Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

THUYẾT MINHĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2LẮP DỰNG NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG BẰNG THÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 67 trang )

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2
LẮP DỰNG NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG BẰNG THÉP
I - GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

ST
T

29

Mặt
bằn
g

I

Bướ
c
gian

Nhịp (m)

H1

H2

H3



Cột

Kèo

Dầm cầu
trục

B
(m)

L
1

L
2

L3

(m)

(m
)

(m)

B1

B2


K1

K2

HC
C

BC
C

7,5

41

8

8,
5

14,
5

2,1

11,
3

110
0


95
0

95
0

45
0

600

200

Số
đoạ
n
kèo

4

1. Tên cơng trình, địa điểm,vị trí xây dựng cơng trình

a Tên cơng trình
Cơng trình “Nhà máy chế tạo kết cấu thép Hưng Yên”.
b Địa điểm xây dựng
Công trình xây dựng tại khu cơng nghiệp Minh Đức, xã Minh Đức, huyện Yên Mĩ,
tỉnh Hưng Yên.
c Vị trí xây dựng:
Cơng trình được xây dựng trong khu cơng nghiệp Minh Đức, phía Bắc, phía Nam,
phía Tây giáp với các cơng trình lân cận, phía Đơng là trục đường trong khu công

nghiệp.

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

1


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI
MỈT B»NG I

1

2

1*

2*

3

4

5

6

7


8

7*

8*

9*

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19


20

21

22

23

24

25

y1
y2
y3
y4
y5
y6
y7
y8
y9
y10
y11
y12
y13
y14
y15
y16
y17


3*

4*

5*

6*

10* 11*

2 Đặc điểm cơng trình
a Phương án kiến trúc: Kích thước mặt bằng, chiều cao tồn cơng trình tính từ cốt tự
nhiên. Giao thơng chính trong cơng trình
- Cơng trình có tổng chiều rộng cơng trình : 143m, tổng chiều dài cơng trình :224m,
tổng chiều cao 17m
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

2

26

27


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

- Mặt bằng xây dựng tương đối bằng phẳng khơng phải san lấp nhiều, giao thông đi
lại thuận tiện

b Giải pháp kết cấu chính: Là loại nhà cơng nghiệp một tầng lắp ghép. Kích thước
một số bộ phận tiêu biểu của cơng trình như cột giữa, cột biên, dầm, dàn, mái
Cơng trình được thiết kế là nhà cơng nghiệp một tầng, hai nhịp. Kết cấu chịu lực của
cơng trình là khung thép nhẹ tiền chế(khung zamil) có tường chèn. Tường gạch có
chiều dày 220mm. Kết cấu bao che sử dụng các tấm nhẹ liên kết với sườn tường và
bắt trực vào cột khung. Kết cấu mái sử dụng tấm mái bằng thép nhẹ (tấm tôn) liên kết
với xà gồ mái. Kết cấu đỡ mái là dầm khung
c Giải pháp móng cơng trình: Móng đơn, móng hộp khối, móng nơng, móng cọc? Số
lượng móng, kích thước móng, độ sâu đặt móng, chiều dài cọc đoạn cọc, chiều dài
mỗi cọc, tiết diện cọc, sức chịu tải của cọc:
Kết cấu móng là móng cọc đài thấp. Đài móng cao 0,9m, đặt trên lớp bê tơng lót dày
100mm. Đáy móng đặt tại cốt -1,4m, so với cốt tự nhiên +0,000
Móng nhà cấu tạo là móng đơn dưới chân cột thép, phương án móng cọc. Cọc được
hạ vào đất bằng máy ép thủy lực. Cọc có tiết diện 250x250 mm, số lượng cọc dùng
cho cơng trình là 368 cọc, cọc dài 15m, gồm 2 đoạn cọc, mỗi đoạn dài 7,5m, sức chịu
tải của cọc là 26,3T. Đài cọc có kích thước:
Móng biên ( móng trục A,D) : 1800x1200 mm
Móng giữa ( móng trục B,C) : 1200x1200 mm
Hệ móng được tang độ cứng bởi hệ giằng dọc nhà, hệ giằng cịn có tác dụng đỡ tường
bao che. Tiết diện giằng móng 1200x1200 mm
3 Điều kiện địa hình, địa chất cơng trình, thủy văn
a Điều kiện địa hình
Cơng trình được xây dựng trong khu cơng nghiệp, trên khu đất đã được san lấp mặt
bằng, gần đường giao thông nên thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật tư, vật liệu
phục vụ thi công cũng như vận chuyển đất ra khỏi công trường
b Điều kiện địa chất cơng trình:
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

3



ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

Giải pháp móng ở đáy dùng phương án móng cọc đài thấp, đọ sâu đặt đáy đài -1,2m,
cọc dài 15m xuyên qua các lớp đất:
+ Lớp sét có chiều dày 5m
+ Lớp sét pha có chiều dày 5m
+ Lớp cát bụi có chiều dày 6m
+ Mũi cọc cắm vào lớp cát bụi 5,75m. Lớp cát bụi có chiều dày chưa kết thúc khi
khảo sát
Việc bố trí sân bãi để vật liệu cơng trình và xây dựng lều lán tạm cho cơng trình
trong thời gian ban đầu cũng tương đối thuận tiện vì diện tích khu đất khá rộng so với
mặt bằng cơng trình

c Điều kiện thủy văn:

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

4


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

Nhiệt độ trung bình hang năm là 27oC chênh lệch giữa tháng cao nhất (tháng 4) và
tháng thấp nhất (tháng 12) là 120C. Thời tiết hằng năm chia làm 2 mùa rõ rệt là mừa
mưa và mừa khô. Mùa mưa từ thang 4 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3

năm sau. Độ ẩm trung bình từ 75%-80%. Hai hướng gió chủ yếu là gió Đơng Đơng
Nam, Bắc Đơng Bắc. Tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu
nhất là tháng 11. Tốc độ gió lớn nhất là 28m/s
4 Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực xây dựng
a Điều kiện kinh tế:
Khu công nghiệp nằm trên đường cao tốc số 5 Hà Nội-Hải Phòng, cách Hà Nội 35km,
cách cảng biển Hải Phòng 55km, cách sân bay quốc tế Nội Bài 60km và nằm trên trục
đường quan trọng nối liền Hà Nội với các tỉnh và khu vực kinh tế phía Bắc nên khu
vực này có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Điều kiện sinh hoạt thuận
lợi, chi phí sinh hoạt trung bình. Khu vực có giao thơng thuận lợi, lại nằm gần các khu
công nghiệp nên khả năng cung ứng vật tư thiết bị thuận lợi
b Điều kiện xã hội:
Khu vực chủ yếu là dân cư địa phương, sinh hoạt văn hóa mang tính cộng đồng cao,
trình độ dân trí trung bình. Nguồn lao động nhàn rỗi dồi dào nên thuận lợi cho việc
cung ứng nhân lực với chi phí nhân cơng hợp lí, tiết kiệm được chi phí xây dựng lán
trại tạm
C Hạ tầng khu vực
HỆ THỐNG GIAO THƠNG NỘI BỘ
Hệ thống giao thơng nội bộ khu cơng nghiệp được thiết kế hợp lí đảm bảo việc giao
thơng trong tồn cụm cơng nghiệp được thơng suốt. Hệ thống đường được thiết kế với
kích thước như sau:
- Trục đường trung tâm trong khu công nghiệp rộng 34m
- Các trục đường chính trong khu cơng nghiệp rộng 24m
- Các đường nhánh rộng 14m

