Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Phân tích chiến lược định vị thương hiệu vinamilk 9 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 26 trang )

Contents
2. Những yếu tố cấu thành thương hiệu.........................................................................................2
2.1. Tên nhãn hiệu: Vinamilk..........................................................................................................2
2.2. Logo................................................................................................................................................4
2.3. Tính cách thương hiệu của Vinamilk chính là sự kết hợp của 3 nét tính cách quan tâm,
ân cần, chu đáo được cụ thể hóa trong từng phân khúc khách hàng cho t ừng ch ủng loại sản
phẩm......................................................................................................................................................4
2.3.1. Tạo dựng tính cách thương hiệu....................................................................................4
2.3.1.1. Phân khúc khách hàng....................................................................................................5
2.3.2. Xây dựng tính cách thương hiệu.....................................................................................7
2.3.2.1. Sử dụng chiến lược giá..................................................................................................7
2.3.2.2. Sử dụng chiến lược xúc tiến........................................................................................8
2.3.2.3. Sử dụng phương châm hoạt động..............................................................................8
2.4. Slogan “Vươn cao Việt Nam” là câu slogan xuyên suốt của Vinamilk trong thời gian qua
với ý nghĩa tốt đẹp thể hiện khát vọng về một thế hệ trẻ em Việt Nam đ ược uống s ữa và
“vươn cao”..............................................................................................................................................8
2.4.1. Slogan có vần điệu..............................................................................................................8
2.4.2. Tập trung vào điểm chính yếu........................................................................................8
2.4.3. Slogan thể hiện sức mệnh của Vinamilk......................................................................9
2.4.4. Có độ dài vừa phải, dễ ghi nhớ........................................................................................9
2.5. Bao bì.............................................................................................................................................9
2.5.1. Hộp thiếc..............................................................................................................................9
2.5.2. Hộp giấy..............................................................................................................................10
2.5.3. Chai sữa hộp pha sẵn.......................................................................................................11
2.5.4. Bịch giấy..............................................................................................................................12
2.5.5. Thùng đựng........................................................................................................................13
3. Hoạt động định vị thương hiệu...................................................................................................14
3.1. Môi trường cạnh tranh...........................................................................................................14
3.2. Khách hàng mục tiêu: Với từng phân khúc khách hàng cho mỗi chủng loại sữa thì ta có
các nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau......................................................................................15
3.2.1. Nhân khẩu học..................................................................................................................15


3.2.2. Lối sống...............................................................................................................................17
3.2.3. Đặc thù văn hóa.................................................................................................................18
3.2.4. Hành vi sử dụng phương tiện truyền thông..............................................................18
3.2.5. Nhận định hành vi tiêu dùng..........................................................................................18
3.3. Thấu hiểu khách hàng............................................................................................................18


3.4. Lợi ích sản phẩm......................................................................................................................19
3.4.1. Lợi ích chức năng..............................................................................................................19
3.4.2. Lợi ích cảm tính: những vùng cảm xúc mà Vinamilk mang đến cho khách hàng của
mình là:............................................................................................................................................20
3.4.3. Thuộc tính thương hiệu: sản phẩm Việt mang chất lượng quốc tế........................21
3.5. Giá trị và tính cách thương hiệu...........................................................................................21
3.5.1. Giá trị thương hiệu...........................................................................................................21
3.5.1.1. Sự nhận biết thương hiệu..........................................................................................21
3.5.1.3. Sự liên tưởng thương hiệu.........................................................................................21
3.5.1.4. Sự trung thành thương hiệu.......................................................................................21
3.5.1.5. Những giá trị thương hiệu khác................................................................................21
3.5.2. Tính cách thương hiệu: Quan tâm ân cần chi đáo....................................................22
3.6. Lí do tin tưởng thương hiệu..................................................................................................22
3.6.1. Dựa trên lịch sử và “uy tín” của doanh nghiệp:.........................................................22
3.6.2. Sản phẩm đó họ đã thấy ở đâu đó, hoặc có người tài trợ, liên kết: để quảng bá
thương hiệu, Vinamilk đã tham gia rất nhiều chương trình PR và những hoạt đ ộng c ộng
đồng như Chiến dịch “Vinamilk - Niềm tin Việt Nam”; Quỹ học bổng Vinamilk - Ươm m ầm
tài năng trẻ Việt Nam; Quỹ 6 triệu ly sữa; Chiến dịch Việt Nam xanh; Cuộc thi âm nhạc Đồ
Rê Mí; Triệu cây xanh Việt Nam; Góp đá xây dựng Hồng Sa…................................................23
3.6.3. Âm thanh, hình ảnh, màu sắc sinh động, chuyên nghi ệp, khi ến người ta liên
tưởng đến tính cách chuyên nghiệp của doanh nghiêp.....................................................23
3.6.4. Các giải thưởng và tính minh bạch của chúng:.........................................................24
3.6.5. Những tiêu chuẩn kỹ thuật được chứng minh một cách rõ ràng:........................24

3.7. Sự khác biệt của thương hiệu..............................................................................................25
3.8. Tính cốt lỗi của thương hiệu................................................................................................26

2. Những yếu tố cấu thành thương hiệu
2.1. Tên nhãn hiệu: Vinamilk
Trong đó, “Vina”: người tiêu dùng Việt Nam có thể dễ dàng suy lu ận r ằng
VINA chính là chữ viết thu gọn của “Việt Nam” và “Milk”: có nghĩa là sữa.
Thơng qua cách chọn tên thương hiệu, Vinamilk đã thể hi ện mình r ằng:
“Chúng tơi là một cơng ty của Việt Nam và sản phẩm chúng tôi cung c ấp là s ữa
và các sản phẩm liên quan đến sữa”. Đơn giản hơn, Vinamilk khá dễ đọc và d ễ
nhớ vì cụm từ có vần điệu và ngắn gọn.
Giải nghĩa một số tên sản phẩm trong hai phân khúc quan tr ọng c ủa
vinamilk: sữa bột và sữa nước.


