Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề Kế toán)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 125 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TỐN

TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Đinh Thị Hồng Ngun
Học vị: Thạc sỹ Kế tốn
Đơn vị: Khoa Kế tốn Tài chính
Email: dinhthihoangnguyen1985@gmail

TRƯỞNG KHOA



TỔ TRƯỞNG
BỘ MƠN

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh
tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình gồm 5 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản trong phân tích
hoạt động kinh doanh, nội dung giáo trình gồm:
Chương 1: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất
Chương 3: Phân tích giá thành
Chương 4: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận

Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật đánh
giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở
trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng viên, sinh viên – học
sinh.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có những cố gắng để giáo trình
đảm bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.
Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình
thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và
sinh viên trong quá trình sử dụng để xây dựng này một hoàn thiện hơn.
TP.HCM, ngày 16 tháng 09 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Đinh Thị Hoàng Nguyên
2. Diệp Tiên

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

1


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................. 1
Chương 1: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ................................... 7
1.1. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................................... 7
1.1.1. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.............................................................. 8
1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh .......................................................... 9
1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................................ 9
1.2. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh............................................................... 10
1.3. Tổ chức và cơng tác phân tích ....................................................................................... 20
1.3.1. Phân loại cơng tác phân tích ....................................................................................... 20

1.3.2. Tổ chức cơng tác phân tích ......................................................................................... 20
Chương 2 : Phân tích kết quả sản xuất ................................................................................ 23
2.1. Ý nghĩa phân tích ........................................................................................................... 26
2.2. Phân tích kết quả sản xuất và mặt khối lượng ............................................................... 26
2.2.1. Phân tích quy mơ sản xuất và sự thích ứng với thị trường ......................................... 26
2.2.2. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng ................................................................... 28
2.2.3. Phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất ................................................................. 29
2.2.4. Phân tích tính đều đặn trong sản xuất ......................................................................... 30
2.3. Phân tích kết quả sản xuất và mặt chất lượng sản phẩm ............................................... 30
2.3.1. Đối với sản phẩm có phân chia thứ hạng và chất lượng ............................................. 30
2.3.2. Đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng và chất lượng ....................................... 33
2.4. Bài tập chương 2 ............................................................................................................ 36
Chương 3 : Phân tích giá thành............................................................................................ 39
3.1. Ý nghĩa........................................................................................................................... 39
3.2. Phân tích chung tình hình giá thành............................................................................... 39
3.2.1. Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị .......................................................... 40
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

2


3.2.2. Phân tích tình hình biến động tổng giá thành ............................................................. 41
3.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành SP so sánh được .................. 43
3.3.1. Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh
được ...................................................................................................................................... 43
3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá
thành sản phẩm so sánh được ............................................................................................... 44
3.4. Phân tích chi phí sản xuất trên 1.000 đồng giá trị sản phẩm ......................................... 48
3.5. Phân tích các khoản mục giá thành ................................................................................ 52
3.5.1. Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 52

3.5.2. Phân tích khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................................... 53
3.5.3. Phân tích khoản mục chi phí sản sản xuất chung ...................................................... 54
3.6. Bài tập chương 3 ............................................................................................................ 54
Chương 4 : Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận ......................................................................... 56
4.1.Ý nghĩa............................................................................................................................ 56
4.2 Phân tích tình hình tiêu thụ ............................................................................................. 56
4.2.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ .............................................................................. 56
4.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ và mặt hàng chủ yếu ....................................................... 58
4.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ............................................. 59
4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ......................................................................................... 60
4.3.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp .............................................. 60
4.3.2. Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 61
4.3.3. Phân tích lợi nhuận khác ............................................................................................. 68
4.4. Bài tập chương 4 ............................................................................................................ 68
Chương 5 : Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................... 69
5.1. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính ............................................................................... 69
5.2. Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích ...................................................................... 69
5.2.1. Nguồn tài liệu ............................................................................................................. 69
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

3


5.2.2. Phương pháp phân tích ............................................................................................... 70
5.3. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................................ 70
5.3.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ................................................................................... 71
5.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 80
5.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................... 88
5.4. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho HĐKD của doanh nghiệp ........................ 97
5.5. Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu ............................................................................. 97