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

5



ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

Tồn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các qui định
quốc gia, và được hồn thiện bằng bê tơng nhựa asphalt. Các đường nội bộ cũng được
trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh và thẩm mỹ
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Nguồn điện cung cấp đến các khu công nghiệp đều được lấy từ lưới điện quốc gia
24/7. Các đường dây sẽ được phát triển thành mạng lưới dọc theo các trục giao thông
để cung cấp điện cho các trạm biến áp của các nhà máy trong khu công nghiệp
HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC
Khu công nghiệp Minh Đức là các khu công nghiệp đầu tiên được cung cấp nước sạch
từ nhà máy địa phương, Nước sạch được cung cấp với công suất 20.000 mét khối mỗi
ngày từ nhà máy nước sạch Hải Dương
Nước sạch được cung cấp tới hang rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu
chuẩn quốc tế
Ngoài ra để đảm bảo sự cung cấp liên tục nguồn nước sạch, khu cơng nghiệp có nhà
máy cung cấp nước đặt ngay trong khu vực
HỆ THỐNG XỬ LÍ NƯỚC THẢI VÀ RÁC THẢI
Nước thải trong khu công nghiệp sẽ được từng nhà máy trong khu xử lí sơ bộ đạt tiêu
chuẩn nước thải loại B theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi xả vào hệ thống thoát nước
của cụm công nghiệp và xả ra Sông Sắt
Rác thải được thug gom và xử lí tại nhà máy rác thải của cụm cơng nghiệp
Khí thải của các nhà máy được lắp đặt các hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước
khi thải ra môi trương tự nhiên
5 Một số điều kiện liên quan khác
a Năng lực đơn vị thi công:
Đợn vị thi công cam kết cung ứng đầy đủ nhân lực về cán bộ, công nhân đã nêu trong
hồ sơ dự thầu, máy móc thiết bị thi cơng đầy đủ các chủng loại theo yêu cầu và được

kiểm định the qui định. Năng lực tài chính của cơng ty đủ đảm bảo thực hiện gói thầu
theo đúng hợp đồng, đảm bảo thời gian và chất lượng thi cơng cơng trình
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

6


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

b Trình độ xây dựng khu vực: =
- Nguồn nhân công chủ yếu là của đợn vị thi công và của địa phương
- Nhà máy sản xuất cấu kiện và thiết bị thi cơng có thâm niên lâu năm với chất
lượng cấu kiện và thiết bị thi công tốt
- Dựng lán trại cho ban chỉ huy cơng trình, nhà bảo vệ và các kho bãi chứa vật liệu
- Diện tích kho bãi được cân đối theo số lượng vật tư cần cung cấp, vừa đảm bảo
cho tiến độ thi công, vừa đảm bảo tránh tồn đọng vật tư
6 Nhận xét về các thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi:
+ Tận dụng được nhân lực địa phương giá rẻ
+ Điều kiện hạ tầng tốt, có thể thi cơng 24/24h
+ Khả năng cung ứng vật tư, thiết bị tốt
+ Năng lực thi cơng của Nhà thầu tốt
- Khó khăn:
+ Trình độ dân trí chưa cao nên cơng tác tổ chức lao động có thể gặp khó khăn
+ Thi cơng gần các nhà máy trong khu cơng nghiệp nên phải có các giải pháp
chống ồn, chống bụi trong thi công
7 Công tác chuẩn bị
a Nghiên cứu hồ sơ thiết kế và các điều kiện liên quan:

- Nghiên cứu hồ sơ: Hồ sơ thiết kế được phê duyệt, điều kiện địa chất thủy văn, điều
kiện tụ nhiên, xã hội, địa hình, địa mạo. Cần kiểm tra tính pháp lí của các hồ sơ này
- Nghiên cứu điều kiện thi công thực tế hiện trường: Khâu này cần nghiên cứu cẩn
thận vì điều kiện thi công thực tế quyết định phương án thi công cụ thể
b Công tác chuẩn bị mặt bằng
- Nhận bàn giao mặt bằng xây dựng

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

7


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

- Cơng việc trước tiên tiến hành dọn dẹp mặt bằng bao gồm chặt cây, phát quang cỏ
và san phẳng, nếu trên mặt bằng có các vũng nước hay bùn thì tiến hành san lấp và bố
trí các đường tạm cho máy thi công hoạt động trên công trường
- Công tác chuẩn bị hạ tầng: Giao thơng trong và ngồi cơng trường, đấu nối điện,
nước sinh hoạt, xử lí và chỉ tiêu thốt nước thải, thơng tin liên lạc
Gồm những công việc sau:
+ San lấp mặt bằng khu đất
+ Làm đường nội bộ trong công trường
+ Làm hàng rào tạm thời vây quanh khu đất
+ Xây dựng các nhà cửa tạm thời phục vụ thi công (ban chỉ huy công trình, kho vật
liệu, các xưởng phụ trợ, sân bãi xe, lán trại công nhân, nhà ăn)
+ Lắp đặt lưới điện, nước thi cơng chiếu sáng ngồi trời
+ Lắp đặt đường dây điện thoại
+ Thi công các rãnh tiêu nước tạm thời, các hố ga tập trung

+ Đặt các mốc để giác vị trí tim nhà, xác định vị trí cao trình quan trọng và gửi các
cao độ phục vụ cơng tác thi công và kiểm tra
c Định vị và giác móng cho cơng trình
- Căn cứ mặt bằng
- Căn cứ vị trí xây dựng cơng trình và các điều kiện liên quan
- Căn cứ tiến độ và trình tự thi cơng
Định vị cơng trình
Vì cơng trình nhà cơng nghiệp thường có kích thước mặt bằng tương đối lớn nên
thường sử dụng các biện pháp định vị sau:
+ Sử dụng máy kinh vĩ để định vị cơng trình
+ Sử dụng máy tồn đạc điện tử để định vị cơng trình
Giác móng cơng trình

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

8


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

Sau khi định vị xong các điểm cần sử dụng dây, thước thép, cọc thép để xác định tim
các trục của cơng trình (thể hiện mặt bằng giác móng cơng trình)
Xác định cao độ thi cơng
Căn cứ vào cao độ trong bản vẽ thiết kế, nhà thầu cần xác định cao độ tự nhiên, cao
độ cốt ±0,00 từ cốt chuẩn được chủ đầu tư bàn giao
Gửi mốc giới và cao độ thi cơng
- Gửi mốc thi cơng: Vì các cọc định vị nằm trong phạm vi hố đào nên phải được gửi
ra xung quanh (5-10m hoặc lên tường rào) và để bảo quản trong suốt q trình thi

cơng. Khi cần kiểm tra lại vị trí các cấu kiện thì dựa vào các mốc này để kiểm tra
- Gửi cao độ thi công: Cần gửi lên các cấu kiện cố định trong q trình thi cơng như
tường rào, cột điện hoặc cơng trình lân cận (thường dùng sơn đỏ để đánh cốt)
d Chuẩn bị các cơng trình tạm trên cơng trường
Lán trại
Để phục vụ thi công nhà thầu cần phải bố trí loại nhà tạm trên cơng trường như: Ban
điều hành, nhà ăn, nhà ở công nhân, nhà y tế, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, tắm của cán bộ
và công nhân
Kho bãi
Nhà thầu cần bố trí các loại kho, các bãi tập kết các cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn
hoặc các kết cấu thép (cột, dầm cầu chạy, dàn mái, xà gồ, tơn mái)
e Tập kết máy móc, thiết bị, vật tư, nhân lực về cơng trường
Máy móc, thiết bị
Lựa chọn và bố trí máy móc thiết bị phục vụ thi công theo kế hoạch, biện pháp thi
công đã được lập
Nhân lực: Giả định phù hợp với điều kiện phù hợp

II - THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP GHÉP.
1.Tiêu chuẩn áp dụng
Một số tiêu chuẩn tham khảo sau:
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

9


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

-Tiêu chuẩn TCVN 5575:2012. Kết cấu thép-Tiêu chuẩn thiết kế.

-TCXDV 170:2007 Kết cấu thép-Gia công, lắp ráp và nghiệm thu-Yêu cầu kĩ thuật.
-Các tiêu chuẩn khác liên quan...
2. Chuẩn bị móng cột thép.
2.1. Lựa chọn cách thức đặt cột thép lên mặt móng
- Cột thép thường được lắp trên các móng BTCT đổ tại chỗ, trong móng được chơn
sẵn các bulơng móng. Độ chính xác về vị trí và cao trình phụ thuộc vào việc chuẩn bị mặt
tựa.
- Có 3 cách thức đặt cột thép lên mặt móng:
+ Cách 1: Đặt cột lên mặt móng ở vào đúng cao trình thiết kế ngay, không phải điều
chỉnh độ cao thấp của cột và khơng phải giót vữa xi măng lấp khe đáy cột.
Chuẩn bị mặt móng như sau: đổ bê tơng thấp dưới cao trình cốt thiết kế một chút và
đặt lên trên đó hai đoạn thép hình, sao cho mặt phẳng trên của nó trùng với cao trình thiết
kế của móng, sau đó đổ bê tơng lên tới mặt trên các đoạn thép hình và là phẳng mặt. Với
cách thức thức này khi lắp cột vào không cần điều chỉnh tim, cốt gì nữa. Tuy nhiên, cơng
tác chuẩn bị mặt móng phải thật chính xác, nếu mặt móng bị dốc nghiêng dù chỉ chút ít,
thì đầu cột sẽ lệch đi khá nhiều. Vì vậy, với đội ngũ kỹ sư, cơng nhân của nhà thầu chưa
thực sự chun nghiệp thì khơng nên áp dụng cách thức này.
+ Cách 2: Đặt cột tỳ lên trên một xống tựa bằng thép đã chôn sẵn ở đúng cao trình thiết
kế, trong móng bê tơng sau đó điều chỉnh vị trí cột và rót vữa xi măng lấp khe đáy cột.
Chuẩn bị mặt móng như sau: Khi đổ bê tơng móng thì chơn một đoạn thép hình hay
một đoạn ray làm xống tựa cho cột, sao cho cạnh trên của xống trùng với cao trình thiết
kế của móng, cịn bê tơng móng thì đổ thấp dưới cao trình 4-5cm. Cột đặt trên móng này
có ngay độ chính xác, chỉ cịn phải điều chỉnh vị trí trên mặt bằng sao cho trùng hợp các
đường tim ghi trên cột và trên móng và điều chỉnh độ thẳng đứng của cột bằng đóng
chêm. Sau khi cố định chân đế cột bằng các bu lơng giằng thì giót vữa xi măng lấp khe
đáy cột. Cách thức này có ưu điểm: khơng u cầu độ chính xác gia cơng kết cấu cao, ít
tốn kém và việc điều chỉnh cột trên xống tựa rất dễ dàng.
Tuy nhiên, đối với nhà công nghiệp khung thép tiền chế nhẹ thì trọng lượng của cột
thép không lớn lắm (khoảng 1-2 tấn/1cấu kiện) nên không cần phải đặt xống tựa đỡ cột
khi lắp, mà cột thường được cẩu thẳng đứng sau đó điều chỉnh để các bu lông giằng luồn

qua các lỗ chờ của tấm đế chân cột.
+ Cách 3: Lắp riêng tấm đế cột và thân cột. Đổ bê tơng móng thấp hơn cao trình thiết kế
5cm rồi dừng lại đặt tấm đế cột lên trên. Điều chỉnh các đường tim của tấm đế trùng
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

10


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

đường tim của móng và điều chỉnh cao độ của tấm đế bằng vặn các đinh vít cho đến khi
trùng vào cao trình thiết kế của móng, sau đó giót vữa xi măng lấp đầy khoảng cách giữa
các tấm đế và mặt móng bê tơng.
Vì cột gắn cứng vào móng bằng các bu lông giằng nên khi chôn các bu lơng này cần
xác định vị trí của chúng đối với các đường tim cột thật chính xác, bằng cách dùng một
khung dẫn cứng có khoan các lỗ đeo bu lơng giằng, đảm bảo đúng cự ly giữa các bu lơng
đó. Tuy nhiên, với cách thức này thì thân cột sẽ liên kết với tấm đế chân cột bằng đường
hàn tại công trường. Do vậy cần kiểm tra nghiêm ngặt chất lượng đường hàn này để đảm
bảo cột liên kết tốt với móng.
 Chọn cách 2 để thi cơng đặt cột lên mặt móng.
2.2. Thi cơng và lắp đặt bu lơng neo ( Bu lông chân cột )
2.2.1. Yêu cầu chung
- Bu lông phải đúng quy cách, chủng loại thiết kế.
- Chiều dài bu lông neo phải đảm bảo ngàm vào móng của cơng trình ít nhất 4/5 chiều dài
bu lơng và khơng ít hơn 400 mm trong mọi trường hợp.
- Bu lông phải được lắp thẳng hàng, đúng tim trục và vng góc với mặt phẳng nằm
ngang.
- Chiều dài bu lơng nhơ lên khỏi mặt móng ít nhất 100 mm. Cao trình đỉnh bu lơng phải

bằng nhau.
- Trước khi đổ bê tông, phần bu lông chờ nhô lên phải được bọc kính để khơng làm dơ
bẩn và biến dạng ren.
- Bu lông phải được liên kết chắc chắn, đúng vị trí, khơng bị dịch chuyển trong q trình
đổ bê tơng.
2.2.2. Định vị và lắp đặt
- Bu lông trong bản vẽ “Định vị bu lơng móng” thể hiện chính xác số lượng, khoảng
cách giữa các bu lông, để giúp cho việc sản xuất, chế tạo và lắp dựng phần kết cấu khung
được thuận lợi, đúng thiết kế. Cự ly giữa các bu lơng hay nhóm bu lơng phải được đặt
chính xác với sai số nằm trong phạm vi cho phép ghi trong bản vẽ và tiêu chuẩn áp dụng.
Quá trình lắp đặt phải kiểm tra thường xuyên cự ly giữa các bu lông, độ thẳng đứng
của bu lông, cao độ bu lông đúng hồ sơ thiết kế yêu cầu.
a Tổ hợp và định vị bu lông
Tổ hợp bu lông chân cột : Để thuận tiện trong việc giữ cố định các bu lông neo chận
cột , các cu lông thường được tổ hợp với nhau thành từng cụm trong cùng một vị trí chân
cột. Có 2 cách để tổ hợp như sau :
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

