế tốn chun ngành xây lắp
 Phần mềm kế toán chuyên ngành dược
 Phần mềm kế toán chuyên ngành may mặc
 Phần mềm kế toán chuyên ngành vận chuyển, logistics
 Phần mềm kế tốn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói
chung

8.

Trình bày khái niệm chứng từ trùng. Nêu cách phân loại các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh chứng từ trùng và nguyên tắc khử trùng khi làm kế
toán bằng phần mềm máy tính.
Khái niệm chứng từ trùng:
 Nghiệp vụ nộp tiền mặt vào ngân hàng
 Nghiệp vụ rút tiền từ ngân hàng nhập quỹ

-

12


Nghiệp vụ chuyển tiền từ ngân hàng A sang ngân hàng B
 Nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá trả bằng tiền mặt
 Nghiệp vụ bán hàng thu ngay bằng tiền mặt
Phân loại các nghiệp vụ phát sinh chứng từ trùng:
 Các phát sinh liên quan đồng thời tới tiền mặt và tiền gửi ngân hàng

 Các phát sinh liên quan đến mua bán hàng hoá, vật tư thanh toán ngay
bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
 Các phát sinh liên quan thanh toán tiền tạm ứng mua hàng hoá, vật tư
 Các phát sinh liên quan đến cung cấp dịch vụ thu tiền ngay
Nguyên tắc khử trùng khi làm kế tốn bằng phần mềm máy tính:
 Quy định về cập nhật chứng từ trùng liên quan đồng thời tới tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng
Phương án1: chỉ nhập 1 chứng từ
Theo trình tự ưu tiên như sau:
- Chứng từ ngoại tệ ưu tiên hơn so với chứng từ VNĐ.
- Chứng từ tiền mặt ưu tiên hơn so với chứng từ tiền gửi ngân hàng.
- Trong trường hợp chuyển tiền giữa 02 ngân hàng thì giấy báo nợ
(chi) được ưu tiên hơn so với giấy báo có (thu).
Phương án 2: nhập cả 2 chứng từ thông qua tài khoản trung gian - tiền
đang chuyển
 Quy định về cập nhật chứng từ trùng liên quan đến mua bán vật tư
thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Phương án 1: Cập nhật cả 02 chứng từ nhưng chứng từ liên quan đến
vật tư khơng hạch tốn
Phương án 2: Hạch tốn qua tài khoản cơng nợ
Phương án 3: Chỉ cập nhật chứng từ liên quan đến vật tư còn không
cập nhật chứng từ thu chi tiền
 Quy định về cập nhật chứng từ trùng liên quan đến thanh toán tiền
tạm ứng mua vật tư
Phương án 1: Cập nhật cả 02 chứng từ nhưng chứng từ liên quan đến
vật tư khơng hạch tốn
Phương án 2: Chỉ cập nhật chứng từ liên quan đến vật tư cịn khơng
cập nhật giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng
 Quy định về cập nhật chứng từ trùng liên quan đến cung cấp dịch vụ
thu tiền ngay

Phương án 1: Cập nhật cả 2 chứng từ - hạch tốn qua tài khoản cơng
nợ
Phương án 2: Cập nhật cả 2 chứng từ - hạch toán qua tài khoản tiền
mặt


-

-

13


Thơng tin về hóa đơn bán hàng sẽ được chuyển sang phần bảng kê
hóa đơn thuế GTGT đầu ra.
Thơng tin về phiếu thu tiền mặt sẽ được chuyển sang kế toán tổng hợp
để lên sổ sách và báo cáo kế toán.
Phương án 3: Chỉ nhập phiếu thu tiền mặt
Khi này trong phiếu thu tiền mặt phải chỉ rõ các thông tin liên quan
đến hóa đơn gốc, thuế suất... để lên bảng kê thuế GTGT đầu ra.
9.