5.5.1. Phân tích tỷ số khả năng thanh tốn ........................................................................... 97
5.5.3. Phân tích tỷ số hiệu quả hoạt động ............................................................................. 101
5.5.4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi ................................................................................ 107
5.6. Bài tập chương 5 ............................................................................................................ 114
Tài liệu tham khảo ................................................................................................................ 120
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................................... 122

KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Phân tích hoạt động kinh doanh
Mã mơn học: MH3104135
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Phân tích hoạt động kinh doanh thuộc nhóm các mơn học chuyên ngành
quan trọng trong chương trình đào tạo nghề kế tốn doanh nghiệp ,được bố trí giảng dạy
sau khi đã học xong các mơn học chung. Mơn Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để
học các môn học chun ngành kế tốn doanh nghiệp
- Tính chất: Mơn học Phân tích hoạt động kinh doanh là mơn học tự chọn; cung cấp
những kiến thức chuyên môn chủ yếu về phân tích các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, gồm: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích kết quả
sàn xuất, phân tích giá thành sản phẩm, Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận, phân tích báo cáo
tài chính.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Đây là mơn học bắt buộc, có vai trị tích cực trong việc
phân tích , đánh giá từ đó đưa ra giải pháp để quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh tế cụ thể
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:

+ Trình bày những vấn đề chung về phân tích HĐKD.
+ Trình bày khái niệm PTHĐKD và các phương pháp phân tích.
+ Trình bày được ý nghĩa của phân tích kết quả sản xuất.
+ Xác định được chỉ tiêu phân tích là các chỉ tiêu về mặt khối lượng và các chỉ tiêu
về mặt chất lượng.
+ Trình bày được ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm và ảnh hưởng của giá thành đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Xác định được chỉ tiêu phân tích là giá thành tồn bộ sản phẩm, mức hạ giá
thành của sản phẩm so sánh được, các khoản mục giá thánh
+ Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Về kỹ năng:
+ Phân loại được cơng tác phân tích.
+ Vận dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

5


các chỉ tiêu khối lượng và các chỉ tiêu chất lượng.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu hạ giá thành của sản phẩm so sánh
được.
+ Vận dụng phương pháp so sánh để phân tích giá thành toàn bộ sản phẩm, vận
dụng phương pháp thay thế liên hồn đề phân tích mức hạ giá thành sản phẩm so sánh
được, các khoản mục giá thành.
+ Vận dụng phương pháp thay thế liên hồn đề phân tích lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân tích kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Phân tích các tỷ số tài chính của doanh nghiệp
+ Vận dụng các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Người học tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng
trình bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương.
+ Rèn luyện tư duy Logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc, nhớ
lâu về phương pháp hạch tốn, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài tập.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

6


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Giới thiệu: Chương 1 gồm những nội dung khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh,
nêu các phương pháp phân tích
Mục tiêu:
+ Trình bày được những vấn đề chung về phân tích HĐKD.
+ Trình bày được khái niệm PTHĐKD và các phương pháp phân tích.
+ Phân loại được cơng tác phân tích.
Nội dung chính
1.1. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh theo yêu cẩu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch tốn và các
thơng tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối

quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh,
nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh khơng những là công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà cịn là cơng cụ để cải tiến quản lý trong
kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh
doanh. Thông qua tài liệu phân tích cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp nhận thức
đúng đắn về khả năng, những hạn chế cũng như thế mạnh của doanh nghiệp mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong
kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh đạt được kết quả mong muốn, doanh nghiệp phải
thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Ngồi việc phân tích các điều kiện bên
trong doanh nghiệp như tài chính, lao động, vật tư…Doanh nghiệp cịn phải quan tâm
phân tích các điều kiện tác động bên ngoài như khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh
tranh….trên cơ sở đó doanh nghiệp dự đốn các rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và
có phương án phòng ngừa trước khi chúng xảy ra.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

7


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Tóm lại, với các ý nghĩa trên, phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết
cho các cấp độ quản lý khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối
tượng bên ngồi khi họ có mối quan hệ về quyền lợi với doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh

Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó,
được biểu hiện thơng qua các chỉ tiêu kinh tế.
Phân tích nhằm nghiên cứu q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các
kết quả do quá trình hoạt động kinh doanh mang lại có thể là kết quả quá khứ hoặc các kết
quả dự kiến có thể đạt được trong tương lai và là kết quả tổng hợp từ nhiều quá trình hoạt
động.
Các kết quả này được biểu hiện dưới dạng các chỉ tiêu kinh tế. Các chỉ tiêu kinh tế
có thể là chỉ tiêu đạt được trong thực tế hoặc là các chỉ tiêu mang tính định hướng từ các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích HĐKD không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả HĐKD thông
qua các chỉ tiêu kinh tế, mà phân tích cịn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác động
đến sự biến động của chỉ tiêu.Nhân tố là các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu kinh tế.Vì vậy,
các nhân tố tác động đến các chỉ tiêu kinh tế cũng là đối tượng nghiên cứu của phân tích
HĐKD.
VD: Để nghiên cứu tăng trưởng quy mơ trong kinh doanh của doanh nghiệp
- Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng là: doanh thu tiêu thụ sản phẩm
- Các nhân tố tác động đến doanh thu: Sản lượng tiêu thụ và đơn giá bán
Doanh thu

=

Sản lượng tiêu thụ

x

Giá bán

Tùy theo mức độ tác động và mối quan hệ với chỉ tiêu, mà nhân tố tác động thuận
hoặc nghịch đến chỉ tiêu kinh tế.

Ở VD này, cả hai nhân tố Sản lượng tiêu thụ và Giá bán cùng tác động cùng chiều
với Doanh thu. Có nghĩa là hai nhân tố này tăng sẽ làm chỉ tiêu tăng và ngược lại.
1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã
xây dựng
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

8


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các
mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu
kém
Xây dựng phương án kinh doanh và các biện pháp phòng ngừa các rủi ro trong kinh
doanh.
1.2. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
Có nhiều phương pháp được sử dụng trong phân tích hoạt động kinh tế, tuỳ theo
mục đích của việc phân tích mà sử dụng biện pháp cho thích hợp. Thơng thường người ta
sử dụng các phương pháp sau:
1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh cũng là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.Vì vậy, để tiến hành so sánh, phải giải
quyết những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và
xác định mục tiêu so sánh.

❖ Xác định số gốc để so sánh phụ thuộc các mục đích cụ thể của phân tích. Chỉ
tiêu số gốc để so sánh bao gồm: số kế hoạch, định mức, dự tốn kỳ trước. Tùy theo mục
đích (tiêu chuẩn) so sánh mà lựa chọn số gốc so sánh:
- Nếu số gốc là số kỳ trước: tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức biến
động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ.
- Nếu số gốc là số kế hoạch: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình
thực hiện mục tiêu đặt ra.
- Số gốc là số trung bình ngành: Tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng khi đánh
giá kết quả của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của các doanh nghiệp có
cùng quy mơ trong cùng ngành.
❖ Xác định điều kiện so sánh:
Để kết quả so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu được sử dụng so sánh phải thống nhất
về các mặt sau:
- Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.
- Phải cùng một phương pháp tính tốn.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

9


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

- Phải có cùng một đơn vị đo lường.
- Phải cùng một khoảng thời gian hoạch toán.
❖ Xác định kỹ thuật so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc của
chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy sự biến động về khối lượng, quy mô của chỉ

tiêu phân tích.
So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc
của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển…
của chỉ tiêu phân tích .
So sánh bằng số bình qn: Số bình qn có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt
đối(năng suất lao động bình quân, tiền lương bình quân….)hoặc dưới dạng số tương
đối(tỷ suất lợi nhuận bình quân, tỷ suất chi phí bình qn…) So sánh bằng số bình qn
nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có
cùng một tính chất.
Vídụ: Doanh thu năm nay: 5.000.0000.0000 đồng. Doanh thu năm trước:
4.000.000.000 đồng.
Phân tích ví dụ:
- Tiêu chuẩn so sánh: Số kỳ gốc (số kỳ trước): 4.000.000.000 đồng.
- Điều kiện so sánh:
+ Cùng nội dung kinh tế : Doanh thu
+ Cùng phương pháp tính: Tính doanh thu theo phương pháp
Doanh thu = sản lượng tiêu thụ x giá bán
+ Cùng đơn vị đo lường : đồng.
+ Cùng một khoảng thời gian hoạch toán: doanh thu trong 1 năm
- Kỷ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối:
5.000.000.000 – 4.000.000.000 = 1.000.000.000 đ.
Như vậy, doanh thu năm nay cao hơn doanh thu năm trước 1 tỷ đồng
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

