Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

QUAN HỆ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA HÀN QUỐC VỚI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH VKFTA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.54 KB, 12 trang )

lOMoARcPSD|11572185

TIỂU LUẬN
MƠN: CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI:
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA HÀN
QUỐC VỚI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
VKFTA
Sinh viên thực hiện:
Lớp tín chỉ:
Giảng viên hướng dẫn:

Hà Nội, tháng 6 năm 2021


lOMoARcPSD|11572185

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ SONG PHƯƠNG
GIỮA HÀN QUỐC VỚI VIỆT NAM.................................................................................1
1. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Hàn Quốc..............................................1
1.1. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Hàn Quốc sang Việt Nam....................1
1.2. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Hàn Quốc sang Việt Nam..............2
2. Hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Hàn Quốc............................................3
2.1. Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam của Hàn Quốc.......................3
2.2. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam của Hàn Quốc.................4
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI
NƯỚC DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA VKFTA..........................................................................5
1. Về phía Việt Nam.............................................................................................5
1.1. Đối với Chính phủ và các bộ, ngành........................................................5
1.2. Đối với Doanh nghiệp...............................................................................6


KẾT LUẬN........................................................................................................................... 7
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................8

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Hàn Quốc sang Việt Nam năm 2020....1
Biểu đồ 2.2 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Hàn Quốc sang Việt Nam..............2
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam của Hàn Quốc năm 2020.......3
Biểu đồ 2.4 Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam của Hàn Quốc giai đoạn
2015 - 2020...............................................................................................................5


lOMoARcPSD|11572185

CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ SONG PHƯƠNG
GIỮA HÀN QUỐC VỚI VIỆT NAM
1. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Hàn Quốc
Sau khi hiệp định VKFTA có hiệu lực vào ngày 20/12/2015, sau hơn 1 năm Việt
Nam đã vượt qua HongKong để trở thành thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của Hàn
Quốc, chỉ xếp sau Mỹ và Trung Quốc và tăng 3 bậc so với năm 2014. Nhìn vào
những tiềm năng mà VKFTA mang lại, Hiệp hội Thương mại quốc tế Hàn Quốc
(KITA) dự báo Việt Nam có thể trở thành thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Hàn
Quốc trong một vài năm tới.
1.1. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Hàn Quốc sang Việt Nam

Hàng hóa khác; 18.80%
Hóa chấết và các sản phẩm
từ hóa chấết ; 2.50%
Sắết thép các loại ; 2.50%
Linh kiện, phụ tùng ô tô ;
2.70%

Điện thoại các loại và linh
kiện ; 5.70%
Sản phẩm từ chấết dẻo ;
6.00%
Máy móc, thiếết bị, dụng
cụ, phụ tùng khác ; 6.20%

Máy vi tnh, sản phẩm
điện tử và linh kiện ;
55.60%

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Hàn Quốc sang Việt Nam năm 2020
Nguồn: Trademap

Theo số liệu TradeMap năm 2020, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu những
ngành hàng thế mạnh của Hàn Quốc và có 7 ngành hàng có giá trị trên 1 tỷ
USD. Cụ thể là:
1


lOMoARcPSD|11572185

 Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (đạt trên 27 tỷ USD)
 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (đạt trên 3 tỷ USD)
 Sản phẩm từ chất dẻo (đạt trên 2,9 tỷ USD)
 Điện thoại các loại và linh kiện (đạt trên 2,8 tỷ USD)
 Linh kiện, phụ tùng ô tô (đạt trên 1,3 tỷ USD)
 Sắt thép các loại (đạt trên 1,2 tỷ USD)
 Hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất (đạt trên 1,2 tỷ USD)
1.2. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Hàn Quốc sang Việt Nam

Theo TradeMap, tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu của Hàn Quốc sang Việt
Nam liên tục tăng trưởng ấn tượng.
47,749,153

50,000,000

48,628,513

48,177,684

48,542,972

40,000,000

Nghìn USD

32,650,609
30,000,000

27,773,261

20,000,000

10,000,000

0

2015

2016


2017

2018

2019

2020

Kim ng ạch nhập khẩu

Biểu đồ 2.2 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Hàn Quốc sang Việt Nam
giai đoạn 2015 – 2020
Nguồn: Trademap

