Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Câu hỏi ôn tập môn tin học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.4 KB, 4 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN TIN HỌC 12
Câu 1: Hệ CSDL tập trung có đặc trưng như thế nào?
• Hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn
máy.
• Người dùng từ xa có thể truy cập vào CSDL thông qua các phương tiện
truyền thông dữ liệu.
Câu 2: Các kiểu kiến trúc tập trung?
• Hệ CSDL cá nhân.
• Hệ CSDL trung tâm.
• Hệ CSDL khách – chủ
Câu 3: Thế nào là hệ CSDL cá nhân?
• Hệ CSDL có một người dùng đóng vai trò của người quản trị CSDL: thiết
kế, tạo lập, cập nhật, bảo trì CSDL, khai thác thông tin, tự lập và hiển thị các
báo cáo.
Câu 4: Nêu đặc điểm của hệ CSDL cá nhân?
• Chỉ có một người hoặc nhóm người truy cập theo nguyên tắc lần lượt.
• Hệ quản trị CSDL được cài đặt tại máy có chứa CSDL.
• Việc truy cập vào CSDL được thực hiện tại máy đó.
Câu 5: Thế nào là hệ CSDL trung tâm?
• Hệ CSDL với dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm.
• Nhiều người sử dụng từ xa có thể truy cập CSDL này thông qua các thiết bị
đầu cuối và các phương tiện truyền thông.
Câu 6: Hãy cho biết trong hệ CSDL khách – chủ có bao nhiêu bộ phận?
• Bộ phận cung cấp tài nguyên.
• Bộ phận yêu cầu tài nguyên
Câu 7: Hãy trình bày những đặc điểm của bộ phận cung cấp tài nguyên?
• Thành phần cung cấp tài nguyên được cài đặt tại một máy chủ trên mạng cục
bộ (mạng Lan). Thành phần quản trị CSDL trên máy chủ tiếp nhận, xử lí các
yêu cầu về CSDL  gửi kết quả về lại cho máy khách.
• Cung cấp các dịch vụ điều phối cập nhật và khôi phục dữ liệu.


Câu 8: Hãy trình bày những đặc điểm của bộ phận yêu cầu tài nguyên?
• Thành phần yêu cầu tài nguyên được cài đặt tại nhiều máy khác trên mạng
(máy khách).
Câu 9: Phần mềm cơ sở dữ liệu được cài đặt ở đâu?
• Phần mềm CSDL được cài đặt trên máy khách và máy chủ.
Câu 10: Phần mềm cơ sở dữ liệu trên máy khách quản lí việc gì?
• Phần mềm CSDL trên máy khách quản lí các giao diện khi thực hiện chương
trình.
Câu 11: Hãy trình bày những đặc điểm của hệ CSDL khách – chủ?
• Khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL.
• Nâng cao khả năng thực hiện các CPU máy chủ và máy khách.
• Chi phí cho phần cứng giảm.
• Chi phí truyền thông giảm.
• Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
• Dể dàng mở rộng hệ thống.
Câu 12: Cơ sở dữ liệu phân tán là gì?
• CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan (về mặt logic) được dùng
chung và phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính.
Câu 13: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán là gì?
• CSDL phân tán: các dữ liệu được chia ra đặt ở những trạm khác nhau trên
mạng
• Là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và làm cho
người sử dụng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu.
Câu 14: Có mấy loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán?
• Hệ CSDL phân tán thuần nhất
• Hệ CSDL phân tán hỗn hợp.
Câu 15: Người dùng truy cập vào CSDL phân tán thông qua chương trình gì?
• Chương trình ứng dụng
Câu 16: Có bao nhiêu loại chương trình ứng dụng?
• Chương trình không yêu cầu dữ liệu từ nơi khác.