10


Phân tích hoạt động kinh doanh


Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

+ So sánh bằng số tương đối: 5.000 .000 .000 * 100 % = 125%
4.000 .000 .000
Như vậy, doanh thu năm nay đạt 125% doanh thu năm trước, hay có thể nói doanh
thu năm nay vượt mức 25% so với doanh thu năm trước.
1.2.2 Phương pháp liên hệ cân đối
Là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố khi các nhân
tố có quan hệ tổng số, hiệu số.
Khi xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố nào đó chỉ cần tính phần chênh
lệch của nhân tố đó mà khơng cần quan tâm đến nhân tố khác.
Q

= a0 + b0 - c0

 Qa

= a1 - a0

 Qb

= b1- b0

 Qc

= c1- c0

 Q =  Qa+  Qb +  Qc


1.2.3. Phương pháp phân chia kết quả kinh tế (phương pháp phân tích chi tiết)
Phân chia kết quả kinh tế là việc phân loại kết quả kinh tế thành từng bộ phận theo
một tiêu thức nào đó; việc phân chia kết quả kinh tế giúp ta nắm được một cách sâu sắc
bản chất của sự vật, hiện tượng; nắm được mối quan hệ cấu thành, mối quan hệ nhân quả
và quy luật phát triển của các sự vật, hiện tượng đó.
Ta có thể phân chia kết quả kinh tế theo những cách sau:
- Phân chia theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu kinh tế thường được chi tiết thành các yếu tố cấu thành. Nghiên cứu chi
tiết này giúp ta có thể đánh giá chính xác sự biến động bên trong của các kế quả kinh tế
(chỉ tiêu phân tích)
Ví dụ: chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm được chi tiết theo các khoản mục chi phí,
chỉ tiêu doanh thu chi tiết theo mặt hàng hoặc chi tiết theo từng phương thức tiêu thụ …
- Phân chia theo thời gian:

KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

11


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình tổng
hợp của từng khoảng thời gian nhất định.Mỗi khoảng thời gian khác nhau, có những
nguyên nhân tác động sẽ khơng giống nhau.Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá
chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó sẽ có những biện pháp cho
từng khoảng thời gian đó.
Ví dụ: phân tích doanh thu theo tháng, quý để xác định được thời điểm kinh doanh

thuận lợi của doanh nghiệp
- Phân chia theo bộ phận và phạm vi kinh doanh: Kết quả kinh doanh thường là
đóng góp của nhiều bộ phận hoạt động trên những địa điểm khác nhau. Chi tiết theo từng
bộ phận, từng địa điểm kinh doanh sẽ làm rõ hơn sự đóng góp của từng bộ phận đến kết
quả chung của tồn doanh nghiệp.
Ví dụ: Doanh thu của Cơng ty Cổ phần siêu thị Coopmart có thể chi tiết theo từng
chuỗi Siêu thị, theo từng tỉnh.
1.2.4. Phương pháp loại trừ (phương pháp thay thế liên hoàn)
Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
khi các chỉ tiêu này có quan hệ tích, thương, hoặc vừa tích vừa thương
❖ Các nguyên tắc cần tuân thủ của phương pháp này:
- Phải xác định được số lượng nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
- Sắp xếp các nhân tố theo thứ tự : nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Trường
hợp chỉ tiêu có nhân tố kết cấu thì sắp xếp nhân tố số lượng, kết cấu, rồi đến nhân tố chất
lượng. Trường hợp có nhiều nhân tố số lượng, nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp
trước, nhân tố thứ yếu xếp sau.(Nhân tố chủ yếu là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến chỉ tiêu
phân tích. Để biết nhân tố thứ yếu hay nhân tố chủ yếu: cố định các nhân tố định mức,
thay đổi 1 đơn vị xem , nhân tố nào ảnh hưởng lớn đến đối tượng, nhân tố đó là nhân tố
chủ yếu.)
- Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng của
chúng. Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng ở kỳ gốc, ngược
lại khi thay thế nhân tố chất lượng thì phải cố định nhân tố số lượng ở kỳ phân tích.
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải đúng bằng đối tượng phân tích.
Bước 1: Giả sử có 4 nhân tố a, b,c, d đểu có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.
Q1: chỉ tiêu kỳ phân tích
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