11


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

Cách thứ nhất, sử dụng mặt bích được khoan các lỗ với khoảng cách theo thiết kế . Sau
đó tiến hành xỏ bu lông neo và xiết ecu theo tựng cụm. Trên mặt bích được đánh dấu cao
trình và tim trục theo 2 phương. Trên thân bu lông neo được đánh dấu cao trình lắp đặt
Cách thứ hai , bu lông neo được hàn với nhau thành từng cụm thông qua các thanh
giằng. Các thanh giằng có chiều dài đủ lớn để tựa vào ván khuôn hoặc tựa vào cốt thép

dầm móng để giữ ổn định trong q trình đổ bê tơng móng. Trên hệ thanh giằng cũng
được đánh dấu tim trục theo 2 phương. Trên thân bu lông neo được đánh dấu cao trình
lắp đặt.
Định vị bu lơng chân cột: Để thuận tiện cho việc định vị và kiểm tra trong q trình thi
cơng, tim trục của nhà cơng nghiệp thường được lấy từ mép ngồi của khung
Cơng tác định vị và lắp đặt bu lông neo chân cột được tiến hành như sau
- Trên mặt bích được vạch sẵn tim trục theo 2 phương. Trên bu lông đánh dấu cao
trình bản mã chân cột
- Trên mặt bằng hố móng hoặc thành ván khn, tim trục được vạch sẵn và gửi vào vị
tri cố định. Quá trình lắp bu lông neo chân cột được thực hiện sao cho đúng vị trí thiết kế,
đugns cao trình và tim trục
b Lắp đặt và cố định bu lông
Bu lông neo sau khi được tổ hợp thành từng cụm sẽ được lắp đặt và cố định vào đúng
vị trí thiết kế trước khi tiến hành đổ bê tơng móng. Có 2 cách để cố định tạm bu lơng
trong móng :
Cụm bu lơng được liên kết với hệ ván khn thành móng thơng qua hệ thanh giằng
hoặc sử dụng khung định vị được cắm vào đất nền hoặc giá ngựa bằng gỗ để giữ cụm bu
lơng trong q trình đổ bê tơng. Giá ngựa có thể được thu hồi để tai sử dụng. Khi cố định
các cụm bu lơng cần kiểm tra chính xác các tim trục, cao độ, độ thẳng đứng của bu lơng
Trong trường hợp cụm bu lơng neo có thể được liên kết vào cốt thép chủ của cổ móng
hoặc giằng móng, sử dụng các dây thép buộc hoặc đai ốc liên kết cụm bu lông neo với
thép chủ
2.2.3. Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt bu lông
- Kiểm tra vị trí và cao độ của các cụm bu lơng theo thiết kế.
- Sử dụng máy thủy bình hoặc máy tồn đạc điện tử để hỗ trợ việc kiểm tra, giám sát trên
thực địa. Thiết bị trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định chất lượng theo quy
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

12



ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

định hiện hành. Số liệu sau khi đo phải được xử lý theo tiêu chuẩn hiện hành TCVN
9401-2012. Tiêu chuẩn Kỹ thuật đo và Xử lý số liệu GPS trong trắc địa cơng trình.
Các thơng số cần kiểm tra:
- Kiểm tra chiều dài bu lông chờ liên kết với chân cột (đoạn nhơ cao. Thơng thường nhơ
cao khoảng 100mm tính từ cao trình mặt bê tơng hồn thiện hoặc mặt bích chờ) hoặc cao
trình bản mã chờ của cụm bu lơng (nếu có) theo bản vẽ thiết kế
- Bulơng neo phải được đặt vng góc với mặt phẳng chịu lực thiết kế lý thuyết (có thể là
mặt bê tơng, mặt bản mã) và đúng phương, chiều của cụm bu lông. Có thể sử dụng thước
góc hoặc thước góc điện tử tự cân bằng để kiểm tra.
- Khi lắp đặt, tim trục trên cụm bu lông phải trùng với tim trục theo thiết kế trên bản vẽ
định vị bu lông.
- Kiểm tra ổn định liên kết giữa bu lông chờ với thép chủ trong dầm hoặc với ván khuôn,
nền đểđảm bảo bu lơng khơng bị dịch chuyển trong suốt q trình đổ bê tơng móng.
- Sau khi kiểm tra, nghiệm thu tiến hành cho bọc ren bu lông bằng lớp nylon bảo vệ trong
suốt q trình đổ bê tơng.
- Lập bảng kiểm tra, nghiệm thu mặt bằng tim, cốt bu lông móng đã lắp dựng. Sai số
được cho phép như trong Quy định sai số cho phép của bu lông neo chân cột.
3. Thi công lắp dựng các cấu kiện.
3.1. Lựa chọn giải pháp lắp dựng.
3.1.1. Lựa chọn phương án lắp dựng tổng thể
a. Cách thức tiếp vận cấu kiện
Cấu kiện được sắp đặt sẵn trên mặt bằng: trước khi lắp ghép, tại mỗi khẩu độ, các kết
cấu được sắp đặt ở gần vị trí lắp ghép của mình sao cho việc cẩu lắp được thuận tiện và
không làm trở ngại đến sự đi lại của cần trục. Việc bốc dỡ và sắp đặt kết cấu phải tiến
hành trong kíp nghỉ lắp ghép bằng chính cần trục lắp ghép hoặc bằng những cần trục

khác. Khuyết điểm của phương pháp đặt sẵn kết cấu trên mặt bằng thi công là tăng them
khối lượng công tác cho cần trục lắp ghép
Tiếp vận trực tiếp : Phương pháp lắp ghép kết cấu trực tiếp từ xe vận chuyển là phương
pháp tiên tiến nó địi hỏi phải có kế hoạch hóa việc lắp ghép và tiếp vận kết cấu chặt chẽ,
nhưng công lao động và giá thành xây lắp sẽ giảm thiểu
b. Phương pháp lắp dựng
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