• Chương trình có yêu cầu dữ liệu từ nơi khác.
Câu 17: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tập trung xử lí phân tán là gì?
• Là hệ quản trị CSDL mà các dữ liệu tập trung tại một trạm và những người
dùng trên các trạm khác có thể truy cập dữ liệu này
Câu 18: Nêu ưu nhược điểm của hệ CSDL phân tán?
* Ưu điểm:
• Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều người
dùng.
• Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa
phương (dữ liệu đặt tại mỗi trạm).
• Dữ liệu có tính tin cậy cao. Vì khi một nút gặp sự cố có thể khôi phục được
dữ liệu tại đây do bản sao của nó có thể được lưu trữ tại một nơi khác nữa.
• Dữ liệu có tính sẵn sàng cao.
• Hiệu năng của hệ thống được nâng cao hơn.
• Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt. Có thể thêm một nút mới
vào mạng máy tính mà không ảnh hưởng đến hoạt động của các nút sẵn có.
* Nhược điểm:
• Hệ thống phức tạp hơn vì phải làm ẩn đi sự phân tán dữ liệu đối với người
dùng.
• Chi phí cao hơn.
• Đảm bảo an ninh khó khăn hơn.
• Đảm bảo tính nhất quán dữ liệu khó hơn.
• Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp hơn.
Câu 19: Thế nào là bảo mật CSDL?
• Ngăn chặn các truy cập không được phép
• Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng.
• Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
• Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí
Câu 20: Hãy cho biết các giải pháp bảo mật hệ thống?
• Chính sách và ý thức

• Phân quyền truy cập
• Nhận dạng người dùng
• Mã hóa thông tin và nén dữ liệu
• Lưu biên bản
Câu 21: Hiệu quả của việc bảo mật thông tin phụ thuộc vào những điểm nào?
• Sự quan tâm của chính phủ trong việc ban hành các chủ trương, chính sách,
điều luật qui định của Nhà nước.
• Người phân tích, thiết kế và người quản trị CSDL phải có những giải pháp
tốt nhất về phần cứng và phần mềm thích hợp.
• Người dùng phải có ý thức bảo vệ thông tin.
Câu 22: Thế nào là bảng phân quyền truy cập?
• Là dữ liệu của CSDL
• Được tổ chức và xây dựng như những dữ liệu khác
• Được quản lí chặt chẽ, không công khai
• Người quản trị hệ thống có quyền truy cập, bổ sung, sửa đổi.
Câu 23: Mỗi bản ghi của bảng phân quyền xác định các quyền nào cho người sử
dụng từng loại dữ liệu của CSDL?
• Đọc
• Sửa
• Bổ sung
• Xóa
Câu 24: Khi phân quyền, hệ quản trị CSDL phải có những chức năng nào để bảo
mật thông tin?
• Nhận dạng được người dùng
• Xác minh được người truy cập hệ thống có thực sự đúng là người đã được
phân quyền
Câu 25: Những giải pháp nào để nhận dạng được người truy cập hệ thống?
• Sử dụng mật khẩu
• Chữ kí điện tử
• Nhận dạng dấu vân tay, giọng nói hoặc nhận dạng con người.

Câu 26: Để hệ quản trị CSDL có những chức năng bảo mật thông tin, người quản
trị CSDL cần cung cấp những gì?
• Bảng phân quyền truy cập cho hệ CSDL
• Phương tiện cho người dùng hệ quản trị CSDL nhận biết đúng được họ.
Câu 27: Khi muốn truy cập vào hệ thống, người dùng cần phải khai báo như thế
nào?
• Tên người dùng (user name)
• Mật khẩu (password)
Câu 28: Ngoài việc bảo mật bằng phân quyền, người quản trị còn giải pháp nào
khác để bảo mật thông tin?
• Mã hóa thông tin
Câu 29: Thông thường để bảo mật thông tin, người quản trị có các cách mã hóa
thông tin như thế nào?
• Mã hóa theo quy tắc vòng tròn, thay mỗi kí tự bằng một kí tự khác, cách kí
tự đó một số vị trí xác định trong bảng chữ cái.
• Nén dữ liệu để giảm dung lượng bộ nhớ lưu trữ dữ liệu đó
Câu 30: Mã hóa độ dài là gì?
• Là một cách nén dữ liệu khi trong file dữ liệu có các kí tự được lặp lại liên
tiếp.
Câu 31: Biên bản hệ thống dùng để làm gì?
• Trợ giúp việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố kĩ thuật trong hoạt động của hệ
CSDL
• Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đối với các dạng dữ liệu, dạng
truy vấn
Câu 32: Người quản trị nhờ biên bản hệ thống để biết được điều gì?
• Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng dữ liệu, các yêu cầu.
• Thông itn về một số lần cập nhật cuối cùng: nội dung cập nhật, người thực
hiện, thời điểm cập nhật…
Câu 33: Tại sao phải thường xuyên thay đổi tham sô bảo vệ?
• Nếu ta không thay đổi tham số bảo vệ như mật khẩu truy cập, khóa mã hóa

thông tin,…thì sớm hay muộn các thông tin đó không còn bí mật nữa và
không còn có tác dụng bảo vệ.

×