12



Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Q0: chỉ tiêu kỳ gốc
Mối quan hệ các nhân tố với chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
• Kỳ phân tích:

Q1 = a1 x b1 x c1 x d1

• Kỳ gốc:

Q0 = a0 x b0 x c0 x d0

Ta có đối tượng phân tích:  Q = Q1 - Q0
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố a:
Thay thế lần 1:

Qa = a1 x b0 x c0 x d0

Mức ảnh hưởng của nhân tố a:

 Q a = Qa - Q0

• Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
Thay thế lần 2:

Qb = a1 x b1 x c0 x d0


Mức ảnh hưởng của nhân tố b:

 Q b = Qb - Qa

• Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:
Thay thế lần 3:

Qc = a1 x b1 x c1 x d0

Mức ảnh hưởng của nhân tố c:

 Q c = Qc - Qb

• Xác định ảnh hưởng của nhân tố d:
Thay thế lần 4:

Qd = a1 x b1 x c1 x d1

Mức ảnh hưởng của nhân tố d:

 Q d = Qd - Qc

Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
 Q =  Qa +  Qb +  Qc +  Qd

❖ Ưu và nhược điểm của phương pháp liên hồn:
• Ưu điểm:
Là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ tính tốn
Phương pháp thay thế liên hồn có thể chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố,

qua đó phản ánh được nội dung bên trong của hiện tượng kinh tế
• Nhược điểm:
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

13


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, phải giả định các nhân tố khác khơng đổi,
nhưng trong thực tế có trường hợp các nhân tố đểu cùng thay đổi.
Khi sắp xếp trình tự các nhân tố, trong nhiều trường hợp để phân biệt được nhân tố
nào là số lượng và chất lượng là vấn đề không đơn giản.Nếu phân biệt sai thì việc sắp xếp
và kết quả tính tốn các nhân tố cho ta kết quả khơng chính xác.
Ví dụ : Có tài liệu về giá trị sản xuất tại một doanh nghiệp trong kỳ như sau:
Năm
nay

Chênh lệch
Mức

%

Số công nhân sản xuất bình qn
100
(người)


120

+20

+20

Số ngày làm việc bình qn/năm của
280
một cơng nhân (ngày)

276

-4

-1,4

Năng suất lao động bình quân ngày
20
(1.000 đồng)

18

-2

-10

Năm
trước

Chỉ tiêu


Yêu cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sản xuất giữa năm
nay so với năm trước, theo phương pháp thay thế liên hoàn.
Xây dựng phương trình kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất

Giá trị
Giá
trị
sản xuất
sản
xuất

==

Số cơng
cơng
Số
nhân sản
nhân
sản
xuất bình
xuất
bình
qn
qn

X
X

Số

làm
Sốngày
ngày
việc bình
làm
việc
qn/năm của
bình
một cơng nhân

qn/năm
của một
cơng nhân

X
X

Năng
lao
Năngsuất
suất
độngđộng
bình
lao
qn ngày

bình qn
ngày

Giá trị sản xuất của năm trước = 100 x 280 x 20 = 560.000

Giá trị sản xuất của năm nay = 120 x 276 x 18 = 596.160
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích:
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

14


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Tổng biến động của giá trị sản xuất = 596.160 – 560.000 = 36.160
Giá trị sản xuất của năm nay tăng 36.160 so với năm trước
Bước 2: Xác định nhân tố ảnh hưởng:
• Ảnh hưởng của nhân tố số công nhân sản xuất:
Giá trị sản xuất

= 120 x 280 x 20 = 672.000

Mức độ ảnh hưởng

= 672.000 - 560.000 = 112.000

Số công nhân năm nay tăng so với năm trước là 20 công nhân làm cho giá trị sản xuất
tăng thêm 112.000
• Ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình quân 1 công nhân:
Giá trị sản xuất

= 120 x 276 x 20 = 662.400


Mức độ ảnh hưởng

= 662.400 - 672.000 = - 9.600

Số ngày làm việc bình qn/năm một cơng nhân của năm nay giảm so với năm trước 4
ngày làm cho giá trị sản xuất của năm nay giảm 9.600
• Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình quân ngày:
Giá trị sản xuất