13


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

+ Phương pháp lắp ghép tuần tự cho cơng trình: trong phạm vi toàn bộ nhà hay trong
một đoạn dài nhà, đầu tiên lắp ghép các cột, sau khi điều chỉnh và cố định cột xong mới
tiến hành lắp ghép lượt hai tức lắp dầm cầu chạy và dàn đỡ vì kèo, lượt ba lắp các dàn vi
kèo, dầm mái, xà gồ, thanh giằng và tấm mái.
+ Ưu điểm: năng suất cao vì khơng phải thay đổi thiết bị, dụng cụ treo buộc kích kéo
các kết cấu đồng loại kết cấu cẩu lắp, nên hiệu suất cao.
+ Khuyết điểm: đường đi của cần trục khá dài.
Phương pháp lắp ghép tuần tự thường áp dụng trong trường hợp cơng trình làm bằng kết
cấu bê tông cốt thép với các mối nối chèn lấp bằng vữa bê tông
+ Phương pháp lắp ghép tổng hợp : Còn gọi là phương pháp lắp ghép tập trung, nghĩa
là cần trục lắp ghép đồng thời trong một lượt đi các kết cấu khác nhau, làm thành một vài
ơ khối liên tiếp cảu cơng trình. Thường bắt đầu bằng lắp các cột của ô khối, sau khi điều
chỉnh cột chính xác thì lắp các thanh giằng dọc lắp dầm cầu chạy và giàn đỡ vỉ kéo giữa
các cột sau đố lắp dàn mái giằng mái xà gồ tấm mái như vậy đã hoàn thành việc lắp ghép
một ơ khối. Sauk hi kiểm tra kích thước hình học tồn ơ khối thì tiến hành cố định vĩnh

viễn các mối nối lắp ghép. Các ô khối sau cùng lắp theo trình tự này
Các nguyên tắc cơ bản trong thi cơng lắp ghép
- Lựa chọn gian có hệ giằng gió lắp trước để tạo gian cứng làm điểm tựa cho các khung
kèo tiếp theo
- Quá trình lắp dựng bắt buộc phải cố định tạm khi tháo dỡ cần trục
- Gian lắp dựng sau được tựa vào gian đã lắp đặt trước thông qua hệ giằng dọc xà gồ
liên kết
- Cấu kiện đã lắp dựng chỉ mang được tải khi đã cố định vĩnh viễn
- Q trình lắp dựng, bu lơng phải lắp dựng đúng, đử số lượng chủng loại, cường độ
theo thiết kế. Phải kiểm tra thường xuyên
- Chỉ được lắp dựng phần bao che khi đã kiểm tra nghiện thu toàn bộ phần kết cấu chịu
lực đã lắp đặt trước
c. Hướng lắp dựng
Phương pháp lắp ghép dọc nhà: Tức là ghép xong từng khẩu độ một
Phương pháp lắp ghép ngang nhà: Tức là ghép xong các khẩu độ một nhịp rồi chuyển
sang nhịp tiếp theo. Phương pháp lắp ghép ngang áp dụng khi cần đưa từng phân xưởng
vào sản xuất
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

14


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

d. Hướng di chuyển - vị trí đứng máy
Sử dụng cần trục tự hành đi biên để đảm bảo tính kinh tế và độ ổn định của máy móc,
cấu kiện khi lắp dựng.
Kết luận lựa chọn phương án

Vì đặc điểm Nhà công nghiệp – kết cấu thép : Nhẹ độ mảnh lớn độ ổn định cục bộ nhỏ
liên kết đơn giản và nhanh đạt khả năng chịu lực.Do vậy với khả năng cơng nghệ máy
móc hiện đại biện pháp thi công thường được phổ biến như sau :
-

Cách thức tiếp vận cấu kiện: Cấu kiện được sắp đặt sẵn trên mặt bằng (Biện pháp tổ

-

chức thi công đơn giản dễ quản lí )
Phương pháp lắp dựng : Phương pháp lắp ghép tổng hợp (Độ ổn định cao, đường đi

-

ngắn có thể sớm đưa từng phần cơng trình vào sản xuất)
Hướng lắp dựng : Tùy vào u cầu cơng trình vào sử dụng sớm hay muộn để lựa

-

chọn hướng dọc hay ngang nhà
Hướng di chuyển vi trí đứng :
+ Đối với các cơng trình khẩu độ lớn >24m nên sử dụng cần trục nhỏ đi biên (Đảm
bảo tính kinh tế và ổn định của máy móc cấu kiện khi lắp dựng)
+ Đối với các cơng trình khẩu độ nhỏ < 24m nên sử dụng cần trục đi giữa (Đảm bảo
tính kinh tế và lắp dựng nhanh chóng)
Biện pháp đề xuát ở trên là biện pháp đang sử dụng phổ biến
Sơ đồ trình tự các bước lắp dựng:
Bước 1:
- Lắp dựng bắt đầu từ gian có hệ giằng
- lắp dựng các cột trong gian có giằng để tạo khung ổn định

- Lắp các giằng dọc hoặc dầm cầu trục
- Lắp hệ giằng chéo giữa 2 cột
Bước 2:
- Lắp dây neo tạm vào kèo mái trước khi cẩu lắp
- Xỏ đủ số bu lông liên kết théo đúng thiết kế và tiến hành xiết bu lông
- Kiểm tra khung theo 2 phương
- Cố định vĩnh viễn kèo mái và tháo cần trục
- Giữ ổn định hệ khung đầu tiên bằng hệ dây neo giằng
Bước 3:
- Lắp cột kèo cho gian kế tiếp
- Cẩu lắp kèo mái thứ 2 và giữ ổn định bằng hệ giằng dọc, giằng chéo
- Lắp 1/3 số xà gồ theo thiết kế, nhưng khơng ít hơn 5 cây. Xà gồ đỉnh kèo đỉnh cột
bắt buộc phải lắp đặt trước
- Lắp hệ giằng mái
- Lắp toàn bộ xà gồ mái, xà gồ tường
- Lắp đủ thanh chống xà gồ theo thiết kế
Bước 4:

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

15


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

- Lắp dựng tồn bộ cấu kiện chính cịn lại. Hướng dẫn lắp dựng phải được từ gian có
hệ giằng lắp ra
- Sau khi chuẩn bị treo buộc tiến hành cẩu lắp vào vị trí thiết kế

- Cấu kiện vào vị trí cần lắp dựng
- Xỏ đủ số bu lơng liên kết và tiến hành lắp đặt kèo tiếp theo
- Kiểm tra điều chỉnh khung kèo đúng thiết kế
- Xiết bu lông và ổn định tạm cho kèo
- Kèo sau khi đã lắp dựng được giữ ổn định bằng hệ giằng dọc.Hệ giằng dọc phải
đước lắp thẳng hang và liên tục
- Lắp đặt thanh chông xà gồ.Trong trường hợp xà gồ không thiết kế thanh chống cần
phải bổ sung thanh chơng tạm phục vụ q trình xây dựng.Thi cơng xong thu hồi tái
sử dụng
Bước 5:
- Lắp dựng cầu trục và lắp dựng cột đầu hồi cịn lại
- Thơng thường các cột đầu hồi sẽ được lắp dựng sau và tiến hành lắp dựng trước khi
kèo mái cuối cùng theo hướng lắp dựng đó
- Lắp đặt hồn thiện các hệ giằng cột kèo xà gồ mái xà gồ tường toàn bộ thanh chống
xà gồ
- Kiểm tra độ thẳng đứng trong và ngồi mặt phẳng cơng trình trước khi lắp dựng
phần bao che
- Kiểm tra tồn bộ bu lơng liên kết
- Tất cả bu lông được xiết chặt bằng Cle lực hoặc theo phương pháp đếm vòng
Bước 6:
- Lắp đặt các phần phụ để tiến hành lắp máng xối
- Lắp dựng tấm cách nhiệt và tấm lợp tơn mái hồn thiện