Trong giai đoạn 2015-2020 khi VKFTA bắt đầu có hiệu lực, tổng kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa Hàn Quốc sang Việt Nam tăng từ hơn 27 tỷ USD năm 2015 lên
đến hơn 48 tỷ USD năm 2020 (tăng hơn 1,7 lần). Tốc độ tăng trưởng bình quân
2


lOMoARcPSD|11572185

trong giai đoạn 2015-2020 đạt 12%. Đặc biệt, trong năm thứ 2 VKFTA có hiệu lực,
giá trị xuất khẩu hàng hòa đã tăng từ 32,6 tỷ USD năm 2016 lên con số 47,7 tỷ USD
năm 2017, tăng hơn 46%. Trong 3 năm 2018, 2019, 2020 do những tác động từ
khủng hoảng kinh tế, chiến tranh thương mại Mỹ-Trung và dịch bệnh Covid-19
khiến kim ngạch xuất khẩu có mức giảm nhẹ tuy nhiên vẫn đạt trên 48 tỷ USD. Đây
có thể coi là những kết quả ấn tượng mà việc thực thi FTA đã mang đến cho cả hai
nước.

2. Hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Hàn Quốc
Những năm gần đây, Việt Nam luôn là nguồn hàng nhập khẩu lớn thứ 5 của
các doanh nghiệp Hàn Quốc. Năm 2020, kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam của
Hàn Quốc đạt gần 20,6 tỷ USD giảm nhẹ khoảng 2,3% so với năm 2019 do ảnh
hưởng của đại dịch Covid-19, chiếm 4,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của Hàn
Quốc từ thị trường thế giới.
2.1. Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam của Hàn Quốc
Điện thoại các loại và
linh kiện; 22.22%
Hàng hóa khác;
29.97%

Phương tện vận tải và
phụ tùng; 2.34%

Hàng thủy sản; 3.74%
Gôỗ và sản phẩm gơỗ;
3.97%

Máy móc thiếết bị dụng
cụ phụ tùng khác;
9.94%

Máy vi tnh và linh
kiện; 13.95%

Hàng dệt may; 13.86%

Biểu đồ 2.3 Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam của Hàn Quốc năm 2020
Nguồn: Tổng cục thống kê


Hàn Quốc là thị trường tiêu thụ quan trọng đối với các sản phẩm xuất khẩu chủ
lực của Việt Nam như: điện thoại các loại và linh kiện (đạt trên 4,5 tỷ USD, giảm
3


lOMoARcPSD|11572185

11,03% so với năm 2019); máy vi tính và linh kiện (đạt gần 2,9 tỷ USD, giảm
không đáng kể so với năm 2019) vươn lên vị trí thứ hai thay cho hàng dệt may (đạt
hơn 2,8 tỷ USD, giảm mạnh 15% so với năm 2019).
Trong VKFTA, Hàn Quốc mở cửa cho rất nhiều mặt hàng Việt Nam như tỏi,
gừng, mật ong… vốn được coi là những mặt hàng nhạy cảm của nước này (thuế
nhập khẩu của Hàn Quốc đối với những mặt hàng này rất cao 241%-400%). Bên
cạnh đó cịn các mặt hàng khác như dệt may, thủy sản, rau củ quả…
● Hàng dệt may: Hầu hết các mặt hàng dệt, may từ Việt Nam vào Hàn Quốc được
đưa thuế suất về 0% ngay khi hiệp định có hiệu lực (thay vì từ 8-13% như
trước). Hàng dệt, may là nhóm hàng đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu của
Việt Nam vào thị trường Hàn Quốc.
● Hàng thủy sản: Thuế cho mặt hàng tôm nhập khẩu từ Việt Nam được xóa bỏ
(thuế suất 0%) nhưng chỉ áp dụng trong hạn ngạch: hiện nay đạt mức 15.000
tấn/năm, nhưng Việt Nam mới chỉ tận dụng được 2.500 tấn/năm. Việt Nam là
hiện thị trường nguồn cung tôm lớn nhất cho Hàn Quốc, năm 2020 chiếm thị
phần áp đảo 54% (trong khi các đối thủ khác là Thái Lan 11.2%, Ecuador 8.5%).
● Nhập khẩu thực phẩm chế biến của Hàn Quốc từ Việt Nam lên tới 180 triệu
USD mỗi năm trong ba năm (2016-2018), chiếm 15,4% tổng kim ngạch nhập
khẩu nông sản và chăn nuôi từ Việt Nam, giảm 12,3% so với ba năm (20132015) trước khi VKFTA có hiệu lực.
● Nhập khẩu các sản phẩm lâm nghiệp trung bình hàng năm đạt 710 triệu USD
trong giai đoạn 2016 - 2018, chiếm 61,1% tổng kim ngạch nhập khẩu các sản
phẩm nông nghiệp và chăn nuôi của Việt Nam, đây là một tỷ trọng nhập khẩu rất