= 120 x 276 x 18 = 596.160

Mức độ ảnh hưởng

= 596.160 – 662.400 = - 66.240

Năng suất lao động bình quân ngày của năm nay giảm so với kế hoạch 2.000 đồng làm
cho giá trị sản xuất giám 66.240
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
112.000 – 9.600 – 66.240 = 36.160
Như vậy, giá trị sản xuất của năm nay tăng chủ yếu do doanh nghiệp đã tăng số cơng nhân
sản xuất bình qn, cịn số ngày làm việc bình qn năm và năng suất lao động giảm làm
giá trị sản xuất giảm.
an hệ tích, thương, hoặc vừa tích vừa thương.
❖ Các nguyên tắc cần tuân thủ của phương pháp này:
- Phải xác định được số lượng nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
- Sắp xếp các nhân tố theo thứ tự : nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Trường hợp
chỉ tiêu có nhân tố kết cấu thì sắp xếp nhân tố số lượng, kết cấu, rồi đến nhân tố chất
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH


15


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

lượng. Trường hợp có nhiều nhân tố số lượng, nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp
trước, nhân tố thứ yếu xếp sau.(Nhân tố chủ yếu là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến chỉ tiêu
phân tích. Để biết nhân tố thứ yếu hay nhân tố chủ yếu: cố định các nhân tố định mức,
thay đổi 1 đơn vị xem , nhân tố nào ảnh hưởng lớn đến đối tượng, nhân tố đó là nhân tố
chủ yếu.)
- Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng của chúng.
Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng ở kỳ gốc, ngược lại khi
thay thế nhân tố chất lượng thì phải cố định nhân tố số lượng ở kỳ phân tích.
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải đúng bằng đối tượng phân tích.
Bước 1: Giả sử có 4 nhân tố a, b,c, d đểu có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.
Q1: chỉ tiêu kỳ phân tích
Q0: chỉ tiêu kỳ gốc
Mối quan hệ các nhân tố với chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
• Kỳ phân tích:

Q1 = a1 x b1 x c1 x d1

• Kỳ gốc:

Q0 = a0 x b0 x c0 x d0

Ta có đối tượng phân tích:  Q = Q1 - Q0

Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố a:
Thay thế lần 1:

Qa = a1 x b0 x c0 x d0

Mức ảnh hưởng của nhân tố a:

 Q a = Qa - Q0

• Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
Thay thế lần 2:

Qb = a1 x b1 x c0 x d0

Mức ảnh hưởng của nhân tố b:

 Q b = Qb - Qa

• Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:
Thay thế lần 3:

Qc = a1 x b1 x c1 x d0

Mức ảnh hưởng của nhân tố c:

 Q c = Qc - Qb

• Xác định ảnh hưởng của nhân tố d:
Thay thế lần 4:


Qd = a1 x b1 x c1 x d1

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

16


Phân tích hoạt động kinh doanh

Mức ảnh hưởng của nhân tố d:

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

 Q d = Qd - Qc

Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
 Q =  Qa +  Qb +  Qc +  Qd

❖ Ưu và nhược điểm của phương pháp liên hồn:
• Ưu điểm:
Là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ tính tốn
Phương pháp thay thế liên hồn có thể chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, qua đó
phản ánh được nội dung bên trong của hiện tượng kinh tế
• Nhược điểm:
Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, phải giả định các nhân tố khác không đổi,
nhưng trong thực tế có trường hợp các nhân tố đểu cùng thay đổi.
Khi sắp xếp trình tự các nhân tố, trong nhiều trường hợp để phân biệt được nhân tố nào là
số lượng và chất lượng là vấn đề không đơn giản.Nếu phân biệt sai thì việc sắp xếp và kết

quả tính tốn các nhân tố cho ta kết quả khơng chính xác.
Ví dụ : Có tài liệu về giá trị sản xuất tại một doanh nghiệp trong kỳ như sau:
Năm
nay

Chênh lệch
Mức

%

Số cơng nhân sản xuất bình qn
100
(người)

120

+20

+20

Số ngày làm việc bình qn/năm của
280
một cơng nhân (ngày)

276

-4

-1,4


Năng suất lao động bình qn ngày
20
(1.000 đồng)