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

16


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2


GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

Dọc hai bên khẩu độ
2.2.2. Lựa chọn cần trục lắp dựng cấu kiện:
Khi chọn cần trục lắp ghép cần phải dựa vào các yếu tố sau:
- Hình dạng, kích thước cơng trình
- Trọng lượng, độ lớn, vị trí kết cấu
- Khối lượng, đặc điểm cơng trình, thời gian phải hồn thành, …
- Mặt bằng lắp ghép: rộng, hẹp, phần ngầm
- Mặt bằng công trường, khả năng cung cấp nguyên vật liệu, nguồn điện, ….
- Tính tốn bằng 2 phương pháp lựa chọn thơng số theo u cầu: Cần tính tốn lựa chọn
cần trục dựa trên 2 thông số cơ bản
+ Chọn cần trục theo sức trục
+ Chọn cần trục theo tầm với và độ cao nâng vật
a. Lựa chọn loại cần trục
Ta lựa chọn cùng 1 chủng loại cần trục tự hành để thi công cho tất cả các cấu kiện vì
các lý do sau:
+ Tính cơ động cao.
+ Đảm bảo tính hiệu quả sử dụng và tính kinh tế
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

17


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

+ Chủng loại đa dạng, dễ dàng lựa chọn.
+ Chi phí thấp hơn so với cần trục tháp.

3.1.3 Lựa chọn các thông số của cần trục lắp dựng cấu kiện
Cần trục được lựa chọn dựa trên những nguyên tắc sau:
+ Các thông số yêu cầu phải nhỏ hơn thông số cần trục được lựa chọn
+ Những cần trục được chọn có khả năng tiếp cận được các cấu kiện dự kiến lắp dựng
và hoạt động hiệu quả trên mặt bằng thi cơng.
+ Chi phí cho cần trục phải thấp nhất, các thông số của cần trục được lựa chọn sát với
các thông số yêu cầu:
Lct ≥ Lmin

Qyc ≤ Qct

Ryc ≤ Rct

Hyc ≤ Hmc

αmin ≤ αct ≤ αmax

- Thông thường αmax = 750. Tuy nhiên, cần căn cứ theo cần trục chọn
- Các thông số: Qct, Rct, Hmc - luôn phụ thuộc lẫn nhau (xem biểu đồ tính năng)
Chú ý: Các đại lượng Qct, Hct, Hmc - luôn phụ thuộc lẫn nhau, do đó khi lựa chọn cần trục
cần quan tâm cả ba đại lượng để có sự lựa chọn phù hợp cho yêu cầu cụ thể khi lắp dựng.
Trong ba đại lượng sẽ lấy một đại lượng làm chuẩn để căn cứ lựa chọn các đại lượng còn
lại (tra theo biểu đồ tính năng cần trục). Các thơng số được ưu tiên lựa chọn như sau:
Khi cấu kiện nặng
Vị trí khó lắp dựng
Lắp cấu kiện ở độ cao lớn

Qyc ≤ Qct
Ryc ≤ Rct
Hyc ≤ Hmc


Rct (Qyc) và Hmc (Rct) lấy theo Q
Qct (Ryc) và Hmc (Ryc) lấy theo R
Rct (Hyc) và Qct (Rct) lấy theo H

Sau khi lựa chọn cần trục cho tất cả các cấu kiện ta tiến tới nhóm các cấu kiện có cùng
thơng số cần trục hoặc tương đương nhau (thông thường chênh lệch 5%) vào cùng một
nhóm để giảm thiểu số cần trục lựa chọn.
Cần trục dùng chung phải phù hợp với nguyên tắc và yêu cầu cũng như giải pháp thi
cơng lắp dựng. Thường nhóm các cấu kiện gần nhau và có mối liên hệ với nhau trước và
sau đó lựa chọn cần trục.
Giải pháp trên giúp cho việc dồn sự dư thừa khả năng của cần trục vào những thông số
cần quan tâm để tận dụng hết khả năng của cần trục.
a Xác định vị trí đứng lắp dựng cấu kiện
- Lựa chọn loại cấn trục : Trong công tác thi công lắp ghép nhà công nghiệp kết cấu
thép thường sử dụng các loại cần trục chính :
+ Cần trục tháp : Cần trục tháp cố định hoặc cần trục tháp di chuyển trên ray
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

18


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

Cần trục tháp cố định : Thường sử dụng đối với nhà cơng nghiệp thép có kích
thước khơng q lớn, khối lượng lắp dựng đa dạng, chiều cao lắp dựng lớn
Cần trục tháp chạy trên ray : Thường sử dụng đối với nhà cơng nghiệp thép có
chạy dài, khối lượng lắp đặt đa dạng nhưng không lớn, chiều cao lắp dựng lớn bởi ưu thế

của cần trục tháp chạy trên ray là cơ đọng hơn cần trục tháp cố định
+ Cần trục tự hành : Bánh xích hoặc bánh lốp  Thường được sử dụng khi chiều
cao lắp dựng không lớn, cần tính cơ động cao của cần trục tự hành và chi phí hợp lí
+ Cần trục cổng : Thường được sử dụng khi chiều cao lắp dựng không lớn,cơng
trình chạy dài, tải trọng lắp dựng lớn
 Hiện tại, cần trục tự hành để lắp dựng nhà công nghiệp thép là phổ biến là bởi các lí
do sau đây
+ Tính cơ động cao
+ Chủng loại đa dạng, dễ dàng lựa chọn
+ Chi phí thấp hơn so với cần trục tháp
- Thiết kế tuyến đi của cần trục
+ Mục đích của công tác thiết kế tuyến đi của cần trục nhằm lựa chọn được quãng
đường ngắn nhất mà cầu có thể di chuyển được và cẩu lắp được nhiều cấu kiện nhất
- Thiết kế vị trí đứng của cần trục:
+ Mục đích của cơng tác thiết kế vị trí đứng của cần trục nhằm chọn được bị trí đứng
mà cần trục có thể thao tác lắp dựng dễ dàng và hiệu quả cho số lượng cấu kiện nhiều
nhất
- Thông thường, cơng tác thiết kế tuyến đi và vị trí đứng của cần trục phụ thuộc vào
các yếu tố:
+ Kích thước khẩu độ cơ bản của nhà :
L ≤ 10m: Thường lựa chọn biện pháp đi giữa khẩu độ và lắp dựng cấu kiện 2 bên. Số
lượng cấu kiện lắp dựng được tại 1 vị trí phụ thuộc vào thơng số máy và trọng lượng cấu
kiện
10 < L ≤ 24m : Thường được lựa chọn biện pháp đi giữa khẩu độ và lắp dựng cấu kiện
2 bên. Số lượng cấu kiện lắp dựng được tại 1 vị trí phụ thuộc vào thông số máy và trọng
lượng cấu kiện