i. Sữa bột: Hầu hết các sản phẩm có tên tiếng Anh, ghép từ nh ững từ
đơn giản, từ 2-4 âm tiết, khơng khó phát âm, dễ ghi nhớ.
Sữa bột dành cho mẹ bầu và trẻ.
Dòng cao cấp: Optimum: điều kiện tốt nhất, “Gold” là vàng,
1. Organic Gold: “Organic” là hữu cơ
2. Optimum Gold:
3. Optimum Comfort: “Comfort” là sự sung túc.
4. Optimum Mama Gold:
5. Yoko Gold: “YOKO” trong phiên âm tiếng Nhật mang ý nghĩa là “T ỐT
ĐẸP”. Làm mẹ là một điều tuyệt vời nhất và mẹ luôn mong mang đến nh ững
điều tốt đẹp nhất cho các thiên thần nhỏ.
6. Plantimum: “Platimum” là bạch kim
Dòng đặc trị: Dielac xuất phát từ tên nhà máy sữa Bột Dielac – 1 trong 3
nhà máy sữa bị gộp lại lúc thành lập Vinamilk. “Grow” là phát tri ển
7. Dielac Grow Plus

a. Dielac Grow Plus Suy dinh dưỡng nhẹ cân
b. Dielac Grow Plus Suy dinh dưỡng thấp còi
8. Dielac Grow
9. Dielac Pedia
Dòng phổ thông:
10. Dielac Alpha Gold IQ: “Alpha” là chữ viết tắt của Acid Alpha-linolenic
cùng với Linoleic là những dưỡng chất quan trọng cho s ự hình thành, phát tri ển
và hoàn thiện não bộ.
11. Dielac Alpha
12. Dielac Mama Gold
Sữa bột cho người lớn: “Sure” là chắc chắn, đáng tin cậy.
13. Sure prevent: “Prevent” là ngăn ngừa.
14. Sure Decerna: Sữa dành cho người tiểu đường
15. Vinamilk dinh dưỡng: Cung cấp dinh dưỡng cả ngày cho mỗi gia đình.
16. CanxiPro: Bổ sung tỉ lệ Canxi : Phốt Pho : Vitamin D cân đ ối giúp
xương chắc khỏe.
ii. Sữa nước ( />Tên sản phẩm thể hiện nguồn gốc hoặc thành phần dưỡng chất.
Sữa tươi 100%
1. Sữa tươi 100% organic: lấy từ nguồn sữa của giống bò organic chăn
thả tự nhiên trên đồi cỏ rộng lớn của vùng đất Đà Lạt, cùng quy trình tuân th ủ
nghiêm ngặt theo chế độ “3 Không” của tiêu chuẩn organic Châu Âu
2. Sữa tươi 100% A2: lấy từ nguồn sữa của giống bò A2 được nhập khẩu
từ New Zealand và chứng nhận thuần chủng A2 bởi Trung tâm ki ểm đ ịnh di
truyền của New Zealand.
3. Sữa tươi Vinamilk 100%
4. Sữa tươi cao cấp Vinamilk Twin Cows: “Twin Cows” là những con bị
sinh đơi
5. Sữa tươi 100% thanh trùng



Sữa tiệt trùng bổ sung vi chất
6. Sữa tiệt trùng Flex: “Flex” có nghĩa là uốn cong. Thể hiện s ự d ẻo dai
của cơ thể khi được cung cấp đủ canxi.
7. Sữa dinh dưỡng Vinamilk ADM IQ Gold: công thức IQ chuyên bi ệt, v ới
ADM là 3 thành phần dinh dưỡng bao gồm DHA, Vitamin A-D, Omega 3.
Sữa tiệt trùng “Dinh dưỡng hàng ngày”
8. Sữa bịch vinamilk
Dòng cacao lúa mạnh
9. Super Susu
2.2. Logo

Thiết kế logo của Vinamilk khá linh hoạt, logo được sử dụng theo 2 dạng:
Logo Vinamilk dạng đứng và Logo Vinamilk dạng ngang.
Logo tròn sử dụng 2 gam màu xanh và trắng cơ bản. Màu xanh bi ểu tượng
cho đồng cỏ, thiên nhiên và nguồn dinh dưỡng..., ngồi ra, màu xanh cịn t ạo nên
cảm giác gần gũi và thanh bình cho khách hàng. Gam màu tr ắng có th ể d ễ dàng
liên kết với các sản phẩm sữa và chế phẩm từ sữa (s ản phẩm chính) của
Vinamilk.
2 nét lượn ở trên và dưới của Logo Vinamilk tượng trưng cho hình ảnh 2
giọt sữa đang chảy từ dòng sữa, gây ấn tượng khá lớn với khách hàng. Ngoài ra,
trung tâm của logo là biểu tượng chữ ‘V’ và “M” cách điệu với ý nghĩa sau:

“M”: có nghĩa là Milk (sữa)

“V”: có nghĩa là Victory (chiến thắng, thắng lợi)
Hơn nữa, “V” và “M” còn là 2 chữ viết tắt của tên th ương hi ệu “Vinamilk”.
Logo như một sự khẳng định tầm nhìn chiến lược của Vinamilk: “tr ở thành bi ểu
tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức kh ỏe phục
vụ cuộc sống con người” cũng như truyền tải thơng điệp về sứ mệnh của mình:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng động nguồn dinh dưỡng và ch ất l ượng

cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhi ệm cao c ủa
mình với cuộc sống con người và xã hội”.


2.3. Tính cách thương hiệu của Vinamilk chính là sự kết hợp của 3 nét tính
cách quan tâm, ân cần, chu đáo được cụ thể hóa trong từng phân khúc khách
hàng cho từng chủng loại sản phẩm.
2.3.1. Tạo dựng tính cách thương hiệu
Vinamilk đã xây dựng tính cách thương hiệu chuyên biệt cho từng phân khúc s ản
phẩm theo từng chủng loại (4 phân khúc dành cho s ữa n ước và 4 phân khúc
dành cho sữa bột)
2.3.1.1. Phân khúc khách hàng
i. Sữa bột: Phân chia theo độ tuổi, ta có các nhóm sữa bột dành cho tr ẻ em, ph ụ
nữ đang mang thai hoặc cho con bú và sữa bột dành cho người l ớn.
* Sữa bột dành cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Dòng cao cấp:
1. Optimum Mama Gold:


Dịng phổ thơng:
2. Dielac Mama Gold
* Sữa bột dành cho bé.
Dòng cao cấp:
1. Organic Gold:
2. Yoko Gold:
3. Optimum Gold:
4. Optimum Comfort:
5. Platimum:
Dòng đặc trị:
6. Dielac Grow Plus

a. Dielac Grow Plus Suy dinh dưỡng nhẹ cân
b. Dielac Grow Plus Suy dinh dưỡng thấp cịi
7. Dielac Grow
8. Dielac Pedia
Dịng phổ thơng:
9. Dielac Alpha Gold IQ:
10. Dielac Alpha
* Sữa bột cho người lớn:
Dòng dành cho người cao tuổi
1. Sure prevent:
2. CanxiPro:
Dòng dành cho người bệnh tiểu đường
3. Sure Decerna:
Dịng phổ thơng
4. Vinamilk dinh dưỡng:
ii. Sữa nước: chia theo mức thu nhập của khách hàng mục tiêu.
* Dòng cao cấp
* Sữa tươi 100%


1. Sữa tươi 100% organic:
2. Sữa tươi cao cấp Vinamilk Twin Cows:
* Dịng bình dân
* Sữa tươi 100%
1. Sữa tươi 100% A2:
2. Sữa tươi Vinamilk 100%
3. Sữa tươi 100% thanh trùng
* Sữa tiệt trùng bổ sung vi chất
4. Sữa tiệt trùng Flex:
5. Sữa dinh dưỡng Vinamilk ADM IQ Gold:

* Sữa tiệt trùng “Dinh dưỡng hàng ngày”
6. Sữa bịch vinamilk
* Dòng cacao lúa mạnh
7. Super Susu
2.3.2. Xây dựng tính cách thương hiệu
2.3.2.1. Sử dụng chiến lược giá
Tặng voucher giảm giá khi mua sản phẩm đủ số ti ền mà doanh nghi ệp ấn đ ịnh
trước hoặc hỗ trợ freeship khi mua hàng online qua trang web của doanh
nghiệp. Ví dụ:


2.3.2.2. Sử dụng chiến lược xúc tiến
Vinamilk đã sử dụng kết hợp nhiều hình thức quảng cáo như TVC quảng cáo
trên tivi, mạng xã hội, lập các câu lạc bộ tập trung những khách hàng mục tiêu
của mình như câu lạc bộ mẹ và bé, câu lạc bộ người cao tuổi,… thơng qua đó
đem hình ảnh và thơng tin của sản phẩm tiếp cận người tiêu dung dễ dàng hơn.
2.3.2.3. Sử dụng phương châm hoạt động
Triết lí kinh doanh của Vinamilk là Vinamilk mong muốn trở thành sản
phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì thế Vinamilk tâm ni ệm rằng
chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk. Vinamilk xem
khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
2.4. Slogan “Vươn cao Việt Nam” là câu slogan xuyên suốt của Vinamilk trong
thời gian qua với ý nghĩa tốt đẹp thể hiện khát v ọng v ề m ột th ế h ệ tr ẻ em Vi ệt
Nam được uống sữa và “vươn cao”.
2.4.1. Slogan có vần điệu
Chỉ với 2 từ ghép ngắn gọn đã làm nổi bật lên hình ảnh mà Vinamilk mu ốn
hướng tới.
2.4.2. Tập trung vào điểm chính yếu



Câu slogan với ý nghĩa tốt đẹp thể hiện khát vọng về một th ế h ệ tr ẻ em Vi ệt
Nam được uống sữa và “vươn cao”.
2.4.3. Slogan thể hiện sức mệnh của Vinamilk
Slogan là sự nhắc lại cô động sứ mệnh của Vinamilk là “cam k ết mang đ ến cho
cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính s ự
trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình v ới cu ộc s ống con ng ười và xã
hội”
2.4.4. Có độ dài vừa phải, dễ ghi nhớ
Chỉ với 4 âm tiết trong đó lại có 1 từ 2 âm ti ết là tên đ ất n ước Vi ệt Nam, slogan
của Vinamilk vừa cô động lại dễ nhớ giúp khách hàng khắc sâu hình ảnh nhãn
hiệu Vinamilk.
2.5. Bao bì
2.5.1. Hộp thiếc

-

Màu sắc chủ đạo là màu vàng nâu và màu xanh lá với ý nghĩa, màu xanh lá th ể
hiện sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên “Organic”, màu vàng nâu th ể hi ện s ự
tin cậy, được bảo vệ với công dụng được nhắc tới “Hỗ trợ phát triển não bộ, tiêu
hóa, hấp thụ” của nhà sản xuất.


-

Màu chủ đạo là màu vàng nâu và màu hồng với ý nghĩa màu vàng nâu th ể hi ện
sự cam kết chất lượng của sản phẩm dành cho người bệnh tiểu đường với chỉ
số đường huyết thấp GI = 27,6, và màu hồng thể hiện sự ấm áp chia sẽ v ới
những người mắc căn bệnh mãn tính này.
2.5.2. Hộp giấy


-

Hình ảnh hoạt hình minh họa Trang trại Vinamilk Organic Đà L ạt - trang tr ại bò
sữa organic chuẩn Châu Âu đầu tiên tại Việt Nam, cùng v ới dịng ch ữ ORGANIC
nổi bật.

-

Hình ảnh chú bị sữa giúp người tiêu dùng dễ nhận dạng được đặc tính s ản
phẩm


-

Tông màu trắng- xanh: sản phẩm sữa chất lượng từ thiên nhiên
Hình ảnh: hình ảnh dẻo dai của người phụ nữ đang tập yoga giúp người tiêu
dùng xác định được lợi ích của sản phẩm mang lại

-

Tơng màu xanh chủ đạo giúp khách hàng hình dung sản phẩm chất l ượng từ
thiên nhiên
Hình ảnh của các chủ bị sữa cùng biểu tượng quốc kì của New Zealand: đây là
sản phẩm được đóng gói tại New Zealand- nơi có dịng sữa bị an tồn và ch ất
lượng hàng đầu
2.5.3. Chai sữa hộp pha sẵn

-



-

Màu sắc chủ đạo là màu vàng nâu (có trên nắp chai và tên s ản ph ẩm) th ể hi ện
sự tin cậy và được bảo vệ của sức khỏe người già khi tin dung sản phẩm này.

-

Tông màu chủ đạo là màu cam lirn tưởng đến tông màu của cacao và lúa mạch
Hình ảnh: ghép hình ảnh em nhỏ và dòng sữa cacao lúa mạch th ể hi ện đ ặc
trưng của sản phẩm
2.5.4. Bịch giấy


+ Tông màu trắng chủ đạo thể hiện loại sản phẩm kết hợp với tông màu xanh lá
hoặc xanh dương, nâu để phân biệt hương vị riêng cho tưng sản phẩm
+Hình ảnh chính: đồng cỏ và chú bị sữa giúp người tiêu dùng dễ nhận d ạng
được đặc tính sản phẩm
2.5.5. Thùng đựng

-

Tông màu trắng chủ đạo thể hiện loại sản phẩm kết hợp v ới tông màu xanh lá
hoặc xanh dương, nâu để phân biệt hương vị riêng cho tưng sản phẩm
Hình ảnh chính: đồng cỏ và chú bị sữa giúp người tiêu dùng dễ nhận d ạng được
đặc tính sản phẩm


3. Hoạt động định vị thương hiệu
3.1. Môi trường cạnh tranh
Cho tới thời điểm hiện tại, Vinamilk đang là thương hiệu n ắm giữ th ị tr ường

lớn nhất ở nhiều danh mục sản phẩm chủ lực như: sữa nước, sữa tươi, sữa đặc,
sữa chua… Xét về sự cạnh tranh, Vinamilk có đối thủ l ớn ở mảng s ữa b ột, s ữa
nước. Bên cạnh đó, ở thị trường nước ép trái cây, sữa đậu nàng, công ty cũng
chịu sự cạnh tranh rất quyết liệt. Cụ thể:
- Nhóm sản phẩm sữa bột: là dịng sản phẩm có cạnh tranh gây g ắt b ởi l ợi
nhuận của nhà sản xuất đạt cao nhất. Tại th ị trường Việt Nam, đây là sân ch ơi
của hầu hết các doanh nghiệp nước ngồi, rất hiếm sự có mặt của các doanh
nghiệp trong nước do sự ưu chuộng của người tiêu dùng. Các sản phẩm nhập
khẩu chiếm hơn 70% thị phần, các cơng ty như Nestle, NewZealand Milk,
Abbott…
- Nhóm sản phẩm sữa nước: đây là đường đua mà Vinamilk và Friesland
Campina Việt Nam (sản phẩm nổi bật là thương hiệu sữa Duthch Lady) chi ếm
ưu thế. Năm 2008, thị phần sữa uống của Friesland Campina là 26.6% và
Vinamilk là 25.2% (riêng sản phẩm sữa tươi nguyên chất và s ữa tuy ệt trùng
chiếm 55% thị phần sữa nước toàn quốc). Tuy nhiên, trong những năm trở l ại


đây, sự xuất hiện nổi bật của Tập đoàn TH với các sản ph ẩm s ữa tươi đã làm
cuộc cạnh tranh thêm quyết liệt.
- Sữa đặc có đường: do nhu cầu ít biến đổi, thị trường sữa đặc đang có d ấu
hiệu bão hào với hai cơng tu lớn là Vinamilk (79% th ị ph ần) và Firiesland
Campina (với 21% thị phần).
- Nhóm sản phẩm sữa chua: ở nước ta tiêu dùng 2 loại s ữa ch ưa là s ữa chua
ăn và sữa chua uống. Hai đối thủ cạnh tranh của Vinamilk ở phân khúc này là
sữa Ba Vì và TH Milk
- Nhóm sản phẩm sữa đậu nành: đối thủ cạnh tranh l ớn của Vinamilk ở
dòng sản phẩm này là doanh nghiệp Đường Quảng Ngãi với hai th ương hi ệu s ữa
đậu nành Fami và Vinasoy.
3.2. Khách hàng mục tiêu: Với từng phân khúc khách hàng cho mỗi chủng loại
sữa thì ta có các nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau.

3.2.1. Nhân khẩu học
3.2.1.1. Sữa bột: Phân chia theo độ tuổi, ta có các nhóm sữa bột dành cho tr ẻ em,
phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú và sữa bột dành cho người lớn.
Dân số Việt Nam tính đến 14/4/2019 là hơn 97 triệu người, đứng
thứ 15 trên thế giới.
Độ tuổi trung bình là 32,5 tuổi
* Nhóm sản phẩm sữa bột và sữa pha sẵn dành cho bé.
- Các sản phẩm nằm trong nhóm này có đối tượng người tiêu dùng là trẻ em từ 0
– 10 tuổi. Khách hàng mục tiêu là những gia đình có con trong độ tuổi trên.
- Mỗi sản phẩm trong nhóm này dành cho trẻ em ở những giai đoạn khác nhau,
với tình trạng phát triển khác nhau, dẫn đến nhu cầu riêng bi ệt đ ối v ới s ản
phẩm sữa.
- Nhóm sản phẩm sữa bột và sữa bột pha sẵn bao gồm các s ản ph ẩm khác nhau
với đối tượng tiêu dùng đặc thù như sau:
Tên sản phẩm

Người tiêu dung

Công dụng

Optimum Comfort

trẻ từ 0 – 12 tháng

gặp vấn đề tiêu hóa, bị
nơn trớ trào ngược, cần
được hỗ trợ về tiêu hóa.

Optimum Gold


trẻ từ 0 – 6 tuổi, chia khả năng hấp thu dinh
thành 4 giai đoạn
dưỡng của trẻ.

Organic Gold

trẻ từ 0 – 2 tuổi

Phụ huynh mong muốn
trẻ “lớn khôn cùng tự
nhiên”, sử dụng sản


phẩm có ngun liệu
organic, khơng dư lượng
kháng sinh, khơng bị biến
đổi gen.
Dielac Grow

Dielac Grow Plus

trẻ từ 1 – 10 tuổi, chia cha mẹ có mong muốn
thành 2 giai đoạn nhỏ là trẻ phát triển về chiều
từ 1 – 2 tuổi và từ 2 – 10 cao.
tuổi

trẻ từ 1 – 10 tuổi, chia
thành 2 giai đoạn nhỏ từ
Gồm 2 dòng sản phẩm:
1 – 2 tuổi và từ 2 – 10

Dielac Grow Plus Xanh
tuổi
cho trẻ suy dinh dưỡng
nhẹ cân và Dielac Grow
Plus Đỏ cho trẻ suy dinh
dưỡng thấp còi

cha mẹ quan tâm đặc
biệt đến sự hấp thu
dưỡng chất và sự phát
triển về thể chất của
trẻ. Sản phẩm nhắm đến
những khách hàng mong
muốn trẻ có hệ tiêu hóa
khỏe, hấp thu tốt dưỡng
chất và tăng cân, tăng
chiều cao tốt.

Dielac Alpha

trẻ từ 0 – 6 tuổi, chia khách hàng có nhu cầu
thành 4 giai đoạn nhỏ
cho trẻ phát triển toàn
diện ở cả 3 mặt: thể
chất, trí não và sức đề
kháng.

Dielac Alpha Gold IQ

trẻ từ 0 – 6 tuổi, trong đó cha mẹ chú trọng đến sự

chia thành 4 giai đoạn phát triển não bộ của
phát triển
trẻ, mong muốn trẻ có
đầy đủ dưỡng chất để
phát triền trí não, thơng
minh, khỏe mạnh.

Dielac Pedia

trẻ từ 1 – 10 tuổi, chia khách hàng có con trong
thành 2 giai đoạn phát độ tuổi trên có chứng
triển
biếng ăn, kích thích ngon
miệng, tăng cân tốt.

* Sữa bột dành cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú:
Năm 2019, theo Tổng cục Thống kê, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49
tuổi) ở nước ta hiện khoảng trên 24,2 triệu người.


* Sữa bột cho người lớn:
Dòng dành cho người cao tuổi: dân số Việt Nam đang già hóa với tốc độ nhanh, từ
35,9% năm 2009 lên 48,8% năm 2019
Dòng dành cho người bệnh tiểu đường: Năm 2017, thực trạng bệnh tiểu đường
hiện nay ở Việt Nam với số bệnh nhân ti ểu đường là 3,54 tri ệu người (chi ếm t ỷ
lệ 5,5% dân số). Nhóm bệnh nhân tiền ti ểu đường (bị rối loạn dung nạp
glucose) là 4,79 triệu người (chiếm 7,4% dân số).
Như vậy, cứ trong 7,5 người thì có một người mắc bệnh ti ểu đường hoặc tiền
tiểu đường.
Con số bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường ở Việt Nam dự đoán sẽ tăng lên chi ếm

7,7% dân số vào năm 2045.
3.2.1.2. Sữa nước: Với GDP bình quân đầu người 2566,6 USD/ người/ năm vào
năm 2018. Dựa vào mức thu nhập này, doanh nghiệp chia các sản phẩm s ữa
nước thành dịng cao cấp và dịng bình dân.
3.2.2. Lối sống
* Nhóm sản phẩm sữa bột và sữa pha sẵn dành cho bé.
Quan điểm: có nhu cầu dinh dưỡng cho bé phát tri ển toàn di ện v ề th ể ch ất l ẫn
trí não.
Mối quan tâm: Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng da dạng chủng loại c ần thi ết
cho sự phát triển chiều cao, cân nặng và trí não.
Hoạt động: ăn ngủ đúng giờ, hoạt động vui ch ơi, học tập của tr ẻ trong nhóm
tuổi 0-10 tuổi.
* Sữa bột dành cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú:
Quan điểm là có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn bình thường, địi hỏi bổ xung đầy
đủ dưỡng chất cho mẹ và thai nhi, giúp mẹ khỏe mạnh, thai nhi đ ầy đủ ch ất t ừ
trong bụng mẹ .
Mối quan tâm là những thực phầm có lợi cho sức khỏe, cung cấp đầy đủ ch ất
dinh dưỡng cho mẹ và thai nhi đồng thời cũng phải dễ ăn, những thực phẩm cần
phải kiêng, sữa mẹ có cung cấp đầy đủ chất cho trẻ sơ sinh hay không.
Hoạt động ngủ nghỉ đầy đủ đúng giờ, hay đọc bài báo về sức khỏe bà bầu và
thai nhỉ, cố gắng ăn uống đủ chất. đang cho con bú
* Sữa bột cho người lớn:
Quan điểm: có nhu cầu dinh dưỡng cao để giúp cho cơ th ể khỏe mạnh lúc l ớn
tuổi, đặc biệt là bổ sung canxi và các chất cần thi ết giúp tăng cường s ức kh ỏe,
dẻo dai.


Mối quan tâm: những thực phẩm phẩm có lợi cho xương, đảm bảo đường huyết,
tăng cường hệ miễn dịch lúc về già.
Hoạt động: có nhiều thời gian rảnh rỗi để tập thể dục tăng cường sức kh ỏe, tìm

hiểu các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng và canxi giúp xương rắn chắc.
* Sữa nước bao gồm sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi ch ất, s ữa ti ệt
trùng “dinh dưỡng hàng ngày” và dòng ca cao lúa mạnh Super Susu.
Quan điểm: có nhu cầu bổ sung dinh dưỡng hàng ngày đảm bảo cơ th ể đủ các
dưỡng chất cho các hoạt động trong ngày.
Mối quan tâm: Những thực phẩm có lợi cho sức khỏe, đảm bảo năng l ượng cho
ngày mới khỏe mạnh.
Hoạt động: Thường xem tin tức vào thời gian rảnh rỗi, thường bổ sung năng
lượng trong thời gian nhanh như trong buổi ăn sáng, giờ giải lao hoặc gi ờ nghỉ
trưa,…

3.2.3. Đặc thù văn hóa
Ơng bà ta quan niệm sữa có thể cung cấp chất dinh r ất t ốt, nhưng nó khá đắt
đỏ, từ xưa người Việt khơng phải ai cũng có tiền để chi trả cho sản phẩm này, vì
thế chỉ có trẻ em và người già mới được ưu tiên sử dụng trong gia đình. Và quan
niệm đó dẫn đến việc các sản phẩm dành cho trẻ em và người già rất phát
triển cho tới ngày nay.
Bên cạnh đó, việc kinh tế ngày càng phát tri ển, người dân ngày càng quan tâm
đến sức khỏe của mình và đặc biệt là sức khỏe và trí thơng minh của th ế h ệ con
cái. Do đó, các gia đình cịn đặc biệt quan tâm đến s ức kh ỏe sinh s ản c ủa ng ười
phụ nữ lúc mang thai và cho con bú.
Người Việt “sính ngoại”. Người tiêu dùng có xu hướng đánh giá sữa qua giá thành
và nguồn gốc xuất xứ. Người ta thường đánh giá hàng ngoại sẽ tốt hơn hàng nội.
3.2.4. Hành vi sử dụng phương tiện truyền thông
Thường xuyên đọc báo, tạp chí dành cho bà bầu và trẻ s ơ sinh, chuyên m ục
chăm sóc sức khỏe người già, xem TV.
Thời gian sử dụng các trang mạng xã hội, xem TV vào th ời gian rảnh r ỗi, đ ặc
biệt vào lúc nghỉ trưa 11-13g và buổi tối 18-21g.
truy cập vào các trang web về sức khỏe, dinh dương cho bà bầu và phụ n ữ cho
con bú, sức khỏe học đường,...

Tham gia các câu lạc bộ như CLB mẹ và bé, CLB người cao tuổi,…
3.2.5. Nhận định hành vi tiêu dùng
Mức tiêu dùng sữa hàng ngày gia tăng.
Xu hướng lựa chọn những sản phẩm liên quan đến dinh dưỡng rất cẩn thận
Người tiêu dùng có thói quen lựa chọn sữa theo nhãn hiệu lâu năm (trong tâm trí
họ), thương hiệu uy tín trên thị trường


3.3. Thấu hiểu khách hàng
Trước khi đưa ra chiến lược thương hiệu, Vinamilk đã có những nghiên c ứu
nhất định về nhu cầu và xu hướng tiêu dùng. Nhận thấy rằng:
- Dân thành thị chiến 29.6% dân số cả nước và vẫn đang có xu hướng tăng.
Mật độ người dân ở thành thị cao nên rất dễ dàng phân phối sản phẩm.
- Thu nhập của người dân thành thị cao hơn nên họ quan tâm đ ến s ức kh ỏe
và thường sử dụng sữa cho cả nhà và chỉ trung thành v ới một th ương hi ệu. Th ực
tế cho thấy, chỉ riêng đối với dòng sản phẩm sữa tươi Vinamilk thì Hà N ội và Hồ
Chí Minh đã tiêu thị đến 80% lượng sữa.
- Khi mua sữa và các sản phẩm từ sữa, người tiêu dùng quan tâm hàng đ ầu
về chất lượng và lợi ích chức năng của chúng. Vì th ế, Vinamilk đã c ố g ắng đ ịnh
vị trong tâm trí khách hàng là sản phẩm chất lượng v ới danh mục s ản ph ẩm đa
dạng đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe riêng biệt, phù h ợp từng phân khúc
khách hàng khác nhau. Ngồi ra, Vinamilk cịn mang đến những s ản ph ẩm s ữa
nước với nhiều hương vị khác nhau (dâu, socola,…) nhằm đáp ứng s ở thích đa
dạng của người tiêu dùng.
- Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng thường gặp ở trẻ em. Vì thế, các bậc cha
mẹ đặc biệt quan tâm đến các loại sản phẩm nói chung và s ữa nói dung giàu
canxi, giúp trẻ phát triển cả về thể trạng lẫn chiều cao. Bên c ạnh đó, đ ối t ượng
trẻ em ở miền núi và nông thôn chiếm một tỷ lệ khá lớn đến 13% nh ưng khơng
có khả năng mua sữa. Từ tình trạng đó, Vinamilk chú tr ọng phát tri ển các dòng
sản phẩm dành cho trẻ em với nhiều ưu điểm khác nhau như bổ sung canxi,

giúp phát triển chiều cao, cân nặng, trí não… Bên cạnh đó, cơng ty cịn th ực hi ện
nhiều chiến dịch nhằm mang đến cơ hội cho trẻ em trên kh ắp Vi ệt Nam có th ể
được sử dụng nguồn sữa tốt nhất. Tiêu biểu là chương trình “Quỹ 3 tri ệu ly s ữa
cho trẻ em Việt Nam” hay “Quỹ 6 triệu ly sữa cho tr ẻ em Vi ệt Nam”, trao t ặng
những ly sữa Vinamilk đến với hàng nghìn học sinh ti ểu học thu ộc 15 tỉnh thành
và 30.000 trẻ em khuyết tật, mồ cơi, có hồn cảnh đặc biệt trên tồn quốc.
- Đặc biệt, xu hướng chăm sóc sức khỏe của người dân Việt Nam ngày càng
tăng lên. Tỉ lệ người bị béo phì, tiểu đường ngày mọt tăng lên bởi cách s ống và
sinh hoạt không điều độ. Trong đó tỉ lệ béo phì ở trả em dưới 15 tuổi chi ếm đến
21% và ở người già là 18%. Vì thế, người tiêu dùng ngày càng đặc bi ệt quan tâm
đến sản phẩm có lợi cho sức khỏe, chất lượng và nguồn gốc tự nhiên
3.4. Lợi ích sản phẩm
3.4.1. Lợi ích chức năng
STT

Sản phẩm

Lợi ích chức năng

1

Optimum-glod

- Hỗ trợ tiêu hóa và sức đề kháng: nhờ vào HMO prebiotic có cấu trúc tương tự như dưỡng chất tìm thấy
trong sữa mẹ cùng chất xơ hòa tan FOS, hệ mem vi sinh
BB-12TM và LGGTM, 26 vitamin và khoáng chất giúp hình


thành vi khuẩn có lợi, ngăn ngừa tác nhân gây bệnh lên
ruột trẻ

- Phát triển hệ xương và chiều cao: sản phẩm giàu
vitamin D và canxi với tỉ lệ canxi & Phốtpho
- Hỗ trợ phát triển não bộ: thành phần bổ sung 25%
DHA từ tảo
2

Optimum

- Giúp mẹ hấp thụ khỏe: nhờ vào dưỡng chất hòa tan

Mama Gold

tiên tiến SC-FOS và men vi sinh
- Giúp phát triển não bộ thai nhi: sản phẩm chứa 100%
Axit Folic và thêm DHA
- Duy trì sức khỏe của mẹ trước và sau sinh: bổ sung sắt,
canxi cùng vitamin, khoáng chất thiết yếu

3

Dielac

grow - Tăng chiều cao: bổ sung 30% canxin và gấp đôi vitamin

plus

D3
- Tăng khả năng hấp thụ, giúp trẻ tăng cân: nhờ vào s ự
kết hợp của 9 tỷ lợi khuẩn cùng chất xơ hòa tan Inulin &
FOS; nguồn đạm Whey giàu Alpha-Lactalbumin chứa

nhiều axit amin thiết yếu và chất béo chuy ển hóa nhanh
MCT giúp tiêu hóa khỏe, hấp thụ tốt, tăng cân tốt.
- Giúp trẻ ăn ngon miệng: thành phần chứa vitamin
nhóm B cùng Kẽm, Lysin
- Phát triển não bộ: sản phẩm chứa DHA, axit Linoleic,
axit Alpha-Lino-lenic, Taurin & Cholin

4

ADM IQ Gold

- Thông minh: sản phẩm công thức IQ Power chuyên biệt,
chứa DHA và Omega 6 (acid linoleic), Omega 3 (acid
alpha-linolenic)


- Mắt sáng: nhờ vào vitamin A và 16 vi chất trong thành
phần sản phẩm
- Dáng cao: thành phần chứa nhiều canxin và vitamin D
5

Flex

- Chắc xương: tăng 50% canxi trong sản phẩm
- Giữ gìn vóc dáng cân đối: giảm 50% chất báo trong từng
sản phẩm so với sữa tươi thơng thường








3.4.2. Lợi ích cảm tính: những vùng cảm xúc mà Vinamilk mang đến cho khách
hàng của mình là:
+ Trong tầm kiểm sốt: an tồn (safe), đáng tin cậy (reliable), lòng tin và kỳ v ọng
(trust)
+ Khu vực cảm xúc thoải mái: sự chăm sóc (nurtrure)
3.4.3. Thuộc tính thương hiệu: sản phẩm Việt mang chất lượng quốc tế
3.5. Giá trị và tính cách thương hiệu
3.5.1. Giá trị thương hiệu
3.5.1.1. Sự nhận biết thương hiệu
Để quảng bá hình ảnh đến khách hàng,Vinamilk xây d ựng các chương
trình PR và những hoạt động cộng đồng như Chiến dịch “Vinamilk - Ni ềm tin
Việt Nam”; Quỹ học bổng Vinamilk - Ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam; Quỹ 6
triệu ly sữa;
Bên cạnh đó, Vinamilk còn tung ra các TVC quảng cáo v ới phong cách phù h ợp
với từng đối tượng khách hàng mục tiêu. Ví dụ với đối tượng là tr ẻ em, Vinamilk
xây dựng Nhân vật đại diện cho các sự kiện, video-clip: hình ảnh những chú
bị vui nhộn, cánh đồng cỏ bát ngát với có giai điệu tiết tấu nhanh, vui nhộn
3.5.1.2. Chất lượng cảm nhận vượt trội
Chiến lược phát triển sản phẩm trong chú trọng đến chất lượng sản phẩm đem
lại giá trị gia tăng nhiều hơn cho khách hàng. Việc phân chia các sản phẩm theo
độ tuổi khách hàng và tập trung giải quyết các vấn đề khác nhau mà từng nhóm
khách hàng gặp phải giúp cho người tiêu dùng nhận được những giá trị mà họ
mong đợi cao hơn so với sản phẩm các sữa thông thường.
Hệ thống phân phối cũng được đầu tư để giúp đưa các sản phẩm đến tay người
tiêu dùng tiện lợi và nhanh chóng hơn.
3.5.1.3. Sự liên tưởng thương hiệu



Hình ảnh thương hiệu: gắn với hình ảnh những cánh đồng cỏ xanh bát ngát, đ ầy
hương sắc cùng với những chú bò vui nhộn, khỏe mạnh, nháy múa hát ca, th ể
hiện sự gần gũi với thương hiệu, thu hút cái nhìn của khách hàng nh ất là các em
nhỏ, đối tượng sử dụng sản phẩm chủ yếu của cơng ty.
Ngồi ra, với tên Vinamilk tạm dịch “Sữa Việt Nam” cùng v ới slogan “V ươn cao
Việt Nam” giúp cho người tiêu dùng trong nước có cái nhìn thi ện cảm, d ễ dàng
chấp nhận sản phẩm.
3.5.1.4. Sự trung thành thương hiệu
Trên website của Vinamilk cũng như các fanpage v ề chăm sóc s ức kh ỏe nh ư:
Chăm sóc mẹ và bé, Sức khỏe mẹ bầu, Người già vui khỏe, H ội người cao tu ổi
Việt Nam,… Việc chia sẻ kinh nghiệm ni dưỡng, chăm sóc trẻ, cũng như ch ế
độ dinh dưỡng cho mẹ bầu và người cao tuổi bằng cách dùng sản phẩm của
Vinamilk sẽ giúp nhiều người tin dùng và trở thành khách hàng “trung thành”
mỗi khi gia đình có trẻ nhỏ hoặc phụ nữ mang thai, hoặc trong gia đình có người
lớn tuổi.
3.5.1.5. Những giá trị thương hiệu khác
Hệ thống bán hàng của Vinamilk tỏa rộng khắp cả nước thông qua các kênh bán
hàng truyền thống (bao gồm 208 nhà phân phối với hệ th ống đi ểm lẻ lên đến
250.000 điểm), kênh hiện đại (bao gồm hầu hết siêu th ị và cửa hàng ti ện l ợi
trên tồn quốc).
Bên cạnh đó, Website bán hàng trực tuyến của Vinamilk giúp khách hàng ti ết
kiệm thời gian mua sắm và dễ dàng mua sản phẩm chỉ với các thi ết bị thơng
minh có kết nối mạng.
3.5.2. Tính cách thương hiệu: Quan tâm ân cần chi đáo.
Với các sản phẩm phục vụ cho các phân khúc người tiêu dùng khác nhau ở t ừng
chủng loại sữa bột và sữa nước, Vinamilk đã linh hoạt sử dụng các tính cách
thương hiệu khác nhau cho từng loại sản phẩm.
Tính cách gia đình: được áp dụng cho các sản phẩm sữa bột dành cho ph ụ
nữ đang mang thai và cho con bú, dành cho trẻ và dành cho người l ớn, s ữa

nước bao gồm sữa, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa tươi “dinh dưỡng
hàng ngày”
- Tính cách gần gũi với thiên nhiên: được áp dụng cho các s ản ph ẩm s ữa
nước bao gồm sữa tươi 100%.
- Tính cách thể thao: được áp dụng cho thức uống ca cao Super Susu.
3.6. Lí do tin tưởng thương hiệu
3.6.1. Dựa trên lịch sử và “uy tín” của doanh nghiệp:
-


+ Tồn tại gần 44 năm: Thành lập 20/8/1976, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk là một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các s ản ph ẩm t ừ s ữa. Tính
đến nay Vinamilk đã trở thành công ty hàng đầu Vi ệt Nam v ề ch ế biến và cung
cấp các sản phẩm về sữa được xếp trong Top 10 thương hiệu mạnh Việt Nam,
sản xuất hơn 1 triệu tấn sản phẩm mỗi năm với 13 nhà máy. Vinamilk không
những chiếm lĩnh 75% thị phần sữa trong nước mà còn xuất khẩu các sản phẩm
của mình ra nhiều nước trên thế giới như: Hoa Kỳ, Pháp, Canada.
Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa và sản phẩm từ sữa nh ư: s ữa đ ặc
sữa bột cho trẻ em và người lớn, bột dinh dưỡng, sữa tươi, sữa chua uống, s ữa
đậu nành, kem, phô-mai, nước ép trái cây, bánh biscuits, n ước tinh khi ết, cà phê,
trà… Sản phẩm đều phải đạt chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Mạng lưới phân phối rộng khắp với 240 nhà phân phối cùng h ơn 140 000 đi ểm
bán hàng tại tất cả các tỉnh thành của cả nước.
+ Đứng đầu trong danh sách các công ty thực ph ẩm uy tín nhóm ngành s ữa và
sản phẩm từ sữa năm 2019


3.6.2. Sản phẩm đó họ đã thấy ở đâu đó, hoặc có người tài trợ, liên kết: để
quảng bá thương hiệu, Vinamilk đã tham gia rất nhi ều chương trình PR và
những hoạt động cộng đồng như Chiến dịch “Vinamilk - Niềm tin Việt Nam”;

Quỹ học bổng Vinamilk - Ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam; Quỹ 6 tri ệu ly s ữa;
Chiến dịch Việt Nam xanh; Cuộc thi âm nhạc Đồ Rê Mí; Triệu cây xanh Vi ệt Nam;
Góp đá xây dựng Hồng Sa…
3.6.3. Âm thanh, hình ảnh, màu sắc sinh động, chuyên nghiệp, khiến ng ười
ta liên tưởng đến tính cách chuyên nghiệp của doanh nghiêp.
+ Màu sắc: chiến lược thương hiệu của Vinamilk đã lựa chọn là 2 màu chủ
đạo xanh dương và trắng. Hai màu sắc này được kết hợp với nhau rất hài hào.
Màu xanh biểu trưng cho niềm hi vọng, cho niềm tin và s ự bình yên. Màu tr ắng
là màu đặc trưng của sữa, còn biểu hiện cho sự thuần khi ết và tinh khôi. S Ự k ết
hợp này mang màu của sức sống và sự tinh túy, đầy ấn tượng và dễ chịu.
+ Hình ảnh:
Logo: bên ngồi là hình trịn tượng trưng cho quả đất, bên trong có hai
viền cong hình giọt sữa. Ở trung tâm hình trịn là chữ cái “VNM” v ới ki ểu vi ết
cách điệu nối liền nhau. Thể hiện thông điệp: sự cam kết mang l ại cho c ộng
đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, bằng chính tình u, sự trân trọng và trách
nhiệm của mình với sức khỏe con người và xã hội của Vinamilk.
+ Âm thanh: một trong những yếu tố tạo nên sự lan tỏa giá tr ị và nh ận
diện thương hiệu mạnh mẽ của Vinamilk là âm nhạc. Đi ểm đặc trưng của
Vinamilk là những quảng cáo có giai điệu ti ết tấu nhanh, vui nh ộn, b ắt tai, d ễ
nhớ, dễ thuộc, dễ gây nghiện không chỉ đối với các em nhỏ mà còn v ới các v ị
phụ huynh.
Ví dụ: “Ai mắt kiếng, ai giày độn hơng?
Cần chi cái đơi mắt kiếng vì đơi mắt đã tinh anh. Cần chi cái đơi cao gót vì
vóc dáng đã cao to. Có Vinamilk, ngày ba ly đơi mắt sáng ngời. Ngày ba ly vóc
dáng tuyệt vời.”
3.6.4. Các giải thưởng và tính minh bạch của chúng:
+ Liên tục đạt Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất
+ TOP 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao (trong 23 năm liên tiếp)
+ Giải thưởng Thương hiệu Quốc gia năm 2010, 2012, 2014 (Bộ Công thương)
+ Giải thưởng Doanh nghiệp Xuất khẩu của Châu Á 2019

+ Doanh nghiệp xanh - Sản phẩm xanh được yếu thích nhất năm 2013
3.6.5. Những tiêu chuẩn kỹ thuật được chứng minh một cách rõ ràng:
+ Từ năm 1999 Vinamilk đã ứng dụng thành công Hệ thống quản lý ch ất l ượng
theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 và hiện nay đang áp dựng Hệ th ống Quản lý


chất lượng ISO 9001 - 2000. Việc này đã rút ngắn phần nào khoảng các ch ất
lượng so với sữa ngoại nhập và làm tăng lịng tin, uy tín của doanh nghi ệp trên
thị trường cạnh tranh.
+ Một trong những chiến dịch nâng cao chất lượng sản phẩm có tầm ảnh h ưởng
lớn đó là việc hợp tác với Viện dinh dưỡng Quốc gia. Theo đó, ch ất l ượng s ản
phẩm của Vinamilk được bảo đảm bằng uy tín của Viện dinh dưỡng Quốc gia.
Điều này tạo ra lòng tin đối với người tiêu dùng, khiến cho vi ệc tiêu th ụ s ản
phẩm trở nên nhanh hơn.
+ Nguồn cung ứng đầu vào được quản lí chặt chẽ:
Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk g ồm: ngu ồn nguyên li ệu nh ập
khẩu và nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nơng dân ni bị nơng tr ại ni
bị trong nước.
Ngun liệu sữa nhập khẩu có thể được nhập thơng qua trung gian hoặc ti ến
hành nhập khẩu trực tiếp rồi được chuyển đến nhà máy sản xuất. Các ngu ồn
cung cấp nguyên liệu chính hiện nay của Vinamilk là Hoa Kỳ, New Zealand và
châu Âu.
Đầu tư các trang trại chăn ni bị sữa chủ động nguồn nguyên li ệu s ữa tươi là
một mục tiêu chiến lược quan trọng và là hướng đi lâu dài giúp Vinamilk nâng
cao chất lượng tăng tỷ lệ nội địa hóa nguồn nguyên liệu. Hi ện nay tổng đàn bị
cung cấp sữa cho cơng ty bao gồm các trang tr ại của Vinamilk và bà con nơng
dân có ký kết hợp đồng bán sữa cho Vinamilk là hơn 120.000 con bò cung cấp
khoảng 750 tấn sữa tươi nguyên liệu mỗi ngày để sản xuất ra các s ản phẩm sữa
tươi. Với kế hoạch phát triển các trang trại mới cơng ty sẽ đưa tổng s ố đàn bị
của Vinamilk từ các trang trại và của các nông hộ lên kho ảng 160.000 con vào

năm 2017, khoảng 200.000 con vào năm 2020 với sản lượng nguyên liệu sữa dự
kiến đến năm 2020 sẽ tăng lên hơn gấp đôi là 1500 – 1800 tấn/ngày đ ảm b ảo
nguồn cung cấp các sản phẩm sữa tươi thuần khiết dồi dào cho hàng tri ệu gia
đình Việt Nam.
+ Nhà máy có trình độ tự đơng hóa cao:
Đến nay, Vinamilk đã có tổng cộng 13 nhà máy trên cả nước, trải dài từ Bắc đ ến
Nam, mà nổi bật nhất là siêu nhà máy sữa sản xuất sữa nước v ới dây chuy ền
sản xuất sữa tươi tiệt trùng với thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến
hàng đầu. Tại nhà máy có các robot LGV vận hành tự động sẽ chuy ển pallet
thành phẩm đến khu vực kho thông minh. Ngồi ra, LGV cịn v ận chuy ển các
cuộn bao bì và vật liệu bao gói đến các máy một cách tự đ ộng. H ệ th ống robot
LGV có thể tự sạc pin mà không cần sự can thiệp của con người.
Áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến như BRC, ISO 17025 đ ể ki ểm soát ch ặt
chẽ và tồn diện tất cả các cơng đoạn từ trước, trong, và sau sản xu ất nhằm
đảm bảo chất lượng sản phẩm Vinamilk ln là an tồn. Nhập kh ẩu c ộng ngh ệ
từ các nước châu Âu như: Đức, Ý và Thúy Sỹ để ứng dụng vào dây chuy ền s ản
xuất.


×