18

-2

-10

Năm
trước

Chỉ tiêu

u cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sản xuất giữa năm
nay so với năm trước, theo phương pháp thay thế liên hồn.
Xây dựng phương trình kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất

Số cơng
KHOA: KẾ TỐN – TÀI
CHÍNH
nhân
sản
Giá trị
=
xuất
sản
bình
xuất


X

Số ngày
làm việc
bình
qn/năm

X

Năng suất
lao động
bình quân
ngày

17


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Giá trị sản xuất của năm trước = 100 x 280 x 20 = 560.000
Giá trị sản xuất của năm nay = 120 x 276 x 18 = 596.160
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích:
Tổng biến động của giá trị sản xuất = 596.160 – 560.000 = 36.160
Giá trị sản xuất của năm nay tăng 36.160 so với năm trước
Bước 2: Xác định nhân tố ảnh hưởng:
• Ảnh hưởng của nhân tố số công nhân sản xuất:

Giá trị sản xuất

= 120 x 280 x 20 = 672.000

Mức độ ảnh hưởng

= 672.000 - 560.000 = 112.000

Số công nhân năm nay tăng so với năm trước là 20 công nhân làm cho giá trị sản xuất
tăng thêm 112.000
• Ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình qn 1 cơng nhân:
Giá trị sản xuất

= 120 x 276 x 20 = 662.400

Mức độ ảnh hưởng

= 662.400 - 672.000 = - 9.600

Số ngày làm việc bình qn/năm một cơng nhân của năm nay giảm so với năm trước 4
ngày làm cho giá trị sản xuất của năm nay giảm 9.600
• Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình quân ngày:
Giá trị sản xuất

= 120 x 276 x 18 = 596.160

Mức độ ảnh hưởng

= 596.160 – 662.400 = - 66.240


Năng suất lao động bình quân ngày của năm nay giảm so với kế hoạch 2.000 đồng làm
cho giá trị sản xuất giám 66.240
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
112.000 – 9.600 – 66.240 = 36.160
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

18


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Như vậy, giá trị sản xuất của năm nay tăng chủ yếu do doanh nghiệp đã tăng số cơng nhân
sản xuất bình qn, cịn số ngày làm việc bình qn năm và năng suất lao động giảm làm
giá trị sản xuất giảm.

1.3. Tổ chức và cơng tác phân tích
1.3.1. Phân loại cơng tác phân tích
Căn cứ theo thời điểm lập báo cáo, thời điểm kinh doanh, doanh nghiệp có thể tiến
hành phân tích theo định kỳ như: tháng, quý, năm, nhằm đánh giá mức độ thực hiện so
với kế hoạch đề ra. Nhưng có thể khái qt hoạt động phân tích căn cứ vào thời điểm kinh
doanh thành ba loại sau:
- Phân tích trước khi kinh doanh: nhằm dự báo, dự đoán cho các mục tiêu có thể đạt
được trong tương lai, để cug cấp thông tin cho công tác xây dựng kế hoạch.
- Phân tích trong q trình kinh doanh, là phân tích hiện tại (hay phân tích tác
nghiệp) q trình hoạt động kinh doanh nhằm để đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu
đã đề ra đồng thời phát hiện những sai lệch trong hành động, để doanh nghiệp tiến hành
điều chỉnh hoạt động cho đúng với chiến lược kinh doanh, kế hoạch kinh doanh đã đề ra.

- Phân tích sau khi kết thúc quá trình kinh doanh, là phân tích quá khứ trên cơ sở
phân tích các chỉ tiêu đã thực hiện được. Q trình phân tích này nhằm định kỳ đánh giá
kết quả thực hiện so với kế hoạch đặt ra và xác định rõ những nguyên nhân ảnh hưởng
đến kết quả đó.
Căn cứ vào phạm vi phân tích, doanh nghiệp có thể tiến hành phân tích ở từng phạm
vi bộ phận chứ năng như phòng kinh doanh, phịng kế tốn, tổ sản xuất, tổ tiêu thụ, phân
xưởng..
Căn cứ vào nội dung chương trình phân tích, mục đích phân tích, doanh nghiệp chia
phân tích thành phân tích tồn bộ tổng thể hay phân tích dưới dạng chi tiết, chun đề.
Các loại phân tích trên, có tác dụng hỗ trợ nhau, nhằm giúp doanh nghiệp hiểu rõ
được mục đích của hoạt động phân tích kinh tế trong doanh nghiệp.
1.3.2. Tổ chức cơng tác phân tích
Cơng tác tổ chức phân tích bao gồm các bước như sau:
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