cao, kể cả sau khi VKFTA có hiệu lực, nhập khẩu tăng 73,1%.
2.2. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam của Hàn Quốc
Sau 5 năm kể từ khi Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hàn
Quốc (VKFTA) có hiệu lực, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam của Hàn
Quốc đã có sự tăng trưởng rõ rệt.

4


lOMoARcPSD|11572185

25,000,000
21,071,447
19,631,653

20,578,653

20,000,000

Nghìn USD

16,176,130
15,000,000

12,495,050
9,802,740

10,000,000

5,000,000


0

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Kim ng ạch nhập khẩu

Biểu đồ 2.4 Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam của Hàn Quốc giai đoạn 2015 2020
Nguồn: Trade Map

Trong giai đoạn 2015 - 2020 khi VKFTA bắt đầu có hiệu lực, tổng kim ngạch
nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam của Hàn Quốc tăng từ hơn 9,8 tỷ USD năm 2015
lên khoảng 20,6 tỷ USD năm 2020 (gấp 2,1 lần). Tốc độ tăng trưởng bình quân
trong giai đoạn 2015 - 2020 đạt 16%. Đây có thể coi là kết quả khá thành cơng của
việc thực thi các FTA mà cả hai nước là thành viên.
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI
NƯỚC DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA VKFTA
1. Về phía Việt Nam
1.1. Đối với Chính phủ và các bộ, ngành
 Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ cụ thể tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thơng

thống, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp
và người dân.
 Cải cách mạnh mẽ, và toàn diện về thể chế kinh tế thị trường, đặc biệt là nâng
cao năng lực cạnh tranh cho hệ thống doanh nghiệp, trong đó thúc đẩy kinh tế tư
5


lOMoARcPSD|11572185

nhân phát triển; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là lao động nghề
và nhân lực trình độ cao; coi trọng phát triển thị trường nội địa và nước ngoài,
xây dựng năng lực thương mại trong chiến lược phát triển kinh tế.
 Tạo cơ chế, chính sách mới phát huy tối ưu các lợi thế so sánh và lợi thế cạnh
tranh của quốc gia, doanh nghiệp trong phân công lao động và hợp tác quốc tế.
Tận dụng tốt cơ hội từ các FTA để chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kinh tế theo
chiều sâu (hiệu quả, chất lượng tăng trưởng); chú trọng tăng trưởng xuất khẩu
các sản phẩm chế tạo, chế biến và thu hút đầu tư nước ngồi có lựa chọn, đồng
thời chú trọng mơ hình tiêu dùng hiệu quả; thực hiện có hiệu quả và kịp thời
trong việc tháo gỡ ba nút thắt cho doanh nghiệp, đó là thủ tục thuế, hải quan, sự
điều hành của các cơ quan cơng quyền và cạnh tranh bình đẳng.
 Nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý, kiểm tra, giám sát của Nhà nước trong
nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế thông qua luật pháp và chính sách.
 Các bộ, ngành hải quan khẩn trương xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai các
cam kết về thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ, hướng dẫn doanh nghiệp về thủ tục
ứng phó với các vụ việc phòng vệ thương mại.
 Cần sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp. Chính
sách và môi trường kinh tế vĩ mô cần ổn định, minh bạch, thơng thống và phù
hợp.
1.2. Đối với Doanh nghiệp
 Chủ động tìm hiểu thơng tin cam kết hội nhập để có kế hoạch sản xuất, kinh

doanh tận dụng được cơ hội cũng như sẵn sàng đối phó cạnh tranh; chủ động
đầu tư, đổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng cao tay nghề và năng lực của
người lao động, cần chủ động tạo sự liên kết, gắn bó giữa các doanh nghiệp; có
chiến lược phát triển quan hệ lâu dài với đối tác Hàn Quốc thông qua việc học
hỏi các đối tác Hàn Quốc tại Việt Nam.
 Các doanh nghiệp nên liên kết với nhau và có giải pháp tham gia vào chuỗi sản
xuất, mạng phân phối của các doanh nghiệp Hàn Quốc để tận dụng những thế
mạnh về thị trường, thương hiệu, cách thức tổ chức, quản lý, kinh nghiệm phát
6


lOMoARcPSD|11572185

triển trong cạnh tranh để vừa tận dụng cơ hội, vừa vượt qua thách thức nhanh
chóng và hiệu quả. Doanh nghiệp cần rèn luyện năng lực dự báo và thích ứng
cao với rủi ro và sự bất định trong điều kiện tự do hóa thương mại ngày càng
triệt để.