Trình bày các chu trình nghiệp vụ kế tốn trong HTTT kế tốn?
a) Chu trình cung cấp
Gồm những sự kiện liên quan đến hoạt động mua hàng hoá, dịch vụ từ
các tổ chức và đối tượng khác cùng những khoản phải trả, phải thanh
toán.
Chức năng: Ghi chép những sự kiện kinh tế phát sinh liên quan đến
hoạt động mua hàng, dịch vụ.
Các sự kiện kinh tế

- Yêu cầu đặt hàng hay dịch vụ cần thiết
- Nhận hàng hoá, dịch vụ
- Xác định việc thanh toán với người bán
- Tiến hành thanh toán theo hoá đơn
Các phân hệ nghiệp vụ
- Hệ thống mua hàng
- Hệ thống nhận hàng
- Hệ thống thanh toán theo hoá đơn
- Hệ thống chi tiền
Các chứng từ
- Yêu cầu mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Báo cáo nhận hàng
- Chứng từ thanh toán
Các báo cáo
- Báo cáo hoá đơn chưa xử lý
- Báo cáo chứng từ thanh toán
- Báo cáo yêu cầu tiền
Các sổ sách kế toán
- Nhật ký ghi chép chứng từ thanh tốn
- Nhật ký ghi chép séc
b) Chu trình sản xuất
Gồm các sự kiện liên quan đến việc biến đổi các nguồn lực thành
hàng hoá dịch vụ và dự trữ kho
14


c)

Chức năng: Ghi chép và xử lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến

một sự kiện kinh tế: sự tiêu thụ lao động, vật liệu và chi phí sản xuất
chung để tạo ra thành phẩm hoặc dịch vụ.
Các sự kiện kinh tế
- Mua hàng
- Bán hàng
- Chuyển đổi nguyên vật liệu, lao động và chi phí sản xuất khác trong
q trình sản xuất
- Chuyển đổi chi phí tạo thành phẩm
- Thanh toán lương
Các phân hệ nghiệp vụ
- Hệ thống tiền lương
- Hệ thống hàng tồn kho
- Hệ thống chi phí
- Hệ thống tài sản cố định
Các chứng từ
- Bảng chấm công
- Phiếu nhập mua nguyên vật liệu đầu vào
- Phiếu xuất nguyên vật liệu cho sản xuất
- Yêu cầu mua TSCĐ
- Chứng từ ghi sổ ghi bút tốn tính khấu hao
- Chứng từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Các báo cáo
- Báo cáo thanh toán lương
- Báo cáo kiểm kê Séc phát hành
- Báo cáo thu nhập
- Báo cáo tình trạng hàng tồn kho
- Báo cáo chi phí sản xuất
- Báo cáo chi tiết TSCĐ
- Bảng tình khấu hao TSCĐ
Các sổ sách kế toán

- Ghi chép lương
- Sổ chi tiết hàng tồn kho
- Sổ chi tiết chi phí sản phẩm
- Sổ chi tiết TSCĐ
Chu trình tiêu thụ
Gồm những sự kiện liên quan đến hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ,
vận chuyển hàng và những khoản phải thu khác.
Chức năng:Ghi chép những sự kiện kinh tế phát sinh liên quan đến
việc tạo ra doanh thu.
15


d)

e)

Các sự kiện kinh tế
- Nhận đơn đặt hàng của khách hàng
- Giao hàng hoá dịch vụ cho khách hàng
- Yêu cầu khách hàng thanh toán tiền hàng
- Nhận tiền thanh toán
Các phân hệ nghiệp vụ
- Hệ thống ghi nhận đơn đặt hàng
- Hệ thống giao hàng hoá và dịch vụ
- Hệ thống lập hoá đơn bán hàng
- Hệ thống thu quỹ
Các chứng từ
- Lệnh bán hàng
- Phiếu gửi hàng
- Hoá đơn bán hàng

- Phiếu thu tiền (đối với hàng bán thanh toán ngay)
- Giấy báo trả tiền của khách hàng gửi tới (đối với hàng bán chịu)
- Bảng phân tích nợ theo thời gian
Các báo cáo
- Báo cáo bán hàng
- Báo cáo phân tích nợ theo thời gian
- Báo cáo nhận tiền
Các sổ sách kế toán
- Nhật ký bán hàng
- Nhật ký giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
- Nhật ký thu tiền
- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
Chu trình tài chính
Gồm những sự kiện liên quan đến việc huy động và quản lý các nguồn
vốn quỹ, kể cả tiền mặt.
Chức năng: Ghi chép kế toán các sự kiện liên quan đến việc huy động
và quản lý các nguồn vốn quỹ, kể cả tiền mặt.
Các sự kiện kinh tế
- Hoạt động tăng vốn từ chủ doanh nghiệp đầu tư, đi vay
- Sử dụng vốn để hình thành các tài sản và sử dụng tài sản để tạo ra
doanh thu
Các phân hệ nghiệp vụ
- Hệ thống thu quỹ
- Hệ thống chi quỹ
Chu trình báo cáo tài chính
16


10.