19


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Bước 1: Xác định nội dung phân tích và lập kế hoạch phân tích
- Căn cứ vào mục đích, yêu cầu từng loại phân tích, từng thời kỳ phân tích mà xác định
nội dung phân tích như phân tích như phân tích tiền lương, phân tích giá thành sản phẩm,
phân tích hoạt động bán hàng…
- Phân công trách nhiệm cho từng cá nhân, bộ phận
- Xác định thời gian hồn thành cơng tác phân tích cho từng cá nhân, bộ phận
Bước 2: Thu thập các số liệu, tài liệu

Thu thập các dữ liệu một cách chính xác, hợp pháp phục vụ cho cơng tác phân tích.
Việc thu thập các số liệu, dữ liệu bắt đầu từ việc thu thập số liệu nội bộ, đó là kết quả của
các báo cáo, số liệu sổ sách ở các bộ phận chức năng có liên quan như kế toán, sản xuất,
tiêu thụ…tiếp đến là việc thu thập các số liệu ở bên ngoài, bao gồm các số liệu thông tin
sơ cấp, thứ cấp liên quan đến các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 3: Tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh ở một số nội dung sau:
- Phân tích mức độ hồn thành kế hoạch sản xuất
- Phân tích mức độ hồn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận
- Phân tích mức độ hồn thành kế hoạch giá thành sản phẩm
- Phân tích tình hình đầu tư tài chính, đầu tư
Bước 4: Viết báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh
- Nêu đặc điểm tình hình chung và từng mặt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch, xác định các nguyên nhân chủ quan, khách
quan ảnh hưởng đến mức độ hoàn thành kế hoạch
- Nêu các kiến nghị và các biện pháp nhằm cải tiến công tác quản lý, khai thác triệt để
các tiềm năng có sẵn, tận dụng tối đa nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.4. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Phân tích hoạt động kinh doanh là:
a. Phân tích các hình thái kinh tế

c. Phân tích kinh tế trong doanh nghiệp

b. Phân tích kinh tế ngành

d. Phân tích kinh tế lãnh thổ

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

20



Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh:
a. Quá trình hoạt động kinh doanh

c. Các nhân tố ảnh hưởng

b. Kết quả hoạt động kinh doanh

d. a, b và c đều đúng

Câu 3.Nhược điểm của phương pháp thay thế liên hoàn:
a. Phải giả định một nhân tố thay đổi, các c. Các bước tính tốn phức tạp
nhân tố khác không đổi
b. Phải nhận diện để sắp xếp các nhân tố d. a và b đúng
theo trình tự nhất định
Câu 4. Khi lựa chọn tiêu chuẩn làm căn cứ để so sánh, tiêu chuẩn nào được xem là tốt
nhất để giúp cho nhà quản lý thực hiện chức năng kiểm sốt:
a. Tài liệu thực tế của kỳ trước

c. Mức bình quân nghành

b. Tài liệu kế hoạch

d. b và c đúng


Câu 5. Có số liệu về hoạt động kinh doanh sản phẩm quạt của công ty Y ở bảng sau:
Đơn vị tính

Năm 2005

Năm 2006

1. Số lượng tiêu thụ

Sản phẩm

24.000

25.000

2. Đơn giá bán

USD/ sp

250

300

3. Tỷ giá

VNĐ/ USD

16.000


16.400

Chỉ tiêu

Yêu cầu: Áp dụng phương pháp phân tích thay thế liên hồn, phân tích mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố: Số lượng tiêu thụ, đơn giá bán, tỷ giá vào chỉ tiêu tổng doanh thu
bằng đồng Việt Nam năm 2006 so với năm 2005?
Yêu cầu đánh giá
- Trình bày khái niệm, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh trong hệ thống quản
lý doanh nghiệp
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

21


Phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh

- Trình bày đối tượng, phương pháp nghiên cứu chủ yếu của phân tích hoạt động kinh
doanh.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

22


×