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

19



ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

L > 24m : Thường được lựa chọn biện pháp đi biên và lắp dựng cấu kiện 1 bên. Số
lượng cấu kiện lắp dựng được tại 1 vị trí phụ thuộc vào thông số máy và trọng lượng cấu
kiện
+ Điều kiện mặt bằng thi công : Trong trường hợp thi công mặt bằng chật hẹp, không
gian thông thủy không cho phép sử dụng máy có thơng số lớn thì bắt buộc phải sử dụng
cần trục lắp dựng loại nhỏ và đi biên để lắp dựng
+ Điều kiện máy móc địa phương và nhà thầu thi công : Việc sử dụng cần trục lắp
ghép cũng phụ thuộc vào điều kiện cung ứng máy móc địa phương và đơn vị thi cơng
b Tính tốn và lựa chọn cần trục : Lựa chọn cần trục lắp ghép dựa trên 2 phương pháp
cơ bản:
Khi chọn cần trục lắp ghép cần phải dựa vào các yếu tố sau:
- Hình dáng kích thước cơng trình
- Trọng lượng độ lớn vị trí kết cấu
- Khối lượng đặc điểm cơng trình, thời gian phải hồn thành
- Mặt bằng lắp ghép
- Mặt bằng công trường, khả năng cung cấp ngun vật liệu, nguồn điện
- Tính tốn bằng phương pháp lựa chọn thơng số theo các u cầu.Cần tính tốn lựa
chọn cần trục dựa trên 2 thông số cơ bản: Sức trục và tầm với đọ cao nâng vật

2.3.4. Liên kết cấu kiện
a. Phương pháp thi công
- Liên kết cấu kiện trong nhà công nghiệp kết cấu thép chủ yếu là: bulơng hoặc hàn kết
hợp bulơng.
- Kích thước đường hàn (chiều dài, độ dày, yêu cầu gia công bản mã phục vụ công tác

hàn) được thực hiện theo thiết kế:
+ Đường hàn tại xưởng: được thực hiện tại xưởng.
+ Đường hàn tại công trường: được thực hiện tại công trường, tiến hành ngay khi bắt
đầu cố định vĩnh viễn. Hàn là liên kết chịu lực được ngay và có khả năng chịu lực cao
(gần tương đương với thép liền khối).
- Liên kết bằng bulông:

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

20


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

+ Ở những vị trí cần thiết, phải đặt thêm tấm đệm hoặc miếng chêm (chế tạo từ vật
liệu cùng cấp), đảm bảo các mặt truyền lực tiếp xúc hữu hiệu khi mối liên kết được xiết
chặt.
+ Toàn bộ các miếng chêm cần được sơn phủ cùng màu theo vật liệu chính.
+ Cơng việc xiết bu lơng cũng như xiết căng sau cùng các bu lông cần tiến hành từ
phần cứng nhất của mối nối tới phần mép ŕa của liên kết.
+ Nên tránh xiết căng lại bu lông (vốn đă được xiết căng trước đó).
+ Việc xiết thêm hoặc xiết căng lại các bu lông (đă xiết chặt) bị nới lỏng ra khi xiết
căng những bu lông bên cạnh thh́ không xem là trường hợp xiết căng lại.
+ Công việc xiết căng sau cùng các bu lông chỉ được tiến hành sau khi thực hiện căn
chỉnh phương vị và cao độ thỏa mãn yêu cầu (trừ các trường hợp tổ hợp trước tại mặt
đất).
+ Đối với bu lông loại S, dùng cờ lê lực để thử khi xiết căng. Số lượng mẫu kiểm tra sẽ
là 10% đối với bu lông loại S, nhưng không dưới 02 bu lông cho mỗi mối nối (lấy ngẫu

nhiên).
+ Thứ tự xiết bu lông: Các hh́ình sau thể hiện thứ tự cho phép xiết bu lông ở mối nối
bất kỳ.

Thứ tự xiết bulông ở mối nối bất kì
+ Cơng tác xiết được thực hiện qua hai lần, lần thứ nhất xiết tất cả các bu lông đủ căng để
mặt chịu lực được tiếp xúc đều với các bu lông, lần thứ hai siết đủ lực theo thiết kế.
+ Ở những mối nối đă hoàn tất, tồn bộ bu lơng phải đạt lực căng tối thiểu quy định ở
bảng dưới đây, khi tất cả bu lơng trong nhóm đă được xiết chặt:

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

21


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

b. Phương pháp kiểm tra mối nối (hàn, bu lơng, đinh tán)


Kiểm tra chất lượng mối hàn:

- Cơng tác kiểm tra chất lượng mối hàn phải được thực hiện theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn kỹ thuật, tài liệu thiết kế và tài liệu công nghệ. Kiểm tra không phá hủy phải do các
chuyên gia chuyên ngành thực hiện.
- Việc kiểm tra chất lượng mối hàn phải được tiến hành trước thi cơng lớp chống ăn mịn
(Kể cả cơng tác sơn cấu kiện).
- Kiểm tra không phá hủy liên kết hàn được thực hiện sau khi đã sửa chữa các khuyết tật

được phát hiện bằng mắt thường hoặc các thiết bị đo.
- Khi kiểm tra mối hàn, trước hết phải kiểm tra ở các vị trí đường hàn giao nhau và ở
những vị trí có thể phát sinh khuyết tật. Nếu kết quả kiểm tra thấy chất lượng mối hàn
không đảm bảo, việc kiểm tra phải được tiếp tục cho đến khi làm rõ thời hạn đoạn mối
hàn bị khuyết tật
- Khi xuất hiện có hệ thống các khuyết tật không cho phép (mức độ không đạt yêu cầu
vượt quá 10%). Số lượng các vị trí kiểm tra bằng phương pháp không phá hủy phải được
thực hiện gấp đôi. Trong quá trình kiểm tra tiếp theo, nếu tiếp tục thấy xuất hiện các
khuyết tật không cho phép phải thực hiện kiểm tra toàn bộ 100% mối hàn cùng loại.
- Các mối hàn không đảm bảo yêu cầu chất lượng phải được sửa chữa theo biện pháp và
tài liệu công nghệ đã được duyệt và phải được kiểm tra.


Kiểm tra chất lượng liên kết bulơng.



SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

22


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

3.2 Tính tốn và thống kê cấu kiện.
3.2.1. Tính trọng lượng các cấu kiện
Bảng trọng lượng các cấu kiện
TT


1

2

3
4

5

Cấu Kiện

Cột biên

Cột giữa

Phân
đoạn

Kích thước (m)

L
(m)

γ
(kg/m3)

Hệ số

Q (kg)


h

bf

tf

tw

hw

Đoạn 1

1.1

0.35

0.012

0.01

0.86

3.2

7850

1.2

512.45


Đoạn 2

0.95

0.35

0.007

0.005

0.94

11,3

7850

1.2

1021.89

Vai cột

0.5

0.35

0.01

0.007


0.49

0,5

7850

1.2

49.13

Đoạn 1

1.4

0.35

0.012

0.01

1.38

3.2

7850

1.2

669.2


Đoạn 2

1.15

0.35

0.012

0.01

1.13

11,3

7850

1.2

2096.98

Vai cột

0.5

0.35

0.007

0.005


0.486

0.5

7850

1.2

49.13

Cột 1

0.28

0.3

0.007

0.005

0.266

11.25

7850

1.2

586.04


Cột 2

0.28

0.3

0.007

0.005

0.266

10.65

7850

1.2

554.79

0.6

0.2

0.01

0.007

0.586


7,5

7850

1.2

572,4

Đoạn 1

0.95

0.35

0.012

0.01

0.93

6.8

7850

1.2

1133.79

Đoạn 2


0.45

0.35

0.007

0.005

0.44

13.7

7850

1.2

916.28

Đoạn 3

0.95

0.35

0.012

0.01

0.93


6.8

7850

1.2

1133.79

Đoạn 4

0.45

0.35

0.007

0.005

0.44

13.7

7850

1.2

916.28

Cột đầu hồi

Dầm cầu trục

Vì kèo

Tổng trọng
lượng (kg)