Chức năng: Thực hiện các báo cáo về các nguồn tài chính và các kết
quả đạt được từ việc sử dụng các nguồn tài chính này.
Các phân hệ nghiệp vụ
- Hệ thống sổ cái
- Hệ thống báo cáo tài chính
Trình bày quy trình xử lý nghiệp vụ kế tốn tự động hóa?

CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT THỰC TẾ, XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VÀ LẬP KẾ
HOẠCH XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Nghiên cứu thơng tư 200/2014/TT_BTC; mơ tả bài tốn quản lý kế toán chung
cho doanh nghiệp:
1. Các chức năng (kỹ: mức 2) mức 1 (chương 2)
- Kế toán vốn bằng tiền
o Quản lý thu tiền
o Quản lý chi tiền
o Quản lý tạm ứng
o Quản lý vay tiền
o Quản lý khế ước
- Kế toán bán hàng và thanh toán với khách hàng
o Quản lý các hoá đơn bán hàng (bán hàng hoá và bán dịch vụ), giá bán
của hàng hoá, phiếu nhập hàng bán bị trả lại và dịch vụ bị trả lại, hóa
đơn giảm giá (dịch vụ và hàng bán), chứng từ ghi nợ, ghi có, bù trừ
cơng nợ.
17


o

Theo dõi hàng bán ra; giá vốn, doanh thu, lợi nhuận theo từng mặt
hàng, nhóm hàng; bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán

hàng, theo hợp đồng; các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình

-

trạng cơng nợ của khách hàng.
Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán
o Cập nhật các phiếu nhập mua: nội địa, nhập khẩu, chi phí mua hàng,
hố đơn mua dịch vụ, phiếu xuất trả lại nhà cung cấp, các chứng từ
phải trả khác và chứng từ bù trừ công nợ.
o Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo mặt hàng, nhà cung
cấp và đơn hàng/hợp đồng; các khoản phải trả và việc thanh toán cho

-

-

-

-

-

2.

các nhà cung cấp.
o Theo dõi các khoản phải trả và việc thanh toán cho các nhà cung cấp
Kế toán hàng tồn kho
o Cập nhật phiếu nhập kho, xuất kho
o Theo dõi tồn kho tức thời và tồn kho cuối kỳ
o Tính giá vật tư tồn kho: giá trung bình tháng, giá trung bình ngày, giá

NTXT hoặc giá đích danh
Kế tốn lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương
o Quản lý việc chấm cơng, tạm ứng lương nhân viên
o Tính các khoản thu nhập hay giảm trừ lương cuối kỳ
Kế toán TSCĐ
o Theo dõi TSCĐ hữu hình hiện có
o Tính tốn phân bổ khấu hao TSCĐ vào CP sản xuất kinh doanh theo
mức độ hao mịn của TSCĐ
Kế tốn thuế
o Theo dõi tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế
doanh nghiệp
o Lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào của doanh nghiệp,
Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
o Theo dõi chi phí sản xuất, chi phí tiền lương
o Cập nhật các loại giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản
xuất,thực hiện việc điều chỉnh giá thành theo biến động chi phí.
Mối quan hệ giữa các chức năng
Chức năng
Liên quan với chức năng
Kế tốn vốn bằng tiền
Kế tốn cơng nợ phải trả
Kế tốn cơng nợ phải thu
18


Kế toán bán hàng và thanh toán với
khách hàng

Kế toán thuế
Kế toán hàng tồn kho

Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán mua hàng và thanh toán với Kế toán hàng tồn kho
người bán
Kế toán thuế

3.
-

Kế toán hàng tồn kho

Kế toán mua hàng
Kế tốn bán hàng
Kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm

Kế tốn lao động, tiền lương và các
khoản trích theo lương

Kế tốn cơng nợ phải trả

Kế tốn TSCĐ

Kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm

Kế tốn thuế

Kế tốn cơng nợ phải trả

Kế tốn chi phí và tính giá thành

sản phẩm

Kế tốn bán hàng
Kế tốn lương
Kế tốn TSCĐ

Mơ tả các tác nhân liên quan đến phần mềm (cá nhân, phòng ban)
Nhà quản trị: sử dụng phần mềm để quản lý tổng thể tình hình doanh nghiệp
Kế tốn viên:
• Kế toán là người sử dụng hệ thống (Kế toán phải có khả năng truyền đạt
rõ ràng các nhu cầu của họ cho các chuyên gia để họ thiết kế hệ thống.
Kế tốn cần tích cực tham gia vào dựán phát triển hệ thống để đảm bảo
thiết kế được phù hợp)
• Kế toán là thiết kế hệ thống (Kế toán chịu trách nhiệm về nghiệp vụ, còn
chuyên gia tin học chịu trách nhiệm về kỹ thuật. Nghiệp vụ xác định bản
chất của các thơng tin cần thiết, nguồn, đích đến của nó, và các quy tắc kế
tốn phải được áp dụng.)
• Kế toán là kiểm toán viên
+ Kiểm toán viên bên ngồi – chứng thực sự cơng bằng của báo
cáo tài chính; đảm bảo dịch vụ: trong phạm vi rộng hơn so với
kiểm toán xác nhận truyền thống
+ Kiểm tra hệ thống công nghệ – đánh giá chất lượng hệ thống
19


+ Kiểm toán viên bên trong – thẩm định các dịch vụ bên trong
- Bộ phận thiết kế phần mềm: chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến
phần mềm
Lập kế hoạch thực hiện bằng sơ đồ Gantt Chart hoặc PERT Chart


CHƯƠNG 4: Vẽ sơ đồ BFD của các phân hệ kế toán:
1. Hàng tồn kho
Quản lý kế toán HTK

Quản lý nhập kho

Quản lý xuất kho

Tiếp nhận và kiểm kê chứng từ nhập kho

Tiếp nhận và kiểm kê chứng từ xuất kho

Thóng kê tồn kho

Kiểm kho định kỳ

Ghi phiếu nhập kho

Ghi phiếu xuất kho

Lập báo cáo tồn kho

Lập biên bản kiểm kho

Lập phiếu kiểm tra chất lượng

Quản lý hàng xuất

Cân đối kho


Điều chỉnh chênh

Quản lý hàng nhập

Quản lý tồn kho

Quản lý kiểm kê kho

Lập thống kê xuất kho

Cập nhật số lượng hàng

2.

Bán hàng và công nợ phải thu
20


Quản lý KT bán hàng và CNPThu

Quản lý đơn hàng

3.

Quản lý bán hàng

Quản lý thanh toán

Báo cáo thống kê


Nhận đơn đặt hàng

Xuất bán hàng

Xác nhận thanh toán

Báo cáo bán hàng

Báo giá hàng bán

Nhập hàng bán bị trả lại

Tính tốn cơng nợ phải thu

Báo cáo công nợ phải thu

Lập hợp đồng bán hàng

Giảm giá/ Chiết khấu

Phân bổ thu tiền

Báo cáo thuế đầu ra

Mua hàng và công nợ phải trả
Quản lý KT mua hàng và CNPTrả

Quản lý đơn mua

4.


Quản lý mua hàng

Quản lý thanh toán

Báo cáo thống kê

Lập đơn mua hàng

Nhập mua hàng

Xác nhận thanh toán cho NCC

Báo cáo mua hàng

Lập hợp đồng mua hàng

Xuất trả lại nhà cung cấp

Phân bổ chi tiền

Báo cáo cơng nợ phải trả

Thanh tốn tạm ứng

Tính tốn công nợ phải trả

Báo cáo theo hợp đồng

Tài sản cố định


21


Quản lý KT Tài sản cố định

Quản lý thẻ tài sản

5.

Quản lý thay đổi TSCĐ

Báo cáo thống kê

Nhập thông tin TSCĐ

Điều chính tăng/giảm

Báo cáo kiểm kê TSCĐ

Lập thẻ TSCĐ

Điều chuyển bộ phận sử dụng

Báo cáo tăng/giảm TSCĐ

Phân bỏ TSCĐ

Tính tốn khấu hao


Báo cáo khấu hau TSCĐ

Kế toán lương
Quản lý KT lương

Quản lý lương nhân viên

Quản lý thuế TNCN

Quản lý các khoản phải nộp

Ghi chép và tính tốn số tiền trả NLĐ

Tính tốn thuế TNCN

Nộp các khoản bảo hiểm

Thanh tốn lương

Quản lý gia cảnh/người phụ thuộc

Nộp kinh phí cơng đồn

Quản lý thưởng, trợ cấp

Quản lý giảm trừ thuế

Tính thưởng/ phạt

Hồn thiện sơ đồ ngữ cảnh (CD-Context Diagram) của hệ thống kế toán doanh nghiệp


22


Vẽ sơ đồ ngữ cảnh của các phân hệ kế toán:
1. Hàng tồn kho

23


2.

Mua hàng & công nợ phải trả

24


3.

Bán hàng và công nợ phải thu

25


×