7


lOMoARcPSD|11572185

KẾT LUẬN

Hiện nay trong quá trình hội nhập quốc tế thì nhu cầu hợp tác về thương mại
quốc tế giữa các quốc gia với nhau lại ngày càng quan trọng hơn. Việc hợp tác này
khơng chỉ đem lại lợi ích để phát triển kinh tế, thương mại của mỗi nước thành viên
mà còn là cầu nối giúp thắt chặt quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia. Mối
quan hệ về thương mại quốc tế của Việt Nam và Hàn Quốc thông qua hiệp định

VKFTA (Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc) là minh chứng rõ ràng
nhất cho nhu cầu hợp tác này.
Qua việc nghiên cứu và phân tích về hoạt động thương mại hàng hóa, về cơ cấu
xuất nhập khẩu cũng như các chính sách liên quan đến thuế chúng em thấy được
dưới tác động của VKFTA đã mở ra cơ hội cực lớn cho hai nước thúc đẩy gia tăng
về quan hệ thương mại hang hóa. Thơng qua những số liệu cũng như việc so sánh
chúng em thấy rằng mặc dù đạt những con số ấn tượng tuy nhiên việc bị ảnh hưởng
về dịch bệnh đang khiến kim ngạch hang hóa của hai nước đang có dấu hiệu chững
lại. Từ đó chúng em đưa ra một số giải pháp về phía hai nước cũng như đối với
Chính phủ và doanh nghiệp để góp phần thúc đẩy quan hệ thương mại hàng hóa của
hai nước ngày càng phát triển và trở thành bạn hàng lớn của nhau dưới tác động của
hiệp ước VKFTA.
Là một trong những nước ASEAN ký kết FTA song phương với Hàn Quốc đầu
tiên, trong ngắn hạn Việt Nam sẽ có lợi thế cạnh tranh so với các quốc gia khác
trong khu vực. Việc cải thiện quan hệ thương mại với Hàn Quốc là bước đệm ban
đầu để các doanh nghiệp Việt Nam tiến sâu vào các thị trường khó tính hơn như EU,
Mỹ, Nhật Bản. Hy vọng nước ta sẽ khai thác VKFTA một cách hiệu quả để đem lại
nhiều lợi ích hơn cho doanh nghiệp.

8


lOMoARcPSD|11572185

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Công Thương (2015), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
(VKFTA), truy cập
ngày 20/05/2021.
2. Ban Tuyên giáo Trung ương (2016), Tìm hiểu về Hiệp định thương mại tự do
Việt nam - Hàn Quốc (VKFTA),

truy cập ngày
24/05/2021.
3. Trade Map (2021), Bilateral trade between Korea, Republic of and Viet Nam,
/>%7cTOTAL%7c%7c%7c2%7c1%7c1%7c1%7c2%7c1%7c1%7c1%7c1%7c1,
truy cập ngày 27/05/2021.
4. Tổng cục Thống kê (2021), Số liệu xuất nhập khẩu các tháng năm 2020,
/>truy cập ngày 28/05/2021.
5. Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (2021), Nhập khẩu tôm của
Hàn Quốc năm 2020, truy cập ngày
28/05/2021.
6. Trung tâm WTO (2015), FTA với Hàn Quốc: Mang tỏi ớt, tôm cua cá đổi lấy
xăng dầu, ô tô, truy cập ngày
29/05/2021.
7. K-stat (2021), Korea's top 10 trading partners,
truy cập ngày
29/05/2021.

9


lOMoARcPSD|11572185

8. Byoung-Hoon Lee (2020), Trade Status between South Korea and Vietnam and
the Vietnamese Market Condition, truy cập
ngày 30/05/2021.

10

Downloaded by út bé ()




×