Số lượng

1583.47

112

2815.32

56

586,04

36

572.4

216

4100.14

112

2.1.2. Thống kê cấu kiện

Bảng thống kê cấu kiện cột
TT

Cấu kiện

Đơn vị Số lượng

Số đoạn 1 CK

Chiều dài CK (m) Trọng lượng 1 CK (kg)

Tổng TL (kg)

1

Cột biên

Cái

112

3

14,5

1583.47

177348.64

2


Cột giữa

Cái

56

3

14,5

2815.32

157657.92

3

Cột đầu hồi

Cái

36

1

-

586.04

21097.44


Chiều dài CK (m)

Trọng lượng 1 CK (kg)

Tổng TL (kg)

7.5

572.4

123638.4

Bảng thống kê cấu kiện dầm cầu trục
T
T

Cấu kiện

Đơn vị

1

Dầm cầu trục

Cái

Số lượng Số đoạn 1 CK
216


1

Bảng thống kê cấu kiện kèo
T
T

Cấu kiện

Đơn vị

Số lượng

Số đoạn 1 CK

1

Kèo

Cái

112

4

Chiều dài CK (m) Trọng lượng 1 CK (kg)
41

4100.14

Tổng TL (kg)

459215.68

- Thống kê xà gồ và vật liệu bao che:
+ Dùng thép hình 8C2x085 có tiết diện 200×51×21,2×2,2mm, trọng lượng: 5,52kg/m
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

23


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHÔI

+ Lấy mỗi đoạn xà gồ bằng bước cột B = 7,5 m.
+ Tôn PU cách nhiệt 3 lớp Austnam, 6 sóng cơng nghiệp: Chiều dày = 68 mm (Đã kể đến
lớp bông thủy tinh cách nhiệt dày 50mm), trọng lượng gồm tôn lợp và lớp bông thủy tinh
cách nhiệt: qtc = 0,058kN/m2.
Bảng thống kê vật liệu bao che
TT

Cấu kiện

Đơn vị

Số lượng

Chiều dài (m)

Tiết diện


Trọng lượng 1 CK (kg)

Tổng TL (kg)

1

Xà gồ

Cái

1680

7,5

8CS2x085

35.88

60278.4

+ Mỗi lần cẩu ½ của 1 gian (khoảng cách các xà gồ là 1,5m) có 1 đoạn xà gồ. Trọng
lượng 1 lần cẩu là: Q = 1.0,03588 = 0,036 T.

3.3. Thi công lắp dựng cột.
3.3.1. Công tác chuẩn bị trước khi lắp dựng
a. Vạch sơ đồ lắp dựng, hồ sơ biện pháp lắp dựng
- Sơ đồ lắp dựng:
+ Tuyến đi, hướng đi và vị trí đứng của cần trục lắp dựng
+ Vị trí bố trí cấu kiện xếp sẵn trên công trường
+ Phạm vi cẩu lắp và bán kính tay cần yêu cầu tại các vị trí đứng của cần trục

+ Số thứ tự các vị trí lắp dựng cấu kiện (cấu kiện nào ở đâu lắp trước, lắp sau)
- Hồ sơ biện pháp lắp dựng: Cần phải có biện pháp lắp dựng chi tiết
+ Biện pháp treo buộc cấu kiện và loại cáp treo buộc – cẩu lắp được lựa chọn
+ Loại cần trục lắp dựng và thông số máy, mã hiệu máy được lựa chọn
+ Biện pháp nâng cột từ nằm ngang sang phương đứng và đưa vào vị trí lắp dựng
+ Biện pháp cố định tạm và cố định vĩnh viễn.
b. Kiểm tra, lắp dựng và nghiệm thu cấu kiện, kiểm tra sự đồng bộ cấu kiện, điều kiện an
tồn
- Cơng tác khảo sát hiện trường và chuẩn bị chung
+ Cần đảm bảo có 1 lối di chuyển thoáng đãng và vũng chắc để cho xe tải giao hàng và
xe cẩu thùng có thể hoạt động. Phải xác định rõ năng lực của xe tải hàng và xe cẩu là phù
hợp.

SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

24


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG 2

GVHD: THS TRƯƠNG KÌ KHƠI

+ Khảo sát hướng gió chủ đạo, từ đó lập sơ đồ mặt bằng tập kết cấu kiện và hướng lắp
đặt
+ Quyết định kế hoạch bốc hàng và bảo quản vật tư.
+ Tiến hành đăng kí các vị trí đấu nối sử dụng điện, nước thi công trên công trường
- Cơng tác kiểm tra móng và bu lơng neo
+ Trước khi lắp đặt kết cấu thép, cần tiến hành khảo sát lại vị trí và cao độ bu lơng neo.
+ Các mốc cao độ phải được thiết lập sẵn dựa theo cao độ thiết kế yêu cầu
+ Sai số cho phép về tim – trục móng là ±5mm, về cao trình ±10mm

+ Mọi thiết bị khảo sát phải được kiểm tra chính xác
+ Cường độ bê tong móng nên đạt tối thiểu 70% cường độ thiết kế
+ Bu lông phải được chống dịch chhuyeern vị trí theo phương ngang, phương dọc và
phương đứng suốt quá trình từ lúc đặt cho đến sau khi đổ bê tông.
- Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng và sự đồng bộ cấu kiện.
+ Kiểm tra kích thước cấu kiện, dung sai các thơng số hình học của cấu kiện phải phù
hợp với giá trị được quy định trong các tài liệu thiết kế của kết cấu cụ thể.
- Kiểm tra điều kiện an toàn
+ Kiểm tra điều kiện an toàn
+ Kiểm tra chất lượng các loại dụng cụ treo buộc, cẩu lắp
+ Kiểm tra khả năng chịu lực và độ ổn định các kết cấu chống đỡ, neo, buộc
+ Kiểm tra dụng cụ an toàn và bảo hộ lao động
- Công tác chuẩn bị khác
+ Chuyển chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển chuyên dụng, sau đó
dung cần trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công tại các vị trí thể hiện trên bản vẽ.
+ Dùng máy để kiểm tra lại đường tim, trục của móng và vạch sẵn các đường tim trên
mặt móng và tim, cốt trên cột
+ Vệ sinh sạch sẽ, làm sạch móng, tùy theo thiết kế có thể dải lớp vữa dưới mặt móng.
+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện cột, kiểm tra bu lông liên kết
của cột với dầm cầu chạy như: vị trí liên kết bu lơng, chất lượng bu lông và ốc vặn cho
từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng.
+ Kiểm tra các thiết bị treo buộc như: dây cáp, đai ma sát, dụng cụ cố định tạm và
chuẩn bị vữa bê tong chèn theo đúng mác thiết kế.
- Lắp thử và nghiệm thu cấu kiện
SVTH : LINH GIANG KHIÊM - LỚP : 16X